Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
CHƯƠNG 1 : THỦ THUẬT CASIO CƠ BẢN
Có lẽ trong mỗi chúng ta, ai cũng đã từng được sở hữu một chiếc máy tính cầm tay nhỏ
gọn nhưng mang trong mình khả năng tính toán vượt trội. Là một thiết bị được phép mang
vào phòng thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia nên việc sử dụng triệt để các tính năng mà máy
tính cầm tay mang lại sẽ giúp ích được cho chúng ta rất nhiều.
CASIO hay những máy tính cầm tay khác không chỉ đơn thuần chỉ biết thực hiện phép
tính, tìm nghiệm phương trình, tính tích phân, nguyên hàm, … mà với những thủ thuật
CASIO cơ bản dưới đây, chúng ta có thể sử dụng nó để rút gọn biểu thức, chia biểu thức, phân
tích nhân tử một cách nhanh gọn và chính xác.
BÀI 1.1 : THỦ THUẬT RÚT GỌN BIỂU THỨC
A – GIỚI THIỆU
Trong quá trình làm bài toán, đôi khi chúng ta phải rút gọn một biểu thức khá
là lớn và cồng kềnh. Tuy nhiên, với CASIO, chúng ta sẽ không mất nhiều thời gian để
nháp mà vẫn có được kết quả chính xác. Ví dụ :
x
3
2
x 2 8x 3 x 2 x 2
x 7 17 x
2
6
x 5 20x 4 5x 3 75x 2 16x 2
B – Ý TƯỞNG
Thông thường biểu thức một ẩn sau khi rút gọn sẽ có dạng sau :
f x a n x n a n 1x n 1 a n 2 x n 2 ... a 1x a 0
Với a n ,a n 1 ,a n 2 ,...,a 1,a 0 là hệ số nguyên không quá lớn. Vậy thì khi đó :
f 1000 a n 1000 n a n 1 1000 n 1 a n 2 1000 n 2 ...
Do 1000n
1000n 1
1000n 2
... nên ta được f 1000 a n 1000 n a n
Vậy ta có thể tìm hệ số của xn bằng cách lấy a n
f 1000
1000 n
Để tìm hệ số của xn 1 , ta sẽ làm tương tự với biểu thức :
f x a n x n a n 1x n 1 a n 2 x n 2 ... a1x a 0
f 1000
1000 n
.
f 1000 a n 1000 n a n 1 1000 n 1 a n 2 1000 n 2 ... a n 1 1000 n 1
Khi đó a n 1
f 1000 a n 1000 n
a n 1
là hệ số của xn 1 .
Dần dần, ta có thể tìm hệ số của xn 2 ,xn 3 ,... và dần dần, ta tìm được cả đến hệ số tự
do.
BÙI THẾ VIỆT
Trang 1
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Đó là ý tưởng của thuật toán RÚT GỌN BIỂU THỨC bằng CASIO. Để bạn đọc hình
dung rõ hơn, chúng ta thử sử dụng nó để rút gọn biểu thức sau :
f x x 2 2x 1 x 1 x 2 16x 7
2
3
Khi đó f x a 4 x 4 a 3 x 3 a 2 x 2 a1x a 0 . Xét hàm số với x 1000 , ta được :
f 1000 9.94 998 017 1011 10 1011 1012 x 4 a 4 1
f 1000 a 4 x 4 5 001 982 993 5 109 5 x 3 a 3 5
f 1000 a 4 x 4 a 3 x 3 1 982 993 2 10 6 2 x 2 a 2 2
f 1000 a 4 x 4 a 3 x 3 a 2 x 2 17 007 17 10 3 17 x a 1 17
f 1000 a 4 x 4 a 3 x 3 a 2 x 2 a 1x 7 a 0 7
Kết luận : f x x 4 5x 3 2x 2 17x 7 .
Nhận xét : Chỉ cần tính được f 1000 là chúng ta có thể sử dụng được thuật toán trên.
Tất nhiên là CASIO sẽ giúp chúng ta thực hiện việc này, nhưng để thực hiện nhanh
chóng và chính xác thì bạn đọc cần đến các phím chức năng ở dưới đây :
Phím r (CALC)
Vị trí: Bên phải phím y (giáp với phím q, a)
Chức năng : Gán giá trị cho ẩn số và sau đó tính giá trị biểu thức.
Cách sử dụng :
Viết biểu thức chứa ẩn (có thể là A, B, C, D, E, F, X, Y, M)
Ấn r, máy hỏi giá trị cần gán vào ẩn
Nhập hằng số cần gán, ấn p
Máy sẽ lưu giá trị vào ẩn đó và in ra giá trị biểu thức
x
Ví dụ minh họa : Tính f x, y
2
2y
xy
X
Nhập biểu thức
2
2Y
3
2
x 5
tại
y 1
2
X Y3
Ấn CALC, máy hỏi X?
Ấn 5 rồi ấn p
Tiếp tục, máy hỏi Y?
Ấn 1 rồi ấn p
529
529
. Tức f 5;1
.
6
6
Nhận xét : Ta có thể tính f 1000 bằng cách viết biểu thức chứa X, ấn CALC,
Máy hiện kết quả
nhập 1000 và ấn p, máy sẽ gán X 1000 và in ra giá trị biểu thức f X .
Lưu ý : Ta nói gán X 1000 có nghĩa là X có giá trị bằng 1000 và sau này sử
dụng X thì ta coi như sử dụng giá trị vừa gán là 1000 . Ví dụ sau khi CALC cho
X 1000 , bạn đọc ấn X 1 , máy sẽ hiển thị kết quả là 1001 .
BÙI THẾ VIỆT
Trang 2
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
C – THỰC HIỆN
Ví dụ 1 : Rút gọn biểu thức :
x
2
2x 4
2
x 2 16x 8
Hướng dẫn :
Xét f X X 2 2 X 4
2
X 2 16 X 8 .
Bước 1 : Nhập biểu thức
X
2
2X 4
2
X 2 16 X 8
Bước 2 : Ấn CALC, máy hỏi X?
Bước 3 : Nhập 1000 và ấn p, máy hiển thị kết
quả
Vậy f 1000 9.96010968 1011 1012 X 4
Hệ số a 4 1
Bước 4 : Ấn ! sửa biểu thức thành
X
2
2X 4
2
X 2 16 X 8 X 4
Bước 5 : Ấn p, máy hiển thị kết quả
Hệ số a 3 4
Vậy
f 1000 X 3989031976 4 10 4X
4
9
3
Bước 6 : Ấn ! sửa biểu thức thành
X
2
2X 4
2
X 2 16 X 8 X 4 4X 3
Ấn p, máy hiển thị kết quả
Vậy
f 1000 X 4 4X 3 10968024 11 10 6 11X 2
BÙI THẾ VIỆT
Hệ số a 2 11
Trang 3
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Bước 6 : Ấn ! sửa biểu thức thành
X
2
2X 4
2
X 2 16 X 8 X 4 4X 3 11X 2
Ấn p, máy hiển thị kết quả
Vậy
Hệ số a 1 32
f 1000 X 4 4X 3 11X 2 31976 32 10 3 32X
Bước 7 : Ấn ! sửa biểu thức thành
X
2
2X 4
2
X 2 16 X 8 X 4 4X 3 11X 2 32X
Ấn p, máy hiển thị kết quả
Vậy hệ số tự do là 24
Kết luận : x 2 2x 4
2
Hệ số a 0 24
x 2 16x 8 x 4 4x 3 11x 2 32x 24
Ví dụ 2 : Rút gọn biểu thức :
2x 1 x 1 x 3 x 2
4
3
2
2x 4
Hướng dẫn : Ta sẽ làm tương tự như ví dụ trên.
Xét f X 2 X 1 X 1 X 3 X 2 2 X 4 tại X 1000
4
3
2
Bước 1 : Nhập biểu thức của f X , tức là :
2X 1 X 1 X 3 X 2
4
3
2
2X 4
Bước 2 : Ấn CALC, nhập 1000 và ấn p ta
được
1.695806094 1013 17 1012 17X4
Vậy hệ số a 4 17
Bước 3 : Ấn !, lấy biểu thức trừ đi 17X4 và
ấn p ta được
4.193906397 1010 42 109 42X 3
Vậy hệ số a 3 42
Bước 4 : Ấn !, lấy biểu thức cộng thêm 42X3
và ấn p ta được
60936028 61 106 61X2
Vậy hệ số a 2 61
BÙI THẾ VIỆT
Trang 4
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Bước 5 : Ấn !, lấy biểu thức trừ đi 61X 2 và
ấn p ta được
63972 64 103 64X
Vậy hệ số a 1 64
Bước 6 : Ấn !, lấy biểu thức cộng thêm 64X
và ấn p ta được hệ số tự do là 28
Vậy hệ số a 0 28
Bước 7 : Ấn !, lấy biểu thức trừ đi 28 . Sau
đó CALC cho X là một số bất kỳ từ 10 đến
10 thì giá trị biểu thức là 0.
Tức
f X 17X 4 42X 3 61X 2 64X 28 0X .
Vậy đáp số của CASIO là đúng.
Kết luận : 2x 1 x 1 x 3 x 2 2x 4 17x 4 42x 3 61x 2 64x 28
4
3
2
Bài tập tương tự : Rút gọn các biểu thức sau :
a)
x
b)
2x 1 3x 1 x 7 x
c)
2x
d)
x
x 1 x 1 2x 1
2
2
4
4
3
3
3
6x 3 7x 2 1
3x 1 2 2x 3 4x 2 x 2
2
3x 2
3x 2 x
2
2
x
16x 4 6x 3 44x 2 3x 26
2x 28
2
2
8x 2 18
4x 5 2x 4 9x 3 x 2 17x 9
x6 3x 5 2x 4 3x 3 7x 2 12x 4
2
Nhận xét : Chúng ta gặp một chút rắc rối với câu d. Nếu bạn đọc sử dụng máy
VINACAL 570ES PLUS II thì sẽ được đáp số chính xác, còn đối với máy tính CASIO
570VN PLUS hoặc thấp hơn, nó sẽ tính sai mất hệ số tự do. Thật vậy :
Ví dụ 3 : Rút gọn biểu thức :
x
Hướng dẫn :
3
Xét f X X 3X 2
3
3x 2 3x 2 x 2 x
3X 2 X
2
2
2
X
2
2
tại X 1000 .
Bước 1 : Nhập biểu thức:
X
3
3X 2 3X 2 X 2 X
BÙI THẾ VIỆT
2
2
Trang 5
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Bước 2 : CALC cho X 1000 ta được :
9.96997997 1017 1018 X6
Vậy hệ số a 6 1
Bước 3 : Lấy biểu thức trừ đi X6 ta được :
3.002002993 1015 3 1015 3X5
Vậy hệ số a 5 3
Bước 4 : Lấy biểu thức cộng thêm 3X5 ta được
:
2.002992988 1012 2 1012 2X 4
Vậy hệ số a 4 2
Từ bước 5 trở đi, ở 2 máy VINACAL 570ES PLUS II và CASIO 570VN PLUS có sự
khác biệt :
VINACAL 570ES PLUS II
CASIO 570VN PLUS
Bước 5 : Lấy biểu thức
2X4
Hệ số a 3 3
Bước 6 : Lấy biểu thức
3X3
Hệ số a 2 7
Bước 7 : Lấy biểu thức
7X2
Hệ số a 1 12
Bước 8 : Lấy biểu thức
12X
Hệ số tự do a 0 ?
Theo đáp án thì VINACAL 570ES PLUS II có kết quả chính xác. Lý do là bởi vì không
gian tính toán chính xác của VINACAL là 1018 trong khi của CASIO là 1015 . Để giải
quyết vấn đề của CASIO, đồng thời nâng cấp thuật toán lên tới tận bậc 8, chúng ta sẽ
chỉ CALC cho X 1000 khi tìm hệ số của X8 ,X7 ,X6 ,X5 ,X4 . Và để tìm hệ số của
X3 ,X2 ,X, hệ số tự do thì chúng ta CALC cho X 0.001 .
Ví dụ 4 : Rút gọn biểu thức :
2x
Hướng dẫn :
2
4
3x 1 x6 4x 2 15x 5
2
6
2
Xét f X 2X 3X 1 X 4X 15X 5 tại X 1000 .
BÙI THẾ VIỆT
4
Trang 6
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
CASIO 570VN PLUS
Bước 1 : Nhập biểu thức. CALC cho X 1000 .
Ta dễ dàng tính được hệ số
a 8 20,a 7 111,a 6 179,a 5 72,a 4 111 .
Để tìm hệ số bậc 3, 2, 1, 0 thì ta viết lại biểu thức
ban đầu.
Bước 2 : CALC cho X 0.001 ta được :
2X
2
4
3X 1 X 6 4X 2 15X 5
0.9880459639 1
Hệ số a 0 1
Bước 3 : Lấy biểu thức trừ đi 1 ta được :
0.01195403611 11.954 10 3
12 10 3 12X
Hệ số a 1 12
Bước 4 : Lấy biểu thức cộng thêm 12X ta được :
4.596388908 105 45.96 106 46 106 46X2
Hệ số a 2 46
Bước 5 : Lấy biểu thức trừ đi 46X2 ta được :
3.6110925 10 8 36.11 10 9
36 10 9 36X 3
Hệ số a 3 36
Bước 6 : Lấy biểu thức cộng thêm 36X3 ta được :
1.10925 1010 110.925 1012 111 1012 111X4
Hệ số a 4 111
Kết luận :
2x
2
4
3x 1 x 6 4x 2 15x 5 20x 8 111x 7 179x 6 72x 5 111x 4 36x 3 46x 2 12x 1
Bài tập tương tự : Rút gọn các biểu thức sau :
a)
b)
c)
d)
x 4x 2 x 3x 1 7x 4
x 3x 4 x 4x 2 4 2x 3x 5x 2
4x 4x 5x 2x 1 2x 1 2x 3x 2x 2
x 7x 2 3x 11x 4
4
4
2
3
4
3
3
2
3
2
2
3
2
2
3
2
2
Gợi ý :
BÙI THẾ VIỆT
Trang 7
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
a) x8 x 5 x 4 12x 2 17x 6
b) x8 4x7 8x 6 32x 5 9x 4 92x 3 50x 2 32x 16
c) 16x8 32x7 24x 6 56x 5 21x 4 32x 3 13x 2 6x 3
d) x9 21x7 6x6 147x 5 84x 4 331x 3 297x 2 95x 12
Nhận xét : Vậy là với sức mạnh của máy tính cầm tay, chúng ta có thể rút gọn một đa
thức bậc cao hệ số lớn một cách nhanh chóng và chính xác. Tuy nhiên, trong kỳ thi
THPT Quốc Gia, rất ít khi chúng ta phải rút gọn biểu thức lớn như vậy, cùng lắm là
bậc 6 với hệ số không quá lớn.
D – MỞ RỘNG
Bằng việc nhân thêm biểu thức với mẫu số để quy đồng, chúng ta có thể rút gọn biểu
thức có chứa phân thức một cách nhanh chóng và chính xác.
Ví dụ 5 : Rút gọn biểu thức :
2
1
3
1
x 1 2x 3 x 3
Hướng dẫn : Ta sẽ quy đồng biểu thức trên bằng cách nhân biểu thức với
x 1 2x 3 x 3 và sau đó sử dụng thủ thuật rút gọn biểu thức như bình
2
2
thường.
2
1
2
2
3
1
X 1 2X 3 X 3 tại X 1000 .
Xét f X
X 1 2X 3 X 3
Bước 1 : Nhập biểu thức:
2
1
2
2
3
1
X 1 2X 3 X 3
X 1 2X 3 X 3
Bước 2 : CALC cho X 1000 ta được :
4.020914006 1012 4 1012 4X4
Hệ số a 4 4
Bước 3 : Lấy biểu thức trừ đi 4X4 ta được :
2.091400601 1010 21 109 21X 3
Hệ số a 3 21
Bước 4 : Lấy biểu thức trừ đi 21X3 ta được :
85993991 86 106 86X2
Hệ số a 3 21
BÙI THẾ VIỆT
Trang 8
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Bước 5 : Lấy biểu thức cộng thêm 86X 2 ta được :
6009 6X 9
Hệ số a 1 6 và a 0 9
2
4x 4 21x 3 86x 2 6x 9
1
3
1
Kết luận :
2
2
x 1 2x 3 x 3
x 1 2x 3 x 3
Bài tập tương tự : Rút gọn các biểu thức sau :
2
x2 1
5x 2 1
a)
x
2
2
x 4 8x 2 4x 3
4
x 1 2x 1 10x 8
b) 2
3
x 1 x2 2
10x 5 8x 4 33x 3 30x 2 20x 25
2
1
1
25
c)
1 6x
4
x1 x
3
1
d) 2
1 2x 1
2x x 2
3 x2 1 x2 2
24x5 27x 4 34x 3 29x 2 8x 4
4 x 1 x 2
2
16x7 24x6 36x5 34x4 48x3 9x2 25x 7
2x
2
x2
3
Nhận xét : Ngoài mở rộng rút gọn biểu thức cho phân thức, thủ thuật này còn mở
rộng cho khai căn biểu thức và cho nhiều ẩn. Ví dụ :
x6 4x 4 4x 3 4x 2 8x 4 x 3 2x 2
x m
3
8m x 1 16x 8m x 3 5mx 2 3m 2 16m 16 x m 3 16m
2
Bạn đọc có thể tự nghiên cứu và tìm hiểu.
BÀI 1.2 : THỦ THUẬT CHIA BIỂU THỨC
A – GIỚI THIỆU
Có lẽ với một số bạn đọc vẫn quen với việc chia biểu thức thủ công bằng lược
đồ Horner hoặc nhóm các nhân tử trên nháp. Tuy nhiên, với sự trợ giúp của máy tính
CASIO, chúng ta có thể thực hiện phép chia hết một cách dễ dàng, nhanh chóng và
chính xác hơn rất nhiều. Ví dụ :
4x6 4x 5 7x 4 6x 3 4x 2 2x 1
2x 3 3x 2 1
x
1
2x
1
x
1
B – Ý TƯỞNG
BÙI THẾ VIỆT
Trang 9
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Thương của một phép chia hết một ẩn
f x
g x
f x
g x
sẽ là một đa thức. Do đó coi như
chỉ là một biểu thức mà chúng ta cần rút gọn ở bài 1.1, chúng ta vẫn CALC cho
X 1000 để tìm thương. Ví dụ :
q x
x6 7x 4 4x 3 7x 2 2x 2
x2 x 1
Xét với x 1000 thì khi đó :
q 1000 1.000995 1012 x4
q 1000 x 4 995000002 x3
q 1000 x 4 x 3 4999998 5x 2
q 1000 x 4 x 3 5x 2 2
x6 7x 4 4x 3 7x 2 2x 2
Tóm lại ta được q x
x 4 x 3 5x 2 2 .
2
x x 1
C – THỰC HIỆN
Ví dụ 1 : Tìm thương của phép chia :
27x6 45x 2 36x 20
3x 2 3x 2
Hướng dẫn :
Xét f X
27X 6 45X 2 36X 20
tại X 1000 . Khi đó :
3X 2 3X 2
Bước 1 : Nhập biểu thức:
27X 6 45X 2 36X 20
3X 2 3X 2
Bước 2 : CALC cho X 1000 ta được :
8.991003003 1012 9 1012 9X 4
Vậy hệ số a 4 9
Bước 3 : Lấy biểu thức trừ đi 9X4 ta được :
8996996990 9 109 9X3
Vậy hệ số a 3 9
BÙI THẾ VIỆT
Trang 10
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Bước 4 : Lấy biểu thức cộng thêm 9X3 ta được
:
3003010 3 106 3 103 10 3X 2 3X 10
Vậy hệ số a 2 3 , a 1 3 và a 0 10
Kết luận :
27x6 45x 2 36x 20
9x 4 9x 3 3x 2 3x 10
3x 2 3x 2
Bài tập tương tự : Tìm thương của các phép chia sau :
x6 16x 3 9x 2 36x 28
a)
x 3 3x 14
b)
c)
x 3 3x 2
x7 14x 5 35x 4 35x 3 14x 2 1
x 1
x2 5x 1
5
x8 5x6 8x 4 5x 2 1
x 2 2x 1 x 2 x 1
x 4 3x 3 2x 2 x 1
x8 21x 13
x 6 x 5 2x 4 3x 3 5x 2 8x 13
2
x x 1
Nhận xét : Vậy bằng thủ thuật này, chúng ta có thể thực hiện phép chia hết với tử và
mẫu đều là các biểu thức cồng kềnh.
Ví dụ 2 : Tìm thương của phép chia :
d)
2
2
1
3
3x 4x 2 x 2
2
2x 2x 1
Hướng dẫn : Ta sẽ nhân thêm 4 để quy đồng biểu thức và sau đó thực hiện phép chia
như bình thường.
2
2
1
3
3X 4X 2 X 2
4 tại X 1000 . Khi đó :
Xét f X
2
2X 2X 1
Bước 1 : Nhập biểu thức:
2
2
1
3
3X 4X 2 X 2
4
2X 2 2X 1
Bước 2 : CALC cho X 1000 ta được :
17970005 18 106 18X2
Hệ số a 2 18
BÙI THẾ VIỆT
Trang 11
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Bước 3 : Lấy biểu thức trừ đi 18X2 ta được :
29995 30 103 30X
Hệ số a 1 30
Bước 4 : Lấy biểu thức cộng thêm 30X ta được
:
Hệ số tự do a 0 5
2
2
1
3
3x 4x 2 x 2 18x 2 30x 5
Kết luận :
2
4
2x 2x 1
Nhận xét : Thủ thuật này sẽ đúng với phép chia có dư ? Câu trả lời là không. Đôi khi
phép chia tưởng như đơn giản nhưng có dư và thương khá phức tạp, ví dụ như :
x4 x 1 1 3 1 2 1
28
53
x x
x
3x 1
3
9
27
81 81 3x 1
Vậy làm thế nào để chắc chắn rằng phép chia đã cho là phép chia hết ? Rất đơn giản,
nếu CALC cho X 1000 mà máy tính cho ta kết quả không phải là số nguyên thì phép
chia này không phải phép chia hết.
Ví dụ 3 : Tìm thương và dư (nếu có) của phép chia :
x5 x4 2
x3 x 1
Hướng dẫn :
X5 X4 2
Xét f X 3
tại X 1000 . Khi đó :
X X 1
Bước 1 : Nhập biểu thức:
X5 X4 2
X3 X 1
Bước 2 : CALC cho X 1000 ta được :
998999 106 X2
Hệ số a 2 1
Bước 3 : Lấy biểu thức trừ đi X2 ta được :
1000.999998 103 X
Hệ số a 1 1 . Đây là phép chia có dư.
BÙI THẾ VIỆT
Trang 12
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Bước 4 : Lấy biểu thức cộng thêm X ta được :
0.999998001 1
Hệ số a 0 1
Vậy thương là x2 x 1 . Chúng ta tiếp tục tìm dư bằng cách lấy :
x5 x4 2 x2 x 1 x3 x 1
Bước 5 : Sửa biểu thức thành :
X5 X4 2 X2 X 1 X3 X 1
Bước 6 : CALC cho X 1000 ta được :
Hệ số a 1 2
1999 2 103 2X
Bước 7 : Lấy biểu thức trừ đi 2X ta được :
Hệ số tự do a 0 1
2x 1
x5 x4 2
x2 x 1 3
hay thương là x2 x 1 và dư là 2x 1 .
3
x x1
x x1
D – MỞ RỘNG
Phép chia có dư được ứng dụng trong tính tích phân nguyên hàm, tìm phương trình
đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị của hàm bậc 3, …
Ví dụ 4 : Tính tích phân :
2 5
x x 4 2x 2 3
I
dx
2
x
2x
2
0
Kết luận :
Hướng dẫn :
X 5 X 4 2X 2 3
Xét f X
tại X 1000 . Khi đó :
X 2 2X 2
Bước 1 : Nhập biểu thức :
X 5 X 4 2X 2 3
X 2 2X 2
Bước 2 : CALC cho X 1000 ta được :
Hệ số a 3 1
1000999996 109 X3
BÙI THẾ VIỆT
Trang 13
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Bước 3 : Lấy biểu thức trừ đi X3 ta được :
999995.992 106 X 2
Hệ số a 2 1
Bước 4 : Lấy biểu thức trừ đi X2 ta được :
4.008011006 4
Hệ số a 0 4
Vậy thương là x3 x2 4 . Ta sẽ tìm dư bằng cách lấy :
x 5 x 4 2x 2 3 x 3 x 2 4 x 2 2x 2
Bước 5 : Sửa biểu thức thành :
X 5 X 4 2X 2 3 X 3 X 2 4 X 2 2X 2
Bước 6 : CALC cho X 1000 ta được :
7995 8X 5
Vậy dư là 8x 5
x 5 x 4 2x 2 3
8x 5
x3 x2 4 2
Kết luận :
2
x 2x 2
x 2x 2
Lời giải : Ta có :
2
3
x 5 x 4 2x 2 3
8x 5
2
dx
x
x
4
dx
2
2
x
2x
2
x
2x
2
0
0
2
I
2
2
2
8 x 1
x4 x3
8x 5
4
3
4x 2
dx
dx
dx
2
2
3
3 0 x 1 1
4
0 0 x 2x 2
0 x 1 1
2
2
Tính I1
8 x 1
2
dx
2
0 x 1 1
0
4ln x 2x 2
4d x 1 1
x 1
2
2
1
2
2
0
0
x0t
4
dx . Đặt x 1 tan t dx tan 2 t 1 dt . Đổi cận
Tính I 2
2
0 x 1 1
x 2 t
4
ta được :
2
3
2
I2
4
3
4
BÙI THẾ VIỆT
dt
3 tan 2 x 1
dx
tan 2 x 1
0 x 1 1
2
4
3dt
4
3
2
Trang 14
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
x5 x 4 2x 2 3
4 3
dx
Kết luận : I
.
2
3 2
x 2x 2
0
2
Ví dụ 5 : Cho hàm số y x 3 3x 2 1 (C). Tìm m để đường thẳng đi qua hai điểm cực
trị của đồ thị hàm số (C) tiếp xúc với đường tròn () : x m y m 1 5
2
2
(Đề thi thử THPT Chuyên Vĩnh Phúc – Vĩnh Phúc – Lần 4 – Năm 2012)
Hướng dẫn : Ta có y' 3x 2 6x . Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của y có dạng
y ax b với ax b là dư của phép chia
x 3 3x 2 1
3x 2 6x
X 3 3X 2 1
Xét f X
3 tại X 1000 . Khi đó :
3X 2 6X
Bước 1 : Nhập biểu thức :
X 3 3X 2 1
3
3X 2 6X
Bước 2 : CALC cho X 1000 ta được :
998.997997 999 X 1
Ta tìm dư bằng cách lấy
X 1
X 3 3X 2 1
3X 2 6X
3
Bước 3 : Sửa biểu thức thành :
X 1
X 3 3X 2 1
3X 2 6X
3
Ta được 1999 2x 1 . Đây chính là dư cần
tìm.
x 3 3x 2 1 x 1
2x 1
2
Kết luận :
2
3
3x 6x
3x 6x
2
Lời giải : Ta có : y' 3x 6x 3x x 2 . Do đó y' 0 có 2 nghiệm phân biệt là 0 và 2
suy
ra
hàm
số
y
có
2
điểm
cực
trị.
Vì
x 1
x 1
x 3 3x 2 1
3x 2 6x 2x 1 y
y' 2x 1 nên tọa độ 2 điểm cực trị đều
3
3
thỏa mãn y 2x 1 . Vậy phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị là (d) :
y 2x 1
Để (d) tiếp xúc với () khi và chỉ khi khoảng cách từ tâm I m,m 1 đến (d) bằng bán
kính R 5
dI /(d) R
Kết luận : m
2m m 1 1
2 2 12
5 3m 5 m
5
3
5
5
hoặc m .
3
3
BÙI THẾ VIỆT
Trang 15
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Nhận xét : Trong phép chia hết
f x
g x
thì g x là nhân tử của f x . Vậy nếu muốn
phân tích thành nhân tử f x thì chỉ cần biết g x là xong. Để tìm hiểu rõ hơn, bạn
đọc cùng đến với thủ thuật sau :
BÀI 1.3 : THỦ THUẬT TÌM NHÂN TỬ
A – GIỚI THIỆU
Nghiệm của nhân tử cũng chính là nghiệm của đa thức, do đó nếu chúng ta biết
được nghiệm của phương trình đa thức ban đầu, chúng ta sẽ tìm được nhân tử của nó.
B – Ý TƯỞNG
Xét phương trình f x 0 với f x là đa thức hệ số hữu tỷ.
Nếu f x 0 có nghiệm hữu tỷ x k
thì f x có nhân tử x k .
Nếu f x 0 có nghiệm vô tỷ x k1 a b c với a,b,c
thì f x 0 cũng sẽ có
nghiệm vô tỷ x k 2 a b c . Khi đó nhân tử chứa 2 nghiệm vô tỷ của bài toán sẽ là
x k
2
1
k 2 x k 1k 2 .
4
3
2
Ví dụ minh họa : Xét phương trình 8x 12x 2x 7x 2 0 .
x1 0.5
Phương trình này có 3 nghiệm là x 2 1.280776406 .
x 0.780776406
3
1
1
Vì x1 nhân tử là x 2x 1
2
2
x x 3 0.5
nhân tử là
Vì 2
x 2 x 3 1
Điều này là chính xác vì ta luôn có :
2 x
2
x 2 1 2x x 2
8x 4 12x 3 2x 2 7x 2 2x 1 2x 2 x 2
2
Vậy quan trọng nhất của thuật toán này là tìm các nghiệm (nếu có) của phương trình
f x 0 .
Phím SOLVE
Vị trí: Nằm dưới phím r (giáp với phím q, a)
Chức năng : Nhập hằng số ban đầu và tìm nghiệm gần nhất giá trị đó
Cách sử dụng :
Viết phương trình ẩn X, có thể không cần viết 0 ở cuối
Ấn q + r, máy hỏi hằng số ban đầu
Nhập hằng số, ấn p
BÙI THẾ VIỆT
Trang 16
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Máy sẽ in ra kết quả nghiệm gần với giá trị ban đầu nhất và gán nó vào
X.
Ví dụ minh họa : Tìm nghiệm gần 0 nhất của phương trình x 4 33x 10 0
Nhập biểu thức X 4 33X 10
Vào SOLVE (ấn SHIFT + CALC), máy hỏi Solve for X
Ấn 0 rồi ấn p
Máy hiện kết quả X 0.302775637 ,
đồng thời gán luôn cho X.
Nhận xét : Mỗi lần SOLVE, chúng ta chỉ
tìm được một nghiệm duy nhất của
phương trình. Tuy nhiên, như trong thuật toán thì chúng ta cần biết ít nhất một
k k 2
nghiệm hữu tỷ hoặc ít nhất 2 nghiệm vô tỷ k1 ,k 2 \ sao cho 1
.
k1k 2
Thông thường phương trình chỉ có nghiệm tầm cỡ 10;10 nên chúng ta tìm
nghiệm gần 10 , gần 0 và gần 10 nhất và lưu nghiệm đó vào các biến A, B, C,
D, … và xem xem 2 nghiệm nào có tổng, tích là số hữu tỷ.
Lưu ý : Để lưu nghiệm từ X và A (hoặc B, C, D, …) thì chúng ta cần biết tới
phím STO
Phím STO
Vị trí: Nằm dưới phím J (giáp với phím b, z)
Chức năng : Gán giá trị cho một biến nào đó.
Cách sử dụng :
Viết giá trị cần gán
Ấn q + J
Ấn một biến cần gán (A, B, C, D, E, F, X, Y, M)
4
Ví dụ minh họa : Tìm nghiệm gần 0 nhất của phương trình x 33x 10 0 và
lưu vào A.
Chúng ta tìm nghiệm tương tự
như trên.
Ấn X, vào STO (q + J)
Ấn A.
Máy hiện kết quả X A , tức A
được gán giá trị mà X đang có.
Nhận xét : Vậy mỗi lần tìm được nghiệm vô tỷ xong, chúng ta lưu vào A, B, C,
… để kiểm tra.
C – THỰC HIỆN
Ví dụ 1 : Giải phương trình :
x 4 3x 3 2x 2 9x 5 0
Hướng dẫn :
BÙI THẾ VIỆT
Trang 17
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Bước 1 : Nhập biểu thức:
X 4 3X 3 2X 2 9X 5
Ấn p để lưu biểu thức (sử dụng lại biểu thức
bằng cách ấn E. Lưu ý ấn ON sẽ xóa biểu
thức đã lưu)
Bước 2 : Ấn Shift + SOLVE, máy hỏi Solve for
X.
Đầu tiên ta sẽ tìm nghiệm gần 10 nhất.
Bước 3 : Nhập 10 và ấn p.
Máy hiển thị nghiệm :
X 1.791287847
Bước 4 : Ấn Shift + STO + A, máy lưu nghiệm
vào A.
Vậy A 1.791287847
Bước 5 : Ấn E để quay lại biểu thức.
Ấn Shift + SOLVE, máy hỏi Solve for X.
Nhập 0 và ấn p. Máy hiển thị nghiệm X 1 .
Nghiệm này là nghiệm hữu tỷ nên không cần
lưu nữa.
Bước 6 : Ấn p, máy hỏi Solve for X. Nhập 10
và ấn p.
Máy hiển thị nghiệm :
X 2.791287847 .
Bước 7 : Ấn Shift + STO + B, máy lưu nghiệm
vào B.
Vậy B 2.791287847 .
Phương trình có nghiệm hữu tỷ là x 1 nên có nhân tử x 1 .
Phương trình có thêm 2 nghiệm vô tỷ là A 1.791287847 và B 2.791287847 .
Bước 7 : Thành thử lấy A B ta được :
AB1
BÙI THẾ VIỆT
Trang 18
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Bước 8 : Thành thử lấy AB ta được :
AB 5
Vậy phương trình có nhân tử x 2 A B x AB x 2 x 5
Bước 9 : Chia biểu thức
X 4 3X 3 2X 2 9X 5
X
2
X 5 X 1
Ta được 999 X 1
Kết luận : x 4 3x 3 2x 2 9x 5 x 2 x 5 x 1
2
Lời giải : Ta có :
x 1
x 12 0
x 3x 2x 9x 5 0 x x 5 x 1 0
x 1 21
2
x x 5 0
2
4
3
2
2
2
1 21
.
2
Nhận xét : Có một mẹo biến đổi A, B từ một số thập phân vô hạn thành số vô tỷ bằng
CASIO như sau
Kết luận : x 1 hoặc x
Nếu A B thì A
AB
A B
2
và B
2
AB
A B
2
AB
A B
2
2
AB
A B
2
và B
2
2
Bạn đọc có thể thực hành ngay trên chiếc máy tính của mình.
Nếu A B thì A
Bài tập tương tự : Giải các phương trình sau :
4
3
2
a) x 2x 2x 3x 2 0
4
3
2
b) 4x 8x 7x 11x 3 0
4
3
2
c) 2x x 29x 34x 24 0
BÙI THẾ VIỆT
x 1 x 2 x x 1 0
2x 1 x x 3 0
x 2 2x 1 x 4 x 3 0
2
2
2
Trang 19
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
x 2 x
2
d) x 4 3x 3 x 2 4 0
2
x1 0
Nhận xét : Vậy nếu A B thì sao ? Chúng ta sẽ tìm các nghiệm khác như ví dụ
dưới đây :
Ví dụ 2 : Giải phương trình :
2x 4 x 3 11x 2 2x 8 0
Hướng dẫn :
Bước 1 : Nhập biểu thức:
2X 4 X 3 11X 2 2X 8
Ấn p để lưu biểu thức.
Bước 2 : Ấn Shift + SOLVE, tìm nghiệm gần
10 ta được :
X 1.791287847
Ấn Shift + STO + A để lưu nghiệm này vào A.
Bước 3 : Quay lại biểu thức, tìm nghiệm gần 0
ta được :
X 0.780776406
Ấn Shift + STO + B để lưu nghiệm này vào B.
Bước 4 : Quay lại biểu thức, tìm nghiệm gần
10 ta được :
X 2.561552813
Ấn Shift + STO + C để lưu nghiệm này vào C.
Bước 5 : Thành thử thấy trong 3 tổng A B ,
B C , C A chỉ có C A 1 . Khi đó
CA 4
Vậy nhân tử của phương trình là x 2 x 4
Bước 6 : Thực hiện phép chia
2X 4 X 3 11X 2 2X 8
ta được thương là
X2 X 4
2X2 X 2
Kết luận : 2x 4 x 3 11x 2 2x 8 2x 2 x 2 x 2 x 4 .
Lời giải chi tiết dành cho bạn đọc.
1 17
1 17
hoặc x
.
4
2
Bài tập tương tự : Giải các phương trình sau :
Kết luận : x
BÙI THẾ VIỆT
Trang 20
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
a) x 4 9x 2 6x 7 0
c)
2x 9x 5 3x 2 0
x 2 10x 12x 7 0
d)
b)
2
2
2
3
2
4
x 2 2x 2 7x 2 14x 2 0
x
x
x
x
2
2
2
2
5x 3 4x 16x 9 0
x 1 x 3x 3 x 4x 5 0
x 3 x 3x 1 x 4x x 6x 6 0
x 1 x2 x 7 0
2
2
2
2
4
3
2
Nhận xét : Vậy là từ nghiệm của phương trình, chúng ta dễ dàng phân tích nhân tử
được chúng.
Không biết bạn đọc có để ý, tất cả các ví dụ, các bài tập tự luyện trong chương này đều
lấy từ đề thi và chúng có thể phân tích nhân tử được. Giả dụ như trong Ví dụ 4, bài 1.1
– rút gọn biểu thức, ta có :
2x
2
4
3x 1 x6 4x 2 15x 5
20x 111x 179x 72x 111x 4 36x 3 46x 2 12x 1
8
7
6
5
x 1 4x 1 x 2 3x 1 5x 4 9x 3 6x 2 6x 1
Kết hợp thủ thuật rút gọn biểu thức và phân tích nhân tử, chúng ta có phương pháp
giải phương trình vô tỷ đầu tiên trong cuốn sách này, đó là phương pháp : Khử căn
thức.
BÀI 1.4 : THỦ THUẬT KHỬ CĂN THỨC
A – GIỚI THIỆU
Là một phương pháp cơ bản để giải Phương Trình Vô Tỷ (PTVT), chúng được
gắn liền với cái tên “bình phương hai vế”, “lập phương hai vế”, “chuyển vế bình
phương”, … Tuy nhiên, sau những bước khử căn thức đó, chúng ta phải làm gì tiếp
theo ? Chuyên đề này sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn đọc phương pháp khử căn thức
bằng CASIO.
B – Ý TƯỞNG
Để khử căn thức, chúng ta cần chuyển căn thức sang một vế rồi bình phương,
lập phương, … để mất hết căn thức. Ví dụ như :
f x g x f x g x
f x 3 g x f x g x
f x 4 g x f x g x
2
3
4
f x g x h x f x g x 2 f x g x h x sau đó đưa về dạng
đầu tiên
Sau khi đưa về phương trình đa thức, chúng ta sẽ đi giải nó bằng cách phân tích thành
nhân tử.
BÙI THẾ VIỆT
Trang 21
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Lưu ý : Trong quá trình khử căn thức, chúng ta sử dụng dấu “suy ra” thì đến bước
cuối, chúng ta phải kiểm tra lại nghiệm. Ví dụ sau sẽ giúp bạn đọc dễ hình dung hơn :
Giải phương trình :
x 2 x 1 2x 2 4x 1 0
Khử căn thức :
x 2 x 1 2x 2 4x 1 0 x 2 x 1 2x 2 4x 1
2
x 2 x 1 2x 2 4x 1 4x 4 16x 3 19x 2 7x 0
Phân tích thành nhân tử : 4x 4 16x 3 19x 2 7x 0 x x 1 4x 2 12x 7 0
Giải nghiệm : x 0 hoặc x 1 hoặc x
Kiểm tra lại nghiệm : Chỉ có x 1 hoặc x
Kết luận x 1 hoặc x
3 2
2
3 2
thỏa mãn bài toán
2
3 2
2
C – THỰC HIỆN
Ví dụ 1 : Giải phương trình :
3x 1 x 3 2x 2 1
Hướng dẫn :
Bước 1 : Khử căn thức :
3x 1 x 3 2x 2 1 3x 1 x 3 2x 2 1 0
2
2
Bước 2 : Sử dụng thủ thuật Rút gọn biểu thức :
3x 1 x 3 2x
2
2
2
1
2x4 12x3 8x2 12x 10
Bước 3 : Sử dụng thủ thuật Phân tích thành
nhân tử :
2x 4 12x 3 8x 2 12x 10
2 x 1 x 5 x 1
Lời giải : ĐKXĐ : x
1
2
2
hoặc x
1
2
. Ta có :
3x 1 x 3 2x 2 1 3x 1 x 3 2x 2 1 0 2x 4 12x 3 8x 2 12x 10 0
2
2
x 1
2 x 1 x 5 x 1 0 x 5 (thỏa mãn ĐKXĐ)
x 1
2
BÙI THẾ VIỆT
Trang 22
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
Thử lại chỉ thấy x 1 hoặc x 5 thỏa mãn bài toán.
Kết luận : x 1 hoặc x 5
Bài tập tương tự : Giải các phương trình sau :
5 5
4
a) 2x 2 4x 3 3x 4 2x 1 0
x 1 hoặc x
b) x 2 4x 6 x 4 x 2 2x 2 0
x
3 3
1
hoặc x
3
3
x
3 5
hoặc
2
x
5 33
4
c) 2x 3 x 2 15x 4 3x 2 7x
d) 2x 3 x 2 6x 2 x 5 5x 2 11x 6 0
Ví dụ 2 : Giải phương trình :
x 2 hoặc x
1 5
2
2 x 1 3 x 1 3x 4
Hướng dẫn :
Bước 1 : Khử căn thức :
2 x 1 3 x 1 3x 4 8 x 1 3x 4 0
4
3
Bước 2 : Sử dụng thủ thuật Rút gọn biểu thức :
8 x 1 3x 4
4
3
8x4 5x 3 60x2 112x 56
Bước 3 : Sử dụng thủ thuật Phân tích thành
nhân tử :
8x 4 5x 3 60x 2 112x 56
8x 2 21x 14 x 2 2x 4
Lời giải : Ta có :
2 x 1 3 x 1 3x 4 8 x 1 3x 4 0 8x 4 5x 3 60x 2 112x 56 0
4
3
8x 2 21x 14 x 2 2x 4 0 x 2 2x 4 0 x 1 5
2
21
7
(vì 8x 21x 14 8 x
0x
16 32
Kết luận : x 1 5
Bài tập tương tự : Giải các phương trình sau :
2
a)
x 2
3
2x 1 3x 1
BÙI THẾ VIỆT
)
x
1 5
65 2
hoặc x
2
2
Trang 23
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
b) x 2 4x 6 x 4 x 2 2x 2 0
x
3 5
5 33
hoặc x
2
4
x 0 hoặc x 3 hoặc
c) 2x 3 x 2 15x 4 3x 2 7x
d) 9 3
3 3
1
hoặc x
3
3
x
x3
x 1 x 2 3x 9 0
9
x 3 3 3
Ví dụ 3 : Giải phương trình :
x 3 6 x 2x 3
Hướng dẫn :
Bước 1 : Khử căn thức :
x 3 6 x 2x 3
x3 6x
2
2x 3
2
2 6 x x 3 4x 2 12x 6 x x 3 2x 2 6x
2
Bước 2 : Sử dụng thủ thuật Rút gọn biểu thức :
6 x x 3 2x
2
6x
2
4x4 24x3 37x 2 3x 18
Bước 3 : Sử dụng thủ thuật Phân tích thành
nhân tử :
4x 4 24x 3 37x 2 3x 18
x2 3x 2 2x 3
2
Lời giải : ĐKXĐ : 3 x 6 . Ta có :
x 3 6 x 2x 3
x3 6x
2
2x 3
2
3x 18 0 x 3x 2 2x 3 0
2 6 x x 3 4x 2 12x 6 x x 3 2x 2 6x
4x 4 24x 3 37x 2
2
2
2
3 17
x
x 3x 2 0
2
(thỏa mãn ĐKXĐ)
3
2x 3 0
x 2
2
Thử lại chỉ thấy x
3 17
thỏa mãn bài toán.
2
3 17
2
Bài tập tương tự : Giải các phương trình sau :
Kết luận : x
BÙI THẾ VIỆT
Trang 24
Khóa học : Ứng dụng Thủ Thuật CASIO 2017
GROUP : CASIO Luyện Thi THPT Quốc Gia
a)
x 1 3 1 x 4x 1 0
x
b)
x 1 2 x 1 3x 5
x
c) 2 x 2 2x 4 2x 3 3
3
2
20 4 7
9
x2
x
d) 5 x 1 6 x 1 4 x 2 1 2x 5
5
hoặc
4
20 4 7
9
Nhận xét : Thủ thuật này khá đơn giản và cơ bản để giải PTVT. Bây giờ chúng ta sẽ
thử áp dụng nó vào những bài toán khó hơn trong đề thi THPT Quốc Gia.
Ví dụ 4 : Giải phương trình :
x
3log
2
3
2 x 2 x 2log 1
3
2
2 x 2 x log 3 9x 1 log 1 x 0
3
(Đề thi THPT Quốc Gia – 2016)
2
Hướng dẫn :
Quan trọng nhất khi nhìn vào phương trình logarit này là đưa về cùng một cơ số. Ở
đây, chúng ta sẽ đưa về logarit cơ số 3 :
PT 3log 23
2 x 2 x 2 log 3
2 x 2 x 4log 3
2 x 2 x log 3 9x 2 1 log 3 x 0
2 x 2 x log 3 3x log 32 3x 0
2
Để ý rằng : log 3 9x 2 2 log 3 3x 2 1 log 3 x (vì x 0 ). Do đó ta có :
PT 3log 23
a log
2 x 2 x
3
Vậy nếu ta đặt
thì
b
log
3x
3
PT 3a 2 4ab b 2 0 a b 3a b 0
log
2 x 2 x 3x
2 x 2 x log 3 3x
3
3
2 x 2 x 3x
3log
2
x
2
x
log
3x
3
3
Vậy vấn đề của chúng ta là giải quyết phương trình 2 x 2 x 3x và
2x 2x
3
3x .
a) Phương trình 2 x 2 x 3x
Bước 1 : Khử căn thức :
2 x 2 x 3x
2x 2x
2
9x 2
2 4 x 2 9x 2 4 4 4 x 2 9x 2 4
BÙI THẾ VIỆT
2
Trang 25