Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Quản lý chất lượng quá trình sản xuất của xí nghiệp xây lắp khảo sát và sửa chữa công trình khai thác dầu khí liên doanh ViệtNga Vietsovpetro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

---------------------------

DƯƠNG VĂN TUYỀN

DƯƠNG VĂN TUYỀN

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP XÂY LẮP KHẢO SÁT
VÀ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC
DẦU KHÍ LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIETSOVPETRO

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP XÂY LẮP KHẢO SÁT
VÀ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC
DẦU KHÍ LIÊN DOANH VIỆT-NGA
VIETSOVPETRO
LUẬN VĂN THẠC SĨ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


Mã ngành: 60 34 01 02

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 6 năm 2014

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số ngành: 60.34.01.02
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI THANH LOAN

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 6 năm 2014


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHÒNG QLKH–ĐTSĐH

TP.HCM, ngày..… tháng…..năm 2014
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS, GVC MAI THANH LOAN

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Họ tên học viên: DƯƠNG VĂN TUYỀN
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM


Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 10/10/1964 Nơi sinh: Bà Rịa – Vũng Tàu
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

MSHV: 1241820165

Ngày 09 tháng 08 năm 2014
I- TÊN ĐỀ TÀI:
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP
XÂY LẮP KHẢO SÁT VÀ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC DẦU
KHÍ LIÊN DOANH VIỆT- NGA VIETSOVPETRO

STT

Họ và tên

1

TS. Trương Quang Dũng

2

TS. Phan Thành Vĩnh

3


TS. Lê Tấn Phước

4

TS. Lê Quang Hùng

5

TS. Nguyễn Hải Quang

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có)

II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Thứ nhất: Trình bày cơ sở lý luận về hệ thống quản lý chất lượng cũng như
vai trò của công tác này trong doanh nghiệp.
Thứ hai: Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng quá trình
sản xuất, nêu lên các điểm mạnh, hạn chế đang tồn tại trong Xí Nghiệp Xây Lắp
Khảo Sát và Sửa Chữa các công trình khai thác dầu khí - LDVN Vietsovpetro.
Thứ ba: Dựa trên thực trạng đang tồn tại, tác giả đưa ra giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý chất lượng quá trình sản xuất của Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát và


..................................................................................................................................

Sửa Chữa công trình khai thác dầu khí - LDVN Vietsovpetro.

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 06/2013
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:TS. MAI THANH LOAN

Cán bộ hướng dẫn
(Họ tên và chữ ký)

Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
Mai Thanh Loan

Khoa quản lý chuyên ngành
(Họ tên và chữ ký)


i

ii

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ ràng. Các đánh giá, kiến
nghị đưa ra trong luận văn xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm chưa được ai công

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, các
giảng viên Trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong khoá học và quá trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Cô TS. Mai thanh Loan – Trường Đại

bố trong bất kỳ luận văn nào trước đây.

học kinh tế TP HCM, người đã quan tâm, tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá
Tác giả luận văn

trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Ký tên
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các phòng ban, các bộ phận sản xuất
Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát & Sửa Chữa công trình khai thác dầu khí – Liên
Dương Văn Tuyền

Doanh Việt Nga Vietsovpetro đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá
trình tìm hiểu thực tế, thu thập dữ liệu để thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động
viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Trân trọng cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 06 năm 2014
Người thực hiện luận văn

Dương Văn Tuyền



iii

iv
đầu đàn trong ngành xây dựng công trình biển ở Việt Nam; sánh vai với các công ty

TÓM TẮT

xây lắp trong khu vực.

(Tóm tắt nội dung, Luận văn bằng Tiếng Việt)

Ngành dầu khí Việt Nam đã trải qua 40 năm xây dựng và trưởng thành – một
chặng đường đầy khó khăn, nhưng đã đạt được những thành tựu đáng kể, trở thành
“đầu tàu kinh tế” quốc dân và đi đầu trong kinh tế biển của đất nước. Ngành đã phát
hiện và đưa vào khai thác nhiều mỏ dầu khí, đưa Việt Nam vào hàng ngũ các nước
xuất khẩu dầu thô, góp phần rất quan trọng cho sự ổn định và phát triển nền kinh tế
quốc dân thời gian qua.
Cùng phát triển đi lên theo chiều sâu của ngành dầu khí, Liên doanh Việt –
Nga Vietsovpetro là một trong những thành viên đầu tiên của Tập đoàn dầu khí
quốc gia Việt Nam và là Liên doanh đầu tiên của Việt Nam với nước ngoài trong
lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, một biểu tượng của tình hữu nghị

Nhằm nâng cao chất lượng cho các công trình, với mục tiêu được xác định:
“Chính sách chất lượng là cơ bản và trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng là
nhiệm vụ trọng tâm”, đề nghị Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát và Sửa Chữa công trình
khai thác dầu khí nên có những giải pháp cụ thể để nâng cao Hệ Thống Quản Lý
Chất Lượng, đặc biệt là quản lý chất lượng cho quá trình sản xuất xây dựng các
công trình khai thác dầu khí biển. Vì vậy, trong bài luận này đề xuất 4 nhóm giải

pháp:
1)

Nhóm giải pháp về hoạch định chất lượng.

2)

Nhóm giải pháp về kiểm soát chất lượng.

3)

Nhóm giải pháp về đảm bảo chất lượng.

4)

Nhóm giải pháp về cải tiến chất lượng.

Việt Nam - Liên bang Nga.
Sự thành công và phát triển của Vietsovpetro có phần đóng góp không nhỏ
của Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát và Sửa Chữa công trình khai thác dầu khí. Từ khi
hình thành đến nay, xí nghiệp đã hoàn thành rất nhiều dự án, công trình lớn cho các
mỏ: Bạch Hổ, Rồng – Đồi Mồi, Gấu Trắng, Đông Đô – Thăng Long, Sư Tử Vàng,
Cá Ngừ vàng…
Không bằng lòng với những gì đã làm được, trong thời gian tới xí nghiệp cần
phát huy tối đa năng lực, mở rộng sản xuất để phục vụ nhu cầu của liên doanh, nhu
cầu của ngành dầu khí Việt Nam, cũng như vươn ra thị trường thế giới; sử dụng
năng lực của xí nghiệp để thực hiện các công việc có thể tự làm, hạn chế nhập khẩu
và mua ngoài các thiết bị, tiến tới cung cấp các dịch vụ này cho khách hàng bên
ngoài.
Do đó, tập thể cán bộ công nhân viên Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát và Sửa

Chữa công trình khai thác dầu khí cần tận dụng năng lực, kinh nghiệm, sự sáng tạo
vốn có của mình tiếp tục mở rộng thị trường ra bên ngoài để tạo công ăn việc làm,
tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, đồng thời giúp nâng cao trình độ kỹ thuật
và làm chủ về công nghệ để xí nghiệp luôn xứng đáng với danh hiệu là cánh chim

Với các giải pháp trên, Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát và Sửa Chữa công trình
khai thác dầu khí cần tận dụng mọi nguồn lực vốn có để duy trì, cải tiến nâng cao
hiệu quả Hệ thống Quản lý Chất Lượng hiện nay của mình.


v
ABSTRACT
(Synopsis, thesis in English)

vi
In order to improve the quality of the constructions, with defined objectives:
"Quality Policy is basic and the responsibility for implementing Quality Control is a

Vietnam oil and gas industry has undergone 40 years of development and

key task”, we recommend that Offshore Construction Division should have specific

growth - a difficult journey, but has made significant achievements, becoming

measures to improve Quality Control System, particularly quality control for

"national economic leader" and the leader in maritime economy sector of the

construction manufacturing process of offshore petroleum exploiting works.


country. Oil and gas industry was discovered and put into exploitation of several oil

Therefore, this thesis proposed 4 solution groups:

and gas fields, bringing Vietnam into the ranks of oil exporting countries,

1)

Solution Group for quality planning.

contributing very important to the stability and development of the national

2)

Solution Group for quality control.

economy over time.

3)

Solution Group for quality assurance.

4)

Solution Group for quality improvement.

In parallel with the upslope development of oil and gas industry, Viet-Russian
Joint-Venture, Vietsovpetro is one of the first members of Vietnam Oil and Gas

With the above solutions, Offshore Construction Division should make use of


Group and the first joint venture of Viet Nam with foreign countries in the field of

all inherent resources to sustain, improve the effectiveness of its current Quality

searching, and exploiting of oil and gas, a symbol of Vietnam - Russian Federation

Control System.

friendship.
The success and development of Vietsovpetro has had the contribution
significantly of Offshore Construction Division. From the establishment to present,
it has completed many projects, large projects for the fields: Bach Ho, Rong - Doi
Moi, Gau Trang, Dong Do - Thang Long, Su Tu Vang, Ca Ngu Vang, etc.
Not satisfied with what has been done, This Division must maximize capacity
and expand production to serve for the need of the joint venture, the need of
Vietnam's oil and gas industry, as well as reaching out the world market; use its
capacity to perform works which can make itself, restrict import and purchase
equipment and proceed to provide these services to external customers.
Therefore, the group of cadres and workers of Offshore Construction Division
need to take advantage of the inherent capacity, experience, and creativity; continue
to expand market outside to create jobs, increase incomes for cadres and workers,
and as well help to raise technical proficiency and technology mastery so that it has
deserved with the title as a leader in marine construction industry in Vietnam; on
par with the construction companies in the region.


vii

viii

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XNXLKS&SC (XNXL) ............................... 21

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i

2.1.1. Sự hình thành phát triển và chức năng nhiệm vụ: .......................... 21
2.1.2. Khái quát nguồn lực và kết quả hoạt động ....................................... 27

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii

2.1.2.1. Sản phẩm, khách hàng. ............................................................... 27

TÓM TẮT ........................................................................................................... iii

2.1.2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong những năm

(Tóm tắt nội dung, Luận văn bằng Tiếng Việt).................................................. iii

gần đây: .................................................................................................... 28

(Synopsis, thesis in English) .................................................................................. v

2.1.3. Cơ sở vật chất:.................................................................................... 28

MỤC LỤC ...........................................................................................................vii

2.2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP XÂY LẮP KHẢO SÁT VÀ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT .................................................... x


SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC DẦU KHÍ. ................................. 29

DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................xii

2.2.1. Các công tác chung cho việc thực hiện các hoạt động sản xuất: ...... 29

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................... xiii

2.2.2. Quá trình sản xuất trên bờ: ............................................................... 30

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

2.2.2.1. Công tác thực hiện sản xuất trên bờ: ......................................... 30

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG DOANH NGHIỆP ............ 5

2.2.2.2. Phạm vi công việc: ....................................................................... 30
2.2.3. Quá trình sản xuất trên biển: ............................................................ 34

1.1. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG. .......................... 5

2.2.3.1. Phạm vi công việc: ....................................................................... 34

1.1.1. Khái niệm chất lượng, quản lý chất lượng. ......................................... 5

2.2.3.2. Tổ chức lắp đặt công trình biển: ................................................ 35

1.1.2. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động quản lýchất lượng.6


2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT

1.1.2.1. Nhóm yếu tố bên ngoài: ................................................................ 6

CỦA XNXL TRONG THỜI GIAN QUA. ...................................................... 37

1.1.2.2. Nhóm yếu tố bên trong tổ chức: ................................................... 7

2.3.1. Thực trạng công tác hoạch định chất lượng: .................................... 37

1.1.3. Nguyên tắc hoạt động quản lý chất lượng: ......................................... 8

2.3.1.1. Công tác xây dựng hệ thống quản lý chất lượng: ...................... 37

1.1.4. Các phương thức quản lý chất lượng:................................................. 9

2.3.1.2. Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng: .................... 39

1.1.5. Một số bài học kinh nghiệm trong quản lý quá trình sản xuất: ....... 11

2.3.2. Thực trạng kiểm soát chất lượng: ..................................................... 40

1.2. CHU TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ............................................... 12

2.3.2.1. Yêu cầu chung: ............................................................................ 40

1.2.1. Hoạch định chất lượng: ..................................................................... 16

2.3.2.2. Kiểm soát quá trình sản xuất: .................................................... 40


1.2.2. Kiểm soát chất lượng: ........................................................................ 17

2.3.3. Thực trạng đảm bảo chất lượng:....................................................... 47

1.2.3. Đảm bảo chất lượng: .......................................................................... 17

2.3.3.1. Yêu cầu chung; tài liệu, qui định hướng dẫn. ............................ 47

1.2.4. Cải tiến chất lượng:............................................................................ 18
1.3. VAI TRÒ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................ 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA XNXL –VIETSOVPETRO .......................... 21

2.3.3.2. Nội dung thực hiện công tác đảm bảo chất lượng: .................... 47
2.3.4. Thực trạng cải tiến chất lượng: ......................................................... 50
2.3.4.1. Trách nhiệm và cam kết của lãnh đạo XNXL: .......................... 50
2.3.4.2. Công tác cải tiến chất lượng: ...................................................... 50


ix

x

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QUÁ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

TRÌNH SẢN XUẤT CỦA XNXL TRONG THỜI GIAN QUA. .................... 53
2.4.1. Những thành tựu ................................................................................ 53

2.4.2. Những tồn tại : ................................................................................... 54
2.4.3. Nguyên nhân : .................................................................................... 56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA XNXL - VSP...................... 58
3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG CỦA PVN
ĐẾN NĂM 2030. .............................................................................................. 58
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

ATSKNN

An toàn sức khỏe nghề nghiệp

BCH

Ban chánh hàn

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CLSP

Chất lượng sản phẩm

CM

Chỉ huy trưởng thi công (Construction Manager)

CTCL


Cải tiến chất lượng

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

DNV

QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA XNXL – VSP .............................................. 59
3.2.1. Nhóm giải pháp về hoạch định chất lượng: ...................................... 59
3.2.2. Nhóm giải pháp về kiểm soát chất lượng: ......................................... 62
3.2.2.1. Kiểm soát nhân lực: .................................................................... 62

EM

3.2.2.4. Kiểm soát vật tư, trang thiết bị dùng cho sản xuất:................... 64
3.2.2.5. Kiểm soát thông tin: .................................................................... 65
3.2.3. Giải pháp về đảm bảo chất lượng: .................................................... 66
3.2.4. Giải pháp về cải tiến chất lượng:....................................................... 67
3.2.5. Giải pháp hỗ trợ nhằm phát huy mọi nguồn lực của xí nghiệp: ...... 70
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 75
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 77
PHỤ LỤC 1: TÀI LIỆU HƯƠNG DẪN THỰC HÀNH ÁP DỤNG

Hoạch định chất lượng

HĐTV

Ký HĐLĐ theo hình thức hợp đồng lao động theo mùa vụ

hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng

HTCL

PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH XNXL ĐÃ THI CÔNG .... 96

PHỤ LỤC 4: DANH MỤC TÀI LIỆU NÔI BỘ - L1/02- ............................. 103
PHỤ LỤC 5: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHỨNG CHỈ ISO-9001:2008
CỦA LRQA, DNV ......................................................................................... 111

Hệ thống chất lượng

HTQLCL

Hệ thống quản lý chất lượng

IFC

Phát hành cho sản xuất (Issued for Construction)

ISO

International Organization for Standardization

KCĐ

Khối chân đế

KSCL


Kiểm soát chất lượng

KTT

Khối thượng tầng

LĐTV

Lao động thời vụ

LDVN

Liên doanh Việt Nga

LRQA

Tổ chức bảo đảm chất lượng (Lloyld’Register Quanlity

NC (KPH)

không phù hợp (Non comformity)

Assurance)

HỆ THỐNG TÀI LIỆU TRONG XNXL ....................................................... 78

PHỤ LỤC 3:KHÁI QUÁT DANH MỤC TÀI LIỆU NÔI BỘ - L1/01- ..... 100

Chủ nhiệm thiết kế (Engineering Manager)


HĐCL

3.2.2.2. Kiểm soát phương pháp và quá trình: ....................................... 63
3.2.2.3. Kiểm soát nhà cung ứng: ............................................................ 64

Tổ chức đảm bảo chất lượng kinh doanh (DNV Business
Assurance)

PCB-HC

Phòng cán bộ hành chính

PD

Giám đốc dự án (Project Director)

PDV

Phòng dịch vụ hợp đồng

PE

Kỹ sư dự án (Project Engineer)


xi

xii

PKH


Phòng kế hoạch-tiền lương

PKT

Phòng kỹ thuật sản xuất của XNXLKS&SC

PKTo

Phòng kế toán

PM (CNDA)

Chủ nhiệm dự án (Project Manager)

PMT

Nhóm dự án (Project Management Team) bao gồm các thành

Bảng 2.3: BÁO CÁO THỐNG KÊ TỶ LỆ HỒ SƠ CHẤT LƯỢNG

viên được chỉ định để quản lý điều hành thực hiện một dự án

NĂM 2013 ........................................................................................................ 44

cụ thể, có thể là người của PTK, PKT hoặc các bộ phận khác

Bảng 2.4: THỐNG KÊ Ý KIẾN NHẬN XÉT TỪ KHÁCH HÀNG ................ 45

thuộc XN.


Bảng 2.5: THỰC TRẠNG QUI TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

PTK

Phòng thiết kế - quản lý dự án

QTSX ............................................................................................................... 46

QA

Đảm bảo chất lượng

Bảng 2.6: CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG - AT SKNN CỦA XNXL .............. 51

QC

Kiểm tra chất lượng

Bảng 2.7: TỔNG HỢP SỐ LIỆU SÁNG KIẾN THEO CÁC BỘ PHẬN......... 52

QLCL

Quản lý chất lượng

QTSX

Quá trình sản xuất

SPKPH


Sản phẩm không phù hợp

TCCL

Tiêu chuẩn chất lượng

TCQT

Tiêu chuẩn quốc tế

TĐDKQG

Tập đoàn dầu khí Quốc gia

TQ

Yêu cầu sửa đổi kỹ thuật (Technical Query)

TQM

Quản lý chất lượng toàn diện - Total Quality Management

VSP

Liên doanh Việt Nga Vietsovpetro

X.DO

Xưởng đường ống


XBI

Xưởng biển

XBO

Xưởng bờ

XCK

Xưởng thiết bị cơ khí

XĐI

Xưởng điện

XNVTB

Xí nghiệp vận tải biển

XNXLKS&SC

Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát & Sửa Chữa công trình khai

(XNXL)

thác dầu khí

XSC


Xưởng sửa chữa

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: TÌNH HÌNH NHÂN LỰC THEO LĨNH VỰC CÔNG TÁC ........... 26
Bảng 2.2: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TỪ NĂM 2011-2013 ......... 28


xiii

1

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

MỞ ĐẦU

Hình 1.1: SƠ ĐỒ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA JURAN .............................. 6

1. Đặt vấn đề:

Hình 1.2: MÔ HÌNH ISHIKAWA ........................................................................ 7

Trong thời gian qua, mặc dù Tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam đã có nhiều

Hình 1.3: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO QUÁ TRÌNH ............................... 8

cố gắng trong việc tìm và đưa ra nhiều giải pháp để đẩy mạnh công tác thăm dò, tìm

Hình 1.4: CHU TRÌNH CHẤT LƯỢNG PDCA ................................................ 12


kiếm, vận hành và khai thác dầu khí, song hiện nay ngành vẫn đang thiếu và chưa

Hình 1.5: CHU TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DEMING ........................ 14

tạo ra được tiềm lực tích cực cho các giải pháp.

Hình 2.1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA XNXL ......................................... 22

Tình trạng này có nguyên nhân do nhận thức về hệ thống quản lý chất lượng

Hình 2.2: DANH SÁCH KHÁCH HÀNG CỦA XNXL ..................................... 27

quá trình sản xuất của các công ty và doanh nghiệp dầu khí trong ngành chưa thật sự

Hình 2.3: LƯU ĐỒ KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO KTT .................... 31

cập nhật và áp dụng đầy đủ. Chính vì lẽ đó mà đã dẫn đến tình trạng chưa có định

Hình 2.4: LƯU ĐỒ KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO KCĐ .................... 32

hướng chung và giải pháp cụ thể cho việc quản lý tốt các quá trình sản xuất, mà yếu

Hình 2.5: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH BIỂN ........................ 35

tố chất lượng là then chốt. Quản lý chất lượng quá trình sản xuất là một trong những

Hình 2.6: SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH DỰNG HỆ THỐNG ISO 9000 .. 38

yếu tố để nâng các giá trị sản phẩm, tạo sự ổn định và phát triển lâu dài cho doanh


Hình 2.7: MÔ HÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ THÍCH HỢP ...... 39

nghiệp, góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững của Tập đoàn dầu khí quốc gia

Hình 2.8: BIỂU ĐỒ TỶ LỆ KHUYẾT TẬT MỐI HÀN THỰC HIỆN

Việt Nam.

DỊCH VỤ ............................................................................................................. 41

Để áp ứng các yêu cầu chung về quản lý chất lượng trong quá trình thăm dò,

Hình 2.9: BIỂU ĐỒ TỈ LỆ KHUYẾT TẬT MỐI HÀN TRONG NỘI BỘ ....... 42

tìm kiếm, vận hành và khai thác dầu khí đồng thời theo kịp sự phát triển của ngành

Hình 2.10: MÔ HÌNH ISHIKAWA - BIỂU DIỂN NGUYÊN NHÂN

dầu khí trên thế giới. Liên doanh Việt Nga Vietsovpetro mà điển hình là Xí Nghiệp

KHUYẾT TẬT MỐI HÀN CAO ........................................................................ 42

xây lắp khảo sát và sửa chữa công trình khai thác dầu khí luôn đi đầu trong việc đưa

Hình 2.11: QUI TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CỦA XNXL ........... 48

hệ thống quản lý chất lượng vào để quản lý quá trình sản xuất. Xí Nghiệp Xây Lắp

Hình 2.12: BIỂU ĐỒ TỔNG HỢP SỐ LIỆU SÁNG KIẾN


Khảo Sát và Sửa Chữa công trình khai thác dầu khí là đơn vị thi công chế tạo và lắp

THEO CÁC BỘ PHẬN ....................................................................................... 53

đặt các giàn khoan khai thác dầu khí biển, các công trình phục vụ dầu khí khác có

Hình 3.1: SƠ ĐỒ XÂY DỰNG NHÓM HOẠT ĐỘNG CHẤT LƯỢNG .......... 60

liên quan. Trong quá trình sản xuất, Xí Nghiệp luôn áp dụng hệ thống quản lý chất

Hình 3.2: SƠ ĐỒ CÁC MỤC TIÊU MỚI ĐỀ XUẤT ÁP DỤNG CHO

lượng.

XÍ NGHIỆP ......................................................................................................... 69

Vì vậy, cần phải chú trọng nhiều đến hệ thống quản lý chất lượng, đặc biệt là

Hình 3.3: MÔ HÌNH CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ..... 69

các giải pháp để hoàn thiện quản lý chất lượng quá trình sản xuất. Vì đây là giải
pháp để thực hiện các mục tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, tạo sự hòa nhập
sâu vào kinh tế thế giới nói chung và trong lĩnh vực dầu khí nói riêng.
Xuất phát từ các điều kiện và thực tế được nêu, tôi chọn đề tài “Quản lý chất
lượng quá trình sản xuất của Xí Nghiệp Xây lắp Khảo Sát và Sửa Chữa công
trình khai thác dầu khí – Liên Doanh Việt Nga Vietsovpetro” để nghiên cứu.


2


3

Cuộc khảo sát nhằm hai mục tiêu chính:
2. Mục tiêu của đề tài:
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm mục đích:
+ Hệ thống một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý chất lượng.
+ Nghiên cứu, phân tích và đưa ra những đánh giá, kết luận về hệ thống quản lý
chất lượng, những mối quan hệ trong hệ thống quản lý chất lượng quá trình
sản xuất.
+ Đề xuất giải pháp khả thi để nâng cao quản lý chất lượng quá trình sản xuất
của Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát và Sửa Chữa công trình khai thác dầu khí Liên doanh Việt Nga Vietsovpetro .

+ Đánh giá mức độ chất lượng quá trình sản xuất Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát
và Sửa Chữa công trình khai thác dầu khí.
+ Lấy ý kiến chuyên gia về các nội dung liên quan đến quản lý chất lượng quá
trình sản xuất của Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát và Sửa Chữa công trình khai
thác dầu khí.
Nội dung chính hàm chứa trong bản câu hỏi gồm:
+ Đánh giá công tác hoạch định chất lượng quá trình sản xuất;
+ Đánh giá công tác tổ chức thực hiện chất lượng quá trình sản xuất;
+ Đánh giá công tác kiểm soát chất lượng quá trình sản xuất;

3. Phương pháp nghiên cứu:

+ Đánh giá công tác khắc phục, cải tiến chất lượng…cho quá trình sản xuất;

Phương pháp luận

− Kích thước mẫu được chọn là 60 đáp viên, được chọn theo phương pháp ngẫu


Đề tài sử dụng các phương pháp tư duy logic, biện chứng, kế thừa và sáng tạo
trong tổng hợp cơ sở lý thuyết, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp.
Phương pháp nghiên cứu:
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp từ đơn vị, dựa vào lý thuyết.
+ Khảo sát ý kiến chuyên gia.
+ Vận dụng tổng hợp kiến thức chuyên ngành để đề xuất các giải pháp.
Nguồn dữ liệu:
+ Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp có được từ việc khảo quá trình sản xuất trên bờ,
trên biển, khảo sát ý kiến các chuyên gia Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát và Sửa
Chữa công trình khai thác dầu khí.
+ Dữ liệu thứ cấp: Các tài liệu lý luận về quản trị chất lượng; số liệu thống kê
của Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát và Sửa Chữa công trình khai thác dầu khí;
số liệu thống kê, đánh giá của Lloyld’s và DNV; các văn bản pháp quy, quy
định, tiêu chuẩn của ngành….

nhiên.
− Phương pháp thu thập dữ liệu là tự ghi báo: Đáp viên tự trả lời trên phiếu
khảo sát và gửi trực tiếp cho phỏng vấn viên hoặc gửi qua email.
− Thời gian tiến hành khảo sát từ tháng 09/2013 đến 03/2014. Số phiếu phát ra
là 74 phiếu. Số phiếu thu về hợp lệ là 60 phiếu, chiếm tỷ lệ 81%.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu:
+ Công tác quản lý chất lượng quá trình sản xuất trên bờ, trên biển.
+ Hệ thống quản lý chất lượng quá trình sản xuất của Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo
Sát và Sửa Chữa công trình khai thác dầu khí.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Khu vực cảng dầu khí, khu vực mỏ Bạch Hổ, mỏ Rồng
của Liên doanh Việt Nga Vietsovpetro
+ Phạm vi thời gian: Từ năm 2012 đến nay.
+ Phạm vi về nội dung: Công tác quản trị chất lượng quá trình sản xuất của Xí

Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát và Sửa Chữa công trình khai thác dầu khí.


4

5. Kết cấu của luận văn:

5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ HỆ

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính

THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG DOANH NGHIỆP

của luận văn gồm có 3 chương:
1.1. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ VAI TRÒ HỆ

1.1.1. Khái niệm chất lượng, quản lý chất lượng.

THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG DOANH NGHIỆP
Khái niệm chất lượng:
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP XÂY LẮP KHẢO SÁT
VÀ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC DẦU KHÍ
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT

Một số hướng tiếp cận khác nhau về chất lượng như sau:
Theo W.E.Deming: “ Chất lượng là mức độ dự đoán trước về tính đồng đều và

có thể tin cậy được, tại mức chi phí thấp và được thị trường chấp nhận”.
Philip B.Crosby đã diễn tả: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”.

LƯỢNG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP XÂY LẮP

Theo TCVN ISO 8402: 1999:“Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một thực

KHẢO SÁT VÀ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC DẦU

thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra

KHÍ

hoặc tiềm ẩn”.
Tổ chức tiêu chuẩn chất lượng Quốc tế ISO (The International Organization
for Standardization) đưa ra: “Chất lượng là tổng thể các chỉ tiêu, những đặc trưng
của nó thể hiện được sự thỏa mãn nhu cầu trong những điều kiện tiêu dùng xác
định, phù hợp với công dụng của sản phẩm mà người tiêu dùng mong muốn”.
( )
Đây là “khái niệm chất lượng” đã được đông đảo các quốc gia chấp nhận.
Từ đó, có thể hiểu: “Chất lượng là một phạm trù phức tạp phản ánh tổng hợp
các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội”.

Khái niệm quản lý chất lượng:
Theo TCVN ISO 9000-2007: “Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối
hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng”.
Theo ISO 8402-1994: “Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động có chức
năng quản lý chung, xác định chính sách chất lượng, mục đích và trách nhiệm, thực
hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất
lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất

lượng”.


6

Theo Tiến sĩ Juran: “Chất lượng không phải là kết quả ngẫu nhiên mà nó phải
được kế hoạch hóa”.
Việc kế hoạch hóa chất lượng bao gồm: Kế hoạch hóa chất lượng, kiểm soát
chất lượng và cải tiến chất lượng.

7

Chính sách kinh tế:
Hướng đầu tư, hướng phát triển loại sản phẩm nào đó cũng như mức thỏa mãn
các loại nhu cầu được thể hiện trong các chính sách kinh tế có tầm quan trọng đặc
biệt ảnh hưởng tới CLSP.
Sự phát triển của khoa học - kỹ thuật:
- Sáng tạo ra vật liệu mới hay vật liệu thay thế bằng nghiên cứu, ứng dụng
những thành tựu khoa học kỹ thuật xác lập các loại vật liệu mới.
- Cải tiến hay đổi mới công nghệ với sản phẩm đã xác định. Công nghệ chế
tạo càng tiến bộ, càng có khả năng tạo ra sản phẩm có chất lượng cao hơn.
Hiệu lực của cơ chế quản lý:
Chính sách đầu tư, chính sách giá, chính sách thuế, chính sách tài chính, chính
sách hỗ trợ, các chính sách khuyến khích phát triển đối với một số tổ chức, cách
thức tổ chức quản lý của nhà nước về chất lượng …

Hình 1.1: SƠ ĐỒ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA JURAN

1.1.2.2. Nhóm yếu tố bên trong tổ chức:


1.1.2. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động quản lý chất
lượng.
1.1.2.1. Nhóm yếu tố bên ngoài:
Nhu cầu nhất định của nền kinh tế, được thể hiện ở những mặt sau:
Nhu cầu của thị trường:
Trước khi tiến hành thiết kế, sản xuất sản phẩm, cần phải tiến hành nghiêm túc
điều tra nghiên cứu nhu cầu thị trường, phân tích môi trường kinh tế - xã hội, văn
hóa lối sống, khả năng thanh toán của khách hàng …để có đối sách đúng đắn.
Trình độ kinh tế, trình độ sản xuất:
Hình 1.2: MÔ HÌNH ISHIKAWA
Đảm bảo chất lượng luôn là vấn đề nội tại của bản thân nền sản kinh tế,nhưng
quá trình sản xuất để nâng cao chất lượng không thể vượt ra ngoài khả năng cho
phép của nền kinh tế.

Ngoài các yếu tố cơ bản đã được nêu trên, chất lượng còn chịu ảnh hưởng bởi
các yếu tố khác như thông tin, môi trường, hệ thống, …(Mô hình này dùng trong

xem xét các nguyên nhân gây ra phế phẩm trong sản xuất).


8

9

Nguyên tắc: Tính hệ thống.
1.1.3. Nguyên tắc hoạt động quản lý chất lượng:
Nguyên tắc: Định hướng vào khách hàng:

Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các quá trình có liên quan lẫn
nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả của doanh nghiệp.


Giá trị chất lượng do khách hàng đánh giá. Tổ chức phải biết rõ khách hàng

Phương pháp hệ thống của quản lý là cách huy động, phối hợp toàn bộ các

của mình cần tìm hiểu những nhu cầu gì cho hiện tại và tương lai để không chỉ

nguồn lực để thực hiện mục tiêu chung của tổ chức.

đáp ứng mà còn vượt cao hơn sự mong đợi của họ. Định hướng vào khách

Nguyên tắc: Kiểm tra:

hàng được coi là một nguyên tắc cơ bản nhất của quản lý chất lượng.
Trong quản lý chất lượng luôn lấy nguyên tắc kiểm tra và phòng ngừa làm
Nguyên tắc: Sự lãnh đạo.
Lãnh đạo các doanh nghiệp cần đi đầu trong nỗ lực về chất lượng, phải cam

phương châm chính .
Nguyên tắc: Quyết định dựa trên sự kiện, dữ liệu thực tế:

kết thực hiện HTQLCL. Sự cam kết này sẽ tạo ra mối quan hệ mật thiết giữa
chiến lược kinh doanh của tổ chức và chiến lược QLCL.

Hệ thống phân tích dữ liệu và thông tin phải chính xác và kịp thời và có khả
năng lượng hóa được.

Nguyên tắc: Sự tham gia của mọi thành viên:
Nguyên tắc: Cải tiến liên tục:
Chất lượng hình thành trong suốt quá trình hoạt động, nó không tự nhiên sinh

ra, mà cần phải được quản lý. Nó liên quan đến mọi thành viên trong tổ chức.

Cải tiến liên tục là mục tiêu, cũng là phương pháp của mọi tổ chức. Sự cải tiến
có thể là từng bước nhỏ hoặc nhảy vọt.

Nguyên tắc: Quản lý theo quá trình.
“Quá trình là tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc tương tác để
biến đổi đầu vào thành đầu ra”.
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn và các hoạt
động có liên quan được quản lý như một quá trình.

Nguyên tắc: Phát triển quan hệ hợp tác cùng có lợi với các đối tác:
Các mối quan hệ hợp tác là sự liên kết để bổ sung với nhau là tạo ra mối quan
hệ tương hỗ cùng có lợi, nâng cao năng lực để tạo ra giá trị cho cả hai.
Nguyên tắc: Pháp lý.
Nguyên tắc này đòi hỏi tất cả các hoạt động quản lý chất lượng trong các tổ
chức phải luôn tuân thủ theo đúng các văn bản pháp luật của nhà nước qui định về
QLCL và CLSP.
1.1.4. Các phương thức quản lý chất lượng:
Kiểm tra chất lượng –I (Inspection):
Kiểm tra chất lượng là hoạt động như đo, xem xét, thử nghiệm, định cỡ một

Hình 1.3: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO QUÁ TRÌNH

hay nhiều đặc tính của đối tượng và so sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự
phù hợp của mỗi đặc tính, sàng lọc và loại ra bất cứ một bộ phận nào không đảm
bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật.


10


11

Kiểm soát chất lượng – QC (Quality Control):

1.1.5. Một số bài học kinh nghiệm trong quản lý quá trình sản xuất:

Kiểm soát chất lượng là các hoạt động và kỹ thuật mang tính tác nghiệp được
sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lượng. Việc kiểm soát này nhằm ngăn ngừa

Thứ nhất, để cải tiến được hoạt động QLCL thì phải kiểm soát được các nhân
tố ảnh hưởng đến chất lượng QTSX:

sản xuất ra sản phẩm khuyết tật. Nói chung, kiểm soát chất lượng là kiểm soát các
yếu tố sau đây:

Việc cải tiến hoạt động QLCL là tổng hợp của nhiều quá trình hợp thành. Vì
vậy để cải tiến được hoạt động QLCL thì phải kiểm soát, quản lý được các nhân tố

− Kiểm soát con người thực hiện;

ảnh hưởng đến chất lượng QTSX, bao gồm: con người, vật tư, biện pháp kỹ thuật và

− Kiểm soát phương pháp và QTSX;

áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến.

− Kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào;

Thứ hai, nhân tố con người là hết sức quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến


− Kiểm soát, bảo dưỡng thiết bị;
− Kiểm soát môi trường làm việc.

quá trình QLCL
Nếu kiểm soát tốt chất lượng cán bộ, công nhân thì sẽ kiểm soát dể dàng được

Để quá trình kiểm soát chất lượng hiệu quả, tổ chức cần xây dựng cơ cấu tổ
chức hợp lý, phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận.

quá trình QLCL góp phần vào việc cải tiến hoạt động QLCL.

Kiểm soát chất lượng toàn diện – TQC (Total quality control):

Thứ ba, quản lý nguồn nhân lực phải trên nguyên tắc hoạt động QLCL .

Kiểm soát chất lượng toàn diện là một hệ thống có hiệu quả để nhất thể hoá
các nỗ lực phát triển, duy trì và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau vào

Nguồn nhân lực phải có năng lực dựa trên cơ sở được giáo dục, đào tạo, có kỹ
năng và kinh nghiệm thích hợp.

trong một tổ chức sao cho các hoạt động marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có
thể tiến hành một cách kinh tế nhất, cho phép thỏa mãn hoàn toàn khách hàng.

Gắn quyền lợi với chất lượng công việc. Lấy chất lượng làm tiêu chuẩn đánh
giá trong việc trả lương, thưởng và các quyền lợi khác.
Kết hợp giữa khuyến khích vật chất và khuyến khích tinh thần.

Phương thức kiểm soát chất lượng toàn diện đòi hỏi phải nghiên cứu cả hoạt

động xảy ra trước QTSX và kiểm tra như khảo sát thị trường, nghiên cứu, lập kế

Việc tuyển dụng cần được thực hiện theo nguyên tắc hoạt động QLCL như:

hoạch, …và phải áp dụng cho các quá trình xảy ra sau đó như đóng gói, lưu kho,

lập hồ sơ chức năng, dự kiến trước nội dung thi, cách thức tổ chức, đánh giá ,tuyển

vận chuyển, phân phối, bán hàng và dịch vụ sau khi bán hàng.

chọn.

Quản lý chất lượng toàn diện – TQM (Total Quality Management):
TQM là cách quản lý một tổ chức, quản lý toàn bộ công việc sản xuất kinh
doanh nhằm thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của khách hàng ở mọi công đoạn, bên trong
cũng như bên ngoài.
Mục tiêu của TQM là cải tiến chất lượng và thỏa mãn khách hàng ở mức tốt
nhất cho phép. Đặc điểm nổi bật của TQM là nó cung cấp một hệ thống toàn diện
cho công tác quản lý và huy động sự tham gia của mọi bộ phận, mọi cá nhân để đạt
được mục tiêu chất lượng đã đặt ra.

Thứ tư, hoạt động QLCL phải với các phương pháp công nghệ thích hợp, hiện
đại .
Cải tiến hoạt động QLCL là tổng hợp các hoạt động từ việc xây dựng
HTQLCL thể hiện tính khoa học và kinh tế đến quản lý qui phạm, qui trình kỹ
thuật, định mức khối lượng, quản lý hệ thống hồ sơ, tài liệu theo qui định, …


12


1.2. CHU TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Nhiệm vụ trọng tâm trong HTQLCL là việc chuyển biến toàn bộ hình thái

13

Thực hiện chu trình PDCA, tổ chức cần phải thực hiện các vấn đề cơ bản sau:
• P: - Xác định vấn đề, quá trình và công việc cần cải tiến.
- Tìm nguyên nhân gốc rễ và xây dựng giải pháp.

kiểm tra từ sau sản xuất sang việc kế hoạch hóa một cách toàn diện, có phân tích

- Hoạch định kế hoạch hành động.

trước và sau khi sản xuất, để ngăn ngừa kịp thời những điều bất cập và không hợp
lý của các mẫu thiết kế, quá trình thực hiện các phương pháp công nghệ nhằm loại

• D: - Thực hiện hành động khắc phục và phòng ngừa.

trừ các nguyên nhân tạo ra phế phẩm, khuyết tật có thể xuất hiện trong toàn bộ quá

• C: - Đo lường kết quả thực hiện.
• A: - Xây dựng quá trình mới.

trình.
Quá trình QLCL được thể hiện bằng vòng tròn chất lượng Deming (Chu trình

Chu trình PDCA biểu hiện là vòng tròn chất lượng, quay tròn theo hướng
nhận thức tập trung và đặt trách nhiệm đối với chất lượng. Chu trình sau bắt đầu

Deming) PDCA (Hình 1.4).

Với hình ảnh một đường tròn lăn trên một mặt phẳng nghiêng (theo chiều kim
đồng hồ), chu trình PDCA cho thấy thực chất của quá trình QLCL là sự cải tiến liên

dựa trên cơ sở kinh nghiệm thu được của chu trình trước và luôn không ngừng nâng
cao chất lượng hoạch định, thiết kế để nâng cao chất lượng hoàn thiện liên tục.

tục và không bao giờ ngừng. Trên thực tế quá trình thực hiện chu trình PCDA còn

Chu trình PDCA cho thấy thực chất của quá trình quản lý là sự cải tiến liên

rất nhiều phức tạp hơn so với hoạch định. Tuy nhiên, chu trình PDCA là nền tảng

tục và không ngừng, là vấn đề không chỉ đơn thuần liên quan đến giải quyết vấn đề,

cho các chu trình cải tiến trong ISO 9001. Khi một tổ chức thực hiện được chu trình

mà là sự kiểm soát, điều tiết để đảm bảo chất lượng quá trình.

PDCA cũng sẽ làm chủ được HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO 9001.
( Chu_trình_PDCA).

Chu trình PDCA đầu tiên đưa ra là các bước công việc tuần tự theo tiến trình
vận động (gồm các quá trình) cần tiến hành của việc quản lý nhằm duy trì chất
lượng hiện có và được sử dụng như một công cụ nhằm cải tiến không ngừng và
nâng cao chất lượng.
Theo Ishikawa- Chuyên gia quản lý chất lượng hàng đầu của Nhật sau nhiều
năm nghiên cứu ứng dụng chu trình Deming trong nhiều ngành công nghiệp khác
nhau, đã nhận xét: “Về cơ bản, các phương pháp quản lý chất lượng ở mọi mơi đều
giống nhau, có những nguyên lý giống nhau và có thể được áp dụng ở các ngành
công nghiệp khác nhau. Các hệ thống chất lượng không những đều nằm trong tầm

với của mọi người mà còn có thể áp dụng trong các môi trường kỹ thuật thấp”.
Tùy thuộc từng môi trường để vận dụng chu trình PDCA, có thể chia chu

Hình 1.4: CHU TRÌNH CHẤT LƯỢNG PDCA

trình này thành 6 khu vực với 6 tổ hợp biện pháp tương ứng đã được kiểm nghiệm
trong thực tế:

Chu trình chất lượng PDCA do tiến sĩ Deming thiết kế năm 1950. Về cơ bản
chu trình PDCA có nội dung như sau: Lập kế hoạch – Thực hiện – Kiểm tra – Điều
chỉnh (Plan – Do – Check – Act).


14

15

Khó có sự chuyển biến theo hướng cải tiến, nếu không có sự tham gia của
Lãnh đạo trong quá trình này. Deming chủ trương cải tiến đi từ trên xuống thay vì
đi từ dưới lên, bởi vì Lãnh đạo chính là động lực để thúc đẩy chu trình tiến triển đi
lên. Quá trình này diển ra trong chu trình PDCA có sự lập lại mỗi lúc đi lên một cấp
độ cao hơn, cần phải thực hiện theo các bước sau:
∗ Xác định các mục tiêu và nhiệm vụ:
Các mục tiêu và nhiệm vụ được xác định trên cơ sở chiến lược của tổ chức.
Nếu không có chiến lược này, sẽ không có những nhiệm vụ trọng tâm của nó.
Ban lãnh đạo cấp cao nhất xác định mục tiêu của tổ chức trên cơ sở những
thông tin cần thiết và chính xác bên trong như bên ngoài. Các cán bộ quản lý cần
Hình 1.5: CHU TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DEMING

thu thập, phân tích các số liệu và tạo điều kiện cần thiết để thực hiện chiến lược.


Vai trò lãnh đạo đặt ở vị trí trung tâm để nói lên tầm quan trọng của lãnh đạo

Các mục tiêu và nhiệm vụ phải được thông tin, hướng dẫn thực hiện cho đúng

trong việc thực hiện chu trình này. Thông qua sự lãnh đạo và các hành động, lãnh

đối tượng. Cấp càng thấp, càng cần phải được thông tin một cách rõ ràng và cụ thể

đạo cao nhất tạo ra môi trường để huy động mọi người tham gia và để HTQLCL có

hơn. Quá trình này được gọi là quá trình triển khai chính sách của tổ chức.

hiệu lực. Lãnh đạo cấp cao nhất có thể sử dụng các nguyên tắc của QLCL làm cơ sở
cho vai trò của họ, đó là:
+ Thiết lập và duy trì chính sách, mục tiêu chất lượng của tổ chức.
+ Phổ biến chính sách, mục tiêu chất lượng trong toàn bộ tổ chức để nâng cao
nhận thức, động viên và huy động tham gia.
+ Đảm bảo toàn bộ tổ chức hướng vào các yêu cầu của khách hàng.
+ Đảm bảo các quá trình thích hợp được thực hiện để tạo khả năng đáp ứng
yêu cầu của khách hàng, các bên quan tâm, đạt được mục tiêu chất lượng.
+ Đảm bảo thiết lập, thực thi và duy trì một HTQLCL có hiệu lực, hiệu quả để
đạt được các mục tiêu chất lượng đó.
+ Đảm bảo có sẵn các nguồn lực cần thiết.
+ Xem xét định kỳ HTQLCL.
+ Quyết định các hành động đối với chính sách và mục tiêu chất lượng.

∗ Xác định các phương pháp đạt mục tiêu:
Sau khi đã xác định được mục tiêu và nhiệm vụ, cần phải xác định lựa chọn
phương pháp để đạt mục tiêu một cách tốt nhất và cần phải tiêu chuẩn hóa nó, tiếp

theo mới áp dụng phương pháp này trong lý luận và thực tiễn.
HTQLCL không chỉ đơn thuần là đề ra các mục tiêu, nhiệm vụ và đòi hỏi phải
thực hiện một cách vô điều kiện, cần phải hiểu rõ quá trình để làm chủ nó, đồng thời
xây dựng những phương pháp để giải quyết vấn đề một cách tốt nhất.
∗ Huấn luyện và đào tạo cán bộ:
Lãnh đạo của tổ chức có kế hoạch và chịu trách nhiệm về việc đào tạo và giáo
dục cấp dưới của mình.
Căn cứ vào việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cũng như những định mức
tiêu chuẩn được xác định, người thừa hành được lãnh đạo của tổ chức phân công

+ Quyết định các hành động cải tiến HTQLCL

phải được hướng dẫn một cách cụ thể về trách nhiệm và quyền hạn, được đào tạo,

( />
huấn luyện. Những người được chỉ định, phân công giao nhiệm vụ phải đủ trình độ

chat-luong.html).

nhận thức tự đảm đương được công việc của mình.


16

Hệ thống quản lý lý tưởng là một hệ thống trong đó tất cả mọi người đều phải

17

Nội dung chủ yếu của hoạch định chất lượng:


được đào tạo tốt và quản lý trên tinh thần nhân văn dựa trên niềm tin vào con người

- Xác lập những mục tiêu chất lượng tổng quát và chính sách chất lượng.

và những phẩm chất tốt đẹp của họ.

- Xác định khách hàng.

∗ Thực hiện công việc:
Để hoàn thành tốt được mục tiêu và nhiệm vụ của tổ chức, những người có
trách nhiệm trong tổ chức sau khi đã xác định được nhiệm vụ và tiêu chuẩn hóa các
phương pháp bắt đầu các bước thực hiện công việc. Luôn cập nhật và đổi mới các
tiêu chuẩn, qui chế và chí có kinh nghiệm, trình độ, ý thức trách nhiệm của con
người mới có thể bù trừ được sự thiếu hoàn hảo của các tiêu chuẩn quy chế.
∗ Kiểm tra kết quả thực hiện công việc:
Mục tiêu của kiểm tra là phát hiện những sai lệch trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ để có thể kịp thời điều chỉnh và ngăn ngừa sự sai lệch đó.
Quá trình kiểm tra, trước hết cần kiểm tra các nguyên nhân, từng quá trình
thiết kế, cung ứng vật tư, sản xuất và cần chỉ rõ các nguyên nhân không phù hợp với

- Xác định nhu cầu và đặc điểm nhu cầu của khách hàng.
- Hoạch định các đặc tính của sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
- Hoạch định quá trình có khả năng tạo ra những đặc tính của sản phẩm.
- Chuyển giao kết quả hoạch định cho bộ phận tác nghiệp.
Câu hỏi cần trả lời khi hoạch định chất lượng :
- Khách là hàng ai? Họ sẽ mong đợi điều gì khi mua sản phẩm?
- Liệu yêu cầu đầu tiên có đúng với họ mong đợi không?
- Nó có còn tiếp tục là điều mà họ mong đợi không?
- Họ sẽ phải trả bao nhiêu tiền cho sản phẩm mà họ mong đợi?
- Cuối cùng, họ cần mua bao nhiêu và bao giờ có?

1.2.2. Kiểm soát chất lượng:

các yêu cầu đã được đặt ra.
Kiểm tra thực hiện công việc trong quá trình là kiểm tra sự thiếu sót, không
hoàn hảo hoặc các kết quả bị sai lệch, là kiểm soát trong quá trình đã xảy ra một
việc hay một điều gì đó bất thường và đang có những khó khăn nhất định.
Thực hiện những tác động quản lý thích hợp:
Khi thực hiện những tác động điều chỉnh, điều quan trọng là phải áp dụng
những biện pháp hữu hiệu để tránh lặp lại những sai lệch đã phát hiện. Cần phải loại
bỏ được các nguyên nhân đã gây nên những sai lệch. Sửa chữa và ngăn ngừa những
sai lệch lặp lại là hai hành động hoàn toàn khác hẳn nhau. Việc ngăn ngừa sự lắp lại
các sai lệch chính là khái niệm quan trọng trong QLCL.
1.2.1. Hoạch định chất lượng:
Hoạch định chất lượng là một phần của QLCL, tập trung vào việc lập mục
tiêu chất lượng và qui định các quá trình tác nghiệp cần thiết và các nguồn lực có
liên quan để thực hiện các mục tiêu chất lượng (TCVN ISO 9000: 2007).

Kiểm soát chất lượng là một phần của QLCL, tập trung vào thực hiện các
yêu cầu chất lượng (TCVN ISO 9000: 2007).
Nhiệm vụ chủ yếu của kiểm soát chất lượng :
- Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm có và đạt chất lượng yêu cầu.
- Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của tổ chức.
- So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những thiếu sót sai lệch.
- Tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm khắc phục những sai lệch thiếu sót,
đảm bảo thực hiện đúng những yêu cầu.
1.2.3. Đảm bảo chất lượng:
Theo K.Ishikawa: “Đảm bảo chất lượng có nghĩa là đảm bảo một mức chất
lượng của sản phẩm cho phép người tiêu dùng tin tưởng mua và sử dụng nó trong
một thời gian dài, hơn thế nữa sản phẩm phải thỏa mãn hoàn toàn những yêu cầu
của người tiêu dùng”.



18

Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000: 2007: “Đảm bảo chất lượng là
một phần của QLCL, tập trung vào việc cung cấp lòng tin rằng các yêu cầu chất
lượng sẽ được thực hiện” .
Các hình thức cơ bản :
- Đảm bảo chất lượng dựa trên sự kiểm tra.
- Đảm bảo chất lượng dựa trên quản trị quá trình sản xuất.
- Đảm bảo chất lượng trong suốt chu trình sản phẩm.

19

1.3. VAI TRÒ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG
DOANH NGHIỆP
HTQLCL theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO đã và đang được áp dụng
rộng rãi ở nhiều doanh nghiệp hiện nay. Nó được coi như giấy thông hành để doanh
nghiệp đi vào thị trường thế giới.
Một HTQLCL phù hợp theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO sẽ giúp doanh
nghiệp quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh một cách có hệ thống, có kế hoạch,
giảm thiểu và loại trừ các chi phí phát sinh sau kiểm tra, chi phí bảo hành và làm lại.

Các biện pháp :
- Thu thập thông tin về sự không thỏa mãn nhu cầu.
- Thỏa mãn các khiếu nại khi cung cấp sản phẩm, dịch vụ kém chất lượng.
- Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng, ấn định thời hạn bảo hành.
- Tổ chức mạng lưới bảo dưởng, sửa chữa thường kỳ và cung cấp phụ tùng thay
thế trong một thời gian dài.
1.2.4. Cải tiến chất lượng:

Theo Masaaki Imai: “Cải tiến chất lượng có nghĩa là nỗ lực không ngừng
nhằm không những duy trì mà còn nâng cao hơn nữa chất lượng”
Theo TCVN ISO 9000: 2007: “Cải tiến chất lượng là một phần không thể
thiếu của QLCL tập trung vào nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu”
Các hướng tiến hành:
- Phát triển sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm.

Bên cạnh đó, việc cải tiến liên tục HTQLCL theo yêu cầu của tiêu chuẩn chất
lượng quốc tế ISO sẽ dẫn đến cải tiến liên tục chất lượng sản phẩm.
Vì vậy, việc xây dựng và áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế
ISO là nhằm giúp cho doanh nghiệp:
- Một là, giúp tăng năng suất và giảm giá thành:
HTQLCL theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO sẽ cung cấp các phương tiện
giúp doanh nghiệp thực hiện công việc đúng ngay từ đầu và có sự kiểm soát chặt
chẽ. Nhờ đó sẽ giảm khối lượng công việc làm lại và chi phí xử lý sản phẩm sai
hỏng, đồng thời giảm sự lãng phí về thời gian, nguyên vật liệu, nhân lực và tiền bạc.
Ngoài ra, khi doanh nghiệp có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn
chất lượng quốc tế ISO sẽ giảm được chi phí kiểm tra không chỉ cho doanh nghiệp
mà còn cho cả khách hàng.
- Hai là, tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp:
Thông qua giấy chứng nhận HTQLCL của doanh nghiệp phù hợp với tiêu

- Thực hiện công nghệ mới.

chuẩn ISO 9000, doanh nghiệp sẽ có bằng chứng đảm bảo với khách hàng rằng các

- Thay đổi quá trình nhằm giảm khuyết tật.

sản phẩm mà họ sản xuất ra phù hợp với chất lượng mà họ cam kết. Trong khi đó,
người tiêu dùng lại luôn mong muốn sản phẩm mà họ mua về có chất lượng đúng


Các bước công việc chủ yếu :
- Thiết lập cơ sở hạ tầng cần thiết để cải tiến chất lượng.
- Xác định nhu cầu đặc trưng về cải tiến chật lượng. Đề ra dự án hoàn thiện.

như chất lượng mà nhà sản xuất đã khẳng định.
- Ba là, tăng uy tín của doanh nghiệp về đảm bảo chất lượng:
Khi doanh nghiệp áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO

- Thành lập tổ công tác đủ khả năng thực hiện thành công dự án.

là đồng nghĩa với việc cung cấp cho khách hàng những bằng chứng khách quan về

- Cung cấp các nguồn lực cần thiết (tài chính, kỹ thuật, lao động).

chất lượng sản phẩm và khẳng định với khách hàng rằng hoạt động của doanh

- Đào tạo và khuyến khích quá trình thực hiện dự án cải tiến chất lượng.

nghiệp là luôn được kiểm soát. HTQLCL còn cung cấp các dữ liệu sử dụng cho việc


20

xác định hiệu quả quá trình, các thông số về sản phẩm nhằm không ngừng cải tiến
hiệu quả hoạt động và nâng cao sự thoả mãn của khách hàng.

21

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA XNXL –VIETSOVPETRO

Nói cách khác, HTQLCL theo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO là một hệ
thống các hoạt động, các biện pháp và các qui định cụ thể quan tâm đến chất lượng,
phòng ngừa các sai sót và kích thích tất cả mọi người tham gia. Dù các biện pháp và

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XNXLKS&SC (XNXL)
Trụ sở của XNXLKS&SC (XNXL):

các qui định có cụ thể bao nhiêu, chính xác bao nhiêu thì vẫn vô hiệu nếu người sản

+ XNXL là một trong các đơn vị trực thuộc của Vietsovpetro.

xuất và người tiêu dùng không có ý thức tuân thủ. Vậy QLCL là trách nhiệm của

+ Tên giao dịch: Xí Nghiệp Xây Lắp, Khảo Sát và Sửa Chữa công trình khai

mọi thành viên của xã hội, chỉ khi nào con người cảm thấy rằng mình và chính mình
có trách nhiệm về CLSP thì lúc đó mới làm công tác QLCL được. QLCL là trách
nhiệm của tất cả các cấp nhưng phải được lãnh đạo cấp cao nhất chỉ đạo.
QLCL có vai trò rất quan trọng trong giai đoạn hiện nay bởi vì QLCL một mặt
làm cho CLSP hoặc dịch vụ thoả mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng và mặt khác nâng
cao hiệu quả của hoạt động quản lý. Đó là cơ sở để chiếm lĩnh, mở rộng thị trường,
tăng cường vị thế, uy tín trên thị trường. QLCL cho phép doanh nghiệp xác định
đúng hướng sản phẩm cần cải tiến, thích hợp với những mong đợi của khách hàng
cả về tính hữu ích và giá cả.
Sản xuất là khâu quan trọng tạo thêm giá trị gia tăng của sản phẩm hoặc dịch

thác dầu khí.
+ Tên tiếng Anh: Offshore Construction Division (OCD).

+ Từ ngày thành lập đến nay tại: Số 67 – Đường 30/4 – Phường Thắng Nhất –
Thành phố Vũng Tàu – Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu:
+ Điện thoại: (84) (64) - 3839871 # 3418
+ Fax: (84) (64) – 3839798
+ Email :
+ Website: www.vietsov.com.vn
2.1.1. Sự hình thành phát triển và chức năng nhiệm vụ:

vụ. Về mặt chất, đó là các đặc tính hữu ích của sản phẩm phục vụ nhu cầu của con
người ngày càng cao hơn. Về mặt lương, là sự gia tăng của giá trị tiền tệ thu được

Tổng quan về sự ra đời và phát triển của XNXL:

so với những chi phí ban đầu bỏ ra. Giảm chi phí trên cơ sở quản lý sử dụng tốt hơn

Ngày 9 tháng 9 năm 1982 cục Xây lắp (nay là XNXL) được thành lập theo

các yếu tố sản xuất mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm cho doanh nghiệp hoạt

quyết định số 31/TC ngày 09/07/1982 của tổng giám đốc Vietsovpetro – thực hiện

động có hiệu quả hơn. Để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, có thể tập trung

nghị quyết hội đồng VSP lần thứ II, với nhiệm vụ xây lắp các công trình biển (Cụ

vào cải tiến công nghệ hoặc sử dụng công nghệ mới hiện đại hơn. Hướng này rất

thể: Thực hiện lắp đặt, sửa chữa các công trình biển, giàn cố định, giàn nhẹ và lắp

quan trọng nhưng gắn với chi phí ban đầu lớn và quản lý không tốt sẽ gây ra lãng


đặt các đường ống dầu khí nội bộ mỏ của VSP).

phí lớn. Mặt khác, có thể nâng cao chất lượng trên cơ sở giảm chi phí thông qua

Trải qua các thời kỳ phát triển của XNXL,năm 1990 đổi tên thành Xí Nghiệp

hoàn thiện và tăng cường công tác QLCL. CLSP được tạo ra từ quá trình sản xuất,

Xây lắp công trình biển và năm 2004 đổi tên thành Xí Nghiệp Xây Lắp Khảo Sát và

các yếu tố lao động, công nghệ và con người kết hợp chặt chẽ với nhau theo những

Sửa Chữa công trình khai thác dầu khí (theo quyết định số 1992/LĐTL ngày

hình thức khác nhau. Tăng cường QLCL sẽ giúp cho xác định đầu tư đúng hướng,

31/12/2003 của tổng giám đốc Vietsovpetro – Thực hiện nghị quyết hội đồng VSP

khai thác quản lý sử dụng công nghệ, con người có hiệu quả hơn. Đây là lý do vì

lần thứ 17), bổ xung thêm nhiệm vụ khảo sát các công trình biển của VSP.

sao QLCL được đề cao trong các doanh nghiệp những năm gần đây.
( />

22

23


XNXL là xí Nghiệp loại 1 của VSP và tổ chức hoạt động theo mô hình ổng

Cơ cấu tổ chức của XNXL :

công ty/xí nghiệp thành viên. Vì thế cho nên mọi quy chế hoạt động, biên chế nhân
viên, hạch toán, kế hoạch công việc hàng năm, chi phí hoạt động…của Xí Nghiệp
đều do hội đồng và VSP quyết định. Theo đó, Xí Nghiệp có cơ cấu tổ chức:

GIÁM ĐỐC

Ban lãnh đạo gồm có 6 người:
- 1 Giám đốc: Điều hành chung các hoạt động của XNXL.
- 1 Chánh kỹ sư: Phụ trách điều phối phương tiện và thiết bị thi công.
- 1 Phó giám đốc: Phụ trách thi công sản xuất (cả trên bờ và ngoài biển).
PHÓ GIÁM
ĐỐC VẬT


PHÓ GIÁM
ĐỐC DỊCH
VỤ

PHÓ GIÁM
ĐỐC SẢN
XUẤT

- 1 Phó giám đốc: Phụ trách thiết kế, quản lý dự án và thương mại - dịch vụ.
CHÁNH
KỸ SƯ


- 1 Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm điều phối vật tư, thiết bị và hàng hóa.
- 1 Chánh kế toán: Chịu trách nhiệm về tài chính kế toán.
Với 8 phòng chức năng chuyên môn:
- Phòng cán Bộ hành chính (PCB-HC):

Phòng
Vật tư

Phòng
T.kế Q.Lý
D.Án

Phòng
D.Vụ H.Đồng

Phòng
Kế toán

Phòng
Cán bộ
Hành
chính

Phòng
K.Hoạch
– Tiền
lương

Phòng
C.L

An toàn

Phòng
Kỹ thuật

Có chức năng quản lý nhân sự, đảm bảo nguồn nhân lực, công tác an ninh,
hành chính văn phòng, thực hiện công tác bảo hiểm tài sản và con người.
- Phòng kế hoạch và tiền lương (PKH):
Lập kế hoạch tổng hợp, phân tích, định mức ngày giờ công trong thi công sản
xuất, phân bổ chỉ tiêu, nhiệm vụ cho các bộ phận và xem xét đề xuất chế độ
tiền lương và theo dõi quản lý thi đua, khen thưởng.
- Phòng dịch vụ - hợp đồng (PDV):
Có chức năng xem xét, tiếp thị và ký kết các hợp đồng kinh tế, kiểm soát hợp
đồng theo luật định và chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục hợp đồng cho

Xưởng
Lắp ráp
Biển

Xưởng
Lắp ráp
Bờ

Xưởng
Lắp đặt
đường
ống

Xưởng
S.chữa

C.T Biển
& CAM

Xưởng
cơ khíthiết bị

Xưởng
Điện và
Tự
động
hoá

các dự án với đối tác ngoài VSP.
Ban
Khảo sát
công
trình
biển

Hình 2.1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA XNXL

Ban
Kiểm tra
C.Lượng
– C.Hàn

- Phòng thiết kế - quản lý dự án (PTK):
Xây dựng, cải tạo và hoàn thiện hóa các công trình khai thác dầu khí biển một
cách tối ưu phù hợp với kế hoạch và thiết kế đã được phê duyệt; thiết kế và tổ
chức giám sát thi công các công trình dịch vụ cho khách hàng bên ngoài.



24

- Phòng tài chính – kế toán (PKTo):

25

- Xưởng sửa chữa công trình biển & chống ăn mòn (XSC):

Thực hiện các chế độ hạch toán kế toán, quản trị tài chính của Xí Nghiệp theo

Thực hiện sửa chữa các công trình biển, bảo dưởng và chống ăn mòn các công

luật định.

trình biển của VSP và thực hiện các dịch vụ này cho các dự dầu khí khác.

- Phòng kỹ thuật sản xuất (PKT):
Chuẩn bị các điều kiện sản xuất, bãi thi công, phát hành và theo dõi nhiệm vụ

- Xưởng điện và tự động hoá (XĐI):
Bảo đảm việc cung cấp điện và ánh sáng đúng tiêu chuẩn cho hoạt động sản

sản xuất, thực hiện kiểm tra giám sát kỹ thuật trước, trong và sau khi thực hiện

xuất của các đơn vị trong Xí nghiệp, lắp đặt hệ thống điện, đo lường tự động

thi công các công trình; tham gia các dự án cho các đối tác bên ngoài VSP.


hóa cho các công trình biển của VSP và các công trình dịch vụ bên ngoài.

- Phòng vật tư (PVT):
Thực hiện nhiệm vụ mua sắm, tiếp nhận, quản lý và cung ứng vật tư thiết bị
cho các bộ phận thi công sản xuất, kiểm soát đầu vào các vật tư, thiết bị .
- Phòng kiểm soát chất lượng - An toàn (PCL-AT):
Nhiệm vụ thiết lập, duy trì và kiểm soát hệ thống đảm bảo chất lượng ISO

- Xưởng cơ khí và thiết bị (XCK):
Bảo dưỡng, vận hành và sửa chữa các máy móc, thiết bị xây dựng của XNXL;
thực hiện các công việc liên quan đến lắp ráp các thiết bị, các dịch vụ kỹ thuật
đóng cọc các công trình xây dựng trên bờ và ngoài biển cho các dự án khác.
- Ban kiểm tra chất lượng & chánh hàn (BCH):

9000 cho XNXL; quản lý, đảm bảo công tác an toàn lao động và bảo vệ môi

Nghiên cứu các đặc tính của vật liệu kim loại, lập qui trình, áp dụng công

trường trong xí nghiệp; đánh giá chất lượng nội bộ, đề xuất các biện pháp đảm

nghệ hàn, kiểm tra chất lượng không hủy thể (bằng 4 phương pháp: bột từ,

bảo an toàn cho quá trình thi công sản xuất của xí nghiệp.

siêu âm, phóng xạ, chất lỏng thẩm thấu); quản lý đào tạo thợ hàn cho các dự
án và thực hiện thí nghiệm kiểm soát các đặc tính cơ - lý của vật liệu kim loại.

Và 8 Bộ phận trực tiếp sản xuất gồm:
- Ban khảo sát công trình biển (BKS):
- Xưởng lắp ráp bờ (XBO):

Đảm nhiệm công việc chế tạo, lắp ráp các cấu kiện kim loại, xây lắp các công
trình phục vụ thăm dò và KTDK cho VSP và các công trình dịch vụ khác.
- Xưởng lắp ráp biển (XBI):
Lắp đặt các công trình biển cho VSP; chế tạo các cấu kiện kim loại và lắp ráp
máy móc thiết bị trên các công trình biển; thực hiện các dịch vụ biển khác cho
quốc phòng và các đối tác khác trong ngành dầu khí, ...
- Xưởng lắp đặt đường ống (XĐO):
Lắp đặt hệ thống ống ngầm cho các công trình trên biển dẫn dầu, khí cao áp,
nước công nghiệp; chế tạo các bán thành phẩm của các đường ống và thực
hiện nhiều thi công lắp đặt khác.

Thực hiện công tác khảo sát phần kết cấu và thượng tầng các công trình khoan
biển, lập qui trình khảo sát, bảo dưỡng sửa chữa, nâng cấp các công trình
khoan KTDK biển, các công trình dịch vụ dầu khí khác và thực hiện công tác
phân tích kết cấu, thiết bị công nghệ trên các công trình biển.


26

27

Cơ cấu tổ chức và đặc điểm nhân sự về nhân tố lao động trong XNXL:

2.1.2. Khái quát nguồn lực và kết quả hoạt động

Bảng 2.1: TÌNH HÌNH NHÂN LỰC THEO LĨNH VỰC CÔNG TÁC
(ĐVT: người)
STT

Tiêu chí


1

Trình độ nhân lực:
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông
Độ tuổi lao động:
Dưới 30
Từ 30 đến 39
Từ 40 đến 49
Từ 50 đến 55
Từ 56 đến 60
Giới tính:
Nữ
Nam
Theo nguồn cung cấp
Tốt nghiệp đại học ở VN
Tốt nghiệp đại học ở các
nước phương Tây
Tốt nghiệp đại học ở các
nước SNG
Tốt nghiệp đại học ở các
nước khác
Tổng số:


2

3

4

Theo lĩnh vực công tác
Tổng
Quản Nghiên cứu
Sản xuất
cộng

phát triển kinh doanh
1
2
13

16

1
13
2

16
16
10

1
13
138

12
8
464
10
646
81
197
251
76
646
662
38
608
646
113

2
15
151
12
8
464
10
662
81
197
252
89
43
662

38
624
662
123

5

5

18

20

2.1.2.1. Sản phẩm, khách hàng.
Sản phẩm cung cấp:
Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trong ngành dầu khí cho các dự án như:
+

Xây dựng, cải tạo và hiện đại hoá các công trình khai thác dầu khí biển.

+

Khảo sát, thiết kế và tư vấn xây dựng,giám sát các công trình KTDK biển.

+

Thực hiện thi công lắp đặt các giàn khoan KTDK và công trình dịch vụ biển.

Phát triển ra bên ngoài các dịch vụ trong lĩnh vực KTDK:
+


Lắp đặt các công trình dầu khí biển, công trình ngầm như: đường ống, cáp
ngầm, cụm thiết bị ngầm; sửa chữa, cải hoán và bảo trì giàn khoan biển;

+

Khảo sát duy trì chứng chỉ, phân tích đánh giá hiện trạng công trình KTDK;
Khảo sát công trình ngầm bằng thiết bị (Remoted Operated Vehicle - ROV);

+

Thí nghiệm vật liệu, hiệu chuẩn thiết bị; gia công cơ khí: chế tạo bình áp lực,

+

Quản lý dự án, giám sát thi công các công trình dầu khí, cung cấp nhân lực.

+

Dịch vụ thiết kế, tính toán, lắp đặt, vận chuyển, hạ thủy các công trình KTDK

cuốn ống đường kính lớn, …

biển và các dịch vụ kỹ thuật cho các công trình dầu khí khác;
Khách hàng của XNXL:

2
1

2


3

13

138

151

[Nguồn: Phòng Cán Bộ hành chính - 2013]

Khi mới thành lập, số lượng CBCNV của xí nghiệp chưa đến 100 người, cán
bộ lãnh đạo và chuyên môn kỹ thuật chủ chốt đều là các chuyên gia cùng và một số
kỹ sư, công nhân Việt Nam được học,thực tập ở Liên Xô.
CBCNV hiện nay của xí nghiệp vào khoảng trên 1000 người, số lượng
CBCNV chính thức là 662 người, hợp đồng thời vụ mỗi năm khoảng trên 400 người
và người Nga chiếm khoảng 2%. Độ tuổi của CBCNV trung bình trong khoảng

35-50, là tương đối cao.

Hình 2.2: DANH SÁCH KHÁCH HÀNG CỦA XNXL


28

29

2.1.2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong những
năm gần đây:


Công suất của bãi chế tạo của xí nghiệp đến 20.000 ngàn tấn kết cấu/năm.
Các thiêt bị thi công biển :

Từ năm 2011 đến nay, mặc dù toàn XNXL đã nỗ lực không ngừng, nhưng
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm qua báo cáo chưa thật sự mang
lại hiệu quả cao cho xí nghiệp. Mức độ tăng trưởng của xí nghiệp qua các năm bị
giảm.

- Trang bị hệ thống búa hơi và búa thủy lực để đóng cọc có công suất (xung
lực đập) đến 750 KNm (75 tấn).
- 02 thiết bị khảo sát dưới biển ROV làm việc ở độ sâu nước 500m, có khả
năng thực hiện các dịch vụ kỹ thuật cho công tác khoan, lắp đặt hệ thống van, thu

Bảng 2.2: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TỪ NĂM 2011-2013
Đơn vị: USD

STT

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

dọn mỏ, các thiết bị cho khảo sát giàn, chống ăn mòn và sửa giàn.
- Ngoài ra, công tác ứng dụng công nghệ thông tin cũng được chú trọng thúc
đẩy như ứng dụng phần mềm thiết kế kết cấu, ứng dụng phần mềm quản lý dự án-


1

Tổng tài sản

199,335,931.35 173,669,647.81 154,938,402.03

PRIMAVERA và các ứng dụng khác trong quản lý điều hành sản xuất.

2

Doanh thu thuần

161,746,318.95 46,615,228.03 50,917,791.88

Các chứng chỉ quốc tế:

3

Lợi nhuận sau thuế 12,289,930.45

9,667,418.42

9,656,545.44

[Nguồn: Báo cáo tài chính, kiểm toán XNXL qua các năm]

Trong các năm gần đây, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của
XNXL bị giảm, cụ thể là giảm mạnh trong năm 2012 so với năm 2011 và tăng nhẹ
trong năm 2013. Lợi nhuận qua các năm giảm dần cũng như qui mô ngày càng bị


- Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
- Hệ thống chất lượng phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn IEC 17025.
- Hệ thống chế tạo bình áp lực đạt tiêu chuẩn ASME
- Hệ thống cuốn ống đạt tiêu chuẩn API.
2.2. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP XÂY LẮP KHẢO SÁT
VÀ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC DẦU KHÍ.

thu hẹp, do đó vị thế của XNXL trong Vietsovpetro chưa được cũng cố và nâng cao.
Với mục tiêu mong muốn trở thành một xí nghiệp cung cấp dịch vụ dầu khí
hàng đầu của Việt Nam và khu vực, XNXL cần phải có các giải pháp tích cực hơn
nữa để phát triển sản xuất kinh doanh trong giai đoạn sắp tới.
2.1.3. Cơ sở vật chất:
Bãi chế tạo trên bờ:
Xí nghiệp được dầu tư bãi cảng với tổng diện tích khu vực thi công rộng
210.000 m2, diện tích bãi lắp ráp 164.500 m2, trong đó có 15 ngàn m2 nhà xưởng,
khu vực chế tạo chân đế với 02 đường trượt khả năng chịu tải 100 tấn/m2, bên cạnh
có bờ cảng dài khoảng 1000m mực nước sâu trên 6.5 m.
Các trang thiết bị chuyên dùng hiện đại có khả năng chế tạo và lắp đặt kết cấu
kim loại lớn, phòng thí nghiệm đã đạt tiêu chuẩn VILAB 17025.

2.2.1. Các công tác chung cho việc thực hiện các hoạt động sản xuất:
Quá trình sản xuất của xí nghiệp bao gồm các hoạt động trên bờ lẫn trên biển
như sau:
- Kiểm tra rà soát các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra theo các quy phạm, qui
trình kỹ thuật, định mức và các tiêu chuẩn (Qui trình kiểm soát tài liệu – Số tài liệu:
P8/DO/01_Phụ lục - Mục 3: Danh mục tài liệu nội bộ – Số tài liệu: L1/01).
- Tổ chức thực hiện hoạt động QLCL theo các nội dung trong HTQLCL
(Qui trình xác định và đánh giá sự tuân thủ các yêu cầu Luật định và các yêu cầu
khác về ATSKNN – Số tài liệu: P3/SA/09_Phụ lục-Mục 3: Danh mục tài liệu nội bộ
– Số tài liệu: L1/01).



30

- Áp dụng đưa các quy phạm, qui trình kỹ thuật, định mức khối lượng, …,
quản lý hệ thống hồ sơ, tài liệu theo định mức và theo tiêu chuẩn qui định vào mục
tiêu và nhiệm vụ của tổ chức (Danh mục tài liệu nội bộ – Số tài liệu: L1/01_ Phụ lục

31

Chế tạo các cụm kết cấu lớn:
Lắp đặt tổ hợp không gian, hoàn thiện:
(Lập biên bản nghiệm thu của hội đồng XNLD, QF-50)

- Mục 3).
- Lập danh mục hệ thống hồ sơ pháp lý - kỹ thuật trong nhật ký nội bộ và
bảo quản bảo mật tại PCL-AT.
- Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu, biểu mẫu… phục vụ cho mục tiêu
nhiệm vụ của tổ chức theo qui định về các văn bản, biểu mẫu.
- Tổ chức cho mọi thành viên tham gia học tập về nội qui, qui chế và an toàn
lao động theo từng mục tiêu, nhiệm vụ.
2.2.2. Quá trình sản xuất trên bờ:
Để đảm bảo tốt cho việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ sản xuất, xí
nghiệp luôn tuân thủ và thực hiện sản xuất theo nguyên tắc QLCL ISO 9001-2008.
2.2.2.1. Công tác thực hiện sản xuất trên bờ:
Được thực hiện theo tài liệu: Các qui trình sản xuất Số tài liệu: P3/**/** đã
được phê duyệt trong đó có Các qui trình chế tạo P3/PR/** gồm các qui trình:
- Qui trình chế tạo và lắp ráp khối thượng tầng Số tài liệu:P3/PR/01
- Qui trình chế tạo và lắp ráp khối chân đế Số tài liệu:P3/PR/02


• Tham chiếu điều khoản ISO:4.2.1;7.1.b;7.5.1
• Mục đích: Qui định trình tự tiến hành việc chế tạo, lắp đặt khối thượng tầng, lắp
đặt chân đế.
• Phạm vi áp dụng/người sử dụng: Các bộ phận tham gia chế tạo và lắp đặt khối
thượng tầng, lắp đặt chân đế
• Biểu mẫu: Theo các qui trình
2.2.2.2. Phạm vi công việc:
Qui trình chế tạo và lắp ráp khối thượng tầng:
Công tác chuẩn bị và cắt chi tiết:

Hình 2.3: LƯU ĐỒ KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO KTT


32

Qui trình chế tạo và lắp ráp khối chân đế:
Công tác chuẩn bị và cắt chi tiết:

33

Giải thích các qui trình trong lưu đồ chế tạo khối thượng tầng, khối chân đế:
-

QF-50: Biên bản nghiệm thu.

Chế tạo và tổ hợp các panel và cụm kết cấu lớn:

-

P3/PR/06: Qui trình cắt.


Lắp đặt tổ hợp không gian:

-

P4/HA/***: Các qui trình xếp dỡ bảo quản.

Hoàn thiện chân đế: Biên bản nghiệm thu của hội đồng XNXL

-

P5/AB/03: HD sử dụng máy đo chiều dày ướt màng sơn ELCOMETER 115.

-

P6/QA/05: Thủ tục nhận biết và xác định nguồn gốc sản phẩm.

-

P6/QA/09: Thủ tục kiểm tra và thử nghiệm khi nhận vật tư, thiết bị.

-

P6/QA/10: Thủ tục kiểm tra và thử nghiệm trong quá trình sản xuất.

-

P6/QA/11: Thủ tục kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng.

-


P6/QA/12: Qui trình hàn tổng quát.

-

P6/QA/13: Qui trình thử nghiệm hàn.

-

P6/QA/14: Qui trình kiểm soát vật liệu hàn.

-

P6/QA/15: Qui trình kiểm tra kích thước.

-

P6/QA/16: Qui trình gia nhiệt mối hàn.

-

P6/QA/19: Qui trình kiểm tra siêu âm.

-

P6/QA/20: Qui trình chụp ảnh phóng xạ.

-

P6/QA/21: Qui trình kiểm tra bột từ.


-

P6/QA/24: Thủ tục kiểm soát tiến độ thi công.

-

P6/QA/27: Qui trình thử áp lực và thử kín cho hệ thống đường ống ngầm và
ống đứng.

Hồ sơ và liệu liên quan:
Hồ sơ:
• Biên bản nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu LDVN, QF-50 (Khối thượng
tầng, khối chân đế).
• Hồ sơ hoàn công theo tài liệu P8/DO/02.
Tài liệu liên quan:
• P6/QA/01: Kế hoạch chất lượng chế tạo KTT.
Hình 2.4: LƯU ĐỒ KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO KCĐ

• P6/QA/02 và các tài liệu liệt kê trên lưu đồ kiểm soát quá trình chế tạo KCĐ.
• Các tài liệu liệt kê trên lưu đồ kiểm soát quá trình chế tạo KTT và KCĐ.


×