Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Báo cáo thực hành 2:KHẢO SÁT TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ:HYDROCACBON,DẪN XUẤT HALOGEN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.69 KB, 11 trang )

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM.
MÔN:THỰC HÀNH HÓA HỮU CƠ.
BÀI:KHẢO SÁT TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ:HYDROCACBON,DẪN XUẤT HALOGEN.
Tên: Lê Chí Thành-Nguyễn Huy Hoàng

MSSV:2004150070-2004150184

Lớp/Nhóm:4
Đề tài báo cáo:Thí nghiệm hóa hữu cơ
Ngày thí nghiệm:
Báo cáo và giải thích kết quả:

Thí nghiệm 1:Điều chế và tính chất của etilen.


Quan sát và giải thích hiện tượng:
+Khi đun hỗn hợp ancol etylic 960 với H2SO4 đậm đặc (đồng thời lắc đều và cho vài hạt cát sạch hoặc vài viên sứ
xốp) thì ta thấy ban đầu dung dịch có màu trắng trong sau đó từ từ xuất hiện dung dịch màu vàng nâu và có khí
không màu xuất hiện chính là khí etilen (C2H4).
Phương trình phản ứng: C2H5OH = C2H4+H2O (điều kiện:H2SO4 đặc nóng).
+Trước khi đun ta cho vào vài hạt cát (hoặc vài viên sứ xốp) để cho hỗn hợp sôi đều.Ngoài ra ta còn lắp thêm vào

ống đựng tôi xút để hấp thụ nước,khí SO2 và các sản phẩm khác để thu được etilen tinh khiết.


+Tiếp đến ta đốt khí etilen ở đầu ống dẫn khí:Ta thấy ngọn lửa cháy có màu xanh nhạt.
_Giải thích:Màu của ngọn lửa là do khí etilen cháy trong không khí.
_Phương trình phản ứng: C2H4 + O2= CO2 + H2O ( Điều kiện:to ).
+Dẫn khí etilen vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch KMnO4 1%:Dung dịch màu tím dần nhạt màu vào xuất hiện dung
dịch màu nâu.
_Giải thích:Do nối đôi của etilen yếu bị KMnO4 oxi hóa thành 1,2 diol và đồng thời tạo dung dịch chuyển sang màu nâu.


_Phương trình phản ứng: H2C = CH2 + KMnO4 +H2O→ HOCH2-CH2OH + KOH + MnO2.

Thí nghiệm 2:Điều chế và tính chất của axetilen.


Quan sát và giải thích hiện tượng:

+Theo như lý thuyết thì sẽ tạo ra khí axetilen nhưng trong thí nghiệm thì đa số ra rất ít.Ta phải ghiền nhỏ Canxi cacbua
trước khi làm thí nghiệm.


_Phương trinh phản ứng: CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2.
_Giải thích:Do Canxi cacbua có các liên kết rất bền vững nên rất khó bị gãy vỡ và kết hợp với các ion có trong nước để
tạo ra khí axetilen vì thế ta phải ghiền nhỏ.

+Đốt khí axetilen ở đầu ống dẫn khí:cho ngọn lửa sáng kèm theo muội than bám theo ống nghiệm.
_Giải thích:Màu của ngọn lửa là do khí axetilen cháy trong không khí và muội than bám trên ống nghiệm sinh ra từ
phản ứng oxy hóa axetilen.
_Phương trình phản ứng: C2H2 + O2 = CO2 + H2O ( Điều kiện:t0 )
+Dần khí axetilen vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch KMnO4 1%:thì màu của dung dịch màu tím chuyển sang nhạt
dần rồi chuyển sang dung dịch màu nâu.


_Giải thích:Trong axetilen có 2 liên kết đôi kém bền bị KMnO4 oxi hóa thành axit oxalic đồng thời dung dịch màu tím
chuyển sang nhạt dần rồi chuyển sang dung dịch màu nâu.
_Phương trình phản ứng: 3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O = 3HOOC-COOH + 8KOH + 8MnO2.
+Phản ứng thế nguyên tử hidro của axetilen bằng hợp chất phức amiacat bạc:
_Điều chế bạc axetilua:Cho từ từ dung AgNO3 1% vào ống nghiệm rồi nhỏ từng từng giọt NH3 5% cho đến khi tan kết
tủa Ag2O vừa được sinh ra.
_Phương trình phản ứng: AgNO3 + NH3 + H2O = AgOH + NH4NO3

2AgOH Ag2O + H2O
Ag2O + 2NH3 + H2O = 2(Ag(NH3)2)OH.
_Dẫn khí axetilen vừa mới đều chế vào hỗn hợp trên:ta thấy xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt và có mùi khai (NH 3) bay
ra.
_Giải thích:


_Phương trình phản ứng: HCCH + 2(Ag(NH3)2)OH = AgCCAg↓ + 4NH3 ↑ + 2H2O.
+Sau đó lấy một ít kết tủa ra và nhỏ 3-5 giọt axit HCl:kết tủa vàng chuyển dần thành kết tủa trắng.
_Giải thích:Do sự thay thế kết tủa màu vàng thành kết tủa màu trắng ( AgCl ).
_Phương trình phản ứng: AgCCAg + 2HCl → HCCH + 2AgCl↓.

Thí nghiệm 3:Phản ứng oxi hóa benzen và toluen:


Quan sát va giải thích hiện tượng:

+Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 1 ml dung dịch KMnO4 5% và 1ml dung dịch H2SO4 2N.
_Ống 1:Cho tiếp vào 0,5 ml dung dịch benzen tinh khiết.
_Ống 2:Cho tiếp vào 0.5 ml toluen tinh khiết.


+Sau đó lắc đều 2 ống và đun nhẹ:+Ống 1:không có hiện tượng.
_Giải thích:Do benzen có cấu trúc bền và tương đối trơ với các tác nhân oxi hóa nên không thấy hiện tượng.
_Phương trình phản ứng:
+Ống 2:Màu tím nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu nâu đen ( MnO2 ).
_Giải thích:Do toluen có nhóm –CH3 gắn với vòng khi đó không phải nhân benzen phản ứng mà là các gốc ankyl phản
ứng tạo thành nhóm carboxyl –COOH và trong môi trường axit thì Mn+7 bị khử thành Mn+2 xuất hiện kết tủa nâu đen.
_Phương trình phản ứng: C6H5CH3 + 2KMnO4=C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O.


Thí nghiệm 4:Điều chế CHI3.


Quan sát và giải thích hiện tượng:


+Điều chế từ ancol etylic:_Cho vào ống nghiệm 0.5 ml ancol etylic,nhỏ 1.5 ml dd KI bão hòa iot và 1,5 NaOH 2N.Lắc
đều ống nghiệm và đun nhẹ cho đến khi dung dịch có kết tủa vẫn đục,sau đó làm lạnh:Khi ta nhỏ KI vào ta thấy dung
dịch có màu tím.Sau khi cho NaOH vào đun nhẹ và làm lạnh thì xuất hiện kết tủa vàng chính là CHI3.
_Qúa trình phản ứng:

_Giải thích:Dung dịch có màu tím là đó là màu của I2 do trong dung dịch có chứa iot.
+Điều chế từ axeton: Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch KI bão hòa iot và 2ml dung dịch NaOH 2N.Rót 0.5 aceton
vào hỗn hợp trên và lắc nhẹ,đun nóng nhẹ(không được sôi),làm nguội:Ta thu được kết tủa vàng nhạt.
_Qúa trình phản ứng:


Thí nghiệm 5:Phản ứng thủy phân dẫn xuất halogen.


Phản ứng của clorofom với dung dịch kiềm:
+Cho CHCl 3 vào dung dịch NaOH,lắc đều và đun sôi rồi làm lạnh sau đó ta thuc được dung dịch tách thành 2

lớp,lớp dưới có dạng tủa trắng lớp trên trong hơn.Gạt bỏ lớp nước trong.
_Giải thích:Giai đoạn đầu phản ứng tạo thành CH(OH) 2 kém bền nên xảy ra phản ứng tách nước trong môi trường
kiềm tạo thành muối natri fomat.
_Qúa trình phản ứng:

Cho natri fotmat vào 3 ống nghiệm.
+Ống 1:Thực hiện axit hóa bằng HNO3 loãng sau đó thêm dd AgNO3 1%:Kết tủa màu đen xuất hiện.



_Giải thích:Do lượng NaOH dư trên đã phản ửng với Ag+ thêm vào tạo thành Ag2O.
_Qúa trình phản ứng:Ag+ + Cl- .
Ag+ + OH- = AgOH Ag2O + H2O.
+Ống 2:Cho thêm 1 ml dung dịch phức bạc amoniacat và đun nhẹ:tạo kết tủa màu đen và có mùi khí khi ( NH3 ) bay ra.
_Giải thích:Đây là phản ứng tráng gương.
_Phương trình phản ứng:
+Ống 3:Nhỏ vài giọt KMnO4 1%:dung dịch chuyển sang màu xanh.
_Giải thích:Màu xanh là của dung dịch K2MnO4 và Na2MnO4.
_Phương trình phản ứng: HCOONa + KMnO4 + 3NaOH → Na2CO3 + K2MnO4 + Na2MnO4 + 2H2O.





×