Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nội thất Trung Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.05 KB, 75 trang )

Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1...............................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NỘI THẤT TRUNG Á..............................3
Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH nội thất Trung Á...........3
Đặc điểm bộ máy quản lý tại công ty TNHH thương mại và trang trí nội thất
Trung Á 3
Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty TNHH thương mại và trang trí nội thất
Trung Á 4
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH thương mại và trang trí nội thất Trung
Á

5

CHƯƠNG 2.............................................................................................................10
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT TRUNG Á....................................................10
2.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kinh doanh tại
công ty TNHH nội thất Trung Á.....................................................................10
2.1.1. Một số phần hành kế toán tại Công ty TNHH Nội Thất Trung Á..........10
2.1.2.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................14
2.1.3.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................................................27
2.1.4.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công....................................................38
2.1.5.Kế toán chi phí sản xuất chung...............................................................47
2.1.6.Tập hợp chi phí sản xuất toàn công ty....................................................52
2.1.7.Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH nội thất Trung Á...............56
CHƯƠNG 3 :..........................................................................................................61


HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY NỘI THẤT TRUNG Á............................61

GVHD: Ông Thị Nhung

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trng Cao ng Cụng ngh H Ni

Khoa k toỏn

3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tinh giá thành sản
phẩm

61

3.1.1. Ưu điểm................................................................................................61
3.1.2. Nhợc điểm...........................................................................................62
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại cụng ty........................................................63
KT LUN.............................................................................................................67
TI LIU THAM KHO......................................................................................69

GVHD: ễng Th Nhung

SVTH: H Th Minh Huyn


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội


Khoa kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong từng doanh nghiệp
xây lắp nói riêng đã không ngừng được đổi mới và phát triển cả về hình thức, quy
mô và hoạt động sản xuất. Ngành xây dựng cơ bản vẫn đang vận động không
ngừng, đang có những bước chuyển mình đánh dấu một bước ngoặt mới cho ngành
và là một ngành sản xuất vật chất đóng góp rất lớn vào sự phát triển chung của nền
kinh tế quốc dân góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường và
đẩy nền kinh tế hàng hoá trên đà ổn định và phát triển. Trước xu thế khu vực hóa
và toàn cầu hóa, đặc biệt là khi Việt Nam gia nhập WTO đặt ra cho nền kinh tế
nước ta nói chung và ngành xây lắp nói riêng nhiều cơ hội và thách thức.
Để tồn tại và phát triển bền vững trong nền kinh tế đầy cạnh tranh hiện nay,
một trong những giải pháp quan trọng của Doanh nghiệp là sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực, hơn nữa các Doanh nghiệp muốn nhận được các hợp đồng phải
quan tâm đến mức cần thiết các thông tin chi tiết về chi phí nhằm hạ giá thành sản
phẩm, nhưng vẫn không ngừng nâng cao chất lượng công trình, nâng cao uy tín
trên thị trường. Do đó, để quản lý tốt các khoản mục chi phí sản xuất và tính toán
chính xác giá thành sản phẩm, một yêu cầu đặt ra đối với các nhà quản trị doanh
nghiệp là phải có các thông tin cần thiết từ công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Kế toán chi phí giúp cho Doanh
nghiệp có các biện pháp thích hợp để quản lý chi phí sản xuất, từng bước nâng cao
chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm, làm cho sản phẩm của Doanh
nghiệp có tính cạnh tranh cao hơn đồng thời tạo cho Doanh nghiệp nhiều lợi nhuận
hơn. Tại công ty TNHH nội thất Trung Á với nhiều loại ngành nghề kinh doanh
nên công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là rất cần thiết nhằm cung cấp thông tin chính xác về chi phí, giá thành cho
các nhà quản trị từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn kịp thời phù hợp với Doanh
nghiệp, sau thời gian thực tập tại công ty TNHH nội thất Trung Á, kết hợp với các

kiến thức đã được học, em đã chọn viết chuyên đề" Hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nội thất Trung Á ".
GVHD: Ông Thị Nhung

1

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

Ngoài phần mở đầu, phụ lục và kết luận, báo cáo thực tập bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH nội thất Trung Á
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH nội thất Trung Á
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH nội thất Trung Á
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô giáo Ông Thị Nhung và các anh,
các chị trong Phòng Tài chính kế toán công ty TNHH nội thất Trung Á đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.

GVHD: Ông Thị Nhung

2

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền



Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NỘI THẤT TRUNG Á
Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH nội thất Trung Á
Công Ty TNHH thương mại và trang trí nội thất TRUNG Á là Công Ty TNHH
có 2 thành viên được thành lập ngày 19 tháng 5 năm 1998 giấy phép kinh doanh số
046764 . Do bà DƯƠNG THỊ VIỆT HÀ làm giám đốc. Địa chỉ trụ chính tại số 12 Lê
Qúy Đôn- Hai Bà Trưng- Hà Nội. Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu là:
+Tư vấn, thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với công trình dân
dụng và công nghiệp.
+Thiết kế,sản xuất và mua bán đồ gỗ nội thất gia dụng, nội thất văn phòng,
trường học.
+Khai thác,mua bán, chế biến gỗ xẻ và các sản phẩm từ gỗ.
+Bán buôn, bán lẻ các sản phẩm nội thất gia đình, văn phòng.
+Trang trí nội ngoại thất công trình.
+Tư vấn đầu tư, đầu tư quản lý dự án.
Với đội ngũ nhân viên có tới 15 năm kinh nghiệm, công tác trong lĩnh vực
thiết kế, trang trí nội thất. Công ty TNHH thương mại và trang trí nội thất TRUNG
Á đã và đang cung cấp các dịch vụ về trang trí nội thất hoàn hảo đến tất cả các
khách hàng. Công ty TRUNG Á có đội ngũ các nhà thiết kế chuyên sâu và các kỹ
sư giàu kinh nghiệm, có trình độ cao cùng 120 công nhân lành nghề làm việc cả ở
công tình và nhà máy. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, công ty TRUNG Á
có thể đáp ứng bất cứ yêu cầu của khách hàng về trang trí nội thất như vách ngăn
thạch cao, hề thống thong điện, máy móc văn phòng, các loại thảm và đặc biệt sản
xuất các loại cửa gỗ và bàn ghế nội thất văn phòng, khách sạn, gia đình..
Đặc điểm bộ máy quản lý tại công ty TNHH thương mại và trang trí nội
thất Trung Á

Bộ máy quản lý của Công ty theo hình thức tập trung, chức năng gọn nhẹ
chuyên sâu. Tổ chức bộ máy gồm có:

GVHD: Ông Thị Nhung

3

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

- Giám đốc: là người đứng đầu, đại diện cho tư cách pháp nhân của công ty
và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của công ty.
- Dưới Giám đốc là 2 phó giám đốc:
+ Phó giám đốc điều hành kinh doanh: Chịu trách nhiệm quản lý điều hành
các trưởng văn phòng về phương hướng kinh doanh và phát triển thị trường.
+ Phó giám đốc giám sát: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều động nhân lực và
quản lý giám sát các đại lý của Công Ty, nguồn vốn gửi điểm của công ty.
+ Phòng kế toán nghiệp vụ: Quản lý và thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của
Công Ty theo đúng nguyên tắc quy định của nhà nước và ban giám đốc của Công
Ty. Hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật hồ
sơ chứng từ…Thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương, thưởng theo quy
định. Quản lý trực tiếp các quỹ của công ty, theo dõi và báo cáo kịp thời tình hình
tài chính cho giám đốc.
Chính nhờ sư năng động sáng tạo của bộ máy quản lý và sự nhiệt tình của
cán bộ công nhân viên trong công việc mà công ty đã có sự phát triển đáng kể:
Doanh số bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 so với quý 1 năm 2015 tăng từ

5.268.740.870 đồng lên 5.780.426.000 đồng, Lợi Nhuận sau thuế tăng từ
249.352.010 đồng lên 313.060.980 đồng. Qua đó ta thấy Công Ty đã ngày càng
lớn mạnh và làm ăn có lãi, tạo được niềm tin cho cán bộ công nhân viên, giúp họ
hăng say trong công việc tạo ra nhiều lợi nhuận cho công ty và cuộc sống của họ
ngày càng được nâng cao.
Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty TNHH thương mại và trang trí nội
thất Trung Á
Tổ chức bộ máy kế toán Công Ty theo hình thức tập trung chuyên sâu mỗi
người trong phòng kế toán được phân công phụ trách một công việc nhất định do
vậy công tác kế toán tại Công Ty là tương đối hoàn chỉnh hoạt động không bị
chồng chéo lên nhau.
- Chức năng: Giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế
toán trong công ty theo chế độ chính sách của nhà nước về quản lý tài chính.
GVHD: Ông Thị Nhung

4

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

Nhiệm vụ: Thực hiện ghi chép phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào các tài khoản có liên quan. Lập báo cáo, cung cấp số liệu, tài liệu của công ty
theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ quan quản lý nhà nước. Lập kế
hoạch, kế toán tài chính, tham mưu cho giám đốc về các quyết định trong việc
quản lý công ty.
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan pháp

luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại Công Ty. Có nhiệm vụ theo dõi
chung, chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của
nhân viên kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp toàn bộ các chi phí chung của Công Ty và các
hoạt động dịch vụ khác của Công Ty. Giữ Sổ Cái tổng hợp cho tất cả các phần
hành và ghi sổ cái tổng hợp của công ty.
- Kế toán thanh toán: Ghi chép kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh,
tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương, tiến hành phân bổ các khoản chi
phí lương, chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
- Kế toán vật tư: Cập nhật chi tiết lượng hàng hoá, dụng cụ xuất ra cho các
văn phòng và lượng hàng hoá mua vào của Công Ty. Dựa vào các chứng từ xuất
nhập vật tư cuối tháng tính ra số tiền phát sinh và lập báo cáo.
-Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hằng ngày đối chiếu tồn quỹ thực tế
với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn quỹ thực tế
tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách.
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty TNHH thương mại và trang trí nội
thất Trung Á
+Một số đặc điểm chung cần giới thiệu:
Công ty đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt nam và các văn bản hướng
dẫn chuẩn mực kế toán Việt nam. Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp
với các quy định của chuẩn mực kế toán Việt nam và chế độ kế toán doanh nghiệp
Việt nam được ban hành tại quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
bộ trưởng bộ tài chính.
GVHD: Ông Thị Nhung

5

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền



Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

- Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép trong kế toán là: Việt nam đồng (VNĐ).
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Công ty sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Công ty sử dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng và khấu
hao nhanh. Áp dụng theo đúng chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài chính.
- Hình thức ghi sổ: Công ty ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ.(Trên
phần mềm kế toán Fast )
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán sử dụng là phần mềm kế toán trên máy
vi tính.
Phần mềm kế toán công ty sử dụng phần mềm Fast do tổng công ty cổ phần
Xây dựng điện Việt nam ( Công ty mẹ ) cài đặt năm 2003
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
* Đặc điểm: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công
việc kế toán được thực hiện theo một chủơng trình phần mềm kế toán trên máy vi
tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức
kế toán hoặc kết hợp Các hình thức kế toán quy định. Phần mềm kế toán không
hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in ra được đầy đủ sổ kế toán
và báo cáo tài chính theo quy định.
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, ghi theo kỳ:
Đối chiếu kiểm tra:
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty TNHH thương mại và

trang trí nội thất TRUNG Á.
+Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn:

GVHD: Ông Thị Nhung

6

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

Bảng 2.1: Bảng tổng hợp tình hình tài sản nguồn vốn của công ty trong 2
năm 2014 – quý 1 năm 2015
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch
Số tiền % Số tiền % Tuyệt đối Tương đối %
Tổng tài sản 28.182.532.235 100 28.087.314.633 100 -95.217.602 9.97
Tài sản ngắn hạn 757.453.872 2.69 1.037.481.180 3.69 280.027.308 13.7
Tài sản dài hạn 27.425.078.363 97.3 27.049.833.453 96.31 -375.244.910 9.86
Tổng nguồn vốn 28.182.532.235 100 28.087.314.633 100 -95.217.602 9.97
Nợ phải trả 3.992.415.116 14.2 3.806984.750 13.55 -185.430.366 9.54
Vốn chủ sở hữu 24.190.117.119 85.8 24.280.329.883 86.45 90.212.764 10.04
(Nguồn : Phòng Kế toán - Tài chính)
Phân tích: Từ số liệu ở bảng trên ta thấy:
Tổng Tài sản và Nguồn vốn năm 2015 so với năm 2014 giảm - 95.217.602
đồng, tương ứng giảm 9,97%. Trong đó:
Tài sản ngắn hạn năm 2015 so với năm 2014 tăng 280.027.308 đồng tương

ứng 13.70%. Tài sản dài hạn năm 2013 so với năm 2012 giảm -375.244.910 đồng
tương ứng 9.86%. Điều này cho thấy công ty đã tăng sản lượng, quy mô sản xuất
nhưng chưa chú trọng đầu tư mua sắm trang thiết bị, công nghệ mới phục vụ cho
sản xuất.
Nợ phải trả năm 2015 so với năm 2014 giảm -185.430.366 đồng tương ứng
9.54%. Vốn chủ sở hữu năm 2014 so với năm 2013 tăng 90.212.764 đồng tương
ứng 10.04%. Do nợ phải trả giảm, cơ cấu nợ phải trả so với tổng nguồn vốn giảm
(từ 9.97% xuống 9.54 %) do đó khả năng thanh toán của công ty năm 2014 tăng
lên so với năm 2013. Cơ cấu vốn chủ sở hữu so với tổng Nguồn vốn cao nên ít rũi
ro tài chính. Tuy nhiên cơ cấu vốn lưu động chỉ chiếm 3.69% ( Cho năm 2014 )
điều này chứng tỏ đơn vị không có hàng hoá dự trữ trong chiến lược kinh doanh
lâu dài, công ty sẽ là bị động trong khâu cúng ứng dịch vụ cho khách hàng nhất là
khách hàng đặt ăn uống .
GVHD: Ông Thị Nhung

7

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

* Phân tích các chỉ tiêu tài chính:
Bảng 2.2 : So sánh chỉ tiêu tài chính năm 2014 & quý 1 năm 2015
CHỈ TIÊU NĂM 2014
(ĐV: lần) NĂM 2015
(ĐV: lần) CHÊNH LỆCH
Tỷ suất tài trợ = 0,858

24.280.329.883 = 0,864
28.087.314.633 0,006
Tỷ suất đầu tư = 0,973
27.049.833.453 = 0,963
28.087.314.633 -0,01
Khả năng thanh toán hiện hành = 7,059
28.087.314.633 = 7,377
3.806.984.750 0,318
Khả năng thanh toán nhanh = 0,033
384.986.754 = 0,371
1.037.481.180 -0,012
Khả năng thanh toán ngắn hạn = 0,314
1.037.481.180 = 0,556
1.864.015.026 0,107
( Nguồn : Phòng Kế toán - tài chính )
Phân tích : Qua số liệu trên ta thấy:
- Tỷ suất tài trợ năm 2015 tăng 0,006 lần so với năm 2014 (từ 0,864 –
0,858). chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính của đơn vị là tương đối thấp.
- Tỷ suất đầu tư năm 2015 so với 2014 tăng 0,01 lần cho thấy trong năm
2011 công ty chưa tập trung mua sắm máy nóc thiết bị, đầu tư công nghệ mới để
mở rộng quy mô sản xuất.

GVHD: Ông Thị Nhung

8

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội


Khoa kế toán

- Khả năng thanh toán hiện hành 2015 so với năm 2014 tăng 0.318 lần.
Trong đó, hệ số thanh toán hiện thời năm 2015, 2014 đều lớn hơn 1 cho thấy Công
ty có khả năng thanh toán và khả năng thanh toán tăng lên.
- Khả năng thanh toán nhanh năm 2015 tăng 0.012 lần so với năm 2014.
Điều này cho thấy khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty tăng lên nhưng khả
năng thanh toán ngắn hạn của công ty đang còn thấp.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2015 tăng 0,242 lần so với năm 2014.
Lí do Tỷ lệ các khoản nợ ngắn hạn năm 2015 tăng ít hơn tỷ lệ tài sản ngắn hạn.

GVHD: Ông Thị Nhung

9

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU
TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT TRUNG Á
2.1.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kinh
doanh tại công ty TNHH nội thất Trung Á
Trong thời gian qua, công ty đã xây dựng nhiều công trình, hạng mục công
trình. Để thực hiện được toàn bộ công tác hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành

công trình của công ty, trong báo cáo thực tập tốt nghiệp này cho phép em chỉ đơn
cử hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình: Hội trường UNND xã
Hoàng Khánh(CT21) trong quý IV làm đối tượng nghiên cứu.
2.1.1. Một số phần hành kế toán tại Công ty TNHH Nội Thất Trung Á
2.1.1.1. Kế toán hàng hóa
* Đánh giá hàng hóa tại thời điểm mua
+ Tại thời điểm mua trị giá hàng hóa là giá mua ghi trên hóa
đơn
+ Tại thời điểm nhập kho công ty tính thuế giá trị gia tang
theo phương pháp khấu trừ nên giá trị hàng nhập kho do mua
ngoài là giá trị thực tế chưa có thuế giá trị gia tang được xác định
theo công thức:
Trị giá hàng hóa = giá mua ghi trên + chi phí –

các

khoản CKTM, giảm
nhập kho hợp đồngthu mua

giá hàng bán, hàng mua bị trả

lại
+ Tại thời điểm xuất kho công ty áp dụng phương pháp tính
trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
2.1.1.2. Kế toán chi tiết vật tư hàng hóa
Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:

GVHD: Ông Thị Nhung

10


SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

Công ty sử dụng các chứng từ kế toán theo quy định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 bao gồm biên bản nghiệm thu,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, hóa đơn mua,bán
thông thường, ban kiểm kê vật tư hàng hóa…
Tài khoản sử dụng:
+ TK 151: hàng mua đang đi đường.
+ TK 156: hàng hóa
Ngoài ra kể toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan
như: TK 111. TK 112,
TK 113, TK 141, TK 311…
Quy trình luân chuyển:
Khi hàng về bộ phận mua hàng chuyển toàn bộ chứng từ lên
phòng kế toán bao gồm:
+ Hóa đơn GTGT ( hóa đơn mua hàng)
+ Kế toán tiến hành kiểm tra các chứng từ trên và đối chiếu
với hợp đồng kinh tế. Nếu thấy khớp đúng thì kế toán sẽ thông
báo với bộ phận mua hàng làm thủ tục nhập hàng hóa, vật tư.
Doanh nghiệp tiến hành kiểm nghiệm lại hàng hóa, sản phẩm. Bộ
phận kiểm nghiệm và chuyển cho thủ kho làm thủ tục nhập kho .
Sau khi kiểm nghiệm bộ phận mua hàng sẽ lập phiếu nhập kho,
người lập phiếu sẽ mang đến kho của nhập vật tư. Thủ kho sẽ ghi
số lượng thực nhập, sau đó sẽ ghi rõ ngày tháng năm nhập. Phiếu

nhập kho sẽ được lập thành 2 liên. 1 liên lưu ở kho, 1 liên chuyển
lên phòng kế toán.
Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT điền đơn giá vào cột thành
tiền trên phiếu nhập kho.
2.1.1.3. Kế toán tài sản cố định

GVHD: Ông Thị Nhung

11

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

Tài sản cố định trong công ty chủ yếu là tài sản cố định hữu
hình bao gồm : nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, trang thiết bị…
Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định:
Nguyên giá =

giá mua

+ chi phí vận chuyển, +

thuế, phí, lệ phí
TSCĐ

( không có thuế)


lắp đặt

( nếu có)
GTGT
+Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng
Mức khấu hao bình quân năm= nguyên giá TSCĐ/ số năm
sử dụng
+ Tài khoản sử dụng:
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 213 :TSCĐ vô hình
TK 214: hao mòn TSCĐ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản kiên quan
như: TK 241, TK 331, TK 111, TK 112 …
+ Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Chứng từ gồm có: biên bản giao nhận,biên bản kiểm kê, biên
bản thanh lý …
Sổ sách gồm có: bảng tổng hợp tăng,giảm TSCĐ, sổ chi tiết
TSCĐ, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 211, TK 241…
+ Quy trình luân chuyển:
Khi TSCĐ về bộ phận mua hàng sẽ chuyển toàn bộ chứng từ
lên phòng kế toán gồm :
+ hóa đơn GTGT ( hóa đơn mua TSCĐ, hóa đơn chi phí vận
chuyển)

GVHD: Ông Thị Nhung

12

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền



Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

+ Kế toán kiểm tra chứng từ trên và đối chiếu với hợp đồng
kinh tế. Nếu thấy khớp đúng thì kế toán sẽ thông báo với bộ phận
mua hàng làm thủ tục nhập kho TCSĐ. Doanh nghiệp tiến hành
kiểm nghiệm lại TSCĐ, bộ phận kiểm nghiệm sẽ lập biên bản kiểm
nghiệm. TSCĐ này được đưa vào sản xuất luôn chứ không nhập
kho.
2.1.1.4. Đặc điểm về lao động của Công Ty TNHH thương mại
và trang trí nội thất TRUNG Á
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công Ty là sản xuất và
kinh doanh hàng tiêu dùng do vậy Công Ty không đòi hỏi tất cả
mọi người đều phải có trình độ đại học mà chỉ bắt buộc đối với các
trưởng văn phòng đại diện và những người làm trong phòng kế
toán là phải có bằng đại học. Số cán bộ công nhân viên toàn
Công Ty được thể hiện qua bảng đánh giá sau:

GVHD: Ông Thị Nhung

13

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội


STT
1
2
3
4
5
6
7

Khoa kế toán

CHỈ TIÊU
SỐ CNV
TỶ TRỌNG
-Tổng số CBCNV
100
100
+Nam
80
80
+Nữ
20
20
- Trình độ
+ Đại học
25
25
+ Trung cấp
55
55

+ Công nhân
20
20
Bảng biểu 1.1: Đặc điểm lao động của công ty

2.1.2.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a) Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu tham gia vào các quá
trình sản xuất xây lắp tạo nên thực tế sản phẩm. Đối với thi công xây dựng các
công trình: trường học, trung tâm y tế, nhà truyền thống…., thì nguyên vật liệu
trực tiếp để thi công thực hiện bao gồm: sắt, thép, xi măng, cát…..
b) Phương pháp tính giá xuất kho
Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Ví dụ:
- Ngày 23/9/2015: nhập kho 60 tấn xi măng Hoàng Sơn đơn giá 850.000đ/ tấn.
- Ngày 28/9/2015: nhập kho 20 tấn xi măng Hoàng Sơn đơn giá
830.000đ/tấn.
- Ngày 01/10/2015: xuất kho 12 tấn xi măng Hoàng Sơn cho sản xuất.
Vậy giá xuất kho xi măng ngày 01/10/15 là:
12 x 850.000 = 10.200.000đ
c) Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Xuất phát từ đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, có liên quan trực tiếp
đến từng đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành, nên phương pháp
tập hợp chi phí NVL mà hiện nay công ty áp dụng là phương pháp trực tiếp.
d) Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho.
GVHD: Ông Thị Nhung

14


SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

+ Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
e) Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 621
f) Tài khoản sử dụng
- TK 621: “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp’’
- Các TK liên quan:
+ TK 152: “nguyên vật liệu”
+ TK 153: “công cụ dụng cụ”
+TK 154: “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
g) Quy trình ghi sổ
Hàng ngày, bộ phận kỹ thuật công ty căn cứ vào nhu cầu vật liệu của các công
trình, căn cứ vào hồ sơ thiết kế, dự toán và tiến độ thi công của các công trình đang
xây dựng, sau đó tính toán nhu cầu vật tư của các công trình đó và lập lệnh xuất
vật tư cho từng công trình giao cho kế toán vật tư, kế toán vật tư giao cho thủ kho
công ty, thủ kho công ty có nhiệm vụ xuất vật tư theo các lệnh mà kế toán vật tư đã
giao đúng số lượng, đồng thời giao phiếu xuất kho cho bộ phận kế toán, để bộ phận
kế toán tập hợp chi phí và theo dõi riêng cho từng công trình.

Tháng 10
Công ty TNHH nội thất Trung Á

LỆNH XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2015
Số: 01
Họ tên người nhận: Lê Văn Toàn
Lý do xuất kho: xuất kho xây dựng công trình Hội trường UBND xã Hoàng
Khánh(CT21)
GVHD: Ông Thị Nhung

15

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

STT Tên vật tư
1
Xi măng Hoàng Sơn
Cộng
..................

Khoa kế toán

Mã số
ĐVT
Số lượng
XMHS
Tấn
12
X

X
12
Ngày 01 tháng 10 năm 2015

..................

Giám đốc

..................

(ký, đóng dấu)

Công ty TNHH nội thất Trung Á

Mẫu số 02-VT

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 10 năm 2015
Số PX:01
..................

TK nợ: 621

Họ và tên người nhận: Huỳnh Thị Lan

Tk Có:152

Diễn giải: Xuất kho XDCT Hội trường UBND xã Hoàng Khánh(CT21)
Xuất kho tại: kho tổng công ty.
STT Tên vật tư

GVHD: Ông Thị Nhung

Mã số

ĐVT
16

Số

Đơn giá Thành
SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

1

Khoa kế toán

Xi măng Hoàng XMHS

lượng
12

Tấn

tiền
850.000 10.200.000

Sơn

Tổng cộng
X
X
X
x
Thành tiền( viết bằng chữ): Mười triệu hai trăm nghìn đồng.
..................

10.200.000

Ngày 01 tháng 10 năm 2015

Phụ trách bộ phận sử dụng Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người nhận hàng Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Căn cứ vào các chứng từ phiếu xuất, cuối tháng kế toán tiến hành lập bảng
phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Tháng 10 năm 2015
Số: 01
S


Ghi có các TK

TK 152

TK 153

T Đối

Giá hạch Giá thực tế

Giá

Giá

T Tượng sử dụng

toán

hạch

thực tế

GVHD: Ông Thị Nhung

17

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền



Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

toán
1 TK 621-Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
- CT21

46.727.530

- …….
2 Tk 623- chi phí máy thi công
3 Tk627- Chi phí sản xuất

…….
14.408.700
4.378.000

chung
Cộng

161.982.036

..................

Ngày 31 tháng 10 năm 2015

Người lập biểu


Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

GVHD: Ông Thị Nhung

(ký, họ tên)

18

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

Tháng 11
Công ty TNHH nội thất Trung Á
LỆNH XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 11 năm 2015
Số: 05
Họ tên người nhận: Lê Văn Toàn
Lý do xuất kho: xuất kho xây dựng công trình Hội trường UBND xã Hoàng
Khánh(CT21)
STT Tên vật tư
1
Xi măng Hoàng Sơn
Cộng
..................


Mã số
ĐVT
Số lượng
XMHS
Tấn
10
X
X
10
Ngày 08 tháng 11năm 2015

..................

Giám đốc

..................

(ký, đóng dấu)

GVHD: Ông Thị Nhung

19

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán


Công ty TNHH nội thất Trung Á

Mẫu số 02-VT

PHIẾU XUẤT KHO
Số PX:05
Ngày 08 tháng 11 năm 2015
TK nợ: 621
Họ và tên người nhận: Huỳnh Thị Lan

Tk Có:152

Diễn giải: Xuất kho XDCT:Hội trường UBND xã Hoàng Khánh(CT21)
Xuất kho tại: kho tổng công ty.
STT
1

Tên vật tư
Xi

Mã số

măng XMHS

ĐVT
Tấn

Số lượng Đơn giá
10


850.000

Hoàng Sơn
Tổng cộng
X
X
X
x
Thành tiền( viết bằng chữ): Tám triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
..................

tiền
8.500.000
8.500.000

Ngày 08 tháng 11 năm 2015

Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, họ tên)

Thành

Người lập phiếu

(Ký, họ tên)

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)


Thủ kho
(Ký, họ

tên)

GVHD: Ông Thị Nhung

20

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

Căn cứ vào các chứng từ phiếu xuất của tháng 11, cuối tháng kế toán tiến
hành lập bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu công cụ, dụng cụ.
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Tháng 11 năm 2015
Số: 06
S Ghi có các TK

TK 152

TK 153

T Đối


Giá

T Tượng sử dụng

hạch

hạch

toán

toán

Giá thực tế Giá

Giá
thực tế

1 TK 621-Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
-

CT21
…..

69.040.973
……..
29.852.625
8.174.000
221.878.33


2 Tk 623- chi phí máy thi công
3 Tk627- Chi phí sản xuất chung
Cộng

7
..................

Ngày 30 tháng 11 năm 2015

Người lập biểu

Kế toán trưởng

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Tháng 12
Công ty TNHH nội thất Trung Á
GVHD: Ông Thị Nhung

21

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán


LỆNH XUẤT KHO
Ngày 13 tháng 12 năm 2015
Số: 13
Họ tên người nhận: Lê Văn Toàn
Lý do xuất kho: xuất kho xây dựng công trình Hội trường UBND xã Hoàng
Khánh(CT21)
STT
1

Tên vật tư
Xi măng Hoàng Sơn
Cộng
..................

Mã số
ĐVT
Số lượng
XMHS
Tấn
10
X
X
10
Ngày 13 tháng 12 năm 2015

..................

Giám đốc


..................

(ký, đóng dấu)

GVHD: Ông Thị Nhung

22

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội

Khoa kế toán

Công ty TNHH nội thất Trung Á

Mẫu số 02-VT

PHIẾU XUẤT KHO
Số PX:24
Ngày 13 tháng 12 năm 2015
TK nợ: 621
Họ và tên người nhận: Huỳnh Thị Lan

Tk Có:152

Diễn giải: Xuất kho XDCT Hội trường UBND xã Hoàng Khánh(CT21)
Xuất kho tại: kho tổng công ty.
STT

1

Tên vật tư
Xi

Mã số

măng XMHS

ĐVT
Tấn

Số lượng Đơn giá Thành
10

850.000

Hoàng Sơn
Tổng cộng
X
X
x
x
Thành tiền( viết bằng chữ): Tám triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
..................
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, họ tên)

GVHD: Ông Thị Nhung


tiền
8.500.000
8.500.000

Ngày 13 tháng 12 năm 2015
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

23

Người nhận hàng

Thủ kho

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Hồ Thị Minh Huyền


×