NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
Câu 01
Chọn phương án đúng :
Bốn tụ điện như nhau, mỗi tụ điện có
điện dung C, được ghép song song
với nhau. Điện dung của bộ tụ điện đó
bằng:
A. 2C
B. C/2
C. 4C
D. C/4
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
Câu 02
Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung
và hiệu điện thế giữa hai bản của
một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây
là đúng?
A. C tỉ lệ thuận với Q
B. C tỉ lệ nghòch với U
C. C tỉ lệ nghòch vào Q và U
D. C không phụ thuộc vào Q và U
I. DÒNG ĐIỆN. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Dòng điện
Dòng điện là dòng các điện tích dòch
chuyển có hướng.
Chẳng hạn, dòng điện xuất hiện khi có sự
dòch chuyển có hướng của các electron tự do
trong kim loại, hoặc sự dòch chuyển có hướng
của ion dương và gion âm trong dung dòch điện
phân. Êlectron tự do, các ion dương và ion âm
được gọi là các hạt tải điện.
I. DÒNG ĐIỆN. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
1. Dòng điện
Chiều quy ước của dòng điện là chiều
dòch chuyển của các điện tích dương. Như
vậy, trong dây dẫn kim loại, chiều dòng điện
ngược với chiều dòch chuyển của các
êlectron tự do.
I. DÒNG ĐIỆN. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
2. Các tác dụng của của dòng điện
Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác
dụng từ.
Tùy theo môi trường mà dòng điện còn có
thể có tác dụng nhiệt là tác dụng hóa học.
Các tác dụng này dẫn đến tác dụng sinh lí
và các tác dụng khác.
II. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
1. Đònh nghóa
Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác
dụng mạnh, yếu của dòng điện , được xác
đònh bằng thương số giữa điện lượng ∆q dòch
chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong
khoảng thời gian ∆t và khoảng thời gian đó.
∆
∆
q
I=
t
II. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
1. Đònh nghóa
Dòng điện có chiều và cường độ không thay
đổi theo thời gian gọi là dòng điện không đổi.
Đối với dòng điện không đổi, công thức trên trở
thành.
q
I=
t
Trong đó :
+ q là điện lượng chuyển dòch qua tiết diện
thẳng của vật dẫn trong thời gian t.