Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 104 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------

PHẠM THỊ HỒNG ANH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
ĐỊNH GIÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

PHẠM THỊ HỒNG ANH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.PHAN DIỆU HƯƠNG

Hà Nội- 2014


LỜI CẢM ƠN


Qua thời gian theo học tập tại trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội- khoa đào tạo sau đại
học, trường Cao đẳng nghề Dầu khí, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể Quý thầy
cô luôn tạo điều kiện, giúp đỡ trang bị kiến thức sâu về chuyên môn cho tôi trong thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô hướng dẫn luận văn , Tiến sĩ Phan Diệu Hương, đã tạo mọi
điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban giám đốc, phòng Kế toán, phòng Kế hoạch của Công
Ty Cổ Phần Vận tải và Dịch Vụ Petrolimex Sài Gòn đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện hỗ trợ
tôi có thể hoàn thành luận văn này và có những kiến thức thực tiễn cũng như kinh nghiệm quý báu
trong quá trình làm việc tại công ty.
Trong phần trình bày luận văn này, chắc chắn sẽ còn chứa nhiều thiếu sót không thể tránh
khỏi. Kính mong Quý thầy cô hướng dẫn để giúp tôi ngày một hoàn thiện và tự tin vững vàng với
công tác chuyên môn sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Vũng tàu, ngày 18 tháng 02 năm 2014


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP...............................................................4
1.1

Khái niệm về định giá doanh nghiệp ...................................................................................4

1.2

Tầm quan trọng của việc định giá doanh nghiệp .................................................................5


1.3

Các phương pháp định giá doanh nghiệp.............................................................................6

1.3.1 Phương pháp định giá doanh nghiệp ................................................................................6
1.3.1.1 Phương pháp định giá theo bội số..........................................................................6
1.3.1.2 Phương pháp chiết khấu luồng cổ tức ....................................................................7
1.3.1.3 Phương pháp sử dụng dữ liệu thị trường chứng khoán: ...........................................8
1.3.2 Phương pháp định giá doanh nghiệp thường được sử dụng tại Việt Nam .......................9
1.3.2.1 Phương pháp giá trị tài sản thuần...........................................................................9
1.3.2.2 Phương pháp chiết khấu dòng tiền.........................................................................9
1.4

Nội dung công việc và trình tự tiến hành định giá doanh nghiệp tại Việt Nam.................13

1.5.

Các quy định pháp luật về định giá doanh nghiệp tại Việt Nam .......................................15

1.6.

Kinh nghiệm về định giá doanh nghiệp .............................................................................17

1.6.1.

Kinh nghiệm định giá doanh nghiệp tại một số quốc gia ...........................................17

1.6.2


Những bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam .....................................................25

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................................28
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................................29
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ TẠI CÔNG TY PTS SÀI GÒN............................29
i


2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Sài Gòn (PTS Sài
Gòn).............................................................................................................................................. 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và các mốc phát triển quan trọng của Công ty PTS Sài Gòn ...........29
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh Công ty PTS Sài Gòn...............................................................31
2.1.3. Đặc điểm chính trong hoạt động kinh doanh của Công ty PTS Sài Gòn ........................32
2.1.4. Nguồn nhân lực và bộ máy quản lý của Công ty PTS Sài Gòn.......................................33
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh cơ bản của Công ty PTS Sài Gòn (2012-2013) ....................34
2.3. Yêu cầu cấp thiết phải tiến hành định giá Công ty PTS Sài Gòn ..........................................37
2.4. Công tác chuẩn bị tiến hành định giá Công ty PTS Sài Gòn .................................................37
2.5. Thực trạng công tác định giá tại Công ty PTS Sài Gòn .........................................................38
2.5.1. Các phân tích cần thiết để tiến hành định giá Công ty PTS Sài Gòn ..............................38
2.5.1.1. Phân tích thị trường kinh tế trong và ngoài nước năm 2013- 2014 .......................38
2.5.1.2 Phân tích các rủi ro của ngành phân phối và vận tải xăng dầu ...............................43
2.5.1.3 Phân tích chiến lược kinh doanh của Công ty PTS Sài Gòn ..................................46
2.5.1.4 Phân tích báo cáo tài chính của Công ty PTS Sài Gòn..........................................48
2.5.2. Thực trạng công tác định giá tại Công ty PTS Sài Gòn ..................................................57
2.5.2.1 Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh 2014-2018..................................................59
2.5.2.2 Dự báo bảng cân đối kế toán ..................................................................................63
2.5.2.3 Định giá doanh nghiệp............................................................................................68
2.6 Những kết quả đạt được và những điểm cần hoàn thiện trong việc định giá Công ty PTS Sài
Gòn............................................................................................................................................... 71
2.6.1. Những kết quả đạt được qua định giá Công ty PTS Sài Gòn..........................................71

2.6.2. Những điểm cần hoàn thiện và nguyên nhân ảnh hưởng chưa tốt đến công tác định giá
.................................................................................................................................................. 72
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................74
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................................75
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ CÔNG
TY PTS SÀI GÒN VÀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM...............................75
3.1

Định hướng phát triển của Công ty PTS Sài Gòn trong tương lai .....................................75
ii


3.2

Định hướng hoàn thiện công tác định giá doanh nghiệp tại Việt Nam..............................76

3.3

Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác định giá Công ty PTS Sài Gòn....................79

KẾT LUẬN...................................................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... i

iii


DANH MỤC VIẾT TỪ VIẾT TẮT
CPH: Cổ phần hoá
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

PTS Sài Gòn: Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Sài Gòn
SXKD: Sản xuất kinh doanh
XHCN: Xã hội chủ nghĩa
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Trình độ cán bộ công nhân viên Công ty PTS Sài Gòn .................................................. 34
Bảng 2: Kết quà hoạt động kinh doanh 2012-2013 ...................................................................... 34
Bảng 3: Bảng so sánh kết quả hoạt động năm 2013 với năm 2012 và kế hoạch đề ra của năm 2013
....................................................................................................................................................... 35
Bảng 4: Doanh thu, Giá vốn hàng bán và Lợi nhuận gộp – PTS Sài Gòn từ năm 2009-2013 ..... 48
Bảng 5: Chi phí hoạt động của Công ty PTS Sài Gòn năm 2009-2013........................................ 51
Bảng 6. Hàng tồn kho của Công ty PTS Sài Gòn từ năm 2009-2013........................................... 52
Bảng 7. Tài sản cố định của PTS Sài Gòn từ năm 2009 -2013..................................................... 53
Bảng 8: Nợ phải trả và Nguồn Vốn của Công ty PTS Sài Gòn từ năm 2009-2013...................... 54
Bảng 9: Hệ số thanh toán của công ty PTS Sài Gòn từ năm 2009-2013 ...................................... 55
Bảng 10: Hiệu quả hoạt động của Công ty PTS Sài Gòn từ năm 2009-2013............................... 55
Bảng 11: Khả năng tài chính của PTS Sài Gòn từ năm 2009- 2013............................................. 56
Bảng 12: So Sánh chỉ Vốn chủ sở hữu/ Tài sản với các doanh nghiệp cùng ngành.................... 56
Bảng 14: So sánh với các doanh nghiệp cùng ngành.................................................................... 57
Bảng 15: Doanh thu và giá vốn- PTS Sài Gòn năm 2009-2013 ................................................... 59
Bảng 16: Dự báo doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp..................................................... 60
Bảng 17: Doanh thu và Chi phí tài chính...................................................................................... 60
Bảng 18: Dự báo doanh thu tài chính ........................................................................................... 61
Bảng 19: Dự báo chi phí tài chính ................................................................................................ 61
Bảng 20: Chi phí bán hàng và quản lý.......................................................................................... 62

Bảng 21: Dự báo chi phí hoạt động .............................................................................................. 62
Bảng 22: Dự báo kết quả hoạt động kinh doanh PTS Sài Gòn 2014-2018 .................................. 63
v


Bảng 23: Dự báo khoản phải thu. ................................................................................................. 64
Bảng 24: Dự báo hàng tồn kho. .................................................................................................... 64
Bảng 25: Dự báo tài sản cố định hữu hình.................................................................................... 64
Bảng 26: Tài sản cố định vô hình ................................................................................................. 65
Bảng 27: Dự báo khoản bất động sản đầu tư ................................................................................ 65
Bảng 28: Khoản phải trả ............................................................................................................... 66
Bảng 29: Vay ngắn hạn................................................................................................................. 66
Bảng 30: Nợ dài hạn. .................................................................................................................... 66
Bảng 31: Nguồn vốn chủ sở hữu .................................................................................................. 66
Bảng 32: Bảng cân đối kế toán 2014-2018................................................................................... 67
Bảng 33: Dòng tiền tự do.............................................................................................................. 69
Bảng 34: Giá trị công ty PTS Sài Gòn.......................................................................................... 71
Bảng 35: Giá trị hiện tại của giá trị còn lại cuối kỳ tương ứng tốc độ tăng tưởng từ 4%-6% ...... 83
Bảng 36: Độ biến thiên của giá trị công ty PTS Sài Gòn……………………………………….84
Bảng 37: Độ biến thiên của giá trị chủ sở hữu ............................................................................. 84
Bảng 38: Độ biên thiên của giá trị cổ phiếu ................................................................................. 84

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty PTS Sài Gòn................................................................... 34
Hình 2: Tỷ lệ tăng trưởng GDP Việt Nam từ năm 2007- 2013 .................................................... 39
Hình 3: Tình hình xuất nhập khẩu trong năm 2013…………………………………………… 39
Hình 4: Tỷ lệ tăng doanh thu và lợi nhuận gộp của công ty PTS Sài Gòn từ năm 2009-2013

................................................................................................................................................... …50
Hình 5: Chi phí hoạt động của Công ty PTS Sài Gòn năm 2009-2013......................................... 51
Hình 6: Tỷ lệ tăng hàng tồn kho của Công ty PTS Sài Gòn từ năm 2009-2013 ........................... 52
Hình 7: Tỷ lệ tăng của tài sản cố định của Công ty PTS Sài Gòn từ năm 2009- 2013 ................. 53

vii


viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Chúng ta đang chứng kiến những đổi thay nhanh chóng của thị trường chứng khoán Việt
Nam trong gần 1 thập kỷ qua, nếu như năm 2006 trên thị trường chứng khoán của Việt Nam số
doanh nghiệp được niêm yết trên 2 sàn giao dịch là 32 doanh nghiệp thì năm 2012 con số này đã
tăng lên là 435 và hiện nay số doanh nghiệp niêm yết là hơn 700. Mặc dù hiện nay thị trường
chứng khoán không được sôi động như những năm 2009-2011 nhưng sự phát triển mạnh mẽ này đã
chứng tỏ thị trường chứng khoán ngày càng trở thành một kênh đầu tư quan trọng của các nhà đầu
tư cá nhân và tổ chức, đồng thời là một kênh huy động vốn hiệu quả của các doanh nghiệp.
Mặc dù vậy, thị trường chứng khoán Việt Nam đang gánh chịu những tác động rất lớn của
hiệu ứng tâm lý bầy đàn, các tin đồn có thể làm cho giá trị thị trường của cổ phiếu không phản ánh
đúng đắn giá trị nội tại của doanh nghiệp. Do đó, để đảm bảo cho thị trường chứng khoán hoạt
động hiệu quả, ổn định và bền vững, một trong những đòi hỏi cấp thiết được đặt ra là giá trị nội tại
của doanh nghiệp niêm yết cần phải được định giá một cách đáng tin cậy.
Đối với các doanh nghiệp, việc tính toán chính xác giá trị nội tại của doanh nghiệp mình sẽ
là cơ sở quan trọng cho việc xác định giá khởi điểm của cổ phiếu. Điều này không chỉ giúp bảo vệ
quyền lợi của bản thân doanh nghiệp và các nhà đầu tư, mà còn đảm bảo cho sự thành công của
việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO).
Hơn thế nữa, trong thời gian qua việc cổ phần hoá các doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước

ởViệt Nam cũng đòi hỏi công tác định giá phải thực sự phản ánh tương đối chuẩn xác giá trị nội
tại của doanh nghiệp.
Theo quy định của chính phủ về việc cổ phần hóa (Nghị định 59/2012/NĐ-CP) thì việc thẩm
định giá DNNN trong cổ phần hoá được thực hiện theo 2 phương pháp chủ yếu là:
1. Phương pháp giá trị tài sản thuần,
2. Phương pháp chiết khấu dòng tiền.
Tuy nhiên, hầu hết các doanh nghiệp đều áp dụng phương pháp tài sản thuần để định giá
doanh nghiệp, dựa trên giá trị doanh nghiệp theo sổ kế toán. Việc tính giá trị tiềm năng, như:
thương hiệu, danh tiếng, lợi thế thương mại, giá trị thị phần, khả năng phát triển trong tương lai
không được áp dụng nhiều. Trong khi đó, phương pháp dòng tiền chiết khấu có nhiều ưu thế hơn
1


lại không được lựa chọn như là một phương pháp chủ đạo.
Nhận thức được tầm qua trọng của công tác “Xác Định Giá Trị Doanh Nghiệp”. Trong thời
gian công tác tại “Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Sài Gòn (PTS Sài Gòn)”,tôi đã có
dịp tìm hiểu, nghiên cứu về quá trình định giá bằng phương pháp dòng tiền chiết khấu mà công ty
áp dụng. Để có được một giá trị nội tại tương đối chính xác nhất của công ty PTS Sài Gòn, trong
luận văn này tôi sẽ hoàn thành đề tài: “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác định giá
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Sài Gòn”
2.Mục tiêu nghiên cứu
9Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về định giá doanh nghiệp.
9Thực trạng công tác định giá tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Sài Gòn.
9Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác định giá Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ
Petrolimex Sài Gòn.
3.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
9Đối tượng nghiên cứu: nội dung trong thực tiễn liên quan đến xác định giá trị doanh nghiệp
9Phạm vi nghiên cứu: Công ty cổ phẩn vận tải và dịch vụ Petrolimex Sài Gòn
4.Phương pháp nghiên cứu
9Phương pháp tham khảo, khảo sát, hệ thống hoá các cơ sở lý luận chung về xác định giá trị

doanh nghiệp
9Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu
9Phương pháp thu thập, thống kê, tính toán, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn để tính toán xác
định giá trị doanh nghiệp.
5.Đóng góp khoa học và thực tiễn của luận văn
9Nghiên cứu về phương pháp định giá doanh nghiệp, quản lý tài chính doanh nghiệp, thống kê
và kế toán tài chính doanh nghiệp
9Nghiên cứu về các qui định Pháp luật cụ thể tại Việt Nam về định giá doanh nghiệp
9Mô tả, phản ánh thực tế công tác thực hiện định giá Công ty Cổ Phần Vận tải và Dịch Vụ
Petrolimex Sài Gòn
9Thực tế công tác thực hiện định giá tại một số doanh nghiệp tại Việt Nam vả kinh nghiệm
định giá doanh nghiệp trên thế giới.
6.Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được cấu trúc thành 03 chương
2


Chương 1. Cơ sở lý luận về định giá doanh nghiệp
Chương 2. Thực trạng công tác định giá Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Sài Gòn
(PTS Sài Gòn)
Chương 3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác định giá Công ty PTS Sài Gòn và định giá doanh
nghiệp tại Việt Nam

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP
1.1Khái niệm về định giá doanh nghiệp
Trước khi đi đến khái niệm về định giá doanh nhiệp thì ta sẽ tìm hiểu doanh nghiệp là gì. Có

nhiều định nghĩa và khái niệm khác nhau về doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp 2005,
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh” và
“Kinh doanh là thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”[20, trang 4].
Như vậy, có thể thấy rằng doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm sản xuất
cung ứng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ trên thị trường với mục đích sinh lời.
Từ khái niệm về doanh nghiệp thì ta lại có tiếp tục có khái niệm về giá trị doanh nghiệp, giá
trị doanh nghiệp thường được xét trên nhiều góc độ như giá trị doanh nghiệp được xây dựng trên
cơ sở lao động của những con người trong một tập thể và không doanh nghiệp nào giống doanh
nghiệp nào, giá trị doanh nghiệp không đơn thuần là giá trị trên sổ sách mà là giá trị kinh tế, khả
năng thu lời trong tương lai và giá trị doanh nghiệp thay đổi theo thời gian , theo cung cầu và biến
động trên thị trường. Vậy, “Giá trị doanh nghiệp là sự biểu hiện bằng tiền về các khoản thu nhập
mà doanh nghiệp mang lại cho các nhà đầu tư trong quá trình SXKD” [9. Trang 37 ]
Theo TS Phạm Văn Bình trong tài liệu [1, trang 48] để định giá được giá trị của doanh
nghiệp thì theo nguyên lý, có hai cách tiếp cận đó là trực tiếp đánh giá giá trị tài sản trong doanh
nghiệp hoặc là dự đoán một cách có căn cứ và đáng tin cậy các khoản thu nhập mà doanh nghiệp có
thể mang lại cho nhà đầu tư. Định giá doanh nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình
CPH, mua bán, sát nhập hay tăng vốn cổ phần.
Hiện nay có nhiều quan niệm về định giá doanh nhiệp, theo Giáo sư W.SEABROKE và N.
WALKER, viện đại học Portsmouth Vương Quốc Anh [26, Trang 2] thì “Định giá doanh nghiệp
được hiểu là sự ước tính về giá trị của các quyền sở hữu tài sản cụ thể bằng hình thái tiền tệ cho
một mục đích đã được xác định”

4


Giáo sư Lim Lan Yuan [26, Trang 2] thì đưa ra khái niệm như sau“ Định giá doanh nghiệp
là một nghệ thuật hay khoa học về ước tính giá trị cho một mục đích cụ thể của một tài sản tại một
thời điểm có cân nhắc đến tất cả các đặc điểm của tài sản và cũng như xem xét đến tất cả các yếu

tố kinh tế căn bản của thị trường bao gồm các loại đầu tư lựa chọn”
Còn các nhà kinh tế Việt Nam thì có nhận định rằng “Định giá doanh nghiệp là quá trình
điều tra chi tiết và đánh giá các hoạt động của công ty nhằm xác định giá trị hiện hữu và tiềm năng
của một doanh nghiệp [27, Trang 2]
Vậy, với những khái niệm trên thì việc định giá doanh nghiệp là một quá trình nghệ thuật
ước tính giá trị hiện hữu và tiềm năng cho mục đính như mua bán, sát nhập hoặc đầu tư… mà có
cân nhắc đến tất cả các đặc điểm của doanh nghiệp cũng như các yếu tố kinh tế thị trường.
1.2Tầm quan trọng của việc định giá doanh nghiệp
Việc định giá doanh nghiệp mang đến rất nhiều ý nghĩa cho rất nhiều đối tượng:
™Thứ nhất, đối với chính bản thân doanh nghiệp đang được định giá, việc xác định giá
trị sẽ giúp các nhà lãnh đạo nắm bắt được một cách chi tiết về tình hình của doanh nghiệp từ đó có
thể điều chỉnh các kế hoạch, chiến lược, cải tiến các hoạt động kinh doanh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả và sức cạnh tranh trên thị trường. Thêm vào đó, xác định giá trị nội tại của doanh nghiệp là
một yêu cầu không thể thiếu khi doanh nghiệp chuẩn bị cổ phần hóa hay phát hành cổ phiếu để huy
động vốn từ các nhà đầu tư.
™Thứ hai, đối với cổ đông, nhà đầu tư hay chủ nợ thì kết quả của quá trình xác định giá
trị doanh nghiệp giúp cho họ nắm bắt một cách chi tiết về tình hình hiện tại của công ty, dựa vào đó
họ có thể đưa ra quyết định cuối cùng liệu như họ có nên đầu tư, tiếp tục hợp tác hay cung ứng hàng
hóa vào doanh nghiệp này hay không.
™Thứ ba, đối với các đối thủ cạnh tranh, họ quan tâm đến việc định giá doanh nghiệp
của các đối phương để từ đó họ biết được tương lai của mình và đối thủ sẽ đứng ở vị trí nào trong
ngành, từ đó họ có thể thay đổi chủ trương, chính sách hay kế hoạch kinh doanh để cạnh tranh, để
tồn tại và phát triển.
™Thứ tư, các cơ quan nhà nước cũng cần biết đến giá trị của doanh nghiệp để từ đó ban
hành những chính sách quan tâm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp như giảm thuế, gia
hạn thời gian thu thuế, tín dụng… nhằm tạo ra mội trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp,
từ đó kích thích nền kinh tế phát triển
5



1.3Các phương pháp định giá doanh nghiệp
1.3.1Phương pháp định giá doanh nghiệp
Hiện nay có rất nhiều phương pháp được sử dụng để định giá doanh nghiệp như: phương pháp
định giá doanh nghiệp theo bội số, phương pháp chiết khấu luồng cổ tức, phương pháp sử dụng dữ
liệu chứng khoán, phương pháp chiết khấu dòng tiền và phương pháp định giá doanh nghiệp theo
giá trị tài sản thuần.
1.3.1.1Phương pháp định giá theo bội số
Khi một nhà đầu tư bỏ tiền để đầu tư vào một doanh nghiệp nào đó thì điều mà họ quan tâm
nhất là lợi nhuận mà họ nhận được trong việc đầu tư này. Theo tác giả Nguyễn Hải Sản trong tài
liệu [9,Trang 64-70] thì các phương pháp định giá theo bội số như: bội số giá trên thu nhập, bội số
giá trên giá trị sổ sách sẽ giúp cho các nhà đầu tư biết được việc đầu tư của họ là có kỳ vọng hay
không. Đây là một phương pháp dễ hiểu và được sử dụng rộng rãi dựa trên ý tưởng nếu hai doanh
nghiệp có cùng mức độ rủi ro, cùng hoạt động trong một lĩnh vực, cùng có tiềm năng phát triển như
nhau thì doanh nghiệp nào có bội số cao hơn thì được định giá cao hơn. Tuy nhiên, trên tực tế thì
việc chọn được một số doanh nghiệp tương đồng để so sánh thì cũng sẽ gặp nhiều khó khăn vì hầu
như mỗi doanh nghiệp đều có những lĩnh vực hoạt động riêng, thậm chí nếu như hai doanh nghiệp
cùng hoạt động trong cùng một ngành thì cũng sẽ có những chiến lược kinh doanh, mục tiêu phát
triển khác nhau…
a)Phương pháp định giá theo bội số giá trên thu nhập P/E
Hệ số giá trên thu nhập (P/E) là một trong những chỉ số phân tích quan trọng trong quyết
định đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư. Thu nhập từ cổ phiếu sẽ có ảnh hưởng quyết định đến giá
thị trường của cổ phiếu đó. Hệ số P/E đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường (Market Price - P)
và thu nhập của mỗi cổ phiếu (Earning Per Share - EPS) và được tính như sau: P/E = P/EPS
Trong đó:
9

Giá trị thị trường : P

r: Tỷ suất chiết khấu
g: Tốc độ tăng trưởng thu nhập

DIV: cổ tức tại năm dự đoán
6


9Thu nhập của mỗi cổ phần : EPS
EPS = (lợi nhuận ròng- cổ tức ưu đãi)/ Số lượng cổ phần phổ thông
b)Phương pháp định giá theo bội số giá trên giá trị sổ sách (P/BV):
Công thức tính P/BV như sau:

Trong đó:
P/BV: chỉ số giá/ giá trị sổ sách
Pt: Giá trị cổ phiếu năm t
BV t+1: Giá trị sổ sách cuối năm t+1 / Cổ phiếu của Công ty
Cách xác định BV
Vốn cổ phần phổ thông = Vốn chủ sở hữu – Giá trị cổ phần ưu đãi
BV= Vốn cổ đông phổ thông/ số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành.
c)Phương pháp định giá theo bội số giá trên dòng tiền ( P/CF):
Công thức tính P/ CF như sau:

Trong đó:
P/CF: chỉ số giá/ dòng tiền
Pt: Giá trị cổ phiếu năm t
CFt+1: Dòng tiền năm t+1/ Cổ phiếu dự kiến
1.3.1.2Phương pháp chiết khấu luồng cổ tức
Cũng theo tác giả Nguyễn Hải Sản trong tải liệu [9,trang 72], phương pháp chiết khấu
luồng cổ tức dựa trên lý thuyết cho rằng cổ tức là luồng tiền mà các nhà đầu tư nhận từ doanh
nghiệp vì thế giá trị doanh nghiệp là giá trị hiện tại của các luồng cổ tức trong tương lai. Tuy nhiên
phương pháp này lại cung cấp ít thông tin về nguồn gốc tạo ra giá trị doanh nghiệp vì vậy nó chỉ
được áp dụng trong trường hợp lợi nhuận của công ty tăng trưởng ổn định và người quan tâm muốn
xác định nhanh giá trị doanh nghiệp.

Công thức xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp chiết khấu luồng cổ tức như sau:

7


Hay

Trong đó:
Vc: Giá trị doanh nghiệp
r: tỷ suất chiết khấu
g: tốc độ tăng trưởng cổ tức
DIV0 : Cổ tức hiện tại của cổ phiếu
DIV1, DIV2,... DIVn: Cổ tức năm 1,2,..., n
Theo Myron J. Gordon (1959) trong tài liệu [23, Trang 54] nếu như tỷ lệ tăng trưởng cổ tức
(g) ổn định qua các năm thì giá trị công ty được tính lại như sau:

Và trường hợp đặc biệt nếu tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi khi g = 0 thì công thức tính
giá trị doanh nghiệp được viết lại như sau:

1.3.1.3 Phương pháp sử dụng dữ liệu thị trường chứng khoán:
Theo mô hình này thì giá trị doanh nghiệp được tính như sau:
Vc = Ps x n
Trong đó thì:
Ps : Giá thị trường một cổ phần
n : số lượng cổ phần đã phát hành

8


Phương pháp này có hạn chế như sau Vc sẽ liên tục thay đổi vì nó phụ thuộc vào giá trị thị

trường và chắc chắn sẽ có sự sai lệch trên giá trị của doanh nghiệp khi doanh nghiêp không cung
cấp đầy đủ thông tin và thị trường chứng khoán hiện nay cũng hay có những hiệu ứng “bong bóng”.
1.3.2Phương pháp định giá doanh nghiệp thường được sử dụng tại Việt Nam
Theo Nghị định 59/2012/NĐ-CP ngày 18/07/2012 thì các doanh nghiệp được tự do sử dụng
phương pháp định giá mà mình cảm thấy thích hợp và có lợi cho mình nhất, tuy nhiên thì hiện nay
hai phương pháp được sử dụng phổ biến nhất là phương pháp giá trị tài sản thuần và phương pháp
dòng tiền chiết khấu.
1.3.2.1Phương pháp giá trị tài sản thuần
Phương pháp giá trị tài sản thuần dựa trên lý thuyết cho rằng sự tồn tại của một doanh nghiệp
được hình thành từ các tài sản có thực. Tất cả nguồn tài sản này được hình thành từ vốn của các nhà
đầu tư ngay khi hình thành doanh nghiệp. Khi xác định giá trị doanh nghiệp theo mô hình này thì
cần phải xác định giá trị sổ sách kế toán và giá trị thị trường của tài sản:
V0 = Vt - Vn
Vo : giá trị doanh nghiệp theo thị trường
Vt : Giá trị thị trường của toàn bộ tài sản
Vn : Giá trị thị trường của các khoản nợ
Phương pháp này được áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp vì cũng tương đối đơn giản
nhưng nó cũng có những hạn chế sau đây:
Giá thị trường rất phức tạp và khó tính vì phần lớn các tài sản của doanh nghiệp đã qua sử dụng do
vậy việc đánh giá giá trị thị trường của tài sản cũng phù thuộc vào tính chủ quan của người muốn
mua lại nó.
Đối với các tài sản vay nợ ngoài thì việc tính toán lại cũng đòi hỏi phải chính xác để đảm bảo
các khoản nợ sẽ không phát sinh sau khi định giá và việc định giá này cũng phải làm cho các chủ nợ
chấp nhận. Việc xác minh tính có thực khoản nợ cũng là một vấn đề trong phương pháp tài sản này.
1.3.2.2Phương pháp chiết khấu dòng tiền
Phương pháp định giá phân tích chiết khấu dòng tiền dựa trên quan điểm cho việc chiết khấu
những giá trị tương lai của các khoản đầu tư cho ta biết giá trị của các khoản đầu tư này và việc này
thể hiện giá trị theo thời gian của dòng tiền.
9



Để áp dụng phương pháp này vào việc định giá doanh nghiệp thì tuần tự các bước thực hiện như
sau:
-Đầu tiên là thực hiện các công tác phân tích, bao gồm: phân tích thị trường, phân tích ngành và
phân tích chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Môi trường kinh tế vĩ mô có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, vì thế
trước khi phân tích các yếu tố bên trong doanh nghiệp cần đánh giá các nhân tố bên ngoài. Việc
phân tích kinh tế vĩ mô nhằm mục đích đánh giá đúng thực trạng phát triển kinh tế xã hội, đất nước
và sự tác động của nó đến sự phát triển của doanh nghiệp.
Phân tích ngành giúp cho doanh nghiệp cũng như những nhà đầu tư thấy được những lợi ích,
tiềm vọng hay những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong hiện tại cũng như trong tương
lai.
Sau khi phân tích thị trường và phân tích ngành, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp sẽ
được phân tích để thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội cũng như thách thức mà doanh
nghiệp sẽ gặp phải. Cùng với đó là đánh giá hiệu quả của những dự án mà doanh nghiệp quyết định
đầu tư.
-Tiếp theo là đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua việc phân tích các báo cáo
tài chính. Kết quả phân tích sẽ cho ta biết được trong quá khứ doanh nghiệp có thực hiện theo đúng
như chiến lược mà chính mình đặt ra hay không và kết quả kinh doanh có giống như sự dự đoán,
mong chờ của doanh nghiệp hay không. Kỹ thuật phân tích: Phân tích dọc, phân tích ngang và
phân tích chỉ số sẽ được áp dụng trong phần này. Trong khi việc phân tích dọc và ngang cung cấp
một cái nhìn tổng quát vể kết quả hoạt động của doanh nghiệp thì việc phân tích chỉ số lại giúp cho
ta hiểu được sâu hơn hoạt động của doanh nghiệp vì nó chỉ ra mối quan hệ giữa các mục trong các
báo cáo tài chính.
- Sau khi thực hiện các công tác phân tích trên thì việc dự đoán kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ được áp dụng. Thông thường, việc dự báo sẽ được thực hiện trong vòng 5 năm tiếp theo.
Một số phương pháp thống kê vận dụng thích hợp cho việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh từ đó dự đoán cho những năm tiếp theo như: phương pháp phân tích dãy số thời gian,
phương pháp hồi quy theo thời gian, phương pháp chỉ số thường được các doanh nghiệp sử dụng.
Phương pháp hồi quy theo thời gian là một phương pháp dùng để biểu hiện xu hướng biến động

của hiện tượng. Ngoài các nhân tố chủ yếu, cơ bản quyết định xu hướng biến động của hiện tượng
còn có những nhân tố ngẫu nhiên gây ra những sai lệch khỏi xu hướng. Xu hướng này được biểu
10


hiện là một sự tiến triển nào đó kéo dài theo thời gian. Phương pháp hồi quy theo thời gian dựa trên
cơ sở dãy số thời gian từ đó tìm ra một hàm số phản ảnh xu hướng biến động của hiện tượng theo
thời gian, qua hàm xu thế đó có thể dự báo cho thời gian tới. Vận dụng phương pháp này, ta có thể
tìm ra hàm xu thế của kết quả sản xuất kinh doanh và từ đó dự báo kết quả cho những năm tiếp
theo. [22, Trang41]
- Kết quả dự đoán về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ cung cấp cơ sỡ dữ liệu
để chúng ta thực hiện bước cuối cùng là định giá. Theo phương pháp chiết khấu dòng tiền thì giá
trị doanh nghiệp là giá trị của dòng tiền tương lai mà doanh nghiệp sẽ tạo ra và Công thức tính giá
trị doanh nghiệp theo phương pháp dòng tiền chiết khấu như sau:

Trong đó:
PV: giá trị hiện tại của doanh nghiệp
FCF1, FCF2…, FCFH: Dòng tiền tự do năm 1, 2,…,h
r: tỷ suất chiết khấu
H: số năm dự báo
PVH: Giá trị còn lại vào cuối kỳ
9Tỷ suất chiết khấu được tính như sau:
r

=

rf

+


rp

Trong đó:
-rf: lãi suất phi rủi ro
Thông thường, ta chọn tỷ suất rf bằng với lãi suất trái phiếu Chính phủ Việt Nam phát hành 10 năm.
-rp: phần bù trừ rủi ro cho hoạt động đầu tư tại thị trường Việt Nam được xác định theo bảng chỉ
số phụ phí rủi ro chứng khoán quốc tế.
9Dòng tiền tự do được tính như sau:
FCF = NOPAT – NI
FCF (Free Cash Flows): Dòng tiền tự do
NOPAT (net operating profit after tax): Lợi nhuận sau thuế
11


NI (Net Investment): Đầu tư ròng
+ Xác định NOPAT :
NOPAT = NOPBT –TI
Trong đó :
NOPBT (Net operating profir before tax): Lợi nhuận trước thuế
TI (Tax income): Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Xác định NI
NI= (Net PP & E + Net WC)n+1 – ( Net PP & E + Net WC)n ( Thay đổi của tổng dòng tiền đầu tư và
vốn luân chuyển của năm sau với năm trước )
Trong đó:
Net PP&E (Net property Plant and Equipment): dòng tiền cho hoạt động đầu tư
Net WC (Net working capital) : Dòng vốn luân chuyển
n: số năm
Dòng tiền cho hoạt động đầu tư = Giá trị tài sản cố định trong bảng cân đối kế toán
Vốn luân chuyển = Tiền và các khoản tương đương tiền + Khoản phải thu + Hàng tồn kho – Khoản
phải trả

9

Giá trị còn lại cuối kỳ được tính như sau:

Trong đó:
FCFh: Dòng tiền tự do cuối kỳ
r: tỷ suất chiết khấu
g: tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp.
12


Ưu điểm của mô hình dòng tiền chiết khấu giải thích cho ta hiểu rõ sự khác biệt giữa các
doanh nghiệp vì hầu như các yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp cả bên trong lẫn bên ngoài đều
được đưa ra xem xét. Bên cạnh đó, phương pháp này đề cập đến vấn đề thời giá thông qua tỷ suất
chiết khấu. Với lý do trên thì nhiều doanh nghiệp cũng như các tổ chức tài chính, các nhà đầu tư
thực hiện công tác định giá bằng phương pháp này và PTS Sài Gòn cũng lựa chọn phương pháp
dòng tiền chiết khấu để định giá cho doanh nghiệp mình. Bên cạnh đó thì nó cũng còn chứa đựng
nhiều hạn chế vì trong quá trình định giá, phương pháp này còn chứa nhiều yếu tố chủ quan khi tính
toán tỷ suất chiết khấu.
1.4 Nội dung công việc và trình tự tiến hành định giá doanh nghiệp tại Việt Nam
Bước 1: Xây dựng nguồn nhân lực cho công tác định giá doanh nghiệp
-

Th
ành lập đội ngũ tự định giá hoặc thông qua các tổ chức chuyên nghiệp.

Î

K
ết quả của bước 1 cần đạt được là: những cá nhân giỏi, những tổ chức có kinh nghiệm sẽ

được xem xét và lựa chọn để kết quả công việc được thực hiện tốt nhất.

Bước 2: Xây dựng chiến lược định giá
-

Thu phập và phân tích thông tin bên ngoài doanh nghiệp

-

Thu thập hồ sơ tài liệu và thông tin bên trong doanh nghiệp:

-

Hồ sơ pháp lý về thành lập doanh nghiệp; Hồ sơ pháp lý về tài sản của doanh nghiệp
(bao gồm cả diện tích đất được giao hoặc thuê); Hồ sơ về công nợ (đặc biệt là các khoản
nợ tồn đọng, các khoản nợ đã xử lý theo chế độ trước thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp).

-

Hồ sơ về tài sản không cần dùng, vật tư, hàng hoá ứ đọng, kém, mất phẩm chất (nếu có),
tài sản hình thành từ nguồn quỹ khen thưởng phúc lợi

-

Hồ sơ về các công trình đầu tư xây dựng cơ bản dở dang (kể cả các công trình đã có
quyết định đình hoãn).

-


Hồ sơ về các khoản vốn đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp khác như: góp vốn liên
doanh, góp vốn cổ phần, góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và các hình thức
đầu tư dài hạn khác.
13


-

BCTC, báo cáo quyết toán thuế đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

-

Lập danh sách lao động thường xuyên làm việc tại công ty đến thời điểm có quyết
định cổ phần hoá; phân loại lao động theo các đối tượng: hợp đồng không xác định thời
hạn, hợp đồng có thời hạn từ 1-3 năm, danh sách lao động dôi dư..

-

Lập dự toán chi phí định giá doanh nghiệp

-

Lựa chọn phương pháp, hình thức và thời điểm định giá doanh nghiệp

Î

K
ết quà của bước 02 cần đạt được là tất cả những thông số, những tài liệu cũng như những
thông tin cẩn thiết cho việc định giá phải được thu thập đầy đủ và xử lý chính xác. Không
được bỏ sót bất kỷ một thông tin hay một dữ liệu nào mà có thể ảnh hưởng đến kết quả của

việc định giá.

Bước 3: Thực hiện công tác định giá
-

Kiểm kê, xử lý những vấn đề về tài chính và tổ chức định giá trị doanh nghiệp:

-

Kiểm kê, phân loại tài sản, công nợ và quyết toán tài chính, quyết toán thuế.

-

Phối hợp với các cơ quan có liên quan xử lý những vấn đề về tài chính đến thời điểm
định giá doanh nghiệp.

-

Định giá doanh nghiệp

-

Thẩm tra kết quả kiểm kê, phân loại tài sản và kết quả định giá doanh nghiệp.

-

X
ác định thời gian để hoàn tất các quá trình định giá doanh nghiệp

Î


K
ết quả bước 03 cần đạt được là quá trình định giá phải được thực hiện chính xác nhất, những
vấn đề còn vướng mắc cần trong quá trình định giá phải được kiểm tra, giải quyết nhanh
chóng, không được ảnh hưởng đến thời gian cũng như chất lượng kết quả đưa ra.

Bước 4: Kết thúc công tác định giá doanh nghiệp
-

Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp: Thống nhất thời gian công bố giá trị
doanh nghiệp kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả định giá doanh nghiệp.

-

Hoàn tất công tác định giá doanh nghiệp

Î

Kết quả bước 04 là đưa kết quả đến những thành đối tượng tâm như Ban Quản Trị, nhà
đầu tư…
14


×