Trường Đại Học Sài Gòn
Khoa GD Tiểu Học
Lớp DGT2142 – Nhóm 11
MÔN TOÁN LỚP 3
Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT
A. Mục tiêu: Giúp Hs:
- Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc)
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc)
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các mô hình (bằng nhựa hoặc bằng bìa) có dạng hình chữ nhật (và một số
-
hình khác không là hình chữ nhật), cái êke để kiẻm tra góc vuông, thước đo
chiều dài, bảng phụ
HS: Cái êke để kiểm tra và thước dẹp có vạch chia cm, bản con
C. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của Giáo Viên
1. Khởi động (1’): Hát “Lớp chúng mình”
2. 2. Kiểm tra bài cũ (5’):
- GV: Tiết trước lớp mình học bài gì các em?.
- GV: Để kiểm tra xem lớp mình về nhà có làm
bài hay không cô sẽ kiểm tra bài cũ các em.
- GV ghi bài tập lên bảng: Tính giá trị của biểu
thức
Hoạt động của Học Sinh
- HS hát bài “Lớp chúng mình”
-1 HS: Thưa cô tiết trước lớp mình học
bài luyện tập
- 4 HS lên bảng:
- Cả lớp làm vào bảng con
- Sau khi HS làm xong cho HS giơ bảng con,
đọc phép tính, HS ở lớp nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét đúng sai
3. Các hoạt động:
Giới thiệu bài (1’): GV hỏi HS: Các em đã
học những hình gì ở lớp 2?
- Để củng cố kiến thức dã học, GV cho HS
chơi 1 trò chơi nhỏ có tên “Chọn hình-Tô
màu”
- GV chia lớp làm 2 đội. GV dán lên bảng 2
- 4 HS nhắc lại tên bài học
bảng phụ, mỗi bảng phụ có 7 hình, HS dùng
phấn chọn hình nào là hình chữ nhật, đội nào
nhanh và dung nhất là đội chiến thắng
- Tuyên dương, khen thưởng cho đội chiến
thắng
GV hỏi: Hình chữ nhật có những đặc điểm gì?
Bạn nào biết?
- Gv nói: Hôm nay, Cô sẽ hướng dẫn các em
học các đặc điểm về góc và cạnh của hình chữ
nhật qua bài “Hình chữ nhật”
- GV: Cô mời 4 tổ trưởng nhắc lại, hnay
chúng ta sẽ học bài gì?
- GV ghi tên bài học
- HS ghi tựa vào vở
- HS trả lời tự do…
- 4 HS nhắc lại tên bài học
- HS ghi tựa vào vở
Hoạt động 1 (10’): Tìm hiểu đặc điểm về góc
của hình chữ nhật
- 2 HS: Hình chữ nhật ABCD, Hình chữ
- GV dán lên bảng bìa hình chữ nhật ABCD
nhật BCDA….
(AB= 4dm; AD= 3dm). Yêu cầu HS gọi tên
hình chữ nhật
A
B
D
C
- 2 HS lên bảng, HS khác kiểm tra tại chỗ
ngồi
- GV phát cho các nhóm các hình chữ nhật có
chiều dài 10 cm, chiều rộng 6 cm. GV yêu cầu
HS dùng êke để kiểm tra các góc đỉnh A, B, C,
- HS kiểm tra và nêu: Hình chữ nhật có 4
D
góc đỉnh điều là góc vuông
- GV hỏi: Sau khi kiểm tra, bạn nào cho cô
biết, hình chữ nhật có bao nhiêu góc đỉnh là
- 4 HS nhắc lại
góc vuông?
- GV nhận xét, kết luận và ghi bảng: Hình chữ
nhật có 4 đỉnh điều là góc vuông
Hoạt động 2 (10’): Tìm hiểu đặc điểm về
cạnh của hình chữ nhật
- GV yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các
cạnh của hình chữ nhật
- 2 HS lên bảng đo và ghi kết quả:
AB = DC = 4 dm; AD = BC = 3 dm
- HS còn lại đo và ghi kết quả:
- GV gợi ý cho HS so sánh độ dài 2 cạnh AB,
DC và độ dài AD, BC
- GV nhận xét, kết luận:
+ Hai độ dài của hình chữ nhật có độ dài
bằng nhau: AB = CD
+ Hai cạnh ngắn của hình chữ nhật có đồ
dài bằng nhau: AD = BC
- GV tổng kết lại: Hình chữ nhật có 4 góc
vuống, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh
ngắn bằng nhau
- GV giới thiệu: Độ dài cạnh dài gọi là chiều
dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng
AB = 10 cm; DC = 10 cm
AD = 6 cm; BC = 6 cm;
- 2 HS trả lời là bằng nhau
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS nhắc lại
- 4 HS nhắc lại
- 4 HS nhắc lại
Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS thực hành trong vở bài tập toán
Bài 1: Trong các hình dưới đây hình nào là
hình chữ nhật?
- 2 HS đọc
- HS lấy vở bài tập toán ra làm và ghi các
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1
góc vuông của hình chữ nhật đó
- GV yêu cầu HS nhận biết hình chữ nhật bằng Trả lời:
trực giác và sau đó dùng êke kiểm tra 4 góc
+ Hình tứ giác MNPQ là hình chữ nhật,
hình vuông của các hình
các góc vuông là góc đỉnh M, N, P, Q.
- GV cho HS tự làm
+ Hình tứ giác RSTU là hình chữ nhật,
- GV cho lớp nhận xét
các góc vuông là góc đỉnh R, S, U, T.
Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi
hình chữ nhật sau:
- 2 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2
- HS đo và đọc:
+ AB = CD = 5 cm ; AD = BC = 3 cm
+ MN = PQ = 4 cm; MQ = NP =2 cm
- 2 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 3: Tìm
chiều dài, chiều rộng của mỗi hình chữ
nhật có trong hình vẽ bên
- GV yêu cầu HS dùng thước đo độ dài, ghi kết - HS nhìn hìnhm tự nhận biết và nêu tên
quả và đọc kết quả
các hình chữ nhật: ABNM; ABCD;
- GV nhận xét
MNCD.
- Nêu chiều dài, chiều rộng của mỗi hình
Bài 3: Hoạt động nhóm (8 nhóm)
chữ nhật
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3
Hình chữ nhật ABNM có: AB=MN=4cm
và AM = BN = 1 cm
B
Hình chữAnhật ABCD có: AB=DC = 4cm
và AD=BC=1 cm + 2 cm =3 cm
1 cm
Hình chữ nhật MNCD có: MN=DC=4cm
N
M 2 cm
và MD=NC=
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1
2 cm
D
4 cm
- HS trong nhóm tự giải quyêt, viết kết quả vào
bảng phụ, rồi treo lên bảng lớn
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét
Bài 4: GV cho HS về nhà làm: chỉ chú ý HS kẻ
một đọa thẳng tùy ý để tạo ra hình chữ nhật.
(Có thể hướng dẫn: HS đặt thước lên hình và
xoay đến khi thấy xuất hiện hình chữ nhật thì
dừng lại và kẻ theo chiều của thước)
- HS trả lời: Hình chữ nhật có
+ 4 góc ở đỉnh đều là hình vuông
+ 2 cạnh dài, dài bằng nhau
4. Củng cố và dặn dò (1’):
+ 2 cạnh ngắn, dài bằng nhau
* Củng cố kiến thức:
- HS nhắc lại các đặc điểm của hình chữ nhật.
- Chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật là
- HS lắng nghe và viết vào vỏ
gì?
C
* Đánh giá:
- Lớp học tốt
- HS sôi nổi thi đua
* Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 4
- Xem trước bài hình vuông
D. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
DANH SÁCH NHÓM 11
- Nguyễn Khắc Trung
- Nguyễn Huỳnh Ý Nhi
- Nguyễn Ngọc Thanh Trúc
- Nguyễn Thị Ngọc Tuyền
- Huỳnh Thị Mỹ Hạnh
- Nguyễn Thị Thúy Hồng
- Nguyễn Thị Linh Huệ