Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Bài tập Kế toán tài chính 3 sach dv p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.17 KB, 40 trang )

Chương 2:
VD1: Tại một xưởng sửa chữa cơ điện lạnh có tình hình sau:
ĐVT: 1000 đ
(Giá trị sản phẩm dơ dang đầu tháng chưa sửa chưa xong là 5000)
1. Mua phụ tùng bên ngoài về nhập kho giá mua chưa thuế là 200.000, thuế
GTGT 10% đã thanh toán qua tiền gửi ngân hàng.
2. Xuất phụ tùng thay thế để sửa chữa trị giá 56.000.
3. Xuất phụ tùng bán thu tiền giá xuất kho 60.000, giá bán chưa thuế 100.000,
thuế GTGT 10% thu tiền mặt đủ.
4. Phụ tùng mua ngoài đưa vào xưởng sửa chưa ngay thông qua giá chưa thuế
60.000, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Tiền lương của nhân viên trực tiếp sửa chữa 78.000, nhân viên quản lý phân
xưởng 6.000, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế đọ quy định.
6. Các chi phí khác phát sinh như sau:
- Chi tiền điện, nước, điện thoại phải trả giá chưa thuế 80.000, thuế GTGT
10%.
- Xuất xà phòng, giẻ lau và các vật liệu phụ khác phục vụ cho việc sửa chữa trị
giá 5.000.
- Các chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt 10.000.
7. Cuối tháng:
- Tập hợp hóa đơn doanh thu sửa chữa 400.000, thuế GTGT 10%, toàn bộ thu
bằng tiền mặt đủ.
- Kiểm kê còn một số thiết bị đã sửa chữa xong nhưng chưa bàn giao cho
khách, chi phí phụ tùng và chi phí khác cho những thiết bị này là 20.000.
Một số phụ tùng thay thế xuất ra ở xưởng sửa chữa nhưng chưa sử dụng hết
nhập trả lại kho trị giá 5.000.
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ dự tính trên những thiết bị chưa sửa chữa
xong trị giá 4.500.


8. Xác định kết quả hoạt động kinh daonh cho hai hoạt động chuyển bán và sửa


chữa và kết chuyển về tài khoản liên quan biết rằng:
- Chi phí thuế thu nhập là 28%.
- Chi phí chung được tinnhs cho hoạt động sửa chữa.
Giải:
ĐVT:1000 đ
1.
N152
N133
C112
3b.
N632
C156
5b.
N627
C334
C338

200
20
220
60
60

7,14
6
1,14

8.
N627
10

C111
10
9.
N111
440
N152
C5113
400
C621
C3331
40
- Xác định kết quả kinh doanh
N154SC
305,96
C621
C622
C627

111
92,82
102,14

2.
N621
C152
4.
N621
N133
C112
6.

N627
N133
C331

3a.
N111
C511
C3331

110
100
10

5a.
N622
C334
C338

92,82
78
14,82

7.
N627
C152

5
5

100


N911C

60

100

bán
C632

60

56
56

60
6
66
80
8
88

5
5
N511C.
bán
C911

Lọi nhuận trước thuế hoạt động chuyển bán =40



N511T

400.000

N911

305,96

chế
C911
400.000
C632
305,96
Lợi nhuận trước thuế hoạt động tự chế =94,04
Tổng lợi nhuận trước thuế 134,04
N8211
37,53
N911
C3334
37,53
C4212

96,51
96,51

Chương 3:
VD1: Doanh nhgieepj vận tải K thực hiện hai hoạt động kinh doanh: Vận tải hàng
hóa và vận tải hành khách. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tronng

tháng 10/N có tình hình như sau:
ĐVT:1000 đ
1. Căn cứ số liệu từ các phiếu xuất kho theo định mức tiêu hoa nhiên liệu cho
từng hoạt động vận tải theo từng loại phương tiện và tuyến đường hoạt động.
- Nhiên liệu cho hoạt động hành khách là 56.000
- Nhiên liệu cho vận tải hàng hóa là 44.000
2. Căn cứ vào chứng từ của lái xe khi mua nhiên liệu trên đường bằng tiền mặt
do doanh nghiệp đã ứng trước tiền cho loái xe.
- Nhiên liệu cho vận tải hành khách là 30.000
- Nhiện liệu cho vận tải hàng hóa là 27.000
3. Cuối tháng, doanh nghiệp xác định trị giá tiêu hao định mức cho từng
phương tiện hoặc từng loại phương tiện để kết chuyển chi phí nhiên liệu thực
tế là:
- Nhiên liệu cho vận tải hành khách là 79.000
- Nhiện liệu cho vận tải hàng hóa là 67.000
a. Mở tài khoản chi tiết cho TK152 và TK154.
b. Không mở TK chi tiết TK 152 và TK154


Giải:
Nhiên liệu còn lại trên phương tiện vận tải hành khách là:
56.000 + 30.000 - 79.000 = 7.000
Nhiên liệu còn lại trên phương tiện vận tải hàng hóa là:
44.000 + 27.000 – 67.000 = 4.000
a. Trương hợp mở tài khoản chi tiết cho TK152 và Tk154.
1. Xuất kho nhiên liệu.
Nợ TK152 – nguyên vật liệu 100.000
(Nhiên liệu cho vận tải hành khách là 56.000
Nhiện liệu cho vận tải hàng hóa là 44.000)
Có TK 152 nguyên vật liệu 100.000

2. Nhiên liệu do lái xe mua trên đường.
Nợ Tk152 – nguyên nhiên liệu 57.000
(Nhiên liệu cho vận tải hành khách là 30.000
Nhiện liệu cho vận tải hàng hóa là 27.000)
Có TK 141 – Tạm ứng 57.000
4. Khi tính được định mức nhiên liệu tiêu hao thực tế cho từng loại phương tiện
vận tải:
5. Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 146.000
(Nhiên liệu cho vận tải hành khách là 79.000
Nhiện liệu cho vận tải hàng hóa là 67.000)
Có TK154 nguyên nhiên liệu 146.000
(Nhiên liệu cho vận tải hành khách là 79.000
Nhiện liệu cho vận tải hàng hóa là 67.000)
b. Trường hợp không mở chi tiết Tk152 và TK154.
1. Khi xuất kho nhiên liệu.
Nợ TK621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 100.000


Có TK152 nguyên vật liệu 100.000
2. Lái xe mua nguyên vật liệu trên đường.
Nợ TK621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 57.000
Có Tk 141 tạm ứng 57.000
3. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ nguyên liệu đã xuất dùng.
Nợ TK154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 157.000
(Nhiên liệu cho vận tải hành khách là 86.000
Nhiện liệu cho vận tải hàng hóa là 71.000)
Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 157.000
VD2: Tại công ty vận tải D, trong tháng 10/N có tình hình sau:
ĐVT: 1000đ
1. Mua 10 bộ săm lốp để thay thế cho xe TOYOTA loại 4 chỗ ngồi, giá

mmua chưa thuế 400/ bộ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền
mặt. Chi phí lắp đặt 200 theo giá chưa thuế, thuế GTGT 10% chi bằng
tiền tạm ứng.
2. Chi phí đắp lốp cũ giá chưa thuế là 3.000, thuế GTGT 10% chưa
thanh toán tiền.
3. Tập hợp chi phí vá xăm do laí xe tập hợp trên các chứng từ chi bằng
tiền tạm ứng là 345.
4. Thưởng tiết kiệm cho lái xe, tính vào tiền lương phải trả cho lái xe là
560. Biết rằng doanh nghiệp đã trích trước chi phí săm lốp là 6.000
Yêu cầu: hãy định khoản các nghiệp vụ trên và quyết toán chi phí săm lốp
1a. Mua săm lốp thay thế:
Nợ TK 335: 4.000
Nợ TK 133: 400
Có TK 111: 4.400
1b. Chi phí lắp đặt.
Nợ TK 335: 200


Nợ Tk 133: 20
Có TK 141: 220
2. Chi phí đắp alij lốp cũ.
Nợ TK 335: 3.000
Nợ TK 133: 300
Có TK 111: 3.300
3.Tập hợp chi phí vá săm.
Nợ TK 335: 345
Có TK 141: 345
4.Chi phí thưởng cho lái xe tiết kiệm săm lốp.
Nợ TK 335: 560
Có TK 334: 560

5. Quyết toán chi phí săm lốp
Nợ Tk 627 Chi phí hoạt động vạn tải 2.105
Có TK 335: 2.105
VD3: Tại công ty vận tải X trong kỳ có tài liệu sau:
ĐVT: 1000 đ
1. Theo kế hoạch sửa chữa phương tiện vận tải, kế toán xác định số trích trước
về chi phí sửa chữa phương tiện trong kỳ như sau:
- Phương tiện vận tải hàng hóa: 2.200
- Phương tiện vận tải hành khách: 3.000
2. Trích trước chi phí săm lốp:
- Phương tiện vận tải hàng hóa: 800
- Phương tiện vận tải hành khách: 1.200
3. Giấy báo nợ của ngân hàng về chi phí tiền điện theo giá chưa thuế 34.000,
chi phí tiền nước theo giá chưa thuế 5.000, thuế GTGT 10%.
4. Các loại chi phí phát sinh bằng tiền mặt.


- Chi phí khám xe: 3.400
- Lệ phí cầu phà: 5.900
- Chi phí hội nghị tiếp khách của tổ xe: 5.600
- Chi phí bảo hiểm phương tiện 24.000, phân bổ làm 4 kỳ
Biết rằng chi phí chung được phân bổ cho hai loại lai vận tải theo chi phí trực
tiếp:
Chỉ tiêu

Vận tải

Vận tải hành

Cộng


1. Chi phí nhiên liệu trực tiếp
2. Chi phí tiền lương lái và phụ xe
Cộng

hàng hóa
70.000
12.900
82.900

khách
80.000
10.100
90.100

150.00
23.000
173.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
ĐVT: 1000 đ
1. Trích trước chi phí sửa chữa phương tiện
Nợ Tk 627: 5.200
- Phương tiện vận tải hàng hóa: 2.200
- Phương tiện vận tải hành khách: 3.000
Có TK 335: 5.200
2. Trích trước chi phí săm lốp.
Nợ TK 627: 2.000
- Phương tiện vận tải hàng hóa: 800
- Phương tiện vận tải hành khách: 1.200

Có TK 335: 2.000
3a. Chi phí tiền điện:
Nợ TK 627: 34.000
Nợ TK 133: 3.400
Có TK 112: 37.400
3b. Chi phí tiền nước.


Nợ TK 627: 5.000
Nợ TK 133: 500
Có TK 112: 5.500
4. Nợ TK 627: 20.900
Nợ TK 142: 18.000
Có TK 112: 38.9000
5. Phân bổ chi phí sản xuất chung.
- Tổng chi phí chung cần phân bổ = 59.900
- Chi phí chung phân bổ cho hoạt động vận tải hàng hóa:
59.900
173.000

x

82.900

=

28.703,53

Chi phí chung phân bổ cho hoạt động vận tải hành khách.
59.900 – 28.703,53 = 31.196,47

Sau khi tính toán phân bổ, kế toán kế chuyển cho từng loại hoạt động để tính giá
thành sản phẩm vận tải:
Nợ TK 154: 67.100
- Chi tiết vận tải hàng hóa: 31.703,53
- Chi tiết vận tải hành khách: 35.396,47
VD4: Tại doanh ngiệp vận tải M áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu sau:
ĐVT: 1000 đ
1. Trị giá nguyên vật liệu còn lại trên phương tiện đầu tháng: 600
- Phương tiện vận tải hàng hóa: 300
- Phương tiện vận tải hành khách: 300
2. Chi phí vận tải phát sinh trong tháng như sau;
- Xuất nguyên liệu sử dụng trực tiếp cho:
+ Hoạt động vận tải hành khách: 70.000


+ Hoạt động vận tải hàng hóa: 60.000
- Tính tiền lương phải trả:
+ Lái xe và phụ xe vận tải hành khách: 8.000
+ Lái xe và phụ xe vận tải hàng hóa: 12.000
+ Tiền lương nhân viên quản lý đội xe: 10.000
- Trích trước các khoản bảo hiểm và KPCĐ 19%/ tiền lương phải trả của các
bộ phận.
- Chi phí sản xuất chung khác phát sinh như sau:
- Trích trước chi phí săm lốp:
+ Hoạt động vận tải hành khách: 600.
+ Hoạt động vận tải hàng hóa: 1.200
- Chi phí khấu hoa TSCĐ:
+ Hoạt động vận tải hành khách: 12.000
+ Hoạt động vận tải hàng hóa: 8.000

- Chi phí sửa chữa phương tiện:
+ Hoạt động vận tải hành khách: 2.000
+ Hoạt động vận tải hàng hóa: 3.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả theo giá chưa có thuế GTGT 12.000, thuế
GTGT 10%.
- Chi phí phát sinh chi bằng tiền mặt theo giá chưa thuế GTGT là 12.000, thuế
GTGT 10%.
3. Trong tháng doanh nghiệp đã hoàn thành khối lượng vận chuyenr như sau:
+ Hoạt động vận tải hành khách: 400.000 người. Km vận chuyển
+ Hoạt động vận tải hàng hóa: 300.000 người. Km vận chuyển
Biết rằng:
- Các chi phí chung chưa phân bổ được phân bổ theo chi phí trực tiếp phát
sinh trong tháng của từng hoạt động.
- Giá trị nhiên liệu còn ở phương tiện cuối tháng.


+ Phương vận tải hành khách: 400
+ Phương vận tải hàng hóa: 1.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và lập bảng tính giá thành cho
từng phương tiện vận tải.
Giải:
ĐVT: 1000đ
1. Chi phí nhiên liệu phát sinh trong tháng.
Nợ TK 621: 130.000
Vận tải hành khách: 70.000
Vận tải hàng hóa: 60.000
Có TK 152: 130.000
2. Chi phí tiền lương phải trả:
Nợ TK 622: 20.000
Vận tải hành khách: 8.000

Vận tải hàng hóa: 12.000
Nợ TK 627: 10.000
Có TK 334: 30.000
3. Các khoản bảo hiểm và KPCĐ của từng bộ phận:
Nợ TK 622: 3.800
Vận tải hành khách: 1.520
Vận tải hàng hóa: 2.280
Nợ TK 627: 1.900
Có TK 338: 5.700
4. Chi phí sản xuất chung khác:
+ Trích trước chi phí săm lốp:
Nợ TK 627: 1.800
Vận tải hành khách: 600
Vận tải hàng hóa: 1.200


Có TK 335: 1.800
+ Chi phí khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 627: 20.000
Vận tải hành khách: 12.000
Vận tải hàng hóa: 8.000
Có TK 214: 20.000
+ Chi phí sửa chữa phương tiện:
Nợ TK 627: 5.000
Vận tải hành khách: 2.000
Vận tải hàng hóa: 3.000
Có TK 335: 5.000
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 627: 12.000
Nợ TK 133: 1.200

Có TK 331: 13.200
+ Chi phí bằng tiền:
Nợ TK 627: 12.000
Nợ TK 133: 1.200
Có TK 111: 13.200
Cuối kỳ phân bổ chi phí chung khác để tính giá thành vận tải:
Chi phí chung còn lại chưa phân bổ.
10.000 + 1.900 + 12.000 + 12.000 = 35.900
Tổng chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ của hoạt động vận tải hành khách:
70.000 + 8.000 + 1.520 = 79.520
Tổng chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ của hoạt động vận tải hàng hóa:
60.000 + 12.000 + 2.280 = 74.280
Chi phí chung phân bổ cho hoạt động vận tải hành khách:


35.900
79.520 + 74.280

x

79.520

=

18.561,56

Chi phí chung phân bổ cho hoạt động vận tải hàng hóa:
35.900
x 74.280
79.520 + 74.280

Cuối kỳ kết chuyển tính giá thành vận tải:ư

=

17.338,44

+ Vận tải hành khách:
Nợ TK 154: 112.881,56
Có TK 621: 70.000
Có TK 622: 9520
Có TK 627: 33.361,56
+ Vận tải hàng hóa:
Nợ TK 154: 103.818,44
Có TK 621: 60.000
Có TK 622: 14.280
Có TK 627: 29.538,44
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
Tháng

năm

SL: 400.000 người Km vận chuyển
ĐVT: 1000đ
Khoản mục

1. Chi phí

Nhiên liệu

Chi phí vận


Nhiện liệu

còn ở

tải phát sinh còn ở

phương tiện trong kỳ

phương tiện

đầu kỳ
300

cuối kỳ
400

70.000

Tổng giá

Giá thành

thành

đơn vị

69.900

0,175


9520

0,0238

nhiên liệu
trực tiếp
2. Chi phí
nhân công

9.520


trực tiếp
3. Chi phí

33.361,56

33.361,56

0,0834

112781,56

0,282

sản xuất
chung
Tổng cộng


300

112881,56

400

BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH VẬN TẢI HÀNG HÓA
Tháng

năm

SL: 300.000 người Km vận chuyển
ĐVT: 1000đ
Khoản mục

1. Chi phí

Nhiên liệu

Chi phí vận

Nhiện liệu

Tổng giá

Giá thành

còn ở

tải phát sinh còn ở


thành

đơn vị

59.300

0,198

14.280

14.280

0,0476

29.534,44

29.534,44

0,0985

103.118,44

0,344

phương tiện trong kỳ

phương tiện

đầu kỳ

300

cuối kỳ
1.000

60.000

nhiên liệu
trực tiếp
2. Chi phí
nhân công
trực tiếp
3. Chi phí
sản xuất
chung
Tổng cộng

300

103.818,44

1.000

CHƯƠNG 4:
VD1: Tại một khách sạn M trong tháng 6/N, có tài liệu sau:
ĐVT: 1000 đ
Tổng hợp doanh thu từ các hoạt động trong tháng như sau:
- Hoạt động kinh doanh buồng ngủ: 798.000



- Hoạt động Karaoke: 330.000 giá thanh toán, trong đó thuế TTĐB 20%, thuế
GTGT 10%.
- Hoạt động kinh doanh ăn uống 400.000
- Hoạt động kinh doanh khác: 240.000
Chi phí của hoạt động trên như sau:
- Hoạt động kinh dosnh buồng ngủ là: 450.000
- Hoạt động Karaoke: 100.000
- Hoạt động kinh doanh ăn uống 200.000
- Hoạt động khác 100.000
Xác định lợi nhuận sau thuế và kết chuyển về tài khoản liên quan, thuế TNDN
28%.
Biết rằng:
- Tài sản thuế TNDN hoãn lại ghi tăng là 20.000, nợ thuế hoãn lại ghi giảm
10.000.
- Chi phí bán hàng tập hợp được là 20.000, chi phí quản lý doanh nghiệp tập
hợp được là 25.000.
Giải:
ĐVT: 1000 đ
- Kết chuyển doanh thu của các hoạt động:
Nợ TK 511: 1.688.000
( Doanh thu kinh doanh buồng ngủ: 798.000
Doanh thu kinh doanh Karaoke: 250.000
Doanh thu kinh doanh ăn uống: 400.000
Doanh thu hoạt động khác: 240.000)
Có TK 911: 1.688.000
- Thuế TTĐB phải nộp:
Nợ TK 5113: 50.000
Có TK 3332: 50.000



- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 850.000
Có TK 632: 850.000
(Hoạt dộng kinh doanh buồng ngủ: 450.000
Hoạt động Karaoke: 100.000
Hoạt động kinh doanh ăn uống: 200.000
Hoạt động khác: 140.000)
Lãi gộp hoạt động thuê buồng ngủ: 348.000
Lãi gộp hoạt động kinh doanh Karaoke: 150.000
Lãi gộp hoạt động ăn uống: 200.000
Lãi gộp hoạt động kinh doanh khác: 140.000
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 45.000
Có TK 641: 20.000
Có TK 642: 25.000
- Tổng lợi nhuận trước thuế bằng 793.000
- Chi phí thuế TNDN hiện hành: = 793.000x 28% = 222.040
Nợ TK 8211: 222.040
Có TK 333.4: 222.040
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại:
Nợ TK 243: 20.000
Có TK 8212: 20.000
Nợ TK 347: 10.000
Có TK 8212: 10.000
Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911: 600960
Có TK 4212: 600960


VD2: Công ty A là một đơn vị kinh doanh du lịch, hạch toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, có hai bộ phận: kinh doanh hướng dẫn du lịch và kinh doanh đội xe vận
chuyển.
Trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
ĐVT: 1000đ
1. Ký hợp đồng một chuyến du lịch, tổng giá trị hợp đồng là 330.000 (bao gồm
cả thuế GTGT 10%). Khách hàng ứng trước bằng tiền mặt ½ giá trị hợ đồng.
2. Tổng chi phí đã phát sinh trong đợt du lịch.
- Nhiên liệu cho đội xe là 8.800 chi bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT
10%.
- Xuất tiền mặt thanh toán tiền ăn cho khách giá chưa thuế là 100.000, thuế
GTGT 10%.
- Thuê hướng dẫn viên địa phương giới thiệu di tích: 2.000 đã thanh toán bằng
tiền mặt.
- Chi phí khá bằng tiền mặt cho hoạt động hướng dẫn du lịch: 3.000
3. Trích trước chi phí săm lốp cho đội xe trong tháng: 9.000
4. Khấu hoa TSCĐ trong tháng là: 22.000 trong đó:
- TSCĐ của đội xe: 12.000
- TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý: 10.000
5. Tiền lương phải trả trong tháng:
- Bộ phận quản lý: 16.000
- Hướng dẫn viên du lịch 7.000
- Quản lý đội xe 5.000
- Tiền lương lái và phụ xe : 12.000
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả trong tháng 7.000 chưa kể thuế GTGT
trong đó :
- Quản lý đội xe : 2000


- Hướng dẫn du lịch : 5.000

- Bộ phận quản lý : 4.500
7. kết thúc chuyến du lịch khách hàng chuyển thanh toán nốt số tiền còn nợ theo
hợp đồng. Trong hợp đồng doanh nghiệp đã xác định doanh thu của đội xe là :
75.000, còn lại là doanh thu của hoạt động hướng dẫn du lịch (giá chưa thuế
GTGT).
Yêu cầu :
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định lợi nhuận trước thuế từng bộ phận
và lợi nhuận sau thuế toàn doanh nghiệp.
Biết rằng : Thuế TNDN hiện hành 25%, chi phí quản lý được phân bổ hết vào
cuối tháng theo chi phí sản xuất phát sinh từng bộ phận
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định quy định tính vào chi
phí
Giải :
ĐVT : 1000 đ
1.
N111
N131

165.000
165.000

2.
N621VT

8.000

N133
C111


800
8.800

N621DL

100.00

N622DL

2.000

N133
C111

0
10.000
110.00

C111

2.000

0
N627 DL
C111
3.

3.000
3.000
4.



N627VT
C335

9.000
9.000

N627VT
N642
C214

12.000
10.000
22.000

5.
N642
N622DL
N627VT
N622VT
C334

16.000
7.000
5.000
12.000
40.000

N642

N622DL
N627VT
N622VT
C338

3.040
1330
950
2.280
7.600

6.
N627VT
N627DL
N642
N133
C331

2.000
500
4.500
700
7.700

7.
N154DL
C621
C622
C627


113.830
100.000
10.330
3.500

N131
N112
C511DL
C3331

165.000
82.500
225.000
22.500

N632DL
C154

113.830
113.830

N632VT
C154

51.230
51.230

N154VT
C621
C622

C627

51.230
8.000
14.280
28.950

N112
82.500
C511VT 75.000
C3331
7.500
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp cần phân bổ 33.540

- Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hoạt động vận tải:
33.540 x 51.230/(51.230 + 113.830) = 10.409,9
- Chi phí quản lý doanh nghiệp cần phân bổ cho hoạt động du lịch: 23.130,1
N511VT 75.000
N911VT 61.639,9
C911VT 75.000
C632
51.230
C642
10409,9
Lợi nhuận trước thuế = 13.360,1
N511DL
C911Dl

225.000
225.000


Lợi nhuận trước thuế = 88.039,9

N911DL
C632
C642

136.960,1
113.830
23.130,1


Tổng lợi nhuận trước thuế = 101.400
N8211
C3334

29.392
28.392

N911
C4212

73.008
73.008

VD3: Tại khách sạn tháng 8/N thực hiện được 2000 lượt phòng ngủ:
Trong đó:
- Phòng VIP: 10 lượt
- Phòng loại 1: 500 lượt
- Phòng loại 2: 1490 lượt

Hệ số cho phòng loại 2 là 1, cho loại 1 là 1,5 và phòng VIP là 1,8. Hệ số các loại
phòng được xây dựng trên cơ sở định mức cho từng lọai phòng là:
Phòng loại 1: 150.000đ/ ngày đêm
Phòng loại 2: 100.000 đ/ ngày đêm
Phòng VIP: 180.000đ/ ngày đêm
Chi phí thực tế phát sinh sau:
1. Giá trị khấu hoa TSCĐ:
- Trang thiết bị 70.000
- Máy điều hòa: 10.000
- Tủ lạnh: 500
- Tivi: 500
2. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ:
- Máy điện thoại 1.200
- Giường 1.200
- Tủ: 100
- Sa lon phòng ngủ: 200
- Ga trải giường: 400
- Chăn màn, gối: 300
3. Chi phí nhân viên:


- Tiền lương nhân viên dọn phòng: 8.000
- Tiền lương nhân viên quản lý dịch vụ kinh doanh buồng ngủ: 9.800
- Các khoản trích theo lương 19%/ trên tiền lương bộ phận.
4. Các chi phí khác bằng tiền mặt giá chưa thuế (thuế GTGT 10%).
- Hoa tươi; 500
- Xà phòng: 400
- Giấy vệ sinh: 400
- Khăn tắm, khăn mặt: 1.000
- Trà, nước ấm, chén: 1.200

- Các chi phí trực tiếp: dầu gội... là 31.818
Yêu cầu: Tình giá thành từng loại phòng và lập bảng tổng hợp tính giá thành
cho hoạt động kinh doanh buồng ngủ.
Giải:
ĐVT: 1000 đ
Số lượng phòng quy chuẩn:
- Phòng VIP: 10 x 1,8 = 18
- Phòng loại 1: 500 x 1,5 = 750
- Phòng loại 2: 1490 x 1 = 1490
Tổng số lượt phòng quy chuẩn: 2.258

Giá thành thực tế cho 1 lượt
Phòng quy chuẩn

=

Tổng chi phí phát sinh tronng kỳ
Tổng số lượt phòng quy đổi trong kỳ

= 240.900/2.258 = 106,687
Giá thành thực tế phòng VIP: 106,687 x 1,8 = 192,037


Giá thành thực tế phòng loại 1: 106,687 x 1,5 = 160,031
Giá thành thực tế phòng loại 2: 106,687
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BUỒNG NGỦ
Khoản
mục
1.


CPPS

35.818

NVLTT
2.
9.520
NCTT
3. Sản

Tổng

Z đơn

Phòng loai 2
Hệ Z đơn

Phòng loai 1
Hệ Z đơn

Phòng VIP
Hệ Z đơn

số

vị

phòng phòng


số

vị

số

vị

số

vị

chuẩn chuẩn
2.258 15,641

1

15,641

1,5

23,461

1,8

28,154

2.258

4,216


4,216

6,324

7,589

196.062 2.258

86,83

86,83

130,245

156,294

240.90

106,68

106,68

160,03

192,037

xuất
chung
Tổng


cộng
0
7
7
VD4: Một công ty du lịch tiến hành các hoạt động cho thuê buồng ngủ, dịch vụ
Karaoke, giặt là, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 11/N có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
ĐVT: 1000 đ
1. Xuất vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh buồng ngủ 10.000,
cho dịch vụ giặt là 3.000, karaoke 5.000, cho quản lý doanh nghiệp 2.400.
2. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí hoạt động kinh doanh buồng ngủ
2.400, cho dịch vụ giặt là 3.000, karaoke 2.000, cho quản lý doanh nghiệp
2.500.
3. Chi tiền mặt mua báo hàng ngày sử dụng cho bộ phận văn phòng công ty:
300, phục vụ khách thuê buồng ngủ: 400


4. Tiền lương phải trả:
- Nhân viên phục vụ trực tiếp buồng ngủ: 10.000
- Nhân viên phục vụ Karaoke: 5.000
- Nhân viên giặt là; 7.000
- Nhân viên quản lý buồng ngủ: 5.000, Karaoke: 4.000, giặt là 2.000, quannr
lý doanh nghiệp 10.000.
5. Trích các khoản bảo hiểm và KPCĐ 19% / tiền lương các bộ phận.
6. Mua một số công cụ dụng cụ loại phân bổ 100% theo giá cả thuế GTGT 5%:
84.000 trả bằng tiền gửi ngân hàng: sử dụng trực tiếp cho hoạt động Karaoke
25%, hoạt động kinh doanh buồng ngủ 50%, giặt là 25%.
7. Khấu hoa TSCĐ trong kỳ của bộ phạn buồng ngủ: 50.000, Karaoke: 15.000,

giặt là 10.000, văn phòng công ty 10.000.
8. Chi phí dịch vụ mua ngoài thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo giá cả
thuế GTGT 10% là 33.000 trong đó bộ phạn buồng ngủ: 11.000, Karaooke
5.500, giặt là 5.500, văn phòng công ty 11.000
9. Tổng thu trong tháng từ các hoạt động:
- Hoạt động giặt là: 77.000 bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10%.
- Hoạt động kinh doanh buồng ngủ 220.000 cả thuế GTGT thu qua tiền gửi
ngân hàng.
- Hoạt động Karaoke bằng tiền mặt (cả thuế TTĐB 20%, thuế GTGT 10%)
110.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính tổng giá thành sản xuất của
từng hoạt động và giá thành đơn vị của hoạt động kinh doanh buồng ngủ
2. Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định lợi nhuận sau thuế TNDN biết
rằng chi phí thuế TNDN 28%/ lợ nhuận trước thuế.
Biết rằng tổng hệ số ngày đêm thực tế của buồng ngủ loại 1 là:150, loại 2 là
350, loai 3 là 310. Hệ số quy đổi tương ứng là 2; 1,4 và 1.


1.
N621B
N621G
N621K
C152
4.
N622B
N622K
N622G
N627B
N627K

N627G
N642
C334
7.
N627B
N627K
N627G
N642
C214

10.000
3.000
5.000
18.000
10.000
5.000
7.000
5.000
4.000
2.000
10.000
43.000
50.000
15.000
10.000
10.000
85.000

2.
N627B

N627G
N627K
C142
5.
N622B
N622K
N622G
N627B
N627K
N627G
N642
C338
8.
N627B
N627K
N627G
N642
N133
C112

2.400
3.000
2.000
7.400
1.900
950
1.330
950
760
380

1.900
8.170

3.
N627B
N642
C111

400
300
700

6.
N627K
N627B
N627G
N133
C112

20.000
40.000
20.000
4.000
84.000

N154G
C621
C622
C627


51.710
3.000
8.330
40.380

10.000
5.000
5.000
10.000
3.000
33.000

9.
N154B
C621
C622
C627

130.650
10.000
11.900
108.750

N154K
C621
C622
C627

57.710
5.000

5.950
46.760

N111
C511G
C511B
C511K
C3331

407.000
70.000
200.000
100.000
37.000

N511K
C3332

16.667
16.667

N632B
130.650
N632K
57.710
N632B
51.710
C154
130.650
C154

57.710
C154
51.710
Tổng giá thành sản xuất của hoạt động kinh doanh buồng ngủ = 130.650
Tổng giá thành sản xuất của hoạt động kinh doanh Karaoke = 57.710


Tổng giá thành sản xuất của hoạt động kinh doanh giặt là = 51.710
Tổng giá thành
sản xuất của hoạt
động kinh doanh

=

130.650
150x2 + 350 x1.4 +210 x1

=

130,65

buồng ngủ
Giá thành thực tế buồng ngủ loại 1: 130,65 x 2 = 261,3
Giá thành thực tế buồng ngủ loại 2: 182,91
Giá thành thực tế buồng ngủ loại 3 là: 130,65
Xác định lợi nhuận sau thuế:
N511G
70.000
N911
272.270

N511B
200.000
C632G
51.710
N511K
83.333
C632B
130.650
C911
353.333
C632K
57.710
C642
32.200
Lợi nhuận trước thuế = 81.063
N8211
22.697,64
N911
58.365,36
C3334
22.697,64
C4212
58.365,36
VD5: Tại một khách sạn có hoạt động sau: Cho thuê phòng, karaoke, giặt là, đại lý
kinh doanh điện thoại với hoa hồng 10% doanh thu chưa thuế. Trong tháng 10/N có
phát sinh các nghiệp vụ sau: (ĐVT: 1000đ)
1. Xuất kho xà phòng, bàn chải đánh răng, các dịch vụ khác trang bị cho phòng
ở khách sạn trị giá 2.800.
2. Tiền công phải trả cho công nhân viên dọn phòng là 15.000, cho nhân viên
phụ trách phòng karaoke 3.000, nhân viên giặt là 3.000, nhân viên bảo vệ

khách sạn 8.000, lương nhân viên quản lý doanh nhgieepj 30.000.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định.
4. Xuất một số vật liệu như xà phòng, thuốc tẩy... cho bộ phận giặt là 500.
5. Xuất CCDC loại phân bổ 100% cho phòng ngủ khách sạn 3.000, hoạt động
Karaoke 500, cho bộ phận giặt là 1.500, cho bộ phận quản lý doanh nhgieepj
700
6. Khấu hóa TSCĐ phân bổ cho phòng ở khách sạn là 50.000, cho hoạt động
Karaoke 6.000, cho bộ phận giặt là 4.000, cho quản lý doanh nghiệp 8.000.
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại
theo giá chưa thuế:
- Bộ phận phòng ở khách sạn:b 6.000
- Bộ phận Karaoke: 800
- Bộ phận giặt là 3.000
- Bộ phận QLDN: 45.000


Thuế GTGT 10%.
8. Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 46.000
9. Doanh thu chưa thuế trong tháng.
- Hoạt động cho thuê phòng khách sạn: 300.000 thuế GTGT 10%
- Hoạt động Karaoke 78.000 thuế GTGT 20%
- Hoạt động giặt là 10.000, thuế GTGT 10%
- Hoạt động đại lý điện thoại có doanh thu gộp chưa trừ hoa hồng là 8.000,
thuế GTGT của hoa hồng là 10%
Toàn bộ đã thu bằng tiền mặt.
10.Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong tháng
cho từng loại hoạt động biết rằng:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho từng hoạt động theo chi phí tiền
lương phỉa trả cho công nhân viên từng bộ phận.
- Hoạt động cho thuê phòng khách sạn còn 10 ngày đêm chuyển sang tháng

sau, chi phí định mức cho lượt phòng khách sạn 110.000 đ/ngày đêm. Các
dịch vụ khác không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Chi phí thuế TNDN 25%/ lợi nhuận trước thuế.
Giải:
ĐVT: 1000 đ
1.
N621
C152

2.800
2.800

4.
N621G
C152

500
500

7.
N627P
N627K
N627G
N642
N133
C331
9.N154P
C621

6.000

800
3.000
45.000
5.480
60.280
79.650
2.800

2.
N622P
N622K
N622G
N642
C334
5.
N627P
N627K
N627G
N642
C153
8.
N642
C111

N154K
C622

15.000
3.000
3.000

38.000
59.000
3.000
500
1.500
700
5.700

3.
N622P
N622K
N622G
N642
C338
6.
N627P
N627K
N627G
N642
C214

2.850
570
570
7.220
11.210
50.000
6.000
4.000
8.000

68.000

46.000
46.000

10.870
3.570

N154G
C621

12.570
500


×