ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN-ĐÙI
ThS-BS TRẦN HIẾU NHÂN
BM NGOẠI TQ ĐHYD CẦN THƠ
Điều trò thoát vò bẹn
Phẫu thuật phổ biến
Nhiều phương pháp
Thuộc loại phẫu thuật đơn giản
Nhiều PTV thực hiện được
Biến chứng không nguy hiểm nhưng gây
phiền toái
Cần hiểu biết để ngăn ngừa
Tai biến trong mổ
Do
phẫu thuật nội soi
Tổn thương do đặt trocar (ruột, BQ)
Chảy máu chỗ đặt trocar
Tụ máu thành bụng
Tổn thương tạng do đốt diện
Tràn khí dưới da
Tràn khí trung thất
Tai biến trong mổ
Do
phẫu thuật nội soi điều trò thoát vò bẹn
Tổn thương mạch máu (chậu, thượng vò
dưới, sinh dục)
Tổn thương thần kinh
Không mất liên tục (tacker)
Cắt ngang
Tổn thương ruột, bàng quang
Cắt ngang ống dẫn tinh
Biến chứng sau mổ
Tụ máu - U thanh dòch
Tràn dòch tinh mạc
Đau do tổn thương thần kinh
Đau sớm (thoáng qua)
Đau muộn (mạn tính)
Tinh hoàn (đau-sưng-viêm)
Thoát vò lỗ trocar (tắc ruột, kẹt mạc nối)
Nhiễm trùng vết mổ
Nhiễm trùng hay đào thải mảnh ghép
Henri Fruchaud, 1956
Thoát vị bẹn đùi xuất phát từ 1 vùng yếu của thành bụng là lỗ cơ
lược (Myopectineal Orifice)
Trên: cơ chéo trong và cơ ngang
Trong: bao cơ thẳng bụng
Dưới: ngành trên xương mu
Ngoài: cơ thắt lưng chậu
Bít lỗ cơ lược
1.
2.
3.
điều trị được TVB-Đ
Dùng mô tự thân:
PP Marcy ( 1870 ): khâu MN-MN, đóng lỗ bẹn sâu.
Tái phát # 21-36%, hiện nay không dùng
PP Bassini ( 1884 ): gồm 3 lớp ( cơ chéo trong, cơ
ngang, mạc ngang )- một số kỹ thuật giống Bassini:
PT Ferguson; Halsted 1; Lytle
PP Shouldice ( 1953 ) khâu tạo hình vùng bẹn 4
lớp, tái phát sau 5 năm < 1% ( Shouldice Clinic );
Berliner ( 1984 )= 2 lớp ( Mạc ngang, tái phát
2,7%)
4. Mổ ngả trước: Robert Condon: # Bassini nhưng dùng
dải chậu mu thay cho dc Bẹn
5. Mổ ngả sau: Nyhus nếu 1 bên ( đường ngang )
Détrie nếu 2 bên ( đường giữa )
ưu điểm: Mổ dễ đối với TV Đùi, có thể kết hợp với
mổ BQ hay TLT
6. McVay ( 1942 ): Lotheissen thực hiện đầu tiên 1897.
Astley Cooper (1804 ) mô tả dc chậu lược= dc Cooper
( tạo bởi màng xương cùng với phần dầy lên của
mạc ngang và dải chậu mu )
tái phát # 2% ( 15-20% )
Các kỹ thuật mổ bằng mô tự thân ít dùng
Dùng cơ thợ may bít lỗ cơ lược
Dùng cơ thẳng trong điều trị TV đùi, TV bịt
Kỹ thuật Zimmerman: trong TV đùi chuyển 1
phần cân cơ chéo ngoài xuống để bít lỗ đùi
( kinh điển: dùng dải chậu mu-dc Cooper )
TẠO HÌNH VÙNG BẸN ĐÙI BẰNG MẢNH GHÉP
NHÂN TẠO
1930 Nicholas Gerdy, sau đó đến Wutzer đề xuất
đặt tạm thời 1 dị vật vào ống bẹn để gây phản ứng
viêm
1950 Usher dùng mảnh ghép polypropylene điều trị
TVB và TV VM
KT MỔ MỞ DÙNG MẢNH GHÉP:
TVB gián
tiếp
TVB trực
tiếp
Rutkow
Tái phát: 1%
Rutkow (1989-2003)
TV đùi
Đặt thêm một MG phẳng dự phòng
Không cần khâu
Không cần
cố đònh MG này
khâu cố đònh
như KT của
MG này như
Lichtenstein
KT của
Lichtenstein
1. Lichtenstein : Lòch sử
Irving Lichtenstein
Trước Lichtenstein:
- Halsted (1893) “No tension” là nguyên tắc/ PT thóat vò
- Usher (1958): dùng Marlex / TVB lớn
Lichtenstein (1974): cuốn MG nút chận/ TVBtp, đùi
Lichtenstein (1986): 300 ca TVB dùng MG không tái phát
Lichtenstein (1989):
1000 ca TVB dùng MG polypropylene/ không tái phát
- dùng cho mọi trường hợp TVB
- 3 yếu tố:
chủ yếu là gây tê tại chỗ
cho Bn vận động sớm,
xuất viện trong ngày
KẾT QUẢ
Tiêu chuẩn vàng mới: < 1% (cũ: Shouldice, 1%)
- Càng lâu càng ít tái phát
- Đơn giản: dễ dạy, dễ học, rẻ tiền
- Woods (2008): Y học chứng cứ
tốt nhất trong các KT mổ mở hiện nay
KT khác đều cần so sánh với L. trước khi phổ cập
EU (2002): 11174 ca/ 1- 8 năm
MG: 1,1% -- không MG: 5,2%
càng lâu càng ít tái phát
EU (2004): 5016 ca/ 70 TT/ 20 nước
MG giảm tái phát 50-75% không MG
Yêu cầu của mảnh ghép nhân tạo dùng trong
thoát vò:
1950, Cumberland và Scales đã phát triển 8 yêu
cầu của một mảnh ghép nhân tạo
1.Không bò biến đổi về mặt vật lý học bởi dòch
mô
2.Trơ về mặt hóa học
3.Không gây phản ứng viêm hoặc phản ứng loại
bỏ mảnh ghép
4.Không gây ung thư
5.Không gây dò ứng hoặc quá cảm
6.Chòu được lực căng cơ học
7.Có thể tạo ra theo hình dạng mong muốn
8.Có thể tiệt trùng được
3 loại polyester, polypropylene và ePTFE đều đáp
ứng được 8 tiêu chuẩn nêu trên và lâm sàng cho
thấy chúng được cơ thể dung nạp tốt.
Debord (1998): mảnh ghép lý tưởng cần có thêm
3 tiêu chuẩn:
1.Đề kháng đối với sự nhiễm trùng.
2.Tạo nên một rào cản chống dính ở bề mặt tiếp
xúc với nội tạng.
3.Nhất thể với mô để cố đònh tốt mà không bò co
lại và bọc nang hóa, vốn đôi khi còn thấy trong
những mảnh ghép hiện đang dùng.
Klosterhalfen (2005): MG cần phải có độ tương
hợp sinh học tốt (good biocompatibility), nhờ đó
bệnh nhân sẽ thỏai mái hơn và giảm bớt tình
trạng đau mãn tính sau mổ.
Chuaån bò maûnh gheùp
Lichtenstein Hernia Institute
Polypropylene 5 × 10 cm
Light weight Mesh
5 × 10 cm
Cải biên: khóet lỗ tròn ôm thừng tinh
thay vì xẻ rãnh
Xẻ vạt đuôi
Xẻ kiểu lỗ khóa
Khaõu baột cheựo 2 vaùt ủuoõi