Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bai tap kinh tế và quản lý môi truong ( co dap an)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.15 KB, 6 trang )

MÔN HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
I.

DẠNG BÀI TẬP NGOẠI ỨNG

BÀI 1 :
Hoạt động sản xuất một loại sản phẩm có hàm lợi ích cận biên MB = 70 – 4Q, hàm chi
phí sản xuất cận biên là MC = 40 + Q. Việc sản xuất này gây ô nhiễm môi trường, có chi
phí ngoại ứng cận biên là MEC = Q (Q là sản lượng tính bằng tấn, giá sản phẩm tính
bằng triệu đồng).
1. Xác định, so sánh sản lượng và mức giá đạt hiệu quả cá nhân và hiệu quả xã hội?
2. Xác định, so sánh phúc lợi xã hội tại các mức hiệu quả cá nhân và xã hội và tính tổn
thất phúc lợi xã hội tại mức hiệu quả cá nhân.
3. Xác định mức thuế Pigou cần áp dụng để điều chỉnh sản lượng về mức tối ưu xã hội
So sánh tổng số thuế phải nộp với chi phí ngoại ứng hoạt động đó gây ra.
4. Thuế được phân bổ cho người sản xuất/người tiêu dùng như thế nào ?
5. Xác định, so sánh thặng dư người sản xuất và thặng dư người tiêu dùng trước và sau
khi có thuế ?
6. Thể hiện kết quả bằng đồ thị.
BÀI 2 :
Hoạt động trồng rừng của một lâm trường có hàm chi phí cận biên là MC = 25 + Q, hàm
lợi ích cá nhân cận biên là MB = 45 - 3Q. Hoạt động trồng rừng mang lại lợi ích cho xã
hội và người ta xác định được hàm lợi ích xã hội cận biên là MSB = 85 - 5Q. (Q là diện
tích rừng tính bằng ha và P là giá tính bằng trăm USD).
1. Xác định, so sánh diện tích và giá trồng rừng tối ưu cá nhân và tối ưu xã hội?
2. Xác định, so sánh phúc lợi xã hội ứng với từng mức sản xuất hiệu quả cá nhân và xã
hội. Xác định tổn thất phúc lợi xã hội khi lâm trường sản xuất ở mức tối ưu cá nhân?
3. Để đạt được mức sản xuất tối ưu xã hội cần phải trợ cấp cho mỗi ha rừng bao nhiêu?
So sánh tổng mức trợ cấp với tổng lợi ích ngoại ứng lâm trường tạo ra cho xã hội tại
mức sản xuất tối ưu xã hội?
4. Xác định thặng dư người sản xuất, thặng dư người tiêu dùng trước và sau khi trợ cấp


5. Thể hiện kết quả bằng đồ thị?


KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
II. BÀI TẬP DẠNG 2: CHUẨN THẢI VÀ PHÍ THẢI - SO SÁNH 2
CÔNG CỤ TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ ĐỦ THÔNG TIN.
Giả sử có 2 doanh nghiệp cùng tạo ra một loại chất thải có các đường MAC
như
sau:
MAC1 = 200 – W1
MAC2 = 300 – W2
Trong đó: W: lượng thải (tấn); Chi phí giảm thải ($)
1. Xác định lượng thải của 2 doanh nghiệp khi không có sự can thiệp của
cơ quan quản lý môi trường.
2. Giả sử cơ quan quản lý muốn đạt mục tiêu môi trường là giới hạn tổng
lượng thải của 2 hãng là 350 tấn bằng cách áp dụng chuẩn thải đồng
đều. Hãy xác định mức thải và chi phí môi trường của từng doanh
nghiệp.
3. Nếu cơ quan quản lý vẫn muốn đạt mục tiêu môi trường như trên
nhưng thông qua phí thải đồng đều. Hãy xác định mức phí cần thiết,
lượng thải và chi phí môi trường của mỗi doanh nghiệp?
4. So sánh 2 công cụ chuẩn thải và phí thải để xem công cụ nào được ưa
thích từ góc độ doanh nghiệp và cơ quan quản lý?
5. Minh họa kết quả bằng hình vẽ.
II. DẠNG BÀI TẬP 3: LỰA CHỌN CHUẨN VÀ PHÍ THẢI TRONG ĐIỀU
KIỆN KHÔNG ĐỦ THÔNG TIN.
Bài 1:
Hoạt động sản xuất giấy có hàm chi phí giảm thải thực tế là MAC t = 24 – W. Cơ quan
quản lý môi trường không có đủ thông tin về hàm giảm thải của doanh nghiệp nên ước
tính hàm chi phí giảm thải là MAC es = 18 – W. Hoạt động sản xuất gây thiệt hại cho môi

trường và xác định được hàm thiệt hại là MDC = 0,4W.( trong đó W là luợng thải tính
bằng tấn, chi phí giảm thải tính bằng USD).
1. Xác định mức ô nhiễm tối ưu? Tại mức thải đó chi phí của ô nhiễm gây ra cho xã hội
bao gồm những khoản nào và bằng bao nhiêu?
2. Xác định mức chuẩn thải và phí thải cơ quan quản lý sẽ áp dụng cho hoạt động sản
xuất giấy
3. Xác định chi phí của ô nhiễm gây ra cho xã hội tại mức chuẩn thải và phí thải được áp
dụng? Cơ quan quản lý sẽ sử dụng chhuẩn thải hay phí thải trong trường hợp này.
4. thể hiện kết quả tính toán bằng đồ thị?


Bài 2:
Một doanh nghiệp sản xuất trước khi áp dụng sản xuất sạch có hàm chi phí phí giảm thải
biên MACT = 240 – 2Q. Doanh nghiệp đã thực hiện sản xuất sạch hơn và hàm chi phí
giảm thải biên sau khi áp dụng là MACS = 180 – 2Q. Cơ quan quản lý đang xem xét để
áp dụng chính sánh đối với doanh nghiệp. Họ đã biết thông tin về hàm MAC của doanh
nghiệp trước khi áp dụng SXSH mà không có thông tin về hàm chi phí giảm thải sau khi
áp dụng SXSH. Hàm thiệt hại môi trường được xác định là là MDC = 4Q (Q là lượng
chất thải tính bằng tấn và chi phí tính bằng triệu đồng)
a. Xác định mức thải tối đa của doanh nghiệp vào môi trường trước và sau khi áp dụng
SXSH.
b. Xác định mức chuẩn thải cơ quan quản lý sẽ áp dụng cho doanh nghiệp? Tại mức
chuẩn thải đó hãy so sánh chi phí giảm thải của doanh nghiệp trước và sau khi áp
dụng SXSH.
c. Xác định mức thải tối ưu cần điều chỉnh để đạt hiệu quả xã hội sau khi doanh nghiệp
áp dụng SXSH? Tại mức thải đó chi phí giảm thải của doanh nghiệp bằng bao nhiêu? Thể
hiện kết quả tính toán bằng đồ thị?

Bài 3:
Các nhà quản lý môi trường đang xem xét để ban hành chính sách quản lý. Giả sử họ có

đầy đủ thông tin về hàm thiệt hại môi trường MDC = 0,5W song không có đủ thông tin
về hàm chi phí giảm thải của doanh nghiệp. Hàm MAC thực tế của doanh nghiệp là
MACT = 45 – 0,75W, hàm MAC ước đoán của các nhà quản lý là MAC es = 15 – 0,75W
(W là lượng thải tính bằng tấn và chi phí giảm thải tính bằng triệu đồng)
a. So sánh mức ô nhiễm tối ưu với mức chuẩn thải mà cơ quan quản lý sẽ áp dụng?
b. So sánh mức phí thải cơ quan quản lý áp dụng với mức phí thải tối ưu?
c. So sánh chi phí thiệt hại môi trường tại mức ô nhiễm tối ưu và mức chuẩn thải được
áp dụng?
d. So sánh tổn thất phúc lợi xã hội khi áp dụng công cụ chuẩn thải với tổn thất phúc lợi
xã hội khi áp dụng phí thải? Công cụ nào nên được áp dụng trong trường hợp này?
e. Thể hiện kết quả tính toán bằng đồ thị

IV. BÀI TẬP DẠNG 4: GIẤY PHÉP XẢ THẢI CÓ THỂ CHUYỂN
NHƯỢNG (TEPs)
Bài 1: Có 2 doanh nghiệp sản xuất cùng loại sản phẩm và thải ra cùng loại chất thải. Hàm
chi phí xử lý chất thải cận biên của 2 doanh nghiệp này lần lượt là:
MAC1 = 90 - 1,5W MAC2 = 60 – W (W: lượng thải (tấn); chi phí tính bằng USD)
a. Xác định lượng thải của mỗi doanh nghiệp khi không có qui định của cơ quan
QLMT.
b. Nếu cơ quan quản lý môi trường qui định chuẩn mức thải là 30 tấn cho mỗi doanh
nghiệp thì chi phí xử lý chất thải của mỗi doanh nghiệp là bao nhiêu?
c. Nếu cơ quan quản lý môi trường phân phối miễn phí cho mỗi doanh nghiệp 30 giấy
phép xả thải tương đương với quyền được thải 30 tấn chất thải và các giấy phép này
có thể được mua bán trên thị trường với mức giá là P = 36 USD/giấy phép. Hỏi:
d. Mỗi doanh nghiệp sẽ mua/bán bao nhiêu giấy phép?
e. Việc mua và bán giấy phép đó mang lại lợi ích là bao nhiêu cho mỗi doanh nghiệp?
f. So với chuẩn mức thải, công cụ giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng có ưu điểm
gì? Giải thích bằng kết quả tính toán cụ thể? Thể hiện các kết quả trên đồ thị.



Bài 2: Có hai doanh nghiệp sản xuất với hàm chi phí giảm thải biên là MAC 1 = 140 – W1
và MAC2 = 280 – 2W2 (W1, W2:lượng thải tính bằng tấn, MAC tính bằng USD).
a. Xác định tổng lượng thải của hai doanh nghiệp trong trường hợp không có sự điều
chỉnh của cơ quan quản lý môi trường?
b. Cơ quan quản lý muốn giảm tổng lượng thải của hai doanh nghiệp xuống còn 140 tấn
bằng cách ban hành một mức phí thải đồng đều. Hãy xác định mức phí thải đó và chi
phí giảm thải của mỗi doanh nghiệp.
c. Cơ quan quản lý phát hành miễn phí cho mỗi doanh nghiệp 70 giấy phép xả thải có
thể chuyển nhượng, giá mỗi giấy phép trên thị trường là 100USD/giấy phép. Hỏi:
d. Hai doanh nghiệp có trao đổi giấy phép không? Tại sao?
e. Nếu việc mua bán giấy phép diễn ra, mỗi doanh nghiệp tiết kiệm được bao nhiêu?
f. Thể hiện kết quả tính toán bằng đồ thị?
Bài 3: Có hai doanh nghiệp sản xuất giấy gây ô nhiễm môi trường có các thông số sau về
đường chi phí giảm thải cận biên: MAC1= 200- 2W; MAC2= 50- 0.5 W (W: tấn, MAC:
đô la)
a. Hãy xác định tổng lượng thải của hai DN vào môi trường nếu không có sự quản lý
nhà nước
b. Bây giờ chính phủ xác định được một mức ô nhiễm W* = 100 là tối ưu cho xã hội, để
đạt mức ô nhiễm này chính phủ có một trong hai cách:
c. Sử dụng một mức phí thải đ?ng đều cho hai doanh nghiệp
d. Phát hành 100 giấy phép và phân phối 50 giấy phép cho mỗi doanh nghiệp tương ứng
với công nhận quyền được thải 50 tấn
e. Trong trường hợp sử dụng phí hãy tính:
f. Mức phí cần sử dụng, lượng thải của từng doanh nghiệp và chi phí tuân thủ qui định
của từng doanh nghiệp
g. Trong trường hợp sử dụng giấy phép. Nếu giá của giấy phép là 30 USD thì doanh
nghiệp 2 sẽ thừa hay thiếu giấy phép để bán cho doanh nghiệp 1. Nếu mua (bán) thi
doanh nghiệp 2 sẽ bán (mua) bao nhiêu và lợi ích ròng của doanh nghiệp 2 khi tham
gia (mua) bán giấy phép là bao nhiêu
h. Thể hiện các kết quả trên đồ thị


V. DẠNG 5: BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LÝ COASE VÀ DẠNG
KHÁC
1. Bài tập về Định lý Coase
Giả sử có 2 nhóm: (1) nhóm hút thuốc và (2) nhóm không hút thuốc cùng làm việc
trong 1 căn phòng. Đường chi phí giảm thải cận bên của nhóm hút thuốc là MAC
= 100 – e. Chi phí thiệt hại cận bien của nhóm không hút thuốc là MDC = 0.25*e.
Trong đó, e là lượng khói thải tính bằng gam, MAC và MDC tính bằng đô la.
1. Xác định mức thải tối ưu theo quan điểm của nhóm hút thuốc, nhóm không
hút thuốc và xã hội? Giải thích?
2. Xác định tổn thất phúc lợi xã hội trong từng trường hợp trên.


3. Nếu quyền tài sản thuộc về nhóm hút thuốc, xác định mức lợi ích ròng tối
đa nhóm không hút thuốc có thể nhận được thông qua giao dịch về quyền
tài sản?
4. Nếu quyền tài sản thuộc về nhóm không hút thuốc, xác định mức lợi ích
ròng tối đa nhóm hút thuốc có thể nhận được thông qua giao dịch về quyền
tài sản?
5. Tại sao trên thực tế việc đạt được mức thải tối ưu e* rất khó khăn?

2. Bài tập tính chi phí giảm thải cận biên (MAC) của xã hội
Giả sử có 3 doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường. Hàm chi phí giảm thải cận
biên cho bởi:
MAC1 = 105 - 5/4q1
MAC2 = 105 – q2
MAC3 = 105 – 3/4q3
Trong đó, q là lượng thải tính bằng tấn, chi phí giảm thải tính bằng đô la
1. Xác định hàm chi phí giảm thải cận biên của xã hội?
2. Giả sử hàm chi phí thiệt hại cận biên được cho bởi MDC = 30 + q. Xác

định mức ô nhiễm tối ưu trong xã hội q*?
3. Xác định mức phí cần áp dụng để đạt mức ô nhiễm tối ưu q*?
4. Xác định lượng thải của mỗi doanh nghiệp trong trường hợp áp dụng phí.
Xác định chi phí môi trường của doanh nghiệp.
Minh họa kết quả bằng hình vẽ

VI. DẠNG BÀI TẬP: PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI ÍCH
Bài 1: Một doanh nghiệp đan xem xét dự án xây dựng khu công nghiệp. Doanh nghiệp đó
ước tính số liệu về chi phí và lợi ích qua các năm như sau (đơn vị: triệu đồng):
Danh mục

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Chi phí đầu tư ban đầu

1200

0


0

0

0

0

0

Chi phí vận hành hàng
năm

0

600

700

800

900

1000

1100

Doanh thu hàng năm


0

1000

1200

1400

1600

1800

2000

Chi phí ngoại ứng môi
trường

200

250

300

350

400

450

500


a. ‘Chi phí ngoại ứng môi trường’ mà dự án này tạo ra là những chi phí gì?


b. Dựa vào việc tính toán chỉ tiêu NPV, hãy cho biết:
- Nếu được vay vốn với lãi suất 10/năm, doanh nghiệp có thực hiện dự án này
không? Hãy cho biết ý nghĩ của giá trị NPV trong trường hợp này?
- Dự án này có hiệu quả đối với xã hội không nếu chi phí cơ hội của tiền trong
giai đoạn này là 12%/năm? Hãy cho biết ý nghĩ của giá trị NPV trong trường
hợp này?
c. Để dự án này thực hiện, Nhà nước cần áp dụng những chính sách gì?
Bài 2: Một lâm trường đang xem xét một dự án phủ xanh đất trống đồi trọc. Các số liệu
vê chi phí và lợi ích ước tính qua các năm như sau: (đơn vị triệu đồng)
Danh mục

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

Chi phí đầu tư ban đầu


1200

0

0

0

0

0

0

Chi phí vận hành hàng
năm

0

600

650

700

750

800


850

Doanh thu hàng năm

0

700

800

900

1000

1100

1200

Lợi ích ngoại ứng môi
trường

100

150

200

250

300


350

400

a. “Lợi ích ngoại ứng môi trường’ mà dự án này tạo ra có thể là những lợi ích
nào?
b. Dựa vào việc tính toán chỉ tiêu NPV, hãy cho biết:
- Nếu được vay vốn với lãi suất 10/năm, lâm trường có thực hiện dự án này
không? Hãy cho biết ý nghĩ của giá trị NPV trong trường hợp này?
- Dự án này có hiệu quả đối với xã hội không nếu chi phí cơ hội của tiền trong
giai đoạn này là 12%/năm? Hãy cho biết ý nghĩ của giá trị NPV trong trường
hợp này?
c. Để dự án này thực hiện, Nhà nước cần áp dụng những chính sách gì?



×