Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

GIÁO ÁN VAN 8 HOC KY I (TỈNH PHÚ THỌ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.69 KB, 105 trang )

GIO N VN 8
Nm hc: 2013 2014
Soạn : 15/ 08/ 2013
Giảng:
Tiết 1:

TễI I HC

(Thanh Tịnh)

A - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu
trờng đầu tiên trong đời. Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình
man mác của Thanh Tịnh, ngh thut miờu t tõm lớ tr nh tui n trng trong
vn bn t s c sc.
- Bồi dỡng năng lực cảm thụ tác phẩm văn chơng, c hiu on trớch t s cú
yu t miờu t v biu cm; trỡnh by nhng suy ngh tỡnh cm v mt s vic trong
cuc sng ca bn than.
- Giáo dục học sinh tình cảm đối với nhà trờng, thái độ trân trọng giữ gìn những
cảm xúc đẹp, kỉ niệm đẹp.
B - Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, một số tranh ảnh về nhà trờng
- HS : SGK, vở ghi
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra: Vở ghi, SGK và các đk chuẩn bị cho môn học
3 - Bài mới:
Sử dụng một số tranh ảnh về nhà trờng giới thiệu bài
( nhắc lại VB Cổng trờng mở ra đã học ở lớp 7)
- Hớng dẫn h/s đọc VB


I - Tiếp xúc văn bản:
- Giới thiệu về tác giả, TP
1 - Đọc VB:
- Yêu cầu h/s kể tóm tắt ND 2 - Tìm hiểu chú thích:
truyện.
* Tác giả : SGK
* Tác phẩm : Là truyện ngắn, in trong tập Quê mẹ
Xuất bản năm 1941.
* Các chú thích khác : SGK
3 - Chủ đề:
- Tho lun nêu chủ đề của
Kể về những kỉ niệm trong sáng của tuổi học trò
truyện?
nhất là trong buổi tựu trờng đầu tiên qua dòng hồi tởng của nhân vật tôi.
4 - Bố cục:
- Tìm bố cục của truyện và nhận - Truyện ngắn có bố cục theo dòng hồi tởng của nv
xét?
tôi, tg diễn tả cảm giác tâm trạng theo trình tự thời
(HD h/s thảo luận nhóm tìm bố gian của một buổi tựu trờng (Trên đờng cùng mẹ tới
cục, trình tự diễn tả những kỉ trờng - nhìn ngôi trờng và các bạn - nghe tên gọi và
niệm của nhà văn trong VB)
phai rời tay mẹ cùng các bạn đi vào lớp - ngồi vào
- Yêu cầu từng nhóm h/s trình chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên)
- Trình tự diễn tả những kỉ niệm của nhà văn trong
by
TP:
Từ hiện tại mà nhớ về dĩ vãng : Biến chuyển của
trời đất cuối thu và hình ảnh những em nhỏ rụt rè núp
- GV nhận xét sửa và kết luận.
dới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trờng gợi cho nhân vật

1


- Yêu cầu h/s đọc VB từ đầu đến
chắc chỉ ngời thạo mới cầm nổi
bút thớc.
- Liệt kê những hình ảnh chi tiết
miêu tả cảm giác tâm trạng của
nhân vật tôi trên đờng cùng
mẹ tới trờng?
- Nhận xét lời văn kể chuyện ?

- Tâm trạng của nhân vật tôi
khi cùng mẹ đến trờng nh thế
nào?
- Trong đoạn truyện tác giả sử
dụng các hình ảnh so sánh đối
chiếu , tìm và phân tích tác dụng
của các hình ảnh ấy đối với việc
thể hiện tâm trạng của nhân vật?

tôi nhớ lại mình ngày ấy cùng với những kỉ niệm
trong sáng.
+ Tâm trạng, cảm giác của nv tôi trên đờng
cùng mẹ tới trờng.
+ Tâm trạng, cảm giác của nv tôi khi nhìn ngôi
trờng ngày khai trờng, khi nhìn mọi ngời, nhìn các
bạn, lúc nghe gọi tên mình và phải rời tay mẹ để vào
lớp.
+ Tâm trạng, cảm giác của nv tôi khi ngồi vào

chỗ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên.
=> Dòng hồi tởng đợc khơi gợi hết sức tự nhiên, nhà
văn đã nhìn thấy hình ảnh tuổi thơ của mình qua hình
ảnh của những đứa trẻ. Khung cảnh hiện tại đã đánh
thức những kỉ niệm quá khứ.
II - Phân tích VB:
1 - Cảm giác, tâm trạng của nhân vật tôi trên con
đờng cùng mẹ tới trờng:
- Con đờng cảnh vật xung quanh vốn rất quen nhng
hôm nay tự nhiên thấy lạ; cảm thấy cảnh vật xung
quanh thay đổi ; cảm thấy trong lòng đang có sự thay
đổi lớn.
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn trong trang phục
chiếc áo vải dù đen dai, mấy quyển vở mới.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở, lúng túng vừa
muốn thử sức, muốn khẳng định mình khi xin mẹ đợc
cầm cả bút, thớc nh các bạn khác.
-> Lời văn giản dị kết hợp kể và tả chứa đựng những
cảm xúc, những rung động tinh tế
=>Gợi lên cảm giác ngỡ ngàng, tâm trạng hồi hộp
của nhân vật tôi trên con đờng cùng mẹ tới trờng.
* Bài tập: Nhận xét của em về lời văn trong đoạn văn
đầu của TP từ đầu đến hôm nay tôi đi học.

4 - Cng c, HDVN:
- Nhc li ni dung bi hc ( Trỡnh t s vic trong on trớch: T thi gian
v khụng khớ ngy tu trng thi im hin ti, nhõn vt tụi hng v k nim
ngy u tiờn i hc ca mỡnh)
- HD tỡm hiu ni dung on trớch, cht th trong on trớch.
.

Soạn : 15/ 08/ 2013
Giảng:
Tiết 2:

TễI I HC
( Tip theo)
2

(Thanh Tịnh)


A - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu
trờng đầu tiên trong đời. Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình
man mác của Thanh Tịnh, ngh thut miờu t tõm lớ tr nh tui n trng trong
vn bn t s c sc.
- Bồi dỡng năng lực cảm thụ tác phẩm văn chơng, c hiu on trớch t s cú
yu t miờu t v biu cm; trỡnh by nhng suy ngh tỡnh cm v mt s vic trong
cuc sng ca bn than.
- Giáo dục học sinh tình cảm đối với nhà trờng, thái độ trân trọng giữ gìn những
cảm xúc đẹp, kỉ niệm đẹp.
B - Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, ti liu tham kho
- HS : SGK, vở ghi, v son bi
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra: Vở ghi, v son bi ca hc sinh
3 - Bài mới:
Túm tt trỡnh t s vic trong on trớch, ni dung ó tỡm hiu tit 1 gii

thiu bi.
II - Phân tích văn bản:
2 - Tâm trạng , cảm xúc của tôi khi đến trờng và
rời tay mẹ vào lớp:
* Cảm giác ấn tợng về ngôi trờng khi đứng ở sân trờng:
+ Thấy sân trờng dày đặc cả ngời, ngời nào ngời ấy
quần áo cũng sạch sẽ, gơng mặt sáng sủa tơi vui.
+ Thấy ngôi trờng vừa xinh xắn,oai nghiêm nh đình
làng Hoà Âp rộng , cao .
+ Mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ nép bên ngời thân
nh con chim con đứng bên bờ tổ ớc ao thầm đợc nh
những ngời học trò cũ
- Cm nhn ca tụi v khụng
-> Kết hợp kể, miêu tả , biểu cảm, sử dụng hình ảnh so
sánh làm cho câu văn giàu hình ảnh, gợi cảm ; cảm
khớ ca bui tu trng nh
giác, tâm trạng của nhân vật bộc lộ cụ thể sinh động
th no? Cú gỡ c bit?
làm cho câu chuyện thêm man man mác chất trữ tình
trong trẻo
- Tâm trang tôira sao?
=> Khụng khớ ca ngy tu trng nỏo nc, vui v
rt trang trng lm tụi cú cảm giác mới lạ
- Vỡ sao nv tụi cú cm giỏc
* Tâm trạng của tôi khi chờ nghe gọi tên vào lớp:
mi l khi ng trc sõn
- Cảm thấy mình chơ vơ, xung quanh mấy cậu bé cũng
trng?
vụng về lúng túng nh tôi cả
- Trong lúc ông đốc trờng Mĩ Lí gọi tên tong ngời quả

tim tôi nh ngừng đập, quên cả mẹ đứng ở sau
- Nghe gọi đến tên tôi giật mình, lúng túng
- Khi chờ nghe gọi tên vào lớp - Khi rời tay mẹ thấy nặng nề, nức nở khóc
tâm trạng tôi nh thế nào?
-> Lời kể theo dòng cảm xúc ấn tợng của nv toát lên
chất trữ tình thiết tha êm dịu, xen kể và miêu tả, phép
điệp ngữ và so sánh
- Nhận xét về cách kể chuỵện, =>Những cung bậc tình cảm của cậu bé lần đầu tiên
tác dụng của những hình ảnh
tới trờng: b ngỡ, sợ sệt, e ngại, nhiều cảm giác mới
so sánh ?
- c vn bn
- Cảm nhận của tôi khi đến
trờng ( thấy ngôi trờng ntn?
Cảm nhận về khung cảnh, con
ngời, thầy cô, mọi ngời đa con
đến trờng? )

3


lạ (khác với lúc trên đờng đến trờng hăm hở, háo
hức)
3 - Tâm trạng , cảm xúc của tôi khi vào lớp hoc
đón nhận giờ học đầu tiên:
Cảm nhận của tôi khi bớc vào lớp:
- Cảm nhận của tôi khi bớc
+ Mùi hơng lạ xông lên trong lớp, hình gì treo trên
vào lớp đón nhận giờ học đầu
tờng cũng thấy lạ

tiên nh thế nào?
+ Lạm nhận bàn ghế chỗ ngồi là của riêng mình
+ Ngời bạn không quen mà không thấy xa lạ
- Nhận xét gì về cách kết thúc
+ Đa mắt thèm thuồng nhìn theo cánh chim kỉ niệm
truyện?
bẫy chim sống lại nhng tiếng phấn viết trên bảng đã đa
- Cảm nhận của em về thái độ, về cảnh thật
cử chỉ của ngời lớn với việc đi => Tâm trạng xốn xang đan xen nhng cảm giác
học của con em?
vừa xa lạ vừa gần gũi , vừa ngỡ ngàng vừa tự tin,
nghiêm trang bớc vào giờ học đầu tiên.
III - Tổng kết:
1 - Nghệ thuật:
- Đặc sắc về nghệ thuật, nội
- Bố cục theo dòng hồi tởng, theo cảm xúc của nv trữ
dung của TP?
tình, theo thời gian buổi tựu trờng
- Kết hợp t, kể , biểu cảm, miờu t tinh t, chõn thc
- Chất thơ của truyện thể hiện din bin tõm trng ca ngy u tiờn i hc.
ở yếu tố nào?
- Ging iu trữ tình trong sỏng.
- Sức cuốn hút của tác phẩm đợc tạo nên từ t/huống
(buổi tựu trờng đầu tiên vốn chứa đựng nhiều cảm
xúc); t/cảm ấm áp trìu mến của ngời lớn
đối với các em nhỏ; ở h/ảnh t nhiên, khung cảnh ngôi
trờng, cách so sánh gợi cảm
2 - Nội dung, ý ngha:
Bui tu trng u tiờn s mói mói khụng th no
- Cảm nghĩ của em về dòng quờn trong kớ c ca nh vn Thanh Tnh

cảm xúc của nv tôi trong * Ghi nhớ SGK tr 9
Luyện tập:
truyện?
( Học sinh trình bày miệng trớc lớp)
4 - Cng c, HDVN:
- Đọc ghi nhớ SGK, nhắc lại ND bài học
- Viết đoạn văn theo yêu cầu BT 2 Phần LT tr 9 SGK
- Đọc trớc bài Cp khỏi quỏt ca ngha t vng


4


Soạn : 17/ 08/ 2013
Giảng:
Tiết 3:

CP KHI QUT CA NGHA T VNG
( T HC Cể HNG DN)

A - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và phân biệt đợc các cấp độ khái
quát về nghĩa của từ ngữ.
- Thc hnh so sỏnh, phõn tớch cỏc cp khỏi quỏt v ngha ca t ng; bit vn
dng hiu bit v cp khỏi quỏt ca ngha t ng vo c hiu vn bn v to
lp vn bn.
- Giáo dục ý thức tìm hiểu nghĩa của từ, sử dụng từ ngữ chuẩn xác trong nói, viết.
B - Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, giỏo ỏn, bng ph

- HS : SGK, vở ghi, v bi tp
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra: Vở ghi, v bi tp ca hc sinh
3 - Bài mới:
- HD h/s đọc ngữ liệu SGK .
- Sử dụng bảng phụ (sơ đồ biểu
thị mối quan hệ bao hàm của từ
ngữ)
- Nhận xét nghĩa của từ động
vật so với nghĩa của các từ
thú, chim, cá; nghĩa của
từ thú so với voi, hơu?
- GV giải thích cấp độ khái
quát
- Em hiểu thế nào là cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ?
- Tìm những từ ngữ có nghĩa hẹp
hơn từ học sinh?

I - Hng dn tỡm hiu ng liu v ni dung bài
học:
1 - Ngữ liệu:
* Sơ đồ:
động vật
(thú )

( chim )

( cá)


(voi, hơu)
(tu hú, sáo) (cá rô, cá trê)
* Nhận xét :
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ
thú, chim, cá
5


- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa
hẹp khi nào? Nghĩa rộng khi
nào?

- Đọc ghi nhớ SGK tr 10
- HD hs thảo luận nhóm thực
hiện yêu cầu của BT 1

- Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ voi,
hơu
=> KL:
- Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái
quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa
của từ ngữ khác:
+ Một từ đợc coi là có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một
số từ ngữ khác
+ Một từ đợc coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi
nghĩa của từ ngữ đó đợc bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ngữ khác.
+ Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ

ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ
ngữ khác.
2 - Ghi nhớ : SGK tr 110
II - Hng dn luyện tập:
Bài tập 1(tr 10):
Mẫu:
Y phục
quần

áo

- Tìm từ có nghĩa rộng so với
nghĩa của các từ ngữ ở mỗi
nhóm BT 2?

quần đùi
quần dài
áo dài
áo sơ mi
( HS thảo luận kiểm tra kết quả theo nhóm)
Bài tập 2 (tr 11)
A - Chất đốt
B - Nghệ thuật
C - Thức ăn
D - Nhìn
E - Đánh

- Tìm từ ngữ có nghĩa đợc bao
hàm trong phạm vi nghĩa của
mỗi từ ngữ trong BT 3?

- Chỉ ra từ ngữ không thuộc
phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ
trong BT 4?
- Đọc đoạn văn tìm động từ
thuộc cùng phạm vi nghĩa? Tìm
từ có nghĩa rộng trong số những
từ tìm đợc?

Bài tập 3 (tr 11):
E - xách, khiêng, gánh
Bài tập 4 (tr 11):
- Những từ sau không thuộc phạm vi của nhóm:
A - thuốc lào
C - bút điện
B - thủ quỹ
D - hoa tai
Bài tập 5 (tr 11):
Khóc (sụt sùi, nức nở)

4 - Cng c, HDVN:
- Nhắc lại ND ghi nhớ SGK
- Tìm trong VB Tôi đi học một số động từ cùng một phạm vi
nghĩa và chỉ ra mối quan hệ về nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của chúng?
- Soạn VB Trong lòng mẹ, đọc trớc bài Tính thống nhất về chủ
đề VB.
.
6


Soạn : 17/ 08/ 2013

Giảng:
Tiết 4:

TNH THNG NHT CA CH VN BN

A - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc chủ đề của văn bản, biu hin ca ch trong mt vn bn, tính thống
nhất về chủ đề của văn bản v xỏc nh ch ca vn bn.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; c hiu v cú kh
nng bao quỏt ton b vn bn
- Giáo dục ý thức t hc v ý thc vn dng trong nói, viết.
B - Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, giỏo ỏn, bng ph
- HS : SGK, vở ghi, v bi tp
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra:
- Em hiu th no l cp khỏi quỏt ca ngha t ng? Cho vớ d?
3 - Bài mới:
I - Bài học:
1 - Chủ đề của văn bản :
- c li VB Tụi i hc
- Ngữ liệu:
- Tỏc gi nh li nhng k -aTác
giả nhớ lại những kỉ niệm về buổi tựu trờng đầu
nim sõu sc no trong thi tiên (mẹ dẫn đi học, đến trờng, ông đốc gọi tên, xếp
hàng vào lớp, bài học đầu tiên )
th u ca mỡnh?
- S hi tng y gi lờn - Những kỉ niệm đó gợi lên cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè, hồi

hộp, lo lắng, cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi
nhng n tng gỡ trong long vật, với bạn bè, vừa ngỡ ngàng vừa tự tin.
tỏc gi?
- Đối tợng chính đợc nêu trong VB Tôi đi họclà những
- i tng v vn chớnh kỉ niệm ấu thơ - buổi tựu trờng đầu tiên, ngày đầu tiên đi
học, tác giả nêu lên ý nghĩ, cảm xúc của mình trong buổi
m vn bn biu t l gỡ?
tựu trờng đầu tiên đó.
- Ch ca vn bn Tụi i
- Ch : L nhng k nim sâu sc v bui tựu trng
hc l gỡ?
u tiên
=> KL: Chủ đề của VB là đối tợng và vấn đề chính mà
VB biểu đạt.
b - Ghi nhớ: tr 12
- Lp 6 em ó hc ch
2
- Tính thống nhất của chủ đề VB:
trong vn bn t s, em hiu
a - Ngữ liệu:
ch ca vn bn l gỡ?
VB Tôi i hc
- Nhan : Tôi i hc => cho phép dự đoán VB nói v
- Cn c vo õu em bit chuyn tôi i hc.
c VB Tụi i hc núi lờn - T ng, câu :
+ i t tôi c lp li nhiu ln
nhng k nim ca tỏc gi v
+ Các câu u nhc n k nim ca bui tu trng
bui tu trng u tiờn?
- Nhan ca vn bn cho u tiên trong i :

em hiu c vn gỡ s Hôm nay tôi i hc, hng nm mn man ca bui
tựu trng
c núi n trong VB?
- VB Tụi i hc tp trung Tôi quên th no c nhng cm giác trong sáng
hi tng li tõm trng hi y
7


hp, cm giỏc b ng ca
nhõn vt tụi trong bui tu
trng u tiờn, tỡm nhng t
ng chng t tõm trng ú?
- Tỡm nhng t ng, chi tit
nờu bt cm giỏc mi l xen
ln b ng ca nhõn vt tụi
khi cựng m n trng, khi
cựng cỏc bn i vo lp?
( Cm giỏc ca nhõn vt tụi
v ngụi trng, v cỏc s vt
cú gỡ khỏc bit trc v trong
bui tu trng u tiờn?)
- T vic phõn tớch trờn em
hiu tớnh thng nht ca ch
VB c biu hin nh
th no?
- GV s dng bng ph cht
li ni dung: Biu hin ca
tớnh thng nht ca ch
trong VB.


- Tâm trng ca nhân vt tôi
Trên đờng :
+ Con ng : Quen i li - > thy l - cảnh vật
xung quanh đều thay đổi.
+ Thay đổi hnh vi : Li sông, th diu -> i
hc, cố làm nh một cậu học trò thực sự.
Trên sân trờng :
+ Cm nhn v ngôi trng cao sch hn cỏc nh
trong lng -> xinh xn, oai nghiờm
+ Cm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xp hng vo lp
Trong lớp :
Cm thy xa m ( Trc õy i chi c ngy chng
thy xa nh , xa m chỳt no ht, gi õy, mi bc vo
lp ó thy xa m, nh nh)
=> Tt c cỏc chi tit, cỏc phng tin ngụn ng trong
vn bn u tụ m cm giỏc mi l xen ln b ng ca
nhõn vt tụi trong bui tu trng u tiờn.
=> KL:
* Tính thống nhất của chủ đề VB đợc thể hiện:
- Khi chỉ biểu hiện chủ đề đã xác định, không xa
rời hay lạc sang chủ đề khác.
-Mi chi tit trong VB u nhm biu hin i
tng v vn chớnhc cp n trong vn bn,
cỏc n v ngụn ng u bỏm sỏt vo ch .
* Nhng iu kin m bo tớnh thng nht v
ch ca vn bn: mi quan h cht ch gia nhan
v b cc, quan hệ giữa các phần của VB và các
cõu vn, từ ngữ then chốt.
* Cỏch vit mt vn bn m bo tớnh thng nht v
ch : xỏc lp h thng ý c th, sp xp v din t

nhng ý ú cho hp vi ch ó xỏc nh.
b - Ghi nhớ: SGK tr 12
II - Luyện tập:
Bi tp 1 ( tr 13) :

- HS c ghi nh SGK tr 12
- HS tho lun thc hin cỏc
yờu cu ca bi tp
- Phõn tớch tớnh thng nht
v ch ca VB Rng c
quờ tụi?
+ VB vit v vn gỡ? Vit
v i tng no?
+ Cỏc on vn trỡnh by

a. Vn bn Rng c quê tôi nói v cây c
rng sông Thao, quê hng ca tác gi => Nhan ca
vn bn
* Th t trình by : Miêu t hình dáng cây c, s
gn bó ca cây vi con ngời, tình cm ca cây c vi
ngi dân sông Thao.
* Không nên thay i trt t sp xp ny. Vì ã có
s rành mch, liên kt gia các ý.
b. Ch : Vẻ p của rừng cọ v sự gắn bó của
ngời dân Sông Thao với rừng cọ.
c. Ch c th hin trong ton vn bn : Qua
nhan v các ý câu vn bn u có s liên kt, miêu t
8



i tng v vn theo
trỡnh t no? Cú th thay i
trỡnh t ú khụng? Vỡ sao?
+ Nờu ch ca VB?
+ Ch ú c th hin
nh th no trong VB?
+ Tỡm cỏc t ng, cõu tiờu
biu th hin ch ca VB?

hình dáng s gn bó ca cây c vi tui th tác gi, tác
dng của cây c
d. Các t ng c lp li nhiu ln : Rng c, lá
c, các ý ln trong phn thân bi.
- Miêu t hình dáng cây c
- Nêu lên s gn bó mt thit gia cây c
vi nhân vt tôi
- Các công dụng của cây cọ đối với cuộc
sống
Bi tp 2 : (tr 14) Nên b ý b, d vì lc
Bi tp 3 : (tr 14)
- Các ý lạc chủ đề : (c) , (g)
- Có các ý hợp với chủ đề nhng do diễn đạt không tốt
nên thiếu sự tập trung vào chủ đề: (b),(e)
- Các ý còn lại sắp xếp từ trên xuống và có thể điều
chỉnh:
+ Cứ mùa thu về
+Cảm thấy con đờng hàng ngày vốn quen thuộc nhng hôm nay bỗng trở nên thấy lạ.
- Tho lun thc hin yờu
+ Muốn thử sức cố gắng tự mang sách vở nh một học
trò

thực
sự
cu ca bi tp 2,3.
+
Cảm
ngôi trờng vốn qua lại nhiều lần cũng có
- HS trỡnh by ý kin tho biến nhiều thấy
biến đổi.
lun, GV kt lun.
+ Cảm thấy thân thơng, gần gũi với lớp học, với
những ngời bạn mới.
4 - Cng c, HDVN:
- Nhắc lại tính thống nhất của chủ đề trong VB? đọc lại ghi nhớ SGK
- Làm bài tập trong SBT Ngữ văn 8 tập 1; soạn bài Trong lòng mẹ
- Viết đoạn văn kể về cảm xúc của em trong ngày đầu bớc vào năm học
mới của bản thân.
Ban giám hiệu ký duyệt

Soạn : 24/ 8/ 2013
Giảng:
Tiết 5:

TRONG LềNG M
( Trớch Nhng ngy th u)

- Nguyờn Hng -

A - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nm c c im ca th loi hi kớ qua ngũi bỳt Nguyờn Hng thm m

cht tr tỡnh, li vn chõn thnh dt do cm xỳc, cm nhn c tỡnh mu t thiờng
liờng cm ng, thy c ý ngha giỏo dc ca on truyn: nhng thnh kin c
h, nh nhen, c ỏc khụng th lm khụ hộo tỡnh cm rut tht sõu nng, thiờng
liờng.
- Bc u bit c hiu mt vn bn hi kớ. Bit vn dng kin thc v kt
hp cỏc phng thc biu t trong vn bn t s phõn tớch tỏc phm truyn.
9


- Bi dng tỡnh yờu thng trõn trng nhng ngi thõn v tỡnh cm gia ỡnh.
B - Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, giỏo ỏn, t liu v tỏc gi, tỏc phm Nhng ngy th u
- HS : SGK, vở ghi, v bi tp, bi son
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra:
- Din bin tõm trng ca nhõn vt tụi trong ngy tu trng u tiờn trong
VB Tụi i hc? Sc hp dn ca vn bn th hin yu t no?
3 - Bài mới:
- HD hs đọc VB
I - Tiếp xúc văn bản:
- Yêu cầu hs tóm tắt VB
1 - Đọc, tóm tắt:
* Tóm tắt
"Sắp đến ngày giỗ bố mà mẹ bé Hồng vẫn cha về. Bà cô của
Hồng tỏ vẻ quan tâm hỏi han rất nhiều nhng. Bằng sự cảm
nhận tinh tế nhạy cảm và tình yêu mẹ tha thiết sâu nặng, bé
Hông đã nhận ra đợc rắp tâm tanh bẩn của bà cô: gieo vào
lòng em sự khinh miệt và ruồng rẫy mẹ. Bà cô cố tình nhục
mạ, châm chọc, mỉa mai đứa cháu bằng cách xoáy vào nỗi

đau của cháu làm cho Hồng phải nức nở khóc. Bé Hồng căm
ghét những cổ tục đã đày đoạ mẹ mình và căm ghét ngời cô
độc ác. Hồng càng căm ghét bao nhiêu thì tình yêu mẹ và
khao khát tình thơng yêu lại càng cháy bỏng. Cuối cùng mẹ
cũng về em đã đợc sống những giây phút hạnh phúc nhất khi
đợc nằm trong lòng mẹ"
2 - Tìm hiểu chú thích:
- GV giới thiệu tác giả, * Tác
tác phẩm và tóm tắt ND - SGK giả:
tập hồi kí Những ngày
- Vn xuụi ca ụng giu cht tr tỡnh tp trung ca ngi nhng
thơ ấu.
ngi con nghốo kh vi s ng cm v yờu thng sõu
- GV gii thiu c
sc. Ông đợc coi là nhà văn của những ngời lao động cùng
khổ, là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng.
im ca hi kớ t
* Tác phẩm:
truyn.
- Những ngày thơ ấu là tập hồi kí tự truyện đăng báo năm
1938 và in thành sách năm 1940.
- TP kể về tuổi thơ cay đắng của nhà văn, gồm 9 chơng .
- Yờu cu hc sinh tho - Đoạn trích Trong lòng mẹ là chơng 4 của TP.
3 - Bố cục :
lun tìm bố cục ca
P 1: Từ đầu đến ngời ta hỏi đến chứ-> Cuộc đối thoại giữa
on trớch?
bà cô cay độc và chú bé Hồng; ý nghĩ cảm xúc của chú bé về
ngời mẹ bất hạnh.
P 2: Còn lại -> Cuộc gặp bất ngờ với ngời mẹ và cảm giác vui

sớng đến cực điểm của cậu bé.
4 - Đại ý:
- Nêu đại ý đoạn trích?
Đoạn trích đã kể lại một cách chân thực và cảm động những
cay đắng tủi cực của bé Hồng cùng tình yêu thơng cháy bỏng
của chú đối với ngời mẹ. Đoạn trích thể hiện tình mẫu tử
- Đoạn trích có mấy
thiêng liêng cảm động.
nhân vật?
II - Phân tích VB:
1 - Nhân vật ngời cô:
Đến
gần ngày giỗ đầu bố bé Hồng, mẹ cậu bé ở Thanh Hoá
- Cuộc trò chuyện giữa vẫn cha
về.
bà cô và bé Hồng diễn
ra trong hoàn cảnh nào?
10


- Bà cô nói những gì với
cậu bé?
- Hồng đã nhận ra mục
đích của những lời nói
đó là gì?
- Biểu hiện của giọng
nói, nét mặt bà cô khi
trò chuyện với cậu bé?
- Khi thấy đứa cháu
khóc bà cô làm gì?

- Em nhật xét gì về cách
kể của tác giả ở phần
này?
- Qua những cử chỉ, lời
nói của bà cô em cảm
nhận bà cô là ngời nh
thế nào?
( yêu cầu hs thảo luận
trình bày nhận xét)

- Bà cô gọi - cời hỏi: Hồng mày có muốn vào TH chơi với
mẹ mày không?
-> mục đích: cố ý gieo rắc những hoài nghi để tôi khinh miệt
và ruồng rẫy mẹ
- Biểu hiện của bà cô: Giọng cay độc, cời rất kịch, hai con
mắt long lanh, chằm chặp đa nhìn tôi, vỗ vai tôi cời mà nói
rằnghai tiếng em bé cô tôi ngân dài ra thật ngọt, thật rõ.
- Cô cứ tơi cời kể các chuyện: ngời bà họ xa thấy mẹ bế con
bán bóng đèn, rách rới, mặt mày xanh bủng, gầy rạc...
->Kể kết hợp kể với miêu tả hành động cử chỉ, giọng nói để
khắc họa tính cách nhân vật
=> Hình ảnh bà cô hiện lên trong dòng hồi ức của tác giả vẫn
hằn rõ đó là: một con ngời lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm,
thiếu tình ngời, tàn nhẫn. N/v bà cô tiêu biểu cho hạng ngời tàn nhẫn khô héo cả tình máu mủ trong XH thực dân nửa
PK đó.
* Luyn tp:
K túm tt on trớch

4- Củng cố, HDVN:
- K túm tt v nhắc lại nội dung đoạn trích, yêu cầu học sinh nhắc lại các

ND đã phân tích
- HD học sinh chuẩn bị cho giờ học tiếp theo.

Soạn : 24/ 8/ 2013
Giảng:
Tiết 6:

TRONG LềNG M
( Tip theo)
( Trớch Nhng ngy th u)
- Nguyờn Hng -

A - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nm c c im ca th loi hi kớ qua ngũi bỳt Nguyờn Hng thm m
cht tr tỡnh, li vn chõn thnh dt do cm xỳc, cm nhn c tỡnh mu t thiờng
liờng cm ng, thy c ý ngha giỏo dc ca on truyn: nhng thnh kin c
h, nh nhen, c ỏc khụng th lm khụ hộo tỡnh cm rut tht sõu nng, thiờng
liờng.
- Bc u bit c hiu mt vn bn hi kớ. Bit vn dng kin thc v kt
hp cỏc phng thc biu t trong vn bn t s phõn tớch tỏc phm truyn.
- Bi dng tỡnh yờu thng trõn trng nhng ngi thõn v tỡnh cm gia ỡnh.
B - Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, giỏo ỏn, t liu v tỏc gi, tỏc phm Nhng ngy th u
- HS : SGK, vở ghi, v bi tp, bi son
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
11


1 - Tổ chức:

2 - Kiểm tra:
- Túm tt hon cnh sng ca bộ Hng, cm nhn v nhõn vt ngi cụ trong
on trớch Trong lũng m?
3 - Bài mới:
- Đọc VB, tóm tắt hoàn cảnh của II - Phân tích :
bé Hồng
2 - Nhân vật bé Hồng:
(phần chữ in nghiêng SGK)
* Hoàn cảnh của bé Hồng:
- Bé Hồng ra đời là kết quả của cuộc hôn nhân miễn
cỡng không tình yêu, lớn lên trong không khí gia
đình lạnh lẽo, giả dối không hạnh phúc.
- Bố nghiện ngập, chết; mẹ vì nợ nần cùng túng quá,
nhà chồng ghẻ lạnh châm chọc cay nghiệt phải bỏ lại
con cho họ hàng bên nội đi tha hơng cầu thực.
- Cậu bé và em Quế sống với họ hàng bên nội giàu có
nhng lạnh lùng, cay nghiệt.
- Em cảm nhận gì về hoàn cảnh => Cậu bé Hồng côi cút, bất hạnh đáng thơng.
của cậu bé Hồng ?
* Tình yêu thơng mãnh liệt của bé Hồng đối với
ngời mẹ bất hạnh:
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu (+) Khi trò chuyện với bà cô:
hỏi 2 SGK tr 20
- Mới đầu nghe cô hỏi, trong kí ức bé sống dậy hình
- Trong cuộc đối thoại với bà cô ảnh của ngời mẹ với vẻ mặt rầu rầu ...toan trả lời ->
suy nghĩ và cử chỉ của bé Hồng nhận ra ý nghĩ cay độc -> từ cúi đầu không đáp
đợc bộc lộ nh thế nào?
(không để những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến
(Tại sao cậu bé định trả lời rồi
lòng yêu thơng và kính mến mẹ), cời và đáp lại

lại thôi? Sau đó lại cời và đáp
=> phản ứng thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm
phản ứng của Hồng rất thông
và lòng tin yêu mẹ.
minh theo e nó xuất phát từ
đâu?)
- Diễn biến tâm trạng tiếp theo
- Khi nghe ngời cô hỏi tiếp: lòng tôi càng thắt lại,
của cậu bé Hồng khi nói chuyện khoé mắt cay cay, nớc mắt tôi rớt xuống ròng
với bà cô về mẹ cậu đợc thể hiện ròng đầm đìa ở cằm và ở cổ, hai tiếng em bé
qua từ ngữ, chi tiết nào ?
xoắn chặt lấy tâm can tôi, cời dài trong tiếng khóc
- Tại sao Hồng thấy đau đớn? (vì
-> đau đớn vì thơng mẹ
căm hận mẹ hay vì lý do nào)
- Khi nghe bà cô tơi cời kể về
mẹ Hồng có tâm trạng, ý nghĩ gì - Bà cô kể chuyện: cổ họng nghẹn ứ khóc không ra
tiếng, giá những cổ tục đầy đọa mẹ tôi là hòn đá hay
ntn?
Lúc này trong lòng Hồng ko chỉ cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà
cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
đau đớn mà còn thấy ntn?
->phẫn uất, kìm nén nỗi đau xót đang tức tởi dâng
lên trong lòng, nỗi đau đớn dâng lên cực điểm, cậu
- Nhận xét lời văn kể chuyện bé vô cùng căm ghét những cổ tục những thành
trong đoạn truyện? Cách miêu tả kiến đày đoạ mẹ mình.
tâm trạng của nhân vật của tác -> Lời văn tràn đầy cảm xúc, thấm đẫm nớc mắt,
miêu tả tâm lí nhân vật cụ thể sinh động, hình ảnh so
giả nh thế nào?
sánh gợi cảm nổi bật thế giới tâm trạng cảm xúc của

- Em thấy tình cảm yêu thơng nhân vật.
mẹ của cậu bé đợc bộc lộ nh thế =>Tình yêu thơng mẹ của bé Hồng bộc lộ ở niềm tin
yêu và sự kính mến mẹ, không để những rắp tâm
nào?
tanh bẩn của bà cô xâm phạm đến; căm ghét
cổ tục, thành kiến tàn ác đày đoạ mẹ.
- Kể lại đoạn truyện khi cậu bé những
(+) Khi ở trong lòng mẹ:
gặp mẹ?
- Những cử chỉ của cậu bé từ lúc - Thoáng thấy búng ngời ngồi trên xe kéo giống mẹ:
phát hiện thấy bóng ngời giống vội đuổi theo, gọi bối rối: Mợ ơi
12


mẹ?
- Khi gọi mẹ xong trong tâm
hồn cậu bé đã diễn ra 1 cuộc đấu
tranh tâm lý ntn?
- Nếu ngời ngồi trên xe kéo không phải là mẹ : làm
trò cời cho bạn, thẹn và tủi cực khác gì cái ảo ảnh
- Em có nhận xét gì về cách của một dòng nớc trong suốt chảy dới bóng râm
miêu tả nhân vật của tác giả?
giữa sa mạc.
- Tác giả đẫ sử dụng 1 hình ảnh -> Miêu tả chân thực cử chỉ, hành động để khắc họa
so sánh rất đắc sắc để miêu tả nội tâm nhân vật, hình ảnh so sánh đặc sắc.
tâm lý nhân vật. Qua đó em thấy => Nỗi mong nhớ khao khát cháy bỏng đợc gặp mẹ
đợc tình cảm nào của bé Hồng? ( nên trạng thái xúc động mạnh, vừa hi vọng vừa lo
- Tâm trạng cảm giác của cậu bé lắng)
khi mẹ vẫy gọi đợc mẹ ôm ấp
âu yếm qua chi tiết nào?

- Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, trèo lên, xe
ríu cả chân lại
+Mẹ kéo lên xe, xoa đầu: oà lên khóc nức nở, nhận
ra mẹ ko còm cõi xơ xác mà: mặt mẹ tơi sáng, đôi
mắt trong nớc da mịn, gò má hồng, mùi hơng từ quần
áo và hơi thở của mẹ thơm tho lạ thờng
+Tôi thấy những cảm giác ấm áp bao lâu mất đi bỗng
lại mơn man khắp da thịt, thy m êm dịu vô
- Khi ở trong lòng mẹ bé Hồng
cùngtôi không còn nhớ mẹ tôi hỏi và tôi trả lời mẹ
có cảm giác gì?
tôi những câu gì, không mảy may nghĩ ngợi gì nữa.
- Nhận xét đoạn truyện cuối
=> Cảm giác hạnh phúc sung sớng cực điểm khi đợc
đoạn trích?
ở trong lòng mẹ
- Cảm nhận của em về tình mẫu
tử đợc thể hiện trong đoạn trích?
- Nét đặc sắc về nghệ thuật, ý
nghĩa của đoạn trích?

- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK.
- HD hs luyện tập ( Giới thiệu
một số TP của Nguyên Hồng
viết về phụ nữ và nhi đồng ).
- Vỡ sao cú th núi Nguyờn
Hng l nh vn ca ph n v
tr em?

* Đoặn văn cuối đợc diễn đạt bằng cảm hứng đặc biệt

say mê cùng những rung động tinh tế. Đoạn văn đã
tạo ra một không gian đầy ánh sáng, màu sắc, hơng
thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi, đó là hình ảnh của một
thế giới đang bừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu dàng
kỉ niệm và ăm ắp tình mẫu tử.
=> Tình mẫu tử thiêng liêng cảm động, bất diệt
III - Tổng kết:
1 - Nghệ thuật:
- Tạo dựng mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn
trích tự nhiên, chân thực. Kết hợp lời văn kể chuyện
với miêu tả, biểu cảm tạo nên những rung động trong
lòng độc giả.
- Khắc hoạ hình tợng nhân vật bé Hồng qua qua cử
chỉ, lời nói, suy nghĩ sinh ng, chõn thc.
2 - Nội dung ý ngha:
Ca ngợi tình mẫu tử chân thành thiêng liêng. Tỡnh
mu t l mch ngun tỡnh cm khụng bao gi vi
cn trong tõm hn con ngi.
* Ghi nhớ SGK tr 21
* Luyện tập :
Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng:
- Viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng
- Dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa
yêu thơng, thái độ nâng niu trân trọng (Nhà văn diễn
tả thm thía những cơ cực tủi nhục mà phụ nữ và nhi
đồng phải gánh chịu; thấu hiểu trân trọng vẻ đẹp tâm
13


hồn đức tính cao quý của phụ nữ và nhi đồng


4 - Củng cố, HDVN:
- Nhắc lại ND bài học
- HD làm bài tập 5 SGK
- Chuẩn bị bài Trờng từ vựng

Soạn : 26/ 8/ 2013
Giảng:
Tiết 7:

TRNG T VNG

A - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn
ngữ đã học nh: đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoágiúp cho c
hiu v to lp VB. Biết sử dụng các trờng từ vựng nâng cao hiệu quả diễn đạt.
- Giỏo dc ý thc t giỏc hc tp, tớch cc tỡm hiu ý ngha ca t ng vn dng
trong núi, vit.
B - Chuẩn bị:
14


- GV: SGK, SGV, giỏo ỏn, t in TV, phiu hc tp
- HS : SGK, vở ghi, v bi tp.
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra:
- Tỡnh cm ca bộ Hng i vi m c th hin nh th no trong on

trớch Trong lũng mqua cuc trũ chuyn vi b cụ? Din bin tõm trng ca bộ
Hng khi gp m? on trớch gi cho em suy ngh gỡ?
3 - Bài mới:
- Yêu cầu học sinh đọc ngữ
liệu và thảo luận nhóm.
- Những từ in đậm trong
đoạn văn có nét nghĩa
chung nào?
- Em hiểu thế nào là trờng
từ vựng?
- Đọc ngữ liệu 2 và nhận
xét đặc điểm của trờng từ
vựng mắt?
- T ng liu 2 em rỳt ra
bi hc gỡ v c im ca
trng t vng?

- Đọc ngữ liệu 3 và nhận
xét đặc điểm của từ ngọt
trong các trờng từ vựng ?

- Đọc ngữ liệu 4 nhận xét
cách sử dụng trờng từ vựng
trong cuộc sống hàng ngày
và trong văn chơng?

- Tìm những từ thuộc trờng
ngời ruột thịt trong VB
Trong lòng mẹ?


I - Bài học:
1 - Ngữ liệu:
*Ngữ liệu 1: Đoạn văn trích Trong lòng mẹ
Những từ : mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay,
miệng-> Có nét chung về nghĩa chỉ bộ phận trên cơ
thể con ngời.
=> KL: Tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung
về nghĩa đợc gọi là trờng từ vựng
* Ngữ liệu 2: Trờng từ vựng mắt
Có những trờng nhỏ hơn:
- Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con ngơi, lông
mi, lông mày..
- Bệnh về mắt: cận thị, viễn thị, loạn thị
- Hoạt động của mắt: nhìn, liếc, nhòm, ngó
- Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa, cộm
=> Lu ý 1: Một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều trờng
từ vựng nhỏ hơn
=> Lu ý 2: Một trờng từ vựng có thể bao gồm những từ
khác biêth nhau về từ loại.
* Ngữ liệu 3:
- Ngọt:
+ trờng âm thanh (cùng trờng với the the, êm dịu..)
+ trờng mùi vị (cùng trờng với cay,đắng,bùi)
+ trờng thời tiết (cùng trờng với hanh, ẩm, giá)
=> Lu ý 3: Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khác nhau.
* Ngữ liệu 4: Đoạn trích VB Lão Hạc
- Con chó vàng đợc nhân hoá , tác giả đã chuyển trờng từ
vựng chỉ ngời sang trờng từ vựng chỉ vật để nhân hoá ->
mối quan hệ gần gũi bộc lộ tình cảm yêu thơng của lão

Hạc với con chó vàng.
=> Lu ý 4: Ngời ta thờng ding cách chuyển trờng từ vựng
để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn
đạt( phép ẩn dụ, nhân hoá, so sánh
2 - Ghi nhớ SGK tr 21
II - Luyện tập:
Bi tập 1 :
- Trờng từ vựng: ngời ruột thịt trong VB Trong lòng mẹ:
mợ, cô, em, thầy, cậu
Bài tập 2:
15


- Đặt tên trờng từ vựng cho
các nhóm từ trong BT2?

Tên trờng từ vựng:
A - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
B - Dụng cụ để đựng (đồ vật)
C - Hoạt động của chân
D - Trạng thái tâm lí
E - Tính cách
- Đặt tên trờng từ vựng cho G - Dụng cụ để viết
các từ in đậm ở BT3?
Bài tập 3:
- Yêu cầu hs thảo luận
Các từ in đậm thuộc trờng từ vựng : thái độ
nhóm làm vào phiếu học
Bài tập 4:
tập BT 4, 5. Các nhóm trình

- Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính
bày kết quả, GV uốn nắn
- Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
sửa chữa, kết luận.( các
Bài tập 5:
nhóm nhỏ theo bàn học
* Lới:
sinh)
+ DT: đồ đan bằng các loại sợi có mắt và nhiều hình
dáng khác nhau ding để ngăn chắn, bắt cá, chim(lới,
vó, câu,)
+ ĐT : đánh bắt cá, tômbằng lới (thả lới, câu, cất
vó)
+ DT: dùng trong một số tổ hợp: mạng lới (lới lửa, lới
- Tác giả đã chuyển trờng
từ vựng nh thế nào?
điện, lới tình)
* Lạnh:
+ TT: có nhiệt độ thấp hơn so với mức bình thờng->
cảm giác (lạnh, nóng, mát)
+ TT: tỏ ra không có chút cảm tìnhgì trong quan hệ
với ngời với ngời (lạnh lùng, lạnh nhạt, nồng hậu, nồng
nàn)
Bài tập 6:
Chuyển từ trờng từ vựng quân sựsang trờng từ vựng
nông nghiệp
4 - Củng cố, HDVN:
- Nhắc lại khái niệm trờng từ vựng, các lu ý
- HD làm bài tập 7 ở nhà
- Chuẩn bị bài Bố cục của VB

....
Soạn : 26/ 8/ 2013
Giảng:
Tiết 8:

B CC CA VN BN

A - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc bố cục của văn bản, yờu cu ca vn bn v b cc, tỏc dng ca vic
xõy dng b cc.
- Biết xây dựng bố cục VB mạch lạc phù hợp với đối tợng phn ỏnh, ý giao
tip ca ngi vit, nhn thc ca ngi c, sp xp cỏc on vn trong bi theo
mt b cc nht nh, vn dng trong c hiu vn bn.
- Giỏo dc ý thc t hc, ý thc vn dng xõy dng b cc vn bn trong to lp
vn bn.
B - Chuẩn bị:
16


- GV: SGK, SGV, bng ph
- HS : SGK, vở ghi, v bi tp.
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra:
- Nờu khỏi nim v c im ca trng t vng? Cho vớ d v trng t
vng theo mi c im ó nờu?
3 - Bài mới:
- HD hs đọc và tìm hiểu ngữ
liệu.

- Xác định chủ đề của VB
Ngời thầy đạo cao đức
trọng?
- VB đợc chia làm mấy phần?
- ND chính của mỗi phần?
Nhiệm vụ của các phần trong
VB?
- Mối quan hệ giữa các phần
trong văn bản?
- GV sử dụng bảng phụ ( sơ đồ
mối quan hệ giữa các phần
trong VB).
- HD hs thảo luận rút ra kết
luận về bố cục VB.
- Nhiệm vụ của mỗi phần
trong bố cục VB?

- Đọc ghi nhớ tr 25
- VB Tôi đi họckể những sự
kiện nào?
- Những sự kiện đó đợc kể
theo trình tự nào?

- VB Trong lòng mẹ trình bày
diễn biến tâm lí của nhân vật
bé Hồng nh thế nào?

I - Bài học:
1 - Bố cục của văn bản:
a - Ngữ liệu:

VB Ngời thầy đạo cao đức trọng
*VB chia 3 phần
P1: Đoạn 1: Giới thiệu thầy Chu Văn An
(tài năng, phẩm chất)
P2: Đoạn 2,3: CM cụ thể tài năng phẩm chất
P3: Đoạn 4: Tình cảm của mọi ngời dành cho thầy
CVA
*Mối quan hệ giữa các phần trong VB:
P1 - MB -> nêu chủ đề của VB
Đ1: Thầy Chu Văn An là thầy giáo giỏi,tính
tình cứng cỏi không màng danh lợi
P2 - TB - > trình bày các khía cạnh của chủ đề
Đ2: làm rõ : CVA là thầy giáo giỏi
Đ3: làm rõ: tính tình cứng cỏi không màng
danh lợi
P3 - KB -> tổng kết chủ đề VB
Đ4: kết luận : mọi ngời đều thơng tiếc ông, đợ
thờ tại Văn Miếu.
=> KL:
+ Bố cục của VB là cách tổ chức các đoạn
văn để thể hiện chủ đề, VB thờng có bố cục 3
phần: MB,TB,KB.
+ Mỗi phần đều có nhiệm vụ riêng:
MB : nêu chủ đề của VB.
TB: thờng có một số đoạn nhỏ trình bày các
khía cạnh của chủ đề.
KB: tổng kết chủ đề.
+ Giữa các phần có mối quan hệ rất chặt chẽ
làm rõ chủ đề của VB.
b - Ghi nhớ SGK tr 25 (ghi nhớ 1,2)

2 - Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần Thân bài
của VB:
a - Ngữ liệu:
* VB Tôi đi học: kể về những việc xảy ra trong quá
khứ
-> sắp xếp theo sự hồi tởng những kỉ niệm buổi tựu trờng đầu tiên
- Trình tự thời gian: trên đờng đến trờng - đứng trớc
sân trờng - vào lớp.
- Trình tự liên tởng đối lập với những cảm xúc về
cùng một đối tợng trớc đây và buổi tựu trờng đầu tiên
(con đờng, ngôi trờng trớc đây - con đờng, ngôi trờng
17


- VB Ngời thầy đạo cao đức
trọng sắp xếp các sự việc nh
thế nào?
- Phần TB của VB thờng đợc
sắp xếp theo trình tự nào?
- Việc sắp xếp phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
- Đọc ghi nhớ
- Các đoạn văn thuộc BT 1
trình bày các ý nh thế nào?

- Các ý đợc sắp xếp ở BT3 đã
hợp lí cha? Nếu cha, em sắp
xếp lại nh thế nào?

trong buổi tựu trờng đầu tiên).

* VB Trong lòng mẹ: trình bày diễn biến tâm lí của
nhân vật bé Hồng:
+ Trong cuộc đối thoại với bà cô: bộc lộ cảm xúc đau
đớn, tâm trạng phẫn uất vì thơng mẹ; thái độ căm ghét
những thành kiến cổ tục đã đày đoạ mẹ khi nghe bà cô
cố tình nói xấu mẹ em.
+ Lúc ở trong lòng mẹ: niềm vui sớng cực điểm,
hạnh phúc vô bờ của cậu bé khi đợc mẹ âu yếm.
-> Các đoạn văn trong VB đợc sắp xếp theo trình tự
tâm lí của nhân vật.
* VB Ngời thầy đạo cao đức trọng các đoạn văn trong
TB đợc sắp xếp theo trình tự nhóm sự việc: các sự việc
nói về CVA là ngời thầy tài cao, CVA là ngời thầy đạo
đức đợc học trò kính trọng.
=> KL:
+ Cách bố trí sắp xếp phần TB có thể theo các
trình tự : thời gian, không gian, theo sự phát triển
của sự việc, theo mạch suy luận sao cho phù hợp với
sự triển khai chủ đề và sự tiếp nhận của ngời đọc.
+ Cách bố trí sắp xếp phần TB tuỳ thuộc vào
kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của ngời viết .
b - Ghi nhớ SGK tr 25 (ghi nhớ 3)
II - Luyện tập:
BT1 tr 26
a - Trình bày theo thứ tự không gian: nhìn xa - đến gần
- đến tận nơi - đi xa dần.
b - Trình bày theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc hoàng
c - Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm quan trọng của
chúng đối với luận điểm cần CM.
BT3 ( tr27):

a - Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ
b - Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ.

4 - Củng cố, HDVN:
- Nhắc lại kn bố cục VB
- HD học sinh làm bài tập 2 ở nhà
- Soạn bài Tức nớc vỡ bờ
Ban giám hiệu ký duyệt

Soạn : 30/8/ 2013
Giảng:
Tiết 9:

TC NC V B
18


( Trớch Tt ốn ) - Ngụ Tt T A - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiu c cnh ng c cc ca ngi nụng dõn trong xó hi phong kin tn ỏc
bt nhõn di ch c; thy c sc phn khỏng mónh lit tim tng trong nhng
ngi nụng dõn hin lnh v quy lut ca cuc sng: cú ỏp bc thỡ cú u tranh; thy
c thnh cụng ca nh vn trong NT vit truyn ca NTT.
- HS bit c hiu mt on trớch trong TP truyn hin i, phõn tớch TP t s
theo khuynh hng hin thc.
- Bi dng tỡnh cm yờu mn trõn trng ngi nụng dõn.
B - Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, ti liu v TP Tt ốn v nh vn Ngụ Tt T.
- HS : SGK, vở ghi, v bi tp, son bi
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:

1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra:
- Túm tt on trớch Trong lũng m? Trỡnh by cm nhn ca em v nhõn
vt bộ Hng trong on trớch?
3 - Bài mới:
- HD hs đọc VB
- HD tóm tắt đoạn trích
( hs tóm tắt, GV tóm tắt
VB)
- GV sử dụng ảnh chân
dung của Ngô Tất Tố
giới thiệu về tác giả.

- GV giới thiệu tiểu
thuyết Tắt đèn, tóm
tắt TP
- Yêu cầu học sinh và
nắm vững cách giải
thích nghĩa của từ ngữ
phần chú thích.
- Yêu cầu thảo luận tìm
bố cục, i ý của đoạn
trích.
- HS trỡnh by b cc,
i ý on trớch.

I - Tiếp xúc văn bản:
1 - Đọc và kể VB:
2 - Tìm hiểu chú thích:
* Tác giả :

- Ngô Tất Tố là nhà văn xuất sắc nhất của trào lu văn học hiện
thực trớc CM.
- Là nhà báo, cây bút phóng sự nổi tiếng; còn là một nhà dịch
thuật
- Chuyên viết về nông thôn và nông dân và thành công ở
lĩnh vực này.
* Tác phẩm:
- Tắt đèn đợc đăng báo năm 1937 đợc in thành sáh năm
1939
- TP viết về một vụ thuế ở một làng quê vùng đồng bằng Bắc
bộ (thuế thân) - là bức tranh thu nhỏ của nông thôn VN trớc
CM tháng 8, là bản án đanh thép tố cáo XH tàn bạo ăn thịt
ngời.
- Đoạn trích thuộc chơng XVIII cuả TP
* Các chú thích khác : SGK
3 - Bố cục : 2 phần
P1: Từ đầu đến hay không?-> Cảnh của nhà chị Dậu.
P2: còn lại -> Cuộc đối mặt giữa chị Dậu với cai lệ và ngời
nhà lí trởng.
4 - Đại ý:
Kể chuyện chị Dậu chống lại cai lệ và ngời nhà lí trởng để
bảo vệ chồng. Đoạn trích vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân
của XH TDPK đơng thời đẩy ngời nông dân vào tình cảnh
khốn khổ khiến cho họ phải liều mạng cự lại; cho thấy vẻ đẹp
tâm hồn của ngời phụ nữ nông dân vừa giàu tình yêu thơng
vừa chứa đựng sức sống tiềm tàng.
19


- Đọc phần chữ nhỏ đầu

đoạn trích, tóm tắt tình
cảnh gia đình chị Dậu?
- Nhận xét về cuộc sống
của ngời nông dân trớc
CMT8?

- Chi tiết nào đợc xem là
tình huống của đoạn
truyện? (yêu cầu hs thảo
luận nhóm nhỏ)
- Kể tóm tắt cuộc đối
mặt giữa chị Dậu với cai
lệ và ngời nhà lí trởng?
- Đọc lại chú thích để
hiểu vị trí của cai lệ
trong XH?
- Theo dõi phần đầu
đoạn trích em thấy tình
cảm chị Dậu dành cho
chồng nh thế nào?
- Hành động, lời nói
của cai lệ khi đến nhà
chị Dậu?
- Thái độ, hành động, lời
nói của chị Dậu nh thế
nào?
(Trình bày 2 nhân vật
song song, đối xứng )

- Qua hành động, lời nói

nhân vật cai lệ hiện lên
nh thế nào?
- Cm nhn ca em v

II - Phân tích:
1 - Tình cảnh gia đình chị Dậu:
- Phải bán cho, bán khoai, bán cả đứa con mới đủ tiền nộp su
cho anh Dậu.
- Còn suất su của ngời em chồng đã mất từ năm ngoái, anh
Dậu vì không có tiền nộp nên bị trói điệu ra ngoài đình, bị
đánh đập gần chết ngời ta cõng anh Dậu rũ rợi về nhà.
- Nhà không còn lấy một hạt gạo, bà hàng xóm cho bát gạo,
chị nấu cháo cho chồng.
=> Cảnh nhà túng quẫn, cùng đờng do su thuế dã man của
bọn TDPK
2 - Chị Dậu chống lại ngời nhà lí trởng và cai lệ để bảo
vệ chồng:
- Tình huống: Trong lúc anh Dậu vừa tỉnh lại bọn cai lệ lại
kéo đến thúc su, bị đánh nữa chắc anh sẽ chết mất -> Tình thế
nguy ngập (tình huống của đoạn truyện) buộc Chị Dậu phải
có hành động.
- Cuộc đối mặt:
Cai lệ
Chị Dậu
- Tên tay sai mạt hạng, đại - Chị Dậu vợ của ngời thiếu
diện cho nhà nớc và nhân su (vừa bị đánh gần chết)
danh phép nớc.
- Nấu cháo cho chồng, xơi ra
bát quạt cho mau nguội, ngồi
cạnh động viên, xem chồng

ăn có ngon không-> hết
lòng yêu thơng chồng, tình
cảm chân thành tha thiết->
Tình cảm ấy là động lực, là
sức mạnh khiến cho chị có
can đảm đứng lên để bảo vệ
chồng.
- Sầm sập tiến vào nhà anh - Chị Dậu van xin: nhà cháu
Dậu với roi song, tay thớc,
đã túngcho cháu khất.
dây thừng, gõ đầu roi
xuống đất thét Thằng
kia.mau!Hắn chỉ vào
mặt chị Dậu
- Không để cho chị nói hết - Khốn nạnXin ông trông
câu, trợn ngợc hai mắt
lại.
quát
- Hm hố, do nt, sai
- Cháu van ông, nhà cháu
ngi trúi anh Du
vừa mới tỉnh đợc một lúc, xin
- Giật phắt cái dây thừng ông tha cho
chạy sầm sập đến chỗ anh
-> thái độ nhún nhờng, tha
Dậu
thiết.
- Bịch vào ngực chị Dậu
mấy bịch, sấn đến chỗ anh - Chị Dậu tức quá, cự lại, xng
Dậu

hô: tôi-ông
- Tát vào mặt chị Dậu, nhảy
vào cạnh anh Dậu
- Nghiến răng, xng hô: màybà, thái độ thách thức, hăm
- Ngã chỏng quèo miệng
doạ. Túm cổ, ấn dúi xô ngã
vẫn nham nhảm
tên cai lệ, túm tóc lẳng ngã
=> Tính cách của n/v đợc tên ngời nhà lý trởng.
thể hiện đậm nét, nhất
20


hỡnh nh tờn cai l trong
on trớch?
- Em nhận xét gì về diễn
biến tâm lí hành động
của chị Dậu khi đối mặt
với cai lệ và ngời nhà lí
trởng?
- Em cảm nhận đợc
những nét đẹp nào ở
nhân vật chị Dậu trong
đoạn trích?

- Nhận xét nghệ thuật kể
chuyện của tác giả trong
đoạn trích?
- Giải thích ý nghĩa
nhan đề của đoạn trích

(lu ý nhan đề do nhà
soạn sách đặt)
- Thỏi , tỡnh cm ca
nh vn c bc l
nh th no trong on
trớch?
- Qua on trớch, em
hiu c gỡ v cuc
sng, phm cht ca
ngi nụng dõn trc
CMT8?
- Tổng kết những nét
đặc sắc NT của đoạn
trích?
- í Ngha ca vn bn?
- Đọc ghi nhớ SGK
- GV HD c phõn vai

quán, đợc miêu tả sinh
động qua ngôn ngữ, hành
động. Cai lệ hiện lên là tên
tay sai chuyên nghiệp, tính
cách hung bạo, côn đồ, dã
thú, hắn là công cụ đắc
lực của xã hội PKTD tàn
bạo.

+ Nói với chồng: Thà ngồi
tùtôi không chịu đợc.
->Bằng cách kể tả sinh

động, biểu cảmcụ thể qua
lời nói, tác giả xây dựng quá
trình phát triển, diễn biến
trong thái độ, hành động,
tính cách chị Dậu: mềm
mỏng, nhún nhờng, lễ phé,
van xin ->nói lý, thách thức,
hăm doạ, chóng cự, đánh
lại.
=> Chị Dậu là phụ nữ mộc
mạc hiền dịu, đầy vị tha,
sống khiêm nhờng, biết
nhẫn nhục chịu đựng, nhng
hoàn toàn không yếu đuối
có sức sống mạnh mẽ, tinh
thần phản kháng tiềm tàng.

-> Đoạn văn kể về cuộc đối mặt giữa chị Dậu với tên cai lệ và
ngời nhà lí trởng đặc biệt sống động toát lên không khí hào
hứng, thú vị, hả hê; Ngòi bút miêu tả của tg tuyệt khéocác
hoạt động dồn dập mà không bị rối, mỗi chi tiết đều đắt.
khắc hoạ nhân vật rõ nét qua lời nói, hành động. Phản ánh
cái lô-gíc hiện thựcTức nớc vỡ bờ, quy luật có áp bức thì có
đấu tranh , toát lên chân lí: Con đờng sống của quần chúng bị
áp bức chỉ có thể là con đờng đấu tranh để tự giải phóng,
không có con đờng nào khác.
=> Đoạn trích vừa có giá trị hiện thực vừa có giá trị nhân đạo
III - Tổng kết:
1 - Nghệ thuật:
Đoạn văn tiêu biểu cho bút pháp tiểu thuyết của NTT thành

công ở các phơng diện:
+ To tỡnh hung truyn cú tớnh kch tc nc v b
+ Khắc hoạ nhân vật chõn thc rõ nét , sinh ng ( Ngoi
hỡnh, ngụn ng, hnh ng, tõm lớ)
+ Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả và ngôn ngữ
nhân vật rất đặc sắc.
2 - í Ngha vn bn:
+ Vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của XHTDPK, phản
ánh số phận cùng quẫn của ngời nông dân VN trớc CM
+ NTT thấu hiểu cảm thông với tình cảnh của ngời nông
dân, phát hiện vẻ đẹp tâm hồn của ngời phụ nữ nông dân vừa
giàu yêu thơng vừa có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.
Vi cm quan nhy bộn, nh vn ó phn ỏnh hin
thc v sc mnh phn khỏng mónh lit chng li ỏp bc
ca nhng ngi nụng dõn hin lnh, cht phỏc
* Ghi nhớ SGK tr 33
* Luyện tập:
- Đọc phân vai diễn cảm đoạn trích

4 - Cng c, HDVN:
21


- Nhc li ni dung bi hc, ghi nh SGK.
- HD bi tp v nh: giỏ tr hin thc v giỏ tr nhõn o ca on trớch.
- Chun b bi : XD on vn trong VB
.

Soạn : 30/ 8/ 2013
Giảng:

Tiết 10: XY DNG ON VN TRONG VN BN
A - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nm c cỏc khỏi nim on vn, t ng ch , cõu ch , quan h gia cỏc
cõu trong on vn, cỏch trỡnh by ni dung trong on vn.
- Vn dng kin thc ó hc vit on vn theo yờu cu.
- Giỏo dc cú ý thc xõy dng on vn m bo yờu cu trong khi vit vn .
B - Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, mỏy chiu, phiu hc tp
- HS : SGK, vở ghi, v bi tp.
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra:
- Th no l b cc vn bn? Nờu nhim v ca mi phn trong VB? Cỏc
on vn trong on trớch Trong lũng m c sp xp theo trỡnh t no?
3 - Bài mới:
- HD học sinh đọc ngữ liệu,
thảo luận các câu hỏi SGK.
- GV s dng mỏy chiu,
chiu cỏc ng liu.
- Phần trích trên gồm mấy
ý?
- Mỗi ý đợc trình bày thành
mấy đoạn văn?
- Dựa vào đấu hiệu nào để
em nhận biết đoạn văn?
- Em hiểu thế nào là đoạn
văn?
- GV phát phiếu học tập,
chia lớp thành 3 nhóm thảo

luận nhóm nhận biết đoạn

I - Bài học:
1 - Thế nào là đoạn văn?
a - Ngữ liệu: Ngô Tất Tố và tác phẩm "Tắt đèn"
- Phần trích gồm 2 ý
Giới thiệu về Ngô Tất Tố
Giới thiệu về TP "Tắt đèn"
2 ý trên đợc trình bày thành 2 đoạn văn.
- Dấu hiệu để nhận biết đoạn văn:
+ Về hình thức: Từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ
chấm xuống dòng; thờng gồm nhiều câu.
+ Về nội dung: Diễn đạt một ý tơng đối hoàn chỉnh.
=> KL:
Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên VB, bắt đầu từ
chỗ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm
xuống dòng và thờng biểu đạt một ý tơng đối hoàn
chỉnh. Đoạn văn thờng gồm nhiều câu tạo thành.
22


văn và phân biệt đoạn văn
b - Ghi nhớ SGK tr 36
với chuỗi câu lắp ghép tự 2 - Từ ngữ và câu trong đoạn văn:
nhiên trong đối thoại.
a - Ngữ liệu:
- Đọc lại NL1
* NL1: Phần trích Ngô Tất Tố và tác phẩm "Tắt đèn"
- Đọc ĐV 3
- Những từ ngữ lặp lai trong phần trích trên: Ngô Tất Tố,

ông, nhà văn-> nhằm duy trì đối tợng trong đoạn văn
- Phân tích mối quan hệ - > Từ ngữ chủ đề
giữa các câu văn trong các - Câu: "Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất
đoạn văn
Tố" -> là câu then chốt.
Vì: Khái quát ý của đoạn văn (đánh giá những thành công
- Em hiểu thế nào là từ ngữ của Ngô Tất Tố trong việc tái hiện thực trạng nông thôn
chủ đề, câu chủ đề?
VN trớc CMT8 và xây dựng hình ảnh ngời phụ nữ nông
thôn với những phẩm chất tốt đẹp)
- on vn NL2, cỏc cõu -> Câu chủ đề.
vn cú mi quan h vi * NL2:
Không có câu chủ đề.
nhau nh th no? on - Đ1 Quan
hệ giữa các câu ngang nhau (bình đẳng)
vn cú cõu ch khụng?
Yếu tố duy trì đối tợng: Ngô Tất Tố, ông, nhà văn
- Trỡnh by ni dung trong
-> V song hành
on vn theo cỏch song - Đ2
Câu chủ đề : C1
hnh cú c im nh th
Quan hệ giữa các câu khác trong đoạn văn với
câu chủ đề là quan hệ chính phụ ( các câu khác phụ thuộc
no?
- on vn trỡnh by theo và diễn giải ý đợc nêu ở câu chủ đề)
-> V diễn dịch
cỏch din dch, quy np cú - Đ3
Câu chủ đề C4
c im nh th no? V

ý của câu chủ đề đợc rút ra từ các câu 1,2,3
s mi quan h cỏc cõu
-> V quy nạp
trong on vn din dch, => KL:
+ Từ ngữ chủ đề: là các từ đợc dùng làm đề mục hặoc
quy np?
- Có thể trình bày nội dung các từ đợc lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tợngđợc
trong đoạn văn theo những biểu đạt (thờng là chỉ từ,đại từ, từ đồng nghĩa).
+ Câu chủ đề: là câu mang nội dung khái quát, lời lẽ
cách nào?
ngắn gọn, thờng đủ 2 thành phần chính và đứng ở đầu
hoặc cuối đoạn văn. Các câu khác trong đoạn văn có
nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn văn
bằng các phép diễn dịch, quy nạp, song hành
b - Ghi nhớ SGK tr 36
II - Luyện tập:
- Yêu cầu hs đọc và nhắc Bài tập 1:
- VB "Ai nhầm"-> chia 2 ý đợc trình bày thành 2 đoạn văn
lại ghi nhớ SGK tr 36.
Bài tập 2:
a - C1 là câu chủ đề, các câu khác tập trung làm rõ ý :
- Văn bản trong BT1 có Trần Đăng Khoa rất biết yêu thơng (các câu văn này nêu
biểu hiện cụ thể của tình yêu thơng đối với những đối tmấy đoạn văn?
ợng: bác đẩy xe bò, thầy giáo) -> diễn dịch
- Phân tích trình bày ND b - Các câu miêu tả các sự vật khi ma ngớt theo trình tự
trong các đoạn văn ở BT 2? thời gian, các câu có quan hệ bùnh đẳng, ngang nhau
không câu nào mang ý khái quát -> song hành
c - Các câu giới thiệu về Nguyên Hồng -> song hành
Bài tập 3:
- ĐV diễn dịch đợc triển khai theo mô hình sau:

(1)- Câu chủ đề
- GV HD hs làm bài tập 3,

(2)

(3)
23

(4)


4

- Đv quy nạp:

- GV chiu s cỏc cỏch
trỡnh by ni dung trong
mt on vn thng gp.

(1)

(2)

(3)

(4) - Câu chủ đề

4 - Củng cố, HDVN:
- Nhắc lại ghi nhớ SGK
- Giới thiệu một số đoạn văn trình bày theo cách móc xích

tổng - phân - hợp
- HD chuẩn bị viết bài TLV số 1 (tham khảo đề bài SGK tr 37)
- Soạn bài "Lão Hạc".
....................................................................................
Soạn : 30/ 8/ 2013
Giảng:
Tiết 11 + 12: VIT BI TP LM VN S 1
A - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về kiểu bài tự sự, cách xây dựng bố cục văn
bản, dựng đoạn văn để làm bài số 1
- Rèn kỹ năng làm văn tự sự
- Giáo dục ý thức tự giác, trung thực trong khi làm bài kiểm tra.
B - Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, bi, ỏp ỏn biu im
- HS : giy bỳt lm bi kim tra
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1 - Tổ chức:
2 - Kiểm tra:
- Chun b ca hc sinh
3 - Bài mới:
I - bi :
Ngời ấy (bạn, thầy, ngời thân) sống mãi trong lòng tôi.
II - Đáp án, biểu điểm:
* Yêu cầu chung:
- Viết bài văn tự sự có kết hợp biểu cảm
- Bài viết phải có đủ 3 phần : MB, TB, KB
- Ngôi kể thứ nhất, nhấn mạnh tới một kỉ niệm sâu sắc với ngời ấy
- Lời văn trong sáng, sự việc đợc kể phải làm nổi bật chủ đề.
* Yêu cầu cụ thể:

MB (1,5 điểm):
Giới thiệu ngời đợc kể, quan hệ của ngời đó đối với mình
TB ( 7 điểm):
- Giới thiệu đặc điểm ngoại hình của ngời ấy (1,5 im)
24


- Kể về tính tình, phẩm chất của ngời ấy (2,5 im)
- Kể lại kỉ niệm sâu sắc về ngời ấy (3,0 im)
KB (1,5 điểm):
- Tình cảm của em đối với ngời ấy
* Biểu điểm:
- Điểm 9, 10: Đạt đợc tất cả các yêu cầu trên, văn viết có cảm xúc, lời văn chân
thành, trong sáng, diễn đạt trôi chảy tự nhiên, bố cục mạch lạ, không mắc quá 3 lỗi
- Điểm 8: Đạt đợc tất cả các yêu cầu trên không mắc quá 5 lỗi các loại
- Điểm 7: Đạt đợc các yêu cầu về nội dung, bố cục, lời văn cha thật trôi chảy mắc từ
6 - 8 lỗi các loại
- Điểm 5,6: Đạt đợc các yêu cầu về nội dung, trình bày diễn đạt cha thật mạch lạc,
văn viết cha trôi chảy, mắc từ 8 - 10 lỗi các loại.
- Điểm dới 5 : Không đạt 1/2 yêu cầu về nội dung, bố cục cha hoàn thiện, diễn đạt
còn yếu mắc từ 10 lỗi trở lên.
4 - Củng cố, HDVN:
- Thu bài, nhận xét giờ làm bài
- Soạn bài "Lão Hạc"; ôn tập văn tự sự

Ban giám hiệu ký duyệt

Soạn : 6/ 9/ 2013
Giảng:
Tiết 13:


LO HC

- Nam Cao A - Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiu c tỡnh cnh khn cựng, nhõn cỏch cao quý, tõm hn ỏng trõn trng ca
ngi nụng dõn qua hỡnh tng lóo Hc; lũng nhõn o sõu sc ca nh vn Nam
Cao trc s phn ỏng thng ca ngi nụng dõn cựng kh; thy c ngh thut
vit truyn c sc ca nh vn trong vic xõy dng tỡnh hung truyn, miờu t, k
chuyn, khc ha hỡnh tng nhõn vt.
25


×