Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Báo cáo thử việc tại nhà máy sợi Phú Cường Huyện Định Quán Tỉnh Đồng Nai thuộc Cụm Công nghiệp Phú Cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.17 KB, 29 trang )

BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

PHẦN I - GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

- Nhà máy sợi Phú Cường do Tập đoàn Dệt May Việt Nam (Vinatex) làm chủ đầu tư
được đưa vào vận hành trong tháng 1/2016.
- Nhà máy sợi Phú Cường được khởi công xây dựng tháng 2/2015 tại Cụm công nghiệp
Phú Cường (xã Phú Cường, huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai), với tổng vốn đầu tư gần
465 tỷ đồng.
- Nhà máy được xây dựng trên diện tích 3ha, khi hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ cung
cấp khoảng 5.000 tấn sợi cao cấp cho những nhà máy dệt chất lượng cao trong Tập đoàn
để đảm bảo nguồn vải may xuất khẩu.
- Thiết bị cho nhà máy sợi Phú Cường đều được đầu tư với mức độ tự động hóa cao, xuất
xứ từ các nước G7, có sự liên kết toàn bộ các khâu trong chu trình sản xuất của Tập đoàn.
- Dự án đầu tư Nhà máy sợi Phú Cường là một trong những dự án trọng điểm về nguyên
phụ liệu của Vinatex, thuộc giai đoạn đầu tư 2014-2016, nằm trong chương trình tăng tốc
đầu tư, chủ động nguyên phụ liệu đón đầu Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
(TPP), và Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU và Hiệp định thương mại tự do
Việt Nam – Hàn Quốc…
- Cùng với việc hoàn thành công tác xây dựng, lắp đặt thiết bị để đi vào vận hành kịp thời
trong tháng 1/2016, Vinatex cũng đang đẩy nhanh tiến độ xây dựng Nhà máy sợi tại Nam
Định, với công suất tương tự, phấn đấu đưa vào hoạt động trong năm 2016.
- Ngành nghề kinh doanh chính của Chi nhánh Vinatex – Nhà máy sợi Vinatex Phú
Cường là sản xuất từ nguyên phụ liệu, vật tư, hóa chất thuốc nhuộm; sản xuất bông xơ
nguyên liệu tổng hợp, bao bì cho sản xuất; kinh doanh nguyên liệu bông xơ, tổng hợp;
kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu; buôn bán vải, hàng may sẵn, giày dép; phân phối
sản phẩm dệt may trong nước và quốc tế; kinh doanh kho vận, hải quan.

TRẦN VĂN HẠ



Page 1


NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

BÁO CÁO THỬ VIỆC

PHẦN II - NỘI DUNG CÁC CÔNG ĐOẠN TÌM HIỂU
Dây chuyền nhà máy chạy sợi xơ ngắn ( Spun yard ) thuộc kéo sợi nồi – khuyên cọc
với xơ bông chải kỹ ( combed ). Đây là hệ kéo sợi chải kỹ. Dùng để kéo sợi bông hoặc
sợi pha bông có yêu cầu về độ mảnh và chất lượng cao.
Hệ Kéo Sợi Chải Kỹ
Nguyên liệu bông xơ
Máy chải kỹ
(loại bỏ xơ ngắn, tăng độ duỗi thẳng xơ, loại bỏ các điểm tật và tạp chất)
Máy cuộn cúi
(làm đều, pha trộn, tăng độ duỗi thẳng xơ, tạo cuộn cúi)
Máy ghép sơ bộ
(làm đều cúi, pha trộn, tăng độ duỗi thẳng của xơ)
Máy chải thô
(làm tơi xơ, phân bố song song, tách tạp và xơ ngắn)
Liên hợp xé trộn
(làm tơi, pha trộn, tách tạp, làm đều)
Máy ghép
(làm đều cúi, pha trộn, tăng độ duỗi thẳng của xơ)
Máy kéo sợi thô
(làm mảnh, tạo độ bền tạm thời cho sợi thô)
Máy kéo sợi con
(làm mảnh, tạo độ bền cho sợi)

Máy đánh ống
(tạo ống sợi, loại bỏ điểm tật của sợi)
Đóng gói

TRẦN VĂN HẠ

Page 2


NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

BÁO CÁO THỬ VIỆC

 Kéo sợi nồi khuyên cọc (Ring spinning)
Kéo sợi nồi khuyên cọc là một hệ kéo sợi sử dụng máy kéo sợi nồi
khuyên cọc để kéo dài dòng xơ, xoắn lại thành sợi và quấn thành
các ống sợi. Sợi từ hệ kéo sợi này có 04 loại là sợi xơ ngắn chải thô
(carded), sợi xơ ngắn chải kỹ (combed), sợi xơ dài chải thô (woollen),
sợi xơ dài chải kỹ (worsted). Sợi xơ ngắn thường là sợi bông hay bông
pha chải thô và chải kỹ. Sợi xơ dài thường là len hay len pha chải thô
và chải kỹ.
SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN MÁY SẢN XUẤT CHẠY SỢI COTTON CHẢI KỸ
LIÊN HỢP BÔNG CHẢI
Máy xé kiện dài ( BLENDOMAT)

Máy lọc thô ( SP-MF)

Máy trộn 6 ngăn (MX-U)

Máy xé mịn ( CL-U)


Máy lọc tinh (SP-FPU)

Máy chải thô (Truzschler TC-11)

Máy ghép sơ bộ A1 (SB-D22)

TRẦN VĂN HẠ

Máy ghép sơ bộ A2 (SB-D22)

Page 3


NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

BÁO CÁO THỬ VIỆC

Máy cuộn cúi (Rieter E36)

Máy chải kỹ (Rieter E86 )

Máy ghép C ( Rieter RSB-D45
)

Máy thô ( CMT 1801 )

Máy con (Rieter G32)

Máy ống ( Savio)


TRẦN VĂN HẠ

Page 4


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

I.CÔNG ĐOẠN LIÊN HỢP MÁY BÔNG – CHẢI
1 Máy xé kiện tự động BO-A Truzschler
a. Nhiệm vụ:
- Là công đoạn đầu tiên của dây chuyền kéo sợi. Nguyên liệu xơ được đưa vào sản
xuất dưới dạng kiện được ép chặt có khối lượng từ 200 250 kg. Để kéo sợi cần
phải kéo tơi các tảng, các miếng xơ. Mặt khác trong quá trình thu hoạch và cán bóc
có khá nhiều tạp chất hữu cơ và vô cơ cần phải được loại trừ để ổn định quá trình
sản xuất và ổn định chất lượng.
- Các miếng xơ được xé tơi từ to thành nhỏ, được trộn đều hỗn hợp, các thành phần
xơ của các kiện bông, loại trừ tạp chất và xơ ngắn trong kiện bông, chuẩn bị tốt quá
trình phân chải xơ ở các công đoạn sau đạt hiệu quả cao.
b. Nguyên lý hoạt động
- Xơ từ các kiện xơ được trục xé bóc ra và đưa vào đường ống nhờ lực hút. Các kiện
xơ được xếp thành dãy hai bên, trục xé di chuyển tịnh tiến dọc theo chiều dài máy
và bóc các lớp xơ phía trên kiện xơ của từng kiện cho tới hết dãy kiện xơ.
- Sau đó trục xé chuyển động tịnh tiến ngược lại và quá trình bóc các lớp xơ tiếp tục
diễn ra.
- Chiều cao trục xé thay đổi sau khi xé hết một lượt các kiện xơ.
- Tốc độ trục xé có thể thay đổi tùy theo loại xơ đưa vào máy.
c. Thông số kỹ thuật

Chiều cao của kiện hàng lớn nhất

1700 mm

Chiều dài máy

30270 mm

Tốc độ

6-13 m/phút

Sản lượng lớn nhất

800 kg/h

Lớp xơ trục xé được

3mm

d. Các lỗi trên máy xé kiện
- Kẹt bông trong trục xé
e. Bảo dƣỡng
- Sau 700h vào mỡ K2K cho xích truyền động đầu xé
- Sau 1500h: Kiểm tra hộp chứa mỡ cấp cho dây cáp KPOR.
- Sau 20000h: thay dầu cho động cơ kéo đầu xé loại dầu CLP220 với 0,6 lít.
- Thay dầu cho động cơ hỗ trợ tay đánh ( động cơ kéo cuộn lăn hỗ trợ tay đánh )
mỡ động cơ trục tay đánh 2 loại K2N-20 ( 2/3 hộp số động cơ ) loại dầu CLP220 với
1 lít.
TRẦN VĂN HẠ


Page 5


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

- Vô mỡ cho động cơ tay đánh, loại mỡ K3N 20.
 Mỡ theo yêu cầu
 1,6 lít x 2 máy: 3,2 lít CLP 220
 Nên thay trƣớc thời gian dƣ biến ( 5% thời gian )
2. Máy lọc tạp nặng Truzschler SPMF
a. Nhiệm vụ
- Tách và loại bỏ tạp chất nhờ phá vỡ mối liên kết giữa xơ và tạp chất.
- Cấp bông, loại tạp kim loại, báo cháy.
b. Nguyên lý hoạt động.
- Xơ được đưa từ máy xé kiện tự động vào ống cấp xơ, đi qua trục đánh. Nhờ lực ly
tâm lớn, xơ, bụi, tạp chất nặng được tách ra. Bụi và tạp chất nặng được đưa vào bộ
phận lọc thanh ghi và đi vào ngăn chứa tạp. Xơ sau khi được làm sạch sẽ đi ra ngoài
bằng đường ống và chuyển đến máy trộn.
c.Thông số kỹ thuật.
-

Áp suất 306 bar
Lưu lượng: 5200

d.Bảo dƣỡng
-Sau 40000h,
+ Kiểm tra động cơ quạt chính

+ Kiểm tra mỡ bi cửa xà kẹp. xà kim loại.
+ Vào mỡ bi cho cửa xả tạp.
2.1 Máy FDS:
Bảo dƣỡng
- Sau 250h: Vào mỡ cho xích và bánh xích
- Loại mỡ K2K-20
- Sau 20000h, có chuyên gia thay, nếu không thì thay thế mã cho động cơ
loại K3N-20
- Sau 40000h: Thay dầu cho hộp số Mo-tor trục cấp 0,76 lít CLP PG 460
3. Máy trộn 6 ngăn MX-U.
a. Nhiệm vụ
- Trộn và cấp bông cho máy CL-U
b. Nguyên lý hoạt động.
- Sau khi xơ được cấp bông từ máy SPMF được phênh ngang gạt vào ngăn chứa đầu
tiên. Khi ngăn đầy, bông được gạt sang ngăn tiếp theo và cứ như vậy cho đến ngăn
TRẦN VĂN HẠ

Page 6


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

cuối cùng. Xơ đi qua trục xé, trục bóc tiếp tục xé tơi, làm sạch, tách tạp. Xơ được
đưa ra ngoài bằng cửa và cấp nguyên liệu cho máy tiếp theo.
c. Thông số kỹ thuật.
- Giới hạn tốc độ trục xé: 300 / min
- Thời gian tối đa mỗi hòm bông: 30 giây
- Áp suất 157 Pa

d. Bảo dƣỡng
- Sau 700h: Kiểm tra trục cấp bông vào mỡ OG PfooK – 10
- Sau 12000h: Thay dầu cho động cơ kéo trục cấp 3,8 lít CLP 220
- Sau 40000h:
+ Kiểm tra bi của van đu quay ( trên đỉnh máy, dùng loại mỡ K2K-20 nếu thay thế
được, nếu hư hại thì thay thế
+ Kiểm tra bi trục cấp nếu hư hỏng thì thay thế
+ Kiểm tra độ mài mòn của pu-li trục đánh ở trên động cơ: Thay thế
+ Kiểm tra bi của trục đánh
+ Kiểm tra bi của tăng xích.
4. Máy lọc tạp tinh ( máy xé mịn ) CL-U
a. Nhiệm vụ:
- Lọc tạp, loại xơ lạ, loại bông rác, xơ PE, xơ ngoại lai, xơ màu bằng các con mắt
sensor cảm biến F1, F2 , P
b. Nguyên lý hoạt động:
- Xơ từ máy trộn được cấp cho máy xé tinh bằng quạt hút đi qua ống cấp nguyên liệu
xuống theo đường đi. Xơ được chuyển xuống qua trục phẳng đi qua dao 1 rồi đến dao
2 ( dao 1 dao 2 có nhiệm vụ khống chế độ bông rơi ) sau đó xơ bông được chuyển qua
đường ống qua máy chải thô.
c. Thông số kỹ thuật
- Áp suất của máy: 710 Pa
- Áp suất ống hút ra: 162 Pa
- Dao 1: 20%
- Dao 2: 25%
- Áp suất thấp nhất lên nguyên liệu: 50 Pa
- Áp suất cao nhất lên nguyên liệu: 500 Pa
TRẦN VĂN HẠ

Page 7



BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

- Áp suất tối thiểu của đường ống hút phế liệu 500 Pa
- Áp suất cao nhất của đường ống hút phế liệu 900 Pa
- Tốc độ trục xé 90%
- Độ lệch dao 20%
d. Bảo dƣỡng:
- Sau 700 giờ vào mỡ xích, bánh xích
- Loại mỡ OGPFooK-10
- Sau 16000 giờ, vào mỗi bên 0,1 lít dầu CLP 220 ở cánh tà phân phối bông.
5. Máy chải thô TC-11.
a. Nhiệm vụ:
- Máy có nhiệm vụ tiếp tục xé tơi làm nhỏ các miếng bông thành xơ đơn, chải cho các
xơ được duỗi thẳng và song song với nhau, tiếp tục loại trừ tích cực các tạp chất, xơ
ngắn và điểm tật. Sắp xếp và định hướng các xơ theo hướng dọc trục, tạo thành cúi
chải có chi số theo yêu cầu công nghệ và xếp cúi vào thùng cúi.
b. Nguyên lý hoạt động:
- Lớp xơ được đưa vào máy nhờ hệ thống áp lực xuống trục DFK. Sau đó bông ép
xuống nhờ trục gai đánh tơi bông rồi được đưa vào trục cấp máy chải qua trục xé
quay với tốc độ cao để xé tơi bông, rồi dẫn qua kim cố định đi vào thùng lớn. Tại đây
xơ được phân chải mạnh (thành các xơ đơn và xếp song song). Xơ ngắn bám trên mui
được loại ra ngoài thành bông mui. Xơ nằm trên thùng lớn được đi vào khu vực thùng
lớn – thùng nhỏ. Xơ được tụ trên thùng con thành một lớp đủ dày để hình thành cúi
chải. Lớp xơ trên thùng con được lấy ra nhờ dao chém hoặc trục bóc. Màng xơ sau
khi được lấy ra đi qua trục ép để loại bỏ tạp cứng rồi tụ lại trong loa tụ cúi để hình
thành cúi chải. Cúi có thể đi qua bộ kéo dài ở máy để đạt độ nhỏ cúi theo yêu cầu. Sau
đó cúi đi qua ống xiên và xếp vào thùng cúi.

c. Thông số kỹ thuật:
- Chi số cúi : 0.220 Nm
- Tốc độ cúi ra: 147 m/min
- Áp suất danh nghĩa DFK 300 Pa
- Kéo dài: 130
- Kéo dài V4 min 130
- Kéo dài V4 max 1.10
TRẦN VĂN HẠ

Page 8


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

- Sức căng giữa máy chải và bộ xếp cúi 6%
- Tốc độ khởi động: 15 m/min
- Tốc độ chậm : 50 m/min
- Tốc độ thay thùng: 50 m/min
- Mức đầy của thùng cúi: 6500m
- Truyền động đĩa quay thùng cúi: 60%
- Tốc độ mui 225 m/min
- Giá trị CV giới hạn : 5.0%
- Giá trị điểm dày giới hạn: 5.0/ km
d. Các lỗi của máy chải
- Đứt cúi, kẹt bông, ngăn chứa thùng vào không có thùng
- Độ lệch kéo dài
- Dây chuyền cung bông không sẵn sàng
- Lỗi hệ thống, biến tần cúi mui

e. Các bộ phận chính:
- Thùng lớn, thùng con, trục xé, mui kim, kim cố định, T-Con, trục bóc, trục ép.
f. Bảo dƣỡng:
- Vệ sinh máy hằng ngày, lau chùi các bộ phận máy.
- Ở đầu cột: khoảng 4000h: Thay dầu CLP VG 220 mireral oil 1,600 cm3 cho động
cơ tay đối thùng
- Sau 20000h: Vào mỡ cho động cơ cuộn cúi vào thùng, loại mỡ K2K 20
- Sau 40000h: Vào mỡ cho động cơ quay thùng cúi, loại mỡ K2K 20, vào mỡ con lăn
màu trắng trên tay thay thùng theo yêu cầu thực tế
- Sau 8000h: Vào mỡ ổ bi thùng con và thùng lớn. Lượng 15g cho mỗi bên ở thùng
con và 30g mỗi bên cho thùng lớn.
- Sau 40000h:
+ Thay dầu cho hộp số trục cấp ( DFK ) 1,8 lít CLP VG 220
+ Thay dầu cho động cơ kéo mui 1,5 lít CLP PG 1000
+ Thay dầu cho trục cấp máy chải 0,5 lít CLP VG 220
 Cải tiến kỹ thuật trên máy chải thô

TRẦN VĂN HẠ

Page 9


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

- Tăng cao diện tích phân chải chính, bề rộng phân chải (diện tích phân chải máy chải
TC11 của hãng Truztschler là: 5,3 m2 ) nhằm cải thiện tốt hơn công tác chải xơ và
nâng cao chất lượng cúi chải;
- Sử dụng các biện pháp nâng cao năng suất lao động, bảo vệ môi trường như: dùng

thùng cúi có đường kính lớn (đường kính 1.000 mm và chiều cao 1.000 mm), dùng
thùng trữ bông tiếp liệu cho máy chải, sử dụng hệ thống hút bụi tự động trên toàn máy
(bông gầm, bông mui), che chắn toàn bộ máy để đảm bảo an toàn trong thao tác và vệ
sinh môi trường;
- Sử dụng thiết bị điện – điện tử (Bộ điều khiển tự động làm đều cúi) để điều chỉnh các
thông số công nghệ trên máy và kiểm tra chất lượng sản phẩm, cải thiện rất tốt độ
không đều của cúi chải, kiểm soát tốt sản lượng máy một cách chính xác;
- Thiết kế đơn giản hơn, thuận lợi, dễ dàng đóng mở các chi tiết, mang lại hiệu quả cao
trong công tác lắp đặt và bảo trì bảo dưỡng máy; Có thể có trang bị bộ thay đổi thùng
cúi tự động;
- Do vậy, trong thời gian hiện tại năng suất của các máy chải cao tốc đạt khoảng
220kg/h với chất lượng cao;
- Tiết kiệm năng lượng hơn.
II. Công đoạn ghép – cuộn cúi – chải kỹ - thô:
1. Máy ghép
a. Thông số cài đặt
Máy ghép A1:
+ Thành phần: CoCm100/%
+ Thùng cúi vào: 5Co Thùng màu trắng, không đai. Nm : 0.20
+ Thùng ra: CoCm màu vàng, đai vàng: Nm : 0.20
+ Tốc độ: 410 m/min
+ Chiều dài cúi ghép: 5000m
Máy ghép A2:
+ Thành phần: 100/%Cotton
+ Thùng cúi vào: 5Co Thùng màu trắng, không đai. Nm : 0.20
+ Thùng ra: 2CoCm màu trắng, đai đỏ: Nm : 0.20
+ Tốc độ: 425 m/min
TRẦN VĂN HẠ

Page 10



BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

+ Chiều dài cúi ghép: 5000m
Máy ghép A3:
+ Thành phần: CvCm60/40%
+ Thùng cúi vào: 5Co Thùng màu vàng, không đai. Nm : 0.20
3PE thùng màu vàng, không đai. Nm : 0.18
+ Thùng ra: 2CvCm màu vàng, đai xanh lá: Nm : 0.20
+ Tốc độ: 410 m/min
+ Chiều dài cúi ghép: 5000m
+ Hiệu suất: 95,5%
Máy ghép A4:
+ Thành phần: CoCd 100%
+ Thùng cúi vào: 5Co Thùng màu xanh, không đai. Nm : 0.22
+ Thùng cúi ra: 2CoCd màu vàng, đai xanh lá: Nm : 0.20
+ Tốc độ: 413 m/min
+ Chiều dài cúi ghép: 2500m
+ Hiệu suất: 95,5%
Máy ghép B2:
+ Thành phần: CvCm60/40%
+ Thùng cúi vào: Thùng màu vàng, đai xanh lá. Nm : 0.20
+ Thùng cúi ra: màu vàng, đai đỏ: Nm : 0.20
Máy ghép B3:
+ Thùng cúi vào: 8CoCd Thùng màu vàng, đai xanh lá. Nm : 0.20
+ Thùng cúi ra: 2CoCd màu vàng, đai đỏ: Nm : 0.20
Máy ghép C1 đến C7:

Máy C7:
+ Thành phần: CvCm60/40%
+ Thùng cúi vào:Thùng màu vàng, đai đỏ. Nm : 0.20
+ Thùng cúi ra: CoCm màu trắng, không đai: Nm : 0.20
+ Tốc độ: 400 m/min
+ Chiều dài cúi ghép: 3400m
+ Hiệu suất: 99.8 %
+ CV%: 1.82
TRẦN VĂN HẠ

Page 11


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

+ A%: 0.1 định lượng cúi ra
b. Nhiệm vụ
- Ghép một số cúi để làm đều cúi. Tiếp tục làm xơ duỗi thẳng và song song. Trộn các
thành phần nguyên liệu. Tạo thành cúi ghép có độ nhỏ yêu cầu.
c. Nguyên lý hoạt động:
- Cúi chải đi qua dàn dẫn cúi tới bộ phận kéo dài rồi tới cặp trục ép, phễu tụ cúi và qua
bộ phận xếp cúi để xếp vào thùng cúi, bộ phận kéo dài quan trọng để thực hiện kéo dài
sản phẩm. Bộ kéo dài gồm các cặp suốt: suốt dưới bằng kim loại, suốt trên được bọc
bằng cao su; vòng kéo dãn, loa tụ cúi hoặc kẹp nhựa và bộ phận tăng ép.Ngoài chất
lượng của thiết bị trong bộ kéo dài có ảnh hưởng đến chất lượng kéo dài thì các thông
số công nghệ của bộ kéo dài cũng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm.
d. Các bộ phận chính:
- Bộ phận điều chỉnh độ đều cúi

- Bộ kéo dài
- Thanh dẫn cúi
- Trục dẫn cúi
- Trục ép
e. Các lỗi thƣờng gặp ở máy ghép:
- Đứt cúi, thiếu thùng, quấn suốt, định lượng không đều.
f. Bảo dƣỡng bảo trì
- Vệ sinh máy, vệ sinh trục ép, lau chùi suốt trong bộ kéo dài.
* Muốn thay đổi chi số thì ta phải đổi bánh răng và thay đổi tốc độ
Định lượng = chi số cúi vào bông chải / số mối = A
Bánh răng = chi số ra / định lượng
Thay đổi tốc độ bộ kéo dài
2. Máy cuộn cúi.
a. Nhiệm vụ:
-

Tạo ra cúi có quy cách và chất lượng cho máy chải kỹ

b. Nguyên lý hoạt động:
-

Cúi chải từ các thùng cúi đi qua dàn dẫn cúi bỡi các vòng dẫn cúi, các thanh dẫn
cúi sau đó chuyển đến bộ phận kéo dài đến cặp trục ép, sau đó sẽ được quấn quanh

c. Thông số kỹ thuật.
TRẦN VĂN HẠ

Page 12



BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

-

Định vị cuộn cúi: 0,6m

-

Chiều dài kết hợp tấm vải: 20m

-

Tốc độ: 211m/min

-

Thời gian đầy: 1 phút

-

Chi số cúi: 0.2000Nm

-

Số mối ghép vào 22 bao gồm 11 cúi ghép sơ bộ của máy ghép A1 và 11 cúi ghép
A2

d. Bảo dƣỡng bảo trì:

-

1 ngày làm vệ sinh kiểm tra thiết bị trên máy

-

1 tuần bao gồm 1 ngày, vệ sinh dây đai, vệ sinh kéo dài, trục ép mâm

-

1 tháng bao gồm 1 ngày 1 tuần bơm mỡ toàn bộ máy, điều chỉnh băng tải

-

6 tháng chỉnh ngàm cặp trên dưới, chỉnh trục cam, chỉnh quả tạ, chỉnh cự ly.

-

1 năm cân chỉnh toàn bộ máy.

e. Các lỗi thƣờng gặp ở máy cuộn cúi:
-

Kẹt cúi

-

Đứt cúi

3. Máy chải kỹ;

a. Nhiệm vụ:
-

Loại bỏ xơ ngăn và duỗi thẳng xơ dài

b. Nguyên lý hoạt động:
-

Gồm có 8 cuộn cúi đưa vào máy chải, thông qua ngàm cặp trên dưới và suốt(suốt
phân ly và suốt kim loại), sau khi chải xong sẽ dẫn cúi đến bộ kéo dài và đưa ra
thành phẩm

c. Thông số kỹ thuật:
-

Số cuộn cúi vào: 8

-

Số cúi ra: 1

-

Chiều dài cúi 5000m

-

Thời gian đầy thùng cúi 26phut

-


Đường kính thùng cúi: 600mm/24inch

-

Nm:0.20

-

Thùng cúi màu vàng

-

Đai không

TRẦN VĂN HẠ

Page 13


NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

BÁO CÁO THỬ VIỆC
-

Tốc độ: 450l/min

-

Năng suất máy: 94,1%


-

Hiệu quả sản xuất: 93,2%
Tốc độ

Đƣờng kính bánh răng

400

157

425

168

450

178

475

187

500

198

525


208

550

218

d. Các bộ phận chính
-

Bộ đồng hồ(đúng 2min): đây là bộ phận quyết định tất cả chỉnh cự ly chất lượng.

-

Thước bông rơi(1 vạch gần bằng 2% bông rơi)

-

Bộ hộp số(bánh răng điều chỉnh sức căng)

-

Suốt bao gồm: suốt phân ly, suốt màng xơ, suốt kéo dài, 2 suốt kim loại( đi tương
đồng với suốt phân ly )

-

Bộ phận ngàm cặp

-


Bộ phận kéo dài: 3 suốt kim loại 3 suốt da( kéo dài trước quyết định chi số )

-

Phiểu

-

Suốt nhôm( quyết định tốc độ và mọi quá trình của máy chải)

-

Bộ phận chổi vệ sinh

-

2 bộ phận quan trọng nhất: lược vòng và lược thẳng( ảnh hưởng đến chất lượng,
dễ hư hỏng )

e. Các lỗi thƣờng gặp ở máy chải kỹ:
-

Kẹt bông ở lược, không làm sạch lược được

-

Đứt mối ở giàn đưa cuộn cúi

-


Màn bông không tở ra đều.

 Một số lưu ý của máy chải kỹ
+ Cự ly suốt da: cự ly suốt da sẽ trùng với suốt kim loại
+ Thay đổi chi số bằng cách thay đổi bộ kéo dài sẽ dẫn đến tốc độ khác
+ Tốc độ càng cao chi số càng thấp
TRẦN VĂN HẠ

Page 14


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

f. Bảo dƣỡng bảo trì
-

1 ngày: vệ sinh máy, kim lược, vệ sinh đường dẫn, kiểm tra các chi tiết trên máy,
cúi bộ kéo dài

-

1 tuần: bao gồm 1 ngày vệ sinh dây đai kéo dài, dây đai cấp cuộn

-

1 tháng: bao gồm 1 tuần, bảo dưỡng đế bánh xe vòng xuyên, bơm mỡ máy

 Để nhận được xơ sau khi làm mảnh có độ đều cao ta phải:

- Lựa chọn các loại xơ có chiều dài gần giống nhau để hình thành
hỗn hợp xơ kéo sợi.
- Pha trộn đều các thành phần
- Thực hiện quá trình chải với chất lượng cao.
- Kiểm tra độ lệch tâm của các bộ phận công tác
- Giảm độ không đều của sản phẩm về độ mảnh, và cấu trúc khi
làm mảnh.
- Sử dụng các bộ phận tự động điều chỉnh độ đều của sản phẩm.

4. Máy sợi thô
a. Nhiệm vụ
-

Làm cho xơ tiếp tục được duỗi thẳng và song song

-

Kéo dài, xe săn sơ bộ để tạo thành sợi thô

-

Quấn sợi thô lên ống
b. Nguyên lý hoạt động
- Cúi ghép từ các thùng cúi qua dàn dẫn cúi đi vào bộ kéo dài, tại đây cúi được kéo
dài và làm mảnh đến độ nhỏ theo yêu cầu.
- Ra khỏi bộ kéo dài, sợi thô được luồn qua lỗ gàng, đi trong nhánh rỗng của gàng
để tạo cho đoạn sợi từ suốt đến đầu gàng đủ bền (tạo xoắn), trên đầu gàng có lắp
cơ cấu tạo xoắn giả. Sợi thô qua tay ép gàng và quấn vào ống sợi.

 Xoắn trên máy kéo sợi thô:

Việc xoắn sợi trên máy kéo sợi thô được thực hiện nhờ cơ cấu cọc – gàng.
Bộ phận công tác chủ yếu của cơ cấu là gàng. Gàng gồm 2 nhánh: Nhánh đặc và
nhánH rỗng, nhánh rỗng có nhiệm vụ đỡ sợi thô khỏi sự tác dụng của lực ly tâm,
nhánh đặc dùng để cân bằng với nhánh rỗng. Dưới cùng nhánh rỗng là tay gàng có
thể xoay được và có nhiệm vụ ép chặt sợi thô vào ống sợi trong quá trình quấn
TRẦN VĂN HẠ

Page 15


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

ống. Khi gàng quay, mỗi vòng quay của gàng tạo cho sợi một vòng xoắn. Do sợi
thô là bán thành phẩm, sau đó nó được kéo dài trên bộ kéo dài máy sợi con, nên độ
săn của sợi thô không được quá cao.
c. Thông số kỹ thuật
-

số cọc: 156

-

tốc độ: 800v/min

-

Quả thô: 2300m


-

Trọng lượng: 2kg

-

Thời gian đổ sợi: 2h

-

Chi số sợi thô: 0.87Nm

-

Độ xoắn: 4.9

-

Cự ly suốt: suốt 3 và suốt 4 có cự ly 26, suốt 3 và suốt 3 với 2 có cự ly 22, suốt 2
và 1 có cự ly 8.
d. Các lỗi thƣờng gặp:

-

Đứt sợi sau thùng cúi

-

Đứt sợi ống thô


-

Rớt mối trên đâu

-

Che mắt dàn bông bay
e. Một số nguyên nhân dẫn đến đứt sợi

-

Nhiệt độ

-

Tốc độ

-

Lực ép

-

Bông bay vào làm chập sợi dẫn đến đứt sợi

-

Xơ ngắn
f. Bảo dƣỡng bảo trì


-

Hằng ngày: vệ sinh máy, lâu bụi, xe bụi, lâu chùi suốt và bộ kéo dài

 Một số lưu ý máy sợi thô:
+ 1 thùng cúi 3400m, 1m cúi có thể kéo được 7m thô => chạy hết thùng cúi có thể
chạy được 10 – 13 quả thô
+ Đổi chi số: thay bánh răng tổng và thay bánh răng khu sau

TRẦN VĂN HẠ

Page 16


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

III. Công đoạn máy con:
a. Nhiệm vụ:
-

Kéo sợi thô thành sợi con có độ nhỏ theo yêu cầu

-

Xe săn tạo cho sợi con có độ bền, độ tròn và độ chặt chẽ nhất định

-


Quấn sợi lên ống để thuận tiện cho vận chuyển, cất giữ và đáp ứng yêu cầu của
công đoạn sau

b. Nguyên lý làm việc:
-

Sợi thô được tở ra khi đi qua thanh dẫn sợi, qua loa tụ mối vào bộ kéo dài. Bộ kéo
dài khống chế sự chuyển động của xơ và làm nhỏ đến độ mảnh cần thiết. Sợi sau
khi ra khỏi bộ kéo dài, vòng dẫn sợi được cơ cấu nồi, khuyên, cọc xoắn lại khi đó
sợi con có độ bền cần thiết, sau đó sợi được quấn lên ống sợi con.

 Xoắn sợi trên máy kéo sợi con có cọc:
Máy sử dụng cơ cấu nồi – khuyên – cọc để xoắn sợi. Trong cơ cấu này, cọc sợi
quay với tốc độ rất cao làm một đầu sợi quay, nó kéo khuyên theo, tốc độ quay
của khuyên thấp hơn tốc độ quay của cọc. Chênh lệch giữa hai tốc độ này chính là
tốc độ quấn sợi lên ống. Cứ mỗi vòng quay của khuyên, sợi nhận được một vòng
xoắn (độ săn sợi được tính bằng tốc độ quay của cọc chia cho tốc độ ra sợi, tức là
vận tốc dài của suốt trước trong bộ kéo dài).
 Nhƣợc điểm của quá trình quấn ống và tạo xoắn trên máy kéo sợi con có cọc:
Không thể nâng cao tốc độ cọc, hơn nữa do bị giới hạn bởi vận tốc dài của khuyên
(vận tốc tối đa mà khuyên có thể đạt tới với loại vật liệu thép có độ cứng cao là
40m/s). Do vậy vận tốc sợi bị giới hạn vào khoảng 18.000 – 20.000 vòng/phút với
khuyên thép và 22.000 vòng/ phút với khuyên ceramic.Không thể tăng kích thước
ống sợi, muốn tăng kích thước ống sợi trên máy sợi con có cọc thì kích thước nồi
tăng lên. Như vậy, vận tốc dài của khuyên phải tăng lên với cùng một tốc độ cọc.
Hoặc, nếu để vận tốc dài của khuyên không vượt quá giới hạn cho phép thì phải
giảm năng suất máy. Ngoài ra, do thực hiện nguyên lý xoắn thật, để tạo xoắn ống
sợi phải quay, với kích thước lớn của ống sợi, chi phí năng lượng cao và độ cân
bằng động của ống sợi kém.Cần tạo ra những nguyên lý xoắn sợi mới nhằm nâng
cao hơn nữa năng suất kéo sợi. Nguyên lý kéo sợi mới được sử dụng rộng rãi là


TRẦN VĂN HẠ

Page 17


NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

BÁO CÁO THỬ VIỆC

nguyên lý kéo sợi không cọc (Open – end spinning). Dựa trên nguyên lý này có
những phương pháp xoắn sợi chính như sau:
c. Thông số kỹ thuật.
Mặt hàng
40COCM

32COCM

Tốc độ trục chính

18000 – 18500 RPM

17000 RPM

Khuyên

4/0 ; 5/0

4/0


Độ săn

950 x/m

850x/m

Vòng da trên

43.5 x 30.0 x 1.0

Vòng da dưới

72.5 x 30.0 x 0.9 hoặc 72.5 x 30.0
Màu trắng :
Màu vàng : 2.75
3.0
38 mm

Clip
Nồi
Lõi ống con

190 mm

Số lượng cọc
Bánh răng keo dài ( tùy
thuộc vào hệ số kéo dài )

1200 cọc
BR lớn : 105

BR nhỏ : 36

BR lớn : 103
BR nhỏ : 44

Mati
ng
gear
to
draf
t
chan
ge
gear
H
112

Draft change gear G

35

36

37

38

39

40


41

42

43

44

45

46

47

48

51.4

50.0

48.6

47.4

46.1

45.0

43.9


42.9

41.9

40.9

40.0

39.1

38.3

37.5

111

51.0

49.5

48.2

46.9

45.7

44.6

43.5


42.5

41.5

40.5

39.6

38.8

38.0

37.2

110

50.5

49.1

47.8

46.5

45.3

44.2

43.1


42.1

41.1

40.2

39.3

38.4

37.6

36.8

109

50.0

48.7

47.3

46.1

44.9

43.8

42.7


41.7

40.7

39.8

38.9

38.1

37.3

36.5

108

49.6

48.2

46.9

45.7

44.5

43.4

42.3


41.3

40.4

39.4

38.6

37.7

36.9

36.2

107

49.1

47.8

46.5

45.2

44.1

43.0

41.9


40.9

40.0

39.1

38.2

37.4

36.6

35.8

106

48.7

47.3

46.0

44.8

43.7

42.6

41.5


40.6

39.6

38.7

37.9

37.0

36.2

35.5

105

48.2

46.9

45.6

44.4

43.3

42.2

41.2


40.2

39.2

38.3

37.5

36.7

35.9

35.2

104

47.7

46.4

45.2

44.0

42.9

41.8

40.8


39.8

38.9

38.0

37.1

36.3

35.6

34.8

103

47.3

46.0

44.7

43.6

42.4

41.4

40.4


39.4

38.5

37.6

36.8

36.0

35.2

34.5

TRẦN VĂN HẠ

Page 18


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

Bảng chuyển đổi và hệ số kéo dài và tra bánh răng khi đổi chi số.
Trong đó: H : Bánh răng nhỏ
G : Bánh răng lớn
Hệ số kéo dài chính là nơi giao nhau của hai bánh răng khi tra bảng
Ví dụ: Chi số 40CoCm ta tính ra hệ số kéo dài là 46.9 ta tra bảng sẽ ra được 2
bánh răng cần lắp để chạy chi số đó

d. Các bộ phận chính;
-

Bộ kéo dài

-

Hệ thống đỗ sợi

-

Nồi

-

Chân cọc

-

Khuyên

-

Đuôi heo

-

Vòng da trên dưới

-


Giá treo ống sợi thô

-

Thanh dẫn

-

Ba lông

-

Bộ phận nâng hạ cầu

-

Đầu máy, đuôi máy

-

Bộ phận băng tải

e. Lỗi thƣờng gặp:
 Đứt sợi thô, sợi con
 Mất khuyên
 Rách vòng da
 Đứt dây thắng
 Băng tải không hoạt động
 Kẹp lõi bên phải bị bung

 Khí nén không đủ
 Máy hút bụi không hoạt động trong khi đổ sợi
 Nút dừng khẩn cấp đầu/đuôi máy bật
 Dây dừng khẩn cấp bên trái đã được kéo
TRẦN VĂN HẠ

Page 19


NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

BÁO CÁO THỬ VIỆC
 Dây dừng khẩn cấp bên phải đã được kéo
 Băng tải chưa ài ở chế độ tự động Automatic
 Áp suất trong buồng hút bông hồi quá yếu
Chú ý:

- Phải xử lý xong và xóa lỗi thì mới có thể chạy lại máy. Nếu chưa xuất hiện dấu
chuột trên màn hình thì có nghĩa lỗi vẫn chưa được xử lý.
- Sau khi xóa lỗi phải nhấn đồng thời 2 nút xanh có đèn nhấp nháy để chạy lại máy.
f. Các yếu tố ảnh hƣởng dến thời gian đổ sợi
 Tốc độ
 Độ xoắn
 Trọng lượng
 Chi số
g. Bảo dƣỡng bảo trì
Lịch bảo dƣỡng máy sợi con Rieter G32
 Hằng ngày
-


Vệ sinh ống bạt chân giàn đổ sợi

-

Kiểm tra và chỉnh sửa cọc chết

-

Dán dây soăn bị đứt

-

Bổ sung và thay thế ngàm kẹp lỗi bị thiếu hoặc hư, xử lý băng tải do lệch tâm.

-

Thay khuyên theo lịch xích 3 máy/1 ngày – chu kỳ 10 ngày.

-

Vệ sinh ống hút di động và chỉnh sửa lại vị trí ống thổi, hút

-

Vệ sinh lai dẫn thô bằng súng

-

Vệ sinh búp sợi thô


-

Vệ imh suốt kim loại và cổ suốt cao su

-

Vệ sinh ốp Pu-ly căng dây soăn, dây kéo cầu, móc dẫn sợi

-

Vệ sinh chân cọc, vệ sinh trục nhung bằng xe quay

-

Vệ sinh dàn đổ sợi, cụm kẹp lõi

-

Vệ sinh sàn nhà, gầm máy bằng chổi

-

Vệ sinh khuyên rơi vãi ở gầm máy bằng nm châm 3 lần/1 ngày.

-

Vệ sinh sensor bằng tải và bọ truyền động băng tải

TRẦN VĂN HẠ


Page 20


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

-

Vệ sinh khoang hút bông hồi

-

Kiểm tra vòng da bị hỏng và thay thế

-

Vệ sinh bông bám ở đầu và đuôi máy trong hệ thống truyền động bộ kéo dài.

 Hàng tuần
Phải thực hiện đúng vệ sinh hằng ngày và làm thêm:
-

Vệ sinh bông bụi bám ở suốt kim loại và lau lại băng cồn

-

Vệ sinh bông quấn ở cáng vòng da dưới

-


Kiểm tra và loại bỏ vòng da hỏng

-

Vệ sinh chân cọc, dùng dao mốc sợi ở chân cọc

-

Vệ sinh lồng hút đầu mối, vệ sinh bông bám xung quanh lồng lờ và dưới đáy
lồng

-

Vệ sinh hút bụi di động, lau sạch bông bám xung quanh ống hút, thổi ra vệ sinh
bông bên trong lưới lọc

-

Vệ sinh dây đai đưa lôi qua máy ống và các sensor. Cắt sợi quấn ở dây đai

-

Vệ sinh đầu máy và đuôi máy. Dùng máy hút bụi và giẻ lau sạch bông bụi va
dầu mỡ bám bên trong.

-

Bôi trơn các bánh răng truyền động bộ kéo dài AG11 – Kluberplex AG11 –
462


Thời gian dừng máy 60 phút
 Bảo dƣỡng dạng 1 tháng
Thực hiện đúng dạng bảo dưỡng dạng tuần và làm thêm
-

Bơm mỡ suốt ra kim loại bằng mỡ Mobilux EP2

-

Vệ sinh trục chính. Dùng giẻ lau sạch xung quang giá đỡ vòng bi, vú bơm mỡ
sau đó bơm mỡ bi trục chính bằng Mobilux EP2

-

Vệ sinh ống sáo, chụp cao su và giá đỡ.

-

Cân chỉnh lại toàn bộ dây đai truyền động suốt

-

Bơm mỡ trục vít dàn đổ sợi bằng Mobilux EP2

-

Cân chỉnh lại mặt cầu hai bên

-


Vệ sinh lồng hút mối, vệ sinh cánh quạt. Giặt và vệ sinh sạch lưới lọc và phơi
khô.

Thời gian ngừng máy là 180 phút.
 Bảo dƣỡng dạng 3 tháng:
TRẦN VĂN HẠ

Page 21


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

Thực hiện đúng dạng bảo dưỡng dạng 1 tháng và làm thêm.
-

Bơm mỡ toàn bộ suốt kim loại bằng Mobilux EP2

-

Vệ sinh sạch sẽ bông bụi bám ở ốp pu-ly căng dây soăn

-

Cân chỉnh lại dây đai trục chính

-


Vệ sinh bông bụi bám ở băng tải vaf cumj truyền tải trung tâm. Lấy sạch bông bụi
bám ở ngàm kẹp, đĩa tròn và chỉnh lại đồng tâm

-

Kiểm tra và thay thế màng cao su kẹp lõi bị xì hơi

-

Vệ sinh trục nôn treo thô và xử lý chốt treo thô bị kẹt

-

Vệ sinh dây treo cầu, gỡ bông bám ở trục bi và thanh trợt treo cầu

Thời gian thực hiện là 240 phút.
 Bảo dƣỡng dạng 6 tháng:
Thực hiện đúng dạng bảo dưỡng dạng 1 tháng và làm thêm
-

Bôi trơn trục dàn đổ sợi và trục đứng cầu

-

Kiểm tra và vệ sinh ổ bi suốt kim loại bằng giẻ. Lau sạch mỡ cũ rồi tra mỡ mới
bằng Mobilux EP2

-

Dùng đồng hồ kiểm tra suốt kim loại. Nếu những vị trí đảo lớn hơn 3 vạch thì

phải nắn lại suốt.

-

Kiểm tra đồng tâm ở 4 đầu của cả 3 suốt kim loại với hộp truyền động.

-

Bơm dầu cam rê dầu thô bằng A32 – Tribol 800/320. Đồng thời vệ sinh bông bụi
bám và chỉnh lại xích kéo cam rê đầu mối.

-

Cân chỉnh lại cự li dầm đổ sợi, chỉnh lại cự ly dàn đổ sợi ở cả 2 mặt, chỉnh lại
đồng tâm của kẹp lõi so với cọc.

-

Thay mỡ trục vít bâng hạ giàn đổ sợi bằng cách vệ sinh sạch mỡ cú và tra mỡ mới
bằng Mobilux EP2.

Thời gian thực hiện là 300 phút.
 Bảo dƣỡng dạng 1 năm:
Phải thực hiện đúng dạng bảo dưỡng dạng 6 tháng và thực hiện thêm
-

Dùng tay đấm nhẹ lên suốt kim loại để kiểm tra cao thấp, không đều thì dùng
miếng bạc mỏng chêm ở dưới giá đỡ suốt kim loại.

-


Chỉnh đồng tâm nồi cọc bằng cách dung dưỡng, máy chạy ở tốc độ 3000 vòng/
phút.

-

Nếu dung máy P+ thì chạy ở tốc độ 11000 vòng/phút

TRẦN VĂN HẠ

Page 22


BÁO CÁO THỬ VIỆC

NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

-

Chỉnh đồng tâm đuôi lợn

-

Chỉnh dao vệ sinh khuyên

-

Chỉnh lại vòng ba lông

-


Xử lý pit-tông khí nén của hệ thống đổ sợi. Nếu pit-tông bị kẹt đường ống dẫn khí
nén thì phải xử lý và thay co mới, vệ sinh lại pit-tông

-

Bảo dưỡng bi trục chính bằng cách tháo ổ bi trục chính ra, vệ sinh bông bụi và
dùng Diezel rửa sạch, dùng khí nén vệ sinh lau đó tra mỡ mới bằng Mobilux
EP2.

-

Thay dầu hộp số truyền động băng tải bằng WB – Shell Tivela oil.

-

Căn chỉnh lại dây đai trục chính bằng dưỡng để chỉnh lại độ căng và độ lệch của
dây đai.

-

Kiểm tra lại toàn bộ cự ly tăng ép kéo dài bằng dưỡng.

-

Bảo dưỡng pu-ly căng dây soăn bằng cách tháo ra và đem vào vệ sinh. Dùng dầu
Diezel rửa sạch mỡ ở ổ bi rồi dùng khí nén vệ sinh và tra mỡ mới bằng LGWA2SKF

-


Thay dầu hộp số truyền động suốt bằng Tribol 800/320-Mobil Glygoge 320.

-

Thay vòng da mới theo chu kỳ 10 tháng ( 9 – 12 )

-

Thay dầu chân cọc theo chu kỳ 1 năm bằng S10-Mobl Velocite 6.

Thời gian thực hiện 420 phút.
 Bảo dƣỡng dạng 3 năm:
Phải thực hiện đúng dạng bảo dưỡng dạng 1 năm và thực hiện thêm
-

Thay thế ca-bi suốt bị hỏng

-

Dung dưỡng chỉnh lại cự li suốt kim loại

-

Cân chỉnh lại mặt bằng máy bao gồm thân máy, đầu đuôi máy và khoang máy
bằng li-gồ dọc và ngang.

IV . Công đoạn máy ống:
1. Nhiệm vụ:
- Tháo sợi đơn từ ống sợi con( hoặc búp sợi) để quấn thành búp sợi lớn có kích
thước và trọng lượng quy định.

- Tạo thành sức căng trong quá trình quấn ống, loại trừ những đoạn sợi mảnh, gút
bông bám trên thân sợi. Đảm bảo độ chặt của búp sợi.
- Kiểm tra, loại trừ tạp chất, khuyết tật trên thân sợi.
TRẦN VĂN HẠ

Page 23


NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

BÁO CÁO THỬ VIỆC
2. Nguyên lý hoạt động:

- Sau khi quả sợi con được chuyển từ máy sợi con qua máy ống nhờ bộ phận băng tải
búp sợi con sẽ đi qua bộ phận kiểm tra sợi sau đó được đưa vào bộ phận đầu mối, sau
khi lấy xong búp sợi con sẽ được đưa vào các vị trí giữ chân đế sợi sẽ được đưa qua
bộ phận hút sợi đến bộ phận điều tiết sức căng đến bộ phận cắt lọc sợi đi qua bộ phận
nối sợi rồi được quấn vào ống khía.
 Quấn ống trên máy đánh ống:
Sợi con sau khi kéo trên máy sợi con có cọc cần phải đánh lại thành ống có khối
lượng lớn để chuyển sang sử dụng trong khâu dệt được dể dàng, việc này được thực
hiện Trên máy đánh ống. Trong dây chuyền kéo sợi từ xơ ngắn, các máyđánh ống
được dùng thường cho ống sợi dạng hình côn có đáy với dạng hình cầu, các vòng
trong côn sợi phân bố chéo nhau nhằm tạo điều kiện cho việc tở sợi trong khâu dệt.
Ngoài mục đích tạo ra ống sợi lớn, máy đánh ống còn có nhiệm vụ loại bỏ các điểm
tật và chuốt sáp sợi theo yêu cầu. Vì vậy, sau quá trình đánh ống chất lượng (độ đều
theo độ mảnh, độ đều theo độ bền, độ sạch, độ bong, độ nhẵn của sợi) tăng lên
3. Thông số kỹ thuật
Yếu tố


Trị giá

Đếm ( Nec )

32.00

Đường kính quả sợi ( gam)

1890

Đường kính lỗi sợi con (gam)

48

Số lần cắt tối đa với mỗi quả sợi con

100

Tốc sộ quấn ống

1350

Số mối nối tối đa với mỗi quả sợi

500

Sức căng thông thường

23


Sức căng nhỏ nhất

15

Tốc dộ thấp nhất

60

Giá trị hình thành quả sợi

4240.00

4.Các dạng lỗi:
- Bông bay bám vào thân sợi
- Sợi dài mỏng khác nhau
- Không tìm thấy đầu mối sợi dưới
TRẦN VĂN HẠ

Page 24


NHÀ MÁY SỢI PHÚ CƢỜNG

BÁO CÁO THỬ VIỆC
5. Các bộ phận chính:
- Bộ phần điều tiết sức căng
- Ống khía
- Bộ phận nối sợi tự động
- Bộ phận băng tải
- Bộ phận dò đầu mối

- Bộ phận kiểm tra sợi
6.Bảo dƣỡng, bảo trì

Lịch bảo dƣỡng máy ống
Hằng ngày
-

Làm sạch chổi ở đỉnh và đáy băng tải , cọc giữ.

-

Làm sạch luới tải nhiệt

-

Làm sạch toàn bộ máng phễu

-

Vệ sinh cảm biến đầu cắt lọc Uster

-

Làm sạch các nhóm bên ngoài, dẫn hướng truyền vào Pit-tông điều khiển cần nâng
lưỡi của bàn nâng trục tự động, kiểm tra tình trạng sạch sẽ của puli băng tải

-

Vệ sinh đầu dò sợi, má ép sức căng, thiết bị chuốt sáp, đầu cắt lọc, đầu hút


-

Vệ sinh đèn quang điện và dụng cụ phản chiếu.

Hàng tuần
-

Làm sạch cọc giữ

-

Làm sạch băng tải côn

-

Làm sạch bánh lái và chổi bụi ở bàn chuột tự động

-

Làm sạch xoay cọc giữ

-

Làm sạch khu vực chuyển hàng và các cuộn của máy

-

Kiểm tra và làm sạch băng chuyển của máy

-


Làm sạch phần dò phanh

-

Vệ sinh bộ phận chuốt sáp và hộp chứa sáp

-

Đầu dò quang trung tâm

-

Làm sạch Puli băng tải

-

Kiểm tra điều khiển của bộ lọc, làm sạch và thay thế nếu cần thiết

Nửa tháng
-

Làm sạch và bôi trơn các bộ phận có hoạt động cắt và luồn sợi

TRẦN VĂN HẠ

Page 25



×