Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài tập tình huống: Tổ chức sinh hoạt chi bộ, đại hội chi bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.13 KB, 16 trang )

Bài 4
Tæ chøc sinh ho¹t chi bé,
®¹i héi chi bé
§Ò bµi
Tại một buổi sinh hoạt chi bộ thường kỳ, có
đảng viên tuyên bố: Đã nhiều lần và lần này
cũng vậy, cuộc họp không có giá trị vì
không được 50% đảng viên chính thức
được triệu tập tham dự và đồng chí bỏ ra
về.
Hỏi: Trong tình huống trên đúng, sai như
thế nào? NÕu cã g× sai th× xö lý ra sao?

Gîi ý (10 ®iÓm)


1. Xử lý tình huống (5 điểm)
- Thực chất của tình huống là sự yếu kém
của chi bộ. (1 điểm)
- Nội dung yếu kém của chi bộ. (1 điểm)

+ Đã nhiều lần và lần này cũng vậy, sinh
hoạt chi bộ không ra đợc nghị quyết và nếu
có ra nghị quyết thì nghị quyết đó không có
giá trị thi hành. (Theo quy định tại Khoản 5
Điều 9 Điều lệ Đảng:


Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của
Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một
nửa số thành viên trong cơ quan đó tán


thành. Chi bộ lãnh đạo bằng nghị quyết.
Chứng tỏ chi bộ này đã đánh mất hoặc đang
đánh mất dần vai trò lãnh đạo. (0,3 điểm)

+ Chi bộ không thể thực hiện nguyên tắc
tập trung dân chủ khi đa số sai: không sinh
hoạt chi bộ. Nếu thực hiện, nguyên tắc này
phản tác dụng. (0,3 điểm)

+ Chi bộ không còn khả năng duy trì kỷ
luật đảng. Vì: với tình hình trên không đủ
số đảng viên cần thiết để bỏ phiếu và nếu có


đủ đảng viên để bỏ phiếu sẽ dẫn đến tình
trạng đa số sai thi hành kỷ luật cá nhân
đúng. (0,4 điểm)

- Mức độ yếu kém của chi bộ đến mức phải
giải tán. (1 điểm)
Quyết định số 46-QĐ/TW, ngày 01-112011 của Ban Chấp hành Trung ơng Hớng
dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và
kỷ luật của Đảng trong Chơng VII, Chơng
VIII Điều lệ Đảng khóa XI (Gọi tắt là Quyết
định số 46), tại Điều 37, khoản 3.2 quy định:


Vi phạm đặc biệt nghiêm trọng nguyên tắc
tổ chức và sinh họat đảng hoặc pháp luật
Nhà nớc với các hành vi nh: bỏ ba kỳ liên

tiếp không sinh họat.... Sinh hoạt chi bộ
trong bài tập nêu trên có khác gì không sinh
hoạt.

- Nu có gì sai thì x lý ra sao? (2 điểm)
+ Xác định thẩm quyền giải tán một chi
bộ. (0,5 điểm)
Theo Quyết định số 46, tại Điều 37, khoản
2 quy định:

Kỷ luật giải tán một tổ chức đảng do cấp
ủy cấp trên trực tiếp đề nghị, cấp ủy cấp trên
cách một cấp quyết định. Quyết định này
phải báo cáo lên cấp ủy cấp trên trực tiếp và


y ban Kiểm tra Trung ơng. Nh vậy, kỷ luật
giải tán chi bộ do đảng ủy đề nghị huyện ủy
ra quyết định. Huyện ủy phải báo cáo với
tỉnh ủy và Uỷ ban Kiểm tra TW.

+ Thực hiện giải tán một chi bộ. (0,5 điểm)
Theo Quyết định số 46, tại Điều 37,
khoản 1, điểm 1.3 quy định:
Tổ chức đảng bị kỷ luật thì tất cả thành viên
trong tổ chức đó đều phải chịu trách nhiệm,
phải ghi rõ nội dung, hình thức kỷ luật đối
với tổ chức và lý lịch từng thành viên.

Những thành viên không tán thành hoặc

không liên quan trực tiếp đến quyết định sai
lầm của tổ chức đó cũng đợc ghi rõ vào lý
lịch đảng viên.


Nếu chi bộ nói trên bị kỷ luật giải tán thì
tất cả đảng viên đều chịu trách nhiệm.
Những ng viờn còn t cách đảng viên, đủ
từ ba đảng viên chính thức trở lên, đảng ủy
lập chi bộ mới; không đủ ba đảng viên,
đảng ủy giới thiệu sinh hoạt đảng đến chi bộ
khác cho số đảng viên này.

+ Giải tán chi bộ, phải xem xét trách
nhiệm của đảng ủy. (1 điểm)
Chi bộ vi phạm đến mức phải giải tán
còn có nguyên nhân từ cấp trên. Do đó,
đảng ủy phải xem xét trách nhiệm lãnh đạo
của mình. Trong đó, trách nhiệm chính
thuộc về Uỷ ban Kiểm tra đảng ủy và đồng
chí cấp ủy viên đợc phân công phụ trách chi
bộ.


2. Qua t×nh huèng trªn rót ra ®îc ®iÒu g×
hîp lý, s©u s¾c? (2 ®iÓm)
3. Qua t×nh huèng kiÕn nghÞ ®iÒu g× hîp lý,
s©u s¾c? (2 ®iÓm)
4. C¸ch tr×nh bÇy. (1 ®iÓm)
Tæng céng: 10 ®iÓm


I. Sinh ho¹t chi bé
1. Vai trò của sinh hoạt chi bé


Sinh hoạt chi bộ quyết định sự tồn tại, sức
sống, nng lc lónh o, sc chin u ca
chi b và của đội ngũ đảng viên.

2. Ni dung, tớnh cht ca sinh hot chi b.
a. Nội dung
- (1) Học tập
- (2) Bàn bạc dân chủ, ra NQ lãnh đạo
- (3) Bàn bạc dân chủ, ra NQ về công tác
XDĐ, nhất là công tác đảng viên

b. Tớnh cht
- (1) Tớnh lónh o
- (2) Tớnh giỏo dc


- (3) Tính chiến đấu

Sinh hoạt chi bộ có chất lượng cao là đảm
bảo 3 néi dung, 3 tÝnh chất nêu trên, ngoài
ra cần chú ý đến tình đồng chí.

3. Gi¶i ph¸p n©ng cao chÊt lîng sinh ho¹t
chi bé
- (1) Duy trì sinh hoạt chi bộ thành nền

nếp.


- (2) Chọn nội sinh hoạt chi bộ đóng đắn,
thiết thực; hình thức thích hợp; thời gian,
thêi ®iÓm hợp lý.
- (3) Chuẩn bị chu đáo nội dung sinh hoạt.

- (4) Nâng cao chất lượng điều hành sinh
hoạt chi bộ.
- (5) Đề cao trách nhiệm của đảng viên, chi
ủy, bí thư chi bộ, đảng uỷ cơ sở và Trung
tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện đối với
sinh hoạt chi bộ. Trong đó quan trọng nhất
là xây dựng được đội ngũ bí thư chi bộ giỏi.

II. §¹i héi chi bé


Đề bài: Chi b thôn B có 25 ng viên
(trong ó có: 2 đảng viên d b, 1 đảng viên
chính thức đi học đã chuyển sinh hoạt đảng
tạm thời, 2 đảng viên chính thức c c i
công tác, 2 đảng viên chính thức đã c
miễn công tác và sinh hoạt đảng). Chi bộ
tin hành Đi hi nhim k theo úng quy
nh ca iu l ng và hng dn ca
cp trên.

Trong phn bu c ã thc hin úng

nguyên tắc, th tc. Khi ban kim phiu


c«ng bố kết quả tróng cử, ở cuối danh s¸ch
tróng cử cã 2 đồng chÝ ngang phiếu nhau.
Nếu lấy cả 2 vµo Ban ChÊp hµnh chi bộ th×
thừa 1 so với quyết định của §¹i héi.

Hái:
- Đồng chÝ cho biết điều kiện tróng cử của
chi uỷ viªn phải đạt tối thiểu lµ bao nhiªu
phiếu?
- Trường hợp 2 đồng chÝ ngang phiếu
nhau trªn đ©y xử lý như thế nµo cho đóng
quy định của Đảng?


Gợi ý (10 điểm)
1. Điều kiện trúng cử của chi ủy viên phải
đạt tối thiểu là bao nhiêu phiếu? (3 điểm). Căn cứ vào các quy định sau đây: + Theo
Quy chế bầu cử trong Đảng (Ban hành kèm
theo Quyết định số 220 ngày 17-4-2009 của
BCT Khoá X, tại Khoản 2, Điều 27, về tính
kết quả bầu cử quy định:
Đối với đại hội đảng viên: Ngời trúng cử
phải đạt số phiếu bầu quá một nửa so với


tổng số đảng viên chính thức của đảng bộ,
chi bộ đợc triệu tập.


+ Theo Quy định số 45 v thi hành Điều
lệ Đảng, tại Điểm 16.3, Điều 9 (khoản 5) quy
định: b) Số thành viên của đại hội đảng viên,
hội nghị đảng viên là tổng số đảng viên
chính thức trong đảng bộ, chi bộ đợc triệu
tập (trừ số đảng viên đã đợc giới thiệu sinh
họat tạm thời ở đảng bộ khác và đảng viên đã
đợc miễm công tác và sinh họat đảng không
có mặt ở đại hội

(nếu đảng viên đó có mặt ở đại hội, hội nghị
đảng viên, tham gia bầu cử, biểu quyết thì
vẫn tính), số đảng viên bị đình chỉ sinh họat
đảng, bị khởi tố, truy tố, tạm giam, đảng viên
chính thức vắng mặt suốt thời gian đại hội có


lý do chính đáng đợc cấp ủy triệu tập đại hội
đồng ý).

2. Trng hp 2 ng chí ngang phiu
nhau trên ây x lý nh th no cho úng
quy nh ca ng? (2 điểm)

- Theo Quyết định số 220, tại khoản 6,
Điều 27 về tính kết quả bầu cử quy định:
Nếu cuối danh sách trúng cử có nhiều ngời
bằng phiếu nhau và nhiều hơn số lợng cần
bầu, thì chủ tịch hoặc đoàn chủ tịch đại hội

lập danh sách những ngời ngang phiếu nhau
đó để đại hội bầu lại và lấy ngời có số phiếu
cao hơn, không cần phải quá một nửa.


Trờng hợp bầu lại mà số phiếu vẫn bằng
nhau, có bầu nữa hay không do đại hội quyết
định.
Nh vậy, đối chiếu với bài tập:
+ Chủ tịch hoặc đoàn chủ tịch đại hội
lập danh sách gồm 2 đồng chí ngang phiếu
nhau để Đại hội bầu lại và lấy ngời có số
phiếu cao hơn, không cần phải quá một
nửa.
+ Trờng hợp bầu lại mà số phiếu vẫn
bằng nhau, có bầu nữa hay không do đại
hội quyết định. Nếu đại hội quyết định
không bầu lại nữa, nghĩa là chi uỷ viên
thiếu 1.

- Khi cần bổ sung cấp uỷ viên thiếu, theo
Quy định số 45, tại Điểm 27.1: Tập thể cấp
uỷ thảo luận, thống nhất đề nghị cấp uỷ cấp


trên về số lợng, nhân sự cụ thể để cấp uỷ cấp
trên ra quyết định. Trờng hợp đặc biệt, nếu
xét thấy cần, cấp uỷ cấp trên có thể ra quyết
định bổ sung số cấp uỷ viên thiếu.


+ Khi cần bổ sung 1 chi uỷ viên thiếu, tập
thể chi uỷ thảo luận, thống nhất đề nghị cấp
uỷ cấp trên về số lợng, nhân sự cụ thể để
cấp uỷ cấp trên ra quyết định.
+ Trờng hợp đặc biệt, nếu xét thấy cần,
cấp uỷ cấp trên có thể ra quyết định bổ
sung 1 chi uỷ viên thiếu.

3. Qua tình huống trên rút ra đợc


®iÒu g× hîp lý, s©u s¾c? (2 ®iÓm)
4. Qua t×nh huèng kiÕn nghÞ ®iÒu g× hîp lý,
s©u s¾c? (2 ®iÓm)
5. C¸ch tr×nh bÇy. (1 ®iÓm)
Tæng céng: 10 ®iÓm



×