Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Hợp đồng xây dựng nhà ở cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.51 KB, 4 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hiệp Hòa, ngày 9 tháng 5 năm 2015.

HỢP ĐỒNG
Số: 01/HĐ-XD
Về việc Thi công xây dựng công trình nhà ở

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng; Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày
18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004;
Hôm nay, ngày 9 tháng 5 năm 2015 tại gia đình ông Nguyễn Văn Hinh, Địa chỉ:
Xóm Chùa, xã Lương Phong, Huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang
Chúng tôi gồm có:
1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
- Người đại diện là ông: Nguyễn Văn Hinh – Chủ gia đình.
- Sinh ngày 03/11/1981.
- Địa chỉ: Xóm Chùa, xã Lương Phong, Huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại: 0912.164.344
- Số CMND : 121429671
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
- Người đại diện là ông: Phùng Văn Lan – Chủ thầu xây dựng.


- Năm sinh 1971.
- Địa chỉ: Xóm Chớp, xã Lương Phong, Huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại: 0169.644.2062.
- Số CMND :120972368.
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung của hợp đồng:
Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng, công trình nhà ở gia đình (Xây
dựng tiếp tầng 02 và tầng 03 tại thửa đất ở Xóm Chùa , xã Lương Phong, Huyện Hiệp
Hòa, Tỉnh Bắc Giang) theo đúng thiết kế của ông Nguyễn Văn Hinh , được nghiệm thu
Trang 1 /4


bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 16/9/2015, nếu quá thời hạn trên mà bên B chưa
bàn giao cho bên A thì bên B phải chịu phạt 20% giá trị hợp đồng và bên A có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 2. Hạng mục thi công và giá trị hợp đồng:
2.1. Hạng mục thi công: Bên B phải thực hiện cho bên A các hạng mục sau: Phá
phần tường đẹn trần tầng 01 của nhà; xây tường, xây và trát cầu thang; đổ cột, đổ mái;
trát và trang trí tường,trát và trang trí trần, ốp toàn bộ nền 02 tầng (bao gồm cả công cắt
gạch lát), ốp gạch chống trơn và tường nhà vệ sinh; ốp gạch chân tường (loại thấp) của
tất cả các phòng; xây tường thu hồi mái để lợp tôn, tum (Nếu có).
- Tiền thuê giàn giáo, thuê cốt pha, toàn bộ dụng cụ lao động do bên B tự túc.
2.2. Giá hợp đồng tầng 02 là: 620.000 đồng/m2.
Giá hợp đồng tầng 03 là: 450.000 đồng/m2.
- Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần,
lở đất; hoả hoạn... mà không lường trước được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng
thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của
pháp luật.
Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện: 4 tháng 0 ngày.

Thời gian bắt đầu, ngày 15 tháng 5 năm 2015.
Thời gian hoàn thành, ngày 15 tháng 9 năm 2015.
Điều 4. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
Phải đóng cốtpha (Ván be) hạn chế bụi, vữa... rơi xuống tầng 01 và hạn chế tối
đa gây ồn xuống tầng 01.
Phải thực hiện theo đúng thiết kế; bảo đảm sự bền vững và chính xác của các kết
cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt.
Khối lượng theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công ( đã thống nhất giữa hai bên) và
có sự trao đổi với chủ nhà trước khi thi công các hạng mục công trình;
Tầng 02: Đổ trần toàn bộ, 01 nhà vệ sinh, 03 phòng ngủ, đổ cầu thang và xây
chát cầu thang lên tầng 03;
Tầng 03: Đổ bê tông 02 đầu mái thái, 01 khu giặt lát gạch, 02 phòng ngủ, đổ 8m 2
khu để téc nước,dầm bao xung quanh, xây gạch đẹn khu để téc nước, trang trí mái tầng
03, đổ văng tầng 03;
Điều 5. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng:
- Điều kiện nghiệm thu:
+ Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình.
+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu toàn bộ công trình. (Không bao gồm sơn hoàn
thiện và hệ thống điện, nước, mái tôn chống nóng).
+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu
thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
- Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
+ Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã
xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Đảm bảo an toàn khi đưa công trình vào sử dụng.

Trang 2 / 4


Điều 6. Bảo hành công trình:

- Bên thi công xây dựng (Bên B) có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình
sau khi bàn giao cho chủ hộ. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa
chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi sử dụng không bình thường do
lỗi của nhà thầu gây ra.
- Thời hạn bảo hành công trình được tính từ ngày bàn giao công trình đưa vào sử
dụng, thời gian là 05 tháng.
- Mức tiền cam kết để bảo hành công trình:
+ Bên A giữ lại 5.000.000đ (Năm triệu đồng chẵn) để bào hành công trình.
+ Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo
hành và được chủ hộ xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành.
Điều 7. Tạm ứng, thanh toán hợp đồng:
7.1. Tạm ứng: Việc tạm ứng do hai bên thoả thuận.
- Đổ trần xong tầng 02: Được ứng 50% số tiền công phải trả của tầng 02.
- Đổ xong trần, mái tầng 03: Được ứng 50% số tiền công phải trả của tầng 03.
- Trát xong toàn bộ tường ngoài, tường trong tầng 03: Được ứng 50% số tiền
công phải trả còn lại của tầng 02 và tầng 03.
- Hoàn thiện toàn bộ công trình được trả một phần tiền công còn lại và trong số
tiền đó xẽ bị giữ lại 5000.000 đồng ( năm triệu đồng chẵn) để bảo hành công trình.
7.2.Thanh toán hợp đồng: Sau khi bàn giao công trình hai bên tiến hành nghiệm
thu quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên A giữ lại số tiền bào hành và thanh toán nốt
cho bên B số tiền còn lại khi hết thời gian bảo hành.
- Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt.
- Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam
Điều 8. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên
chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa hai bên, việc giải quyết tranh chấp thông
qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng:
- Tạm dừng thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:

+ Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra.
+ Các trường hợp bất khả kháng.
+ Các trường hơp khác do hai bên thỏa thuận.
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra,
nhưng phải báo cho bên kia biết và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng
hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm
dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận
để khắc phục.
- Huỷ bỏ hợp đồng trong các trường hợp sau:

Trang 3 / 4


+ Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên
kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật
quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
+ Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu
không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi
thường;
+ Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ
và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 10. Điều khoản chung:
10.1. Trách nhiệm của hai bên:
10.1.1. Bên A:
- Có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi theo khả năng có thể để bên B thi công
đảm bảo tiến độ.
- Bảo đảm vật tư như Cát; Đá; Gạch; Xi măng; Sắt thép.... Đảm bảo cung cấp
Điện; Nước đầy đủ cho bên thi công.
- Ứng tiền và thanh toán đầy đủ cho bên B theo đúng thỏa thuận tại Điều 7.

10.1.2. Bên B:
- Phải trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho thợ và đảm bảo an toàn lao động trong
suốt quá trình thi công (Nếu xảy ra tai nạn lao động trong quá trình thi công thì bên B
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm giải quyết).
- Phải bảo đảm bàn giao công trình theo đúng Hợp đồng đã ký.
- Đảm bảo chất lượng, kỹ, mỹ thuật theo hồ sơ thiết kế và bảo dưỡng các kết cấu
theo đúng quy định.
- Trong quá trình thi công, các bộ phận kết cấu công trình như Bê tông phải trộn
đảo bằng máy trộn bê tông, các bộ phận kết cấu khác phải có máy thi công thích hợp.
- Số lượng người tham gia thi công phải đảm bảo từ 7 người (ít nhất 04 thợ và 03
phụ biết việc xây dựng) trở lên và bố trí theo tiến độ từ hai bên.
- Sử dụng vật liệu thi công đúng mục đích và tiết kiệm, không được gây lãng phí
nguyên vật liệu.
- Đảm bảo cốt pha, cót đổ mái, giàn giáo thi công...
- Đảm bảo trật tự an ninh, đăng ký tạm trú cho công nhân tham gia xây dựng
công trình ( nếu cần ).
10.2. Hiệu lực của hợp đồng:
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành nghiệm thu, thanh toán và
thanh lý hợp đồng theo quy định.
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong hợp đồng.
- Hợp đồng này gồm 04 trang, được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp
lý như nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản để làm cơ sở thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Trang 4 / 4




×