Tải bản đầy đủ (.doc) (199 trang)

Phân tích thực trạng và một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh nhập khẩu máy vi tính và phụ kiện máy vi tính của công ty TNHH MTV công nghệ tin học viễn sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 199 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

----------

PHẠM QUỐC TRỰC
LỚP 11DTM1 – KHÓA 11
MSSV: 1112050124

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP

NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU
MÁY VI TÍNH VÀ PHỤ KIỆN MÁY VI TÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHỆ TIN HỌC
VIỄN SƠN

CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Ths. NGÔ QUỐC QUÂN

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5/2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI

----------


PHẠM QUỐC TRỰC
LỚP 11DTM1 – KHÓA 11
MSSV: 1112050124

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP

NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU
MÁY VI TÍNH VÀ PHỤ KIỆN MÁY VI TÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHỆ TIN HỌC
VIỄN SƠN

CHUYÊN NGÀNH: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5/2015


NHẬN XÉT
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………….........................................................................
TP. HỒ CHÍ MINH, Ngày … Tháng … Năm 2015
Giảng viên hướng dẫn:


NHẬN XÉT
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………......................
TP. HỒ CHÍ MINH, Ngày … Tháng … Năm 2015



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1.

Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 2

4.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2

5.

Kết cấu đề tài....................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU............................4
1.1. Khái quát chung về hoạt động nhập khẩu........................................................ 4
1.1.1. Khái niệm hoạt động nhập khẩu................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu.............................................................. 5
1.1.3. Vai trò của hoạt động nhập khẩu.................................................................. 5
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế quốc dân................................................................... 6

1.1.3.2. Đối với doanh nghiệp.............................................................................. 6
1.2. Các hình thức kinh doanh nhập khẩu chủ yếu................................................. 7
1.2.1. Nhập khẩu trực tiếp....................................................................................... 7
1.2.2. Nhập khẩu ủy thác......................................................................................... 7
1.2.3. Nhập khẩu dưới hình thức liên doanh liên kết............................................. 8
1.2.4. Tạm nhập tái xuất.......................................................................................... 8
1.2.5. Nhập khẩu theo hình thức hàng đổi hàng.................................................... 8
1.2.6. Nhập khẩu đấu thầu...................................................................................... 8
1.3. Cơ sở pháp lý của hoạt động nhập khẩu........................................................... 8
1.4. Nội dung của hoạt động nhập khẩu................................................................. 15
1.4.1. Nghiên cứu thị trường................................................................................. 15
1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập phương án kinh doanh......................................... 17
1.4.3. Đàm phán và ký kết hợp đồng..................................................................... 18


1.4.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu..................................................... 19
1.4.5. Thực hiện khiếu nại và giải quyết tranh chấp (nếu có)..............................22
1.4.6. Đánh giá kết quả thực hiện......................................................................... 22
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động nhập khẩu.......................................... 24
1.5.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.......................................................... 24
1.5.1.1. Môi trường chính trị - pháp luật........................................................... 24
1.5.1.2. Môi trường văn hóa – xã hội:............................................................... 25
1.5.1.3. Môi trường kinh tế................................................................................ 26
1.5.1.4. Môi trường khoa học – kỹ thuật và công nghệ...................................... 27
1.5.1.5. Nhà cung ứng........................................................................................ 27
1.5.1.6. Đối thủ cạnh tranh................................................................................ 28
1.5.1.7. Khách hàng........................................................................................... 28
1.5.1.8. Sản phẩm thay thế................................................................................. 29
1.5.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp.......................................................... 29
1.5.2.1. Nhân tố con người................................................................................. 29

1.5.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý........................................................................ 29
1.5.2.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh.............................................................. 29
1.5.2.4. Tình hình tài chính................................................................................ 29
1.5.2.5. Cơ sở vật chất và kỹ thuật..................................................................... 30
1.5.2.6. Uy tín của doanh nghiệp....................................................................... 30
1.5.2.7. Hệ thống Marketing.............................................................................. 30
1.5.2.8. Nghiên cứu và phát triển....................................................................... 31
1.6. Tình hình chung về thị trường máy vi tính và phụ kiện máy vi tính............31
TÓM TẮT CHƯƠNG 1................................................................................................ 37
CHƯƠNG 2. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG HÀNG MÁY VI TÍNH VÀ PHỤ
KIỆN MÁY VI TÍNH Ở ĐÀI LOAN........................................................................... 38


2.1. Khái quát về thị trường Đài Loan................................................................... 38
Về hệ thống pháp luật – chính trị:......................................................................... 38
Về kinh tế:............................................................................................................... 39
Về văn hóa:............................................................................................................. 46
2.2. Đặc điểm thị trường hàng máy vi tính và phụ kiện máy vi tính ở Đài Loan 47
2.2.1. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của thị trường Đài Loan................................ 47
2.2.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu hàng máy vi tính và phụ kiện máy vi tính của
Đài Loan................................................................................................................. 49
TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................ 53
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU MÁY
VI TÍNH VÀ PHỤ KIỆN MÁY VI TÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CÔNG
NGHỆ TIN HỌC VIỄN SƠN....................................................................................... 55
3.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Công nghệ Tin học Viễn Sơn...............55
3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty........................................................................ 55
3.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................ 55
3.2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ......................................................................... 56
3.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 57

3.1.3. Nguồn vốn của Công ty................................................................................ 59
3.1.4. Đặc điểm nguồn nhân lực........................................................................... 70
3.1.5. Các lĩnh vực hoạt động và mặt hàng kinh doanh của Công ty...................73
3.2. Thực trạng kinh doanh nhập khẩu máy vi tính và phụ kiện máy vi tính của
Công ty TNHH MTV Công nghệ Tin học Viễn Sơn................................................ 75
3.2.1. Thực trạng về khai thác nguồn hàng nhập khẩu của Công ty TNHH MTV
Công nghệ Tin học Viễn Sơn................................................................................. 75
3.2.1.3. Tổng quan về các nhà cung cấp............................................................ 75
3.2.1.4. Đánh giá về hoạt động khai thác nguồn hàng của công ty trong thời
gian qua............................................................................................................... 79


3.2.1.5. Phương thức lấy hàng và thanh toán.................................................... 79
3.2.2. Thực trạng về hoạt động nghiên cứu thị trường khách hàng của Công ty
TNHH MTV Công nghệ Tin học Viễn Sơn........................................................... 81
3.2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu máy vi tính và phụ kiện máy
vi tính của Công ty TNHH MTV Công nghệ Tin học Viễn Sơn............................ 83
3.2.4. Đánh giá về hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty......................89
a.

Thuận lợi...................................................................................................... 90

b.

Khó khăn...................................................................................................... 92

TÓM TẮT CHƯƠNG 3................................................................................................ 94
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NHẬP KHẨU MÁY VI TÍNH VÀ PHỤ KIỆN MÁY VI TÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHỆ TIN HỌC VIỄN SƠN................................95

4.1. Định hướng kinh doanh của công ty trong giai đoạn (2015 – 2017).............95
4.1.1. Dự báo về cơ hội cho mặt hàng máy vi tính và phụ kiện máy vi tính.........95
4.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Công nghệ Tin
học Viễn Sơn........................................................................................................... 96
4.2. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh nhập khẩu máy vi
tính và phụ kiện máy vi tính của Công ty TNHH MTV Công nghệ Tin học Viễn
Sơn 98
4.2.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ với nhiều
nhà cung cấp tiềm năng......................................................................................... 98
4.2.2. Xây dựng và duy trì sự uy tín đối với khách hàng, đồng thời nghiên cứu
mở rộng những thị trường khách hàng mới.......................................................... 99
4.2.3. Tuyển chọn và đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ.........101
4.2.4. Tăng cường hoạt động Marketing cho bán hàng nhập khẩu trong
nước 103
4.2.5. Đa dạng hóa các hình thức nhập khẩu ..................................................... 105


4.2.6. Nâng cao khả năng tài chính của công ty bằng cách huy động và sử dụng
có hiệu quả nguồn vốn.......................................................................................... 105
4.3. Một số kiến nghị.............................................................................................. 106
4.3.1. Đối với Nhà nước....................................................................................... 106
4.3.2. Đối với Tổng cục Hải quan........................................................................ 107
TÓM TẮT CHƯƠNG 4............................................................................................... 109
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1. Kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của
doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước giai đoạn 2010 – 2014 ............ 3
5
Bảng 2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng thu nhập quốc gia (GNI) của
Đài Loan (2010 – 2014) ......................................................................................... 4
0
Bảng 3. Tỷ lệ lạm phát và tổng thu nhập bình quân đầu người của Đài Loan
(2010 – 2014) .......................................................................................................... 4
2
Bảng 4. Kim ngạch mậu dịch Đài Loan - Việt Nam (2010 - 2014) ..................... 4
5
Bảng 5. Kim ngạch 10 nhóm hàng xuất khẩu lớn nhất của Đài Loan (2010 –
2014)........................................................................................................................

4
8
Bảng 6. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Đài Loan giai đoạn (2010 – 2014) ... 5
0
Bảng 7. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Công nghệ tin
học Viễn Sơn (2010 – 2014) ................................................................................... 6
0
Bảng 8. Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu theo cơ cấu sản phẩm (2010 – 2014)

.................................................................................................................................63
Bảng 9. Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu theo cơ cấu thị trường nhập khẩu
(2010 – 2014) .......................................................................................................... 67
Bảng 10. Tình hình lao động của Công ty TNHH MTV Công nghệ tin học Viễn
Sơn (2010 – 2014)................................................................................................... 72
Bảng 11. Thị phần của các hãng máy tính tại thị trường Mỹ năm 2013 ............ 79
Bảng 12. Kết quả kinh doanh theo mặt hàng của Công ty TNHH MTV Công

nghệ Tin học Viễn Sơn (2010 – 2014) ................................................................... 85
Bảng 13. Kết quả kinh doanh theo thị trường tiêu thụ hàng nhập khẩu của Công


ty TNHH MTV Công nghệ Tin học Viễn Sơn (2010 – 2014).............................. 88


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Công nghệ tin học Viễn Sơn ...
58
Biểu đồ 1. Kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của
doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp trong nước giai đoạn 2010 – 2014)..............35
Biểu đồ 2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và Tổng thu nhập quốc gia (GNI)
của Đài Loan (2010 - 2014)............................................................................................................41
Biểu đồ 3. Tỷ lệ lạm phát của Đài Loan (2010 – 2014)...................................................42
Biểu đồ 4. Kim ngạch 10 nhóm hàng xuất khẩu lớn nhất của Đài Loan (2010 –
2015)........................................................................................................................49

Biểu đồ 5. Kim ngạch 10 nhóm hàng xuất khẩu lớn nhất của Đài Loan (2010 –
5
1
Biểu đồ 6. Tổng nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Công nghệ tin học Viễn
2015)........................................................................................................................

Sơn (2010 – 2014)................................................................................................... 61
Biểu đồ 7. Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu theo cơ cấu sản phẩm năm
2010
.................................................................................................................................64
Biểu đồ 8. Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu theo cơ cấu sản phẩm năm

2011
.................................................................................................................................64
Biểu đồ 9. Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu theo cơ cấu sản phẩm năm
2012
................................................................................................................................. 65
Biểu đồ 10. Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu theo cơ cấu sản phẩm năm
2013 ......................................................................................................................... 65
Biểu đồ 11. Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu theo cơ cấu sản phẩm năm
2014 ......................................................................................................................... 6
6


Biểu đồ 12. Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu theo cơ cấu thị trường nhập
khẩu năm
2010

.......................................................................................................68


Biểu đồ 13. Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu theo cơ cấu thị trường nhập
khẩu năm 2011......................................................................................................................................68
Biểu đồ 14. Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu theo cơ cấu thị trường nhập
khẩu năm 2012......................................................................................................................................69
Biểu đồ 15. Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu theo cơ cấu thị trường nhập
khẩu năm 2013......................................................................................................................................69
Biểu đồ 16. Nguồn vốn cho hoạt động nhập khẩu theo cơ cấu thị trường nhập
khẩu năm 2014......................................................................................................................................70
Biểu đồ 17. Thị phần của các hãng máy tính tại thị trường Mỹ năm 2013..........79



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Ngô Quốc Quân

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị
trường là một bước ngoặc lớn có tính chất cơ bản để nền kinh tế nước ta có thể đứng
vững và phát triển kịp với nền kinh tế thế giới và khu vực. Sự chuyển đổi này đã
kéo theo sự chuyển hướng trong việc lập kế hoạch, chiến lược kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp. Có chế mới này đã mở ra một thời kỳ mới đầy cơ h ội phát triển cũng
như nhiều thách thức lớn đối với các thành phần kinh tế cũng như các doanh nghiệp
ở Việt Nam.
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – công nghệ hiện đại,
hội nhập quốc tế là chính sách ưu tiên hàng đầu của hầu hết các nước trên thế giới.
Các nước có xu hướng xích lại gần nhau hơn, tham gia hội nhập quốc tế ngày càng
sâu rộng hơn, mà trọng tâm là hội nhập kinh tế quốc tế. Phát triển kinh tế trở thanh
vấn đề có ý nghĩa quyết định hàng đầu trong chiến lược thực lực của mỗi quốc gia.
Trong bối cảnh đó, thương mại quốc tế là một hoạt động đóng vai trò mũi nhọn
trong việc thúc đẩy kinh tế trong nước hội nhập với nền kinh tế thế giới, phát huy hết
những lợi thế của quốc gia, tận dụng tiềm năng về vốn, công nghệ, khoa học kỹ thuật
cũng như kỹ năng quản lý từ bên ngoài nhằm duy trì và phát triển văn hóa dân tộc

đồng thời tiếp thu những tinh hoa văn hóa của nhân loại. Song song với xuất khẩu,
hoạt động nhập khẩu đã và đang giúp cho người tiêu dùng trong nước có điều kiện
được tiếp cận với các chủng loại sản phẩm đa dạng, hiện đại, chất lượng tốt với giá
cả hợp lý.
Trong bối cảnh thế giới khoa học công nghệ phát triển như vũ bão thì Việt Nam
không thể nằm ngoại lệ, muốn đạt được mục tiêu phải có trình độ công nghệ nhất
định và liên tục được nâng cao. Năng lực nội sinh hiện tại của Việt Nam còn thấp,

không thể chỉ tự phát huy nội lực mà cần phải học hỏi bạn bè các nước. Có nhiều
cách học hỏi nhưng lựa chọn cách thích hợp và có hiệu quả thì mới đem lại thành
công. Đối với Việt Nam hiện nay, những mặt hàng chứa đựng hàm lượng khoa học
công nghệ cao như máy vi tính và phụ kiện máy vi tính có tính năng tiện dụng cao

SVTT: Phạm Quốc Trực

1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Ngô Quốc Quân

nhưng trong nước chưa đủ khả năng sản xuất mặc dù nhu cầu trên thị trường Việt
Nam là rất lớn thì nhập khẩu là việc tất yếu và cần thiết.
Công ty TNHH MTV Công Nghệ Tin Học Viễn Sơn là một công ty tư nhân hoạt
động trong lĩnh vực nhập khẩu máy vi tính và các linh kiện máy vi tính phục vụ cho
nhu cầu trong nước. Mặc dù phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh
với các đối thủ khác nhưng trong những năm qua công ty đã không ngừng vươn lên,
khẳng định vị trí của mình, tạo được chỗ đứng tại thị trường trong nước và là đối tác
đáng tin cậy của các bạn hàng nước ngoài như Đài Loan, Malaysia…

Công ty TNHH MTV Công Nghệ Tin Học Viễn Sơn cũng như những doanh
nghiệp nhập khẩu khác, rất quan tâm đến việc thúc đẩy và nâng cao hiệu quả hoạt
động nhập khẩu. Trong thời gian thực tập tại Công ty, nhận thấy Công ty còn tồn tại
một số bất cập trong công tác quản lý, tổ chức hoạt động nhập khẩu dẫn đến hoạt
động nhập khẩu của công ty tuy đạt hiệu quả nhưng chưa thực sự cao. Vì vậy, trong
thời gian thực tập tại công ty cùng với sự hỗ trợ tận tình của các anh chị trong
phòng Xuất nhập khẩu và Thầy Ngô Quốc Quân em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên

cứu về thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty trong thời gian qua
để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích thực trạng và một số giải
pháp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh nhập khẩu máy vi tính và phụ kiện
máy vi tính của Công ty TNHH MTV Công Nghệ Tin Học Viễn Sơn”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện với mục đích là tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng hoạt
động kinh doanh nhập khẩu của Công ty nhằm đưa ra một số giải pháp và kiến nghị
với cơ quan Nhà nước để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh nhập khẩu của Công ty
trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động kinh doanh nhập khẩu máy vi tính và phụ
kiện máy vi tính của Công ty TNHH MTV Công Nghệ Tin Học Viễn Sơn.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh nhập khẩu máy vi tính và phụ kiện
máy vi tính của Công ty Viễn Sơn giai đoạn 2010 – 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu

SVTT: Phạm Quốc Trực

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Ngô Quốc Quân

Trong quá trình thực hiện chuyên đề này, em đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu như: phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, đánh giá trực quan và
một số phương pháp khác… Cụ thể:
Chương 1 có sử dụng các phương pháp như: khái quát hóa, hệ thống hóa, phân
tích, tư duy logic để đưa ra một số khái niệm về nhập khẩu cũng như các nhân tố

ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp.
Chương 2 có sử dụng các phương pháp như: khái quát hóa, phân tích, tổng hợp,
đánh giá để khái quát về thị trường mục tiêu, từ đó nhận định được những cơ hội và
thách thức cho doanh nghiệp.
Chương 3 có sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, đối chứng
và phân tích dự báo nhằm làm rõ thực trạng hoạt động của doanh nghiệp từ đó thấy
được những khó khăn và thuận lợi của doanh nghiệp.
Chương 4 có sử dụng các phương pháp: tư duy hệ thống, suy luận, đánh giá và
dự báo khoa học nhằm đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để thúc đẩy hoạt động
kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài Lời mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung chính của
chuyên đề gồm 4 chương:
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG HÀNG MÁY VI TÍNH VÀ PHỤ
KIỆN MÁY VI TÍNH ĐÀI LOAN
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU MÁY
VI TÍNH VÀ PHỤ KIỆN MÁY VI TÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CÔNG

NGHỆ TIN HỌC VIỄN SƠN
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NHẬP KHẨU MÁY VI TÍNH VÀ PHỤ KIỆN MÁY VI TÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CÔNG NGHỆ TIN HỌC VIỄN SƠN

SVTT: Phạm Quốc Trực

3


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Ths. Ngô Quốc Quân

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU
1.1.

Khái quát chung về hoạt động nhập khẩu

1.1.1. Khái niệm hoạt động nhập khẩu
Theo Luật Thương mại: “Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào
lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt
Nam được coi là khu vực Hải quan riêng theo quy định của Pháp luật”.
Ngoài ra, còn có rất nhiều các khái niệm khác về nhập khẩu:
“Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là quá
trình trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy
tiền tệ là môi giới. Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là một hệ thống
các quan hệ buôn bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài”.
“Nhập khẩu là những giao dịch hàng hóa, dịch vụ (mua bán, đối ứng, tặng –
cho) từ cư dân, công ty, chính phủ ở nước ngoài đến cư dân của một nước khác và
hàng hóa hay dịch vụ đó phải di chuyển ra khỏi biên giới của một quốc gia”.
“Nhập khẩu là việc mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ của nước này với nước
khác, trong giao dịch dùng ngoại tệ của một nước hay một ngoại tệ mạnh trên thế
giới”.
Kinh doanh nhập khẩu là trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa các nước trên thế giới
thông qua hành vi mua bán. Sự trao đổi đó là một hình thức có mối quan hệ xã hội
và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng
hóa riêng biệt của các quốc gia trên thế giới.
Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của Thương mai quốc tế. Nhập khẩu tác
động một các trực tiếp và quyết định đến sản xuất – đời sống trong nước. Nhập khẩu

để bổ sung những hàng hóa mà trong nước không sản xuất được, hoặc sản xuất không

đáp ứng nhu cầu. Nhập khẩu còn để thay thế, nghĩa là nhập khẩu về những hàng hóa
mà sản xuất trong nước sẽ không có lợi bằng nhập khẩu. Hai mặt nhập khẩu bổ sung
và phát triển cân đối nền kinh tế quốc dân, trong đó, cân đối trực tiếp hai yếu tố:
công cụ lao động và đối tượng lao động.
Mục tiêu hoạt động kinh doanh nhập khẩu là sử dụng có hiệu quả nguồn ngoại tệ
để nhập khẩu vật tư, thiết bị kỹ thuật và dịch vụ phục vụ cho quá trình tái sản xuất


SVTT: Phạm Quốc Trực

4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Ngô Quốc Quân

mở rộng, nâng cao năng suất lao động, tăng giá trị ngày công, và giải quyết sự khan
hiếm hàng hoá, vật tư trên thị trường nội địa.
Vậy thực chất kinh doanh nhập khẩu ở đây là nhập khẩu từ các tổ chức kinh tế,
các Công ty nước ngoài, tiến hành tiêu thụ hàng hoá, vật tư ở thị trường nội địa hoặc
tái xuất với mục tiêu lợi nhuận và nối liền sản xuất giữa các quốc gia với nhau.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động nhập khẩu
Nội dung của hoạt động kinh doanh nhập khẩu là thực hiện nhập khẩu hàng hóa
từ nước ngoài để tiêu thụ tại thị trường trong nước.
Chủ thế tham gia kinh doanh nhập khẩu hàng hóa: Theo nghị định số 57 của
Chính phủ năm 1998, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều có quyền
tham gia hoạt động nhập khẩu.

Chủng loại hàng hóa trong kinh doanh nhập khẩu chịu sự tác động của các chính
sách Nhà nước đối với nhập khẩu: Luật Thương mại, Thuế xuất nhập khẩu… Trong

đó, có một số loại hàng hóa được khuyến khích nhập khẩu, ngược lại một số loại
hàng hóa khác lại bị cấm nhập khẩu hoặc bị quản lý bằng chính sách thuế, hạng
ngạch, giấy phép, chính sách quản lý tỷ giá… và danh mục hàng hóa này thay đổi
theo từng thời kì phát triển, tùy thuộc và phương hướng cũng như mục tiêu phát
triển của thời kỳ đó.
Thị trường của hoạt động kinh doanh nhập khẩu bao gồm thị trường trong nước
và thị trường quốc tế. Thị trường quốc tế đóng vai trò thị trường đầu vào của doanh
nghiệp là đầu mối cung cấp hàng hóa cho toàn bộ hoạt động kinh doanh nhập khẩu,
còn thị trường trong nước với vai trò là thị trường đầu ra là nơi tiêu thị sản phẩm
nhập khẩu. Sản phẩm nhập khẩu phải đảm bảo yêu cầu của cả hai khu vực thị
trường trên về mặt giá cả, chất lượng, mẫu mã sản phẩm.
Nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu được vận động theo phương
thức T – H – T’, trong đó, vốn T ban đầu vận động dưới hình thức đồng ngoại tệ
hoặc đồng bản tệ (chủ yếu là đồng ngoại tệ), còn doanh thu thu được T’ hình thành
dưới hình thức đồng bản tệ. Kết quả của hoạt động kinh doanh nhập khẩu được xác
định thông qua tỷ giá hối đoái hiện hành để so sánh T và T’.
Mục đích của hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là lợi nhuận đạt được
cao nhất với chi phí thấp nhất.
1.1.3. Vai trò của hoạt động nhập khẩu


SVTT: Phạm Quốc Trực

5


Chuyên đề tốt nghiệp


1.1.3.1.

GVHD: Ths. Ngô Quốc Quân

Đối với nền kinh tế quốc dân

Một điều khẳng định rằng, trên thế giới nơi nào có hoạt động thương mại, đặc
biệt là thương mại quốc tế phát triển thì nơi đó có nền kinh tế phát triển. Nhận thức
được vấn đề này, các quốc gia đã tích cực tham gia vào các tổ chức thương mại quốc tế
nơi thúc đẩy sự buôn bán giữa các nước diễn ra một cách mạnh mẽ và có hiệu quả hơn.
Và thành phần không thể thiếu đó là nh ập khẩu. Nhập khẩu đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế quốc gia cũng như sự phát triển của thương mại quốc tế.

Nhập khẩu cùng với xuất khẩu góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân. Nhờ hoạt động này mà một quốc gia có thể
tiêu dùng vượt khả năng sản xuất của mình. Cũng nhờ có hoạt động nhập khẩu mà
cơ cấu hàng hóa lưu thông trên thị trường trở nên phong phú cả về quy cách, chủng
loại, chất lượng, mẫu mã thỏa mãn được nhu cầu trong nước ở mức độ cao đặc biệt
đối với hàng hóa trong nước chưa sản xuất được
Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy quá trình xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật,
chuyển dịch cơ cầu kinh tế theo hướng Công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Không phải
tất cả các quốc gia đều có thể tự sản xuất để rồi tự trang bị cho mình, đặc biệt là các
nước đang phát triển, nhu cầu về cải thiện cơ sở hạ tầng rất lớn và việc trang bị cơ
sở vật chất kỹ thuật hiện đại tất yếu phải thông qua con đường nhập khẩu.
Nhập khẩu bổ sung những mặt hàng còn thiếu hụt của nền kinh tế nội địa, giải
quyết tình trạng không cân bằng giữa cung và cầu hàng hóa. Mục tiêu hiệu quả kinh
tế làm cho các quốc gia tham gia vào phân công lao động quốc tế, tập trung phát
triển mặt hàng lợi thế. Tham gia hoạt động nhập khẩu, sự mất cân đối giữa sản xuất
và tiêu dùng, giữa cung và cầu được khắc phục nghĩa là góp phần làm cho quá trình

sản xuất và tiêu dùng diễn ra thường xuyên và ổn định.
Nhập khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất và kinh doanh vì nó cung cấp nguyên
phụ liệu để sản xuất hàng hóa trong nước.
1.1.3.2.

Đối với doanh nghiệp

Nhập khẩu làm đa dạng về mặt hàng, mẫu mã cho phép doanh nghiệp có thể
đáp cao hơn nhu cầu tiêu dùng trong nước, phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng.
Nhập khẩu tạo sự cạnh tranh hàng hóa nội địa và hàng ngoại, tức tạo động lực
cho các doanh nghiệp trong nước không ngừng vươn lên để tồn tại, giúp các doanh


SVTT: Phạm Quốc Trực

6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Ths. Ngô Quốc Quân

nghiệp phát huy hết thực lực của mình trong sản xuất kinh doanh và thanh lọc các
đơn vị sản xuất yếu kém.
Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao công nghệ, do dó tạo sự phát triển vượt bậc
trong sản xuất hàng hóa, tiết kiệm chi phí và thời gian.
Nhập khẩu xóa bỏ tình trạng độc quyền, phá vỡ chế độ tự cung tự cấp của nền
kinh tế đống, tạo điều kiện để các doanh nghiệp giao lưu buôn bán với các doanh
nghiệp khác trên thế giới.

Mặt khác, hoạt động nhập khẩu còn góp phần cải thiện điều kiện làm việc cho
người lao động thông qua việc nhập khẩu các phương tiện, công cụ lao động mới,
tiên tiến và an toàn hơn.
1.2.

Các hình thức kinh doanh nhập khẩu chủ yếu

1.2.1. Nhập khẩu trực tiếp
Nhập khẩu trực tiếp là hoạt động nhập khẩu độc lập của một doanh nghiệp kinh
doanh nhập khẩu, trong đó, doanh nghiệp phải trực tiếp làm mọi khâu của quá trình
kinh doanh nhập khẩu như tiềm kiếm đối tác, đàm phán ký kết hợp đồng, thực hiện
hợp đồng… và phải bỏ vốn để kinh doanh nhập khẩu.
Khi sử dụng hình thức này, các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm đối với các hoạt động của mình. Độ rủi ro của hình thức nhập
khẩu trực tiếp cao hơn song lại đem lại lợi nhuận cao hơn so với các hình thức khác
do giảm được các chi phí trung gian, chủ động được nguồn hàng và bạn hàng trong
kinh doanh.
1.2.2. Nhập khẩu ủy thác
Nhập khẩu ủy thác là hoạt động hình thành giữa một doanh nghiệp trong nước có
vốn ngoại tệ riêng và có nhu cầu nhập khẩu một số loại hàng hóa nhưng lại không có
quyền tham gia hoặc không có khả năng tham gia hoặc tham gia không đạt hiệu quả,
khi đó sẽ ủy nhiệm cho các doanh nghiệp khác làm nhiệm vụ giao dịch trực tiếp và tiến
hành nhập khẩu theo yêu cầu của mình. Thương nhân nhận ủy thác không

được sử dụng hạn ngạch hoặc giấy phép do Bộ Công thương cấp cho mình để nhận
ủy thác nhập khẩu
Mặc dù lợi nhuận thu được từ hình thức kinh doanh nhập khẩu này không cao
nhưng lại đảm bảo tránh rủi ro, mạo hiểm và đạt được mức độ an toàn, chắc chắn
trong kinh doanh của doanh nghiệp.



SVTT: Phạm Quốc Trực

7


×