Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Nâng cao hiệu quả ứng dụng hệ thống thông quan hàng hóa tự động VNACCS VCIS trong quy trình thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại cục hải quan thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHẠM QUỐC LUÂN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

PHẠM QUỐC LUÂN

QUẢN TRỊ KINH DOANH

NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG
THƠNG QUAN HÀNG HỐ TỰ ĐỘNG ACCS/VCIS
TRONG QUY TRÌNH THƠNG QUAN HÀNG HỐ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGHÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOÁ 2013B
Hà Nội – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

PHẠM QUỐC LUÂN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG
THƠNG QUAN HÀNG HỐ TỰ ĐỘNG NACCS/VCIS
TRONG QUY TRÌNH THƠNG QUAN HÀNG HOÁ
XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG



LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ TIẾN MINH

Hà Nội – Năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Xin gởi lời tri ân sâu sắc đến TS. Đỗ Tiến Minh đã tận tình hướng dẫn
tơi hồn thành Luận văn này.
Xin chân thành biết ơn các thầy cô Viện Kinh tế - Quản lý trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội đã truyền đạt cho chúng tôi nhiều kiến thức bổ ích
trong suốt thời gian theo học chương trình đào tạo sau Đại học.
Chân thành cảm ơn những đồng nghiệp của tôi cũng như những chuyên
gia trong và ngoài Ngành Hải quan đã đã hỗ trợ, tư vấn cho tơi nhiều điều bổ
ích cho nội dung luận văn đạt như kết quả mong muốn.
Cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã tạo ủng hộ, động viên cho tôi
trong suốt thời gian theo học và thời gian thực hiện luận văn.
NGƯỜI VIẾT


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn ‘‘Nâng cao hiệu quả ứng dụng hệ thống
thơng quan hàng hóa tự động VNACCS/VCIS trong quy trình thơng quan
hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan TP.Hải Phòng’’ là đề tài
nghiên cứu của riêng tơi. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc rõ ràng; kết
quả trong luận văn là trung thực và chưa từng cơng bố trong các cơng trình
nghiên cứu khác.

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
Tác giả

Phạm Quốc Luân


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG QUAN ĐIỆN
TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ....................................... 5
1.1. Tổng quan về xuất nhập khẩu và quản lý nhà nước đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu....................................................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm chung về xuất nhập khẩu ...................................................................... 5
1.1.2. Quản lý nhà nước về hải quan.................................................................................. 5
1.1.2.1. Tính tất yếu của việc quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt
động xuất nhập khẩu ....................................................................................... 5
1.1.2.2. Đối tượng quản lý của hải quan......................................................... 6
1.1.2.3. Nội dung và phương pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với
hoạt động xuất nhập khẩu ............................................................................... 7
1.2. Thơng quan hàng hóa xuất nhập khẩu.......................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm thông quan và thông quan điện tử hàng hố xuất nhập khẩu..... 8
1.2.1.1. Khái niệm thơng quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu .................. 8
1.2.1.2. Khái niệm thơng quan điện tử hàng hố xuất nhập khẩu................ 9
1.2.2.3. Hệ thống thông quan điện tử tự động VNACCS/VCIS..................... 9

1.2.2. Lợi ích của thơng quan điện tử hàng hố xuất nhập khẩu ............................. 10
1.2.2.1 Sự khác biệt giữa thông quan điện tử so với thủ tục hải quan truyền
thống................................................................................................................ 10
1.2.2.2 Lợi ích của thơng quan điện tử đối với cơ quan hải quan............... 11
1.2.2.3. Lợi ích của thơng quan điện tử đối với người khai hải quan ......... 11


1.2.3. Vai trị của thơng quan điện tử trong chiến lược phát triển của hải quan
Việt Nam ................................................................................................................................. 12
1.3. Cơ sở pháp lý về thơng quan điện tử hàng hố xuất nhập khẩu.......................... 13
1.3.1. Cơ sở pháp lý quốc tế................................................................................................ 13
1.3.2. Cơ sở pháp lý về thông quan điện tử hàng hoá xuất nhập khẩu của Hải
quan Việt Nam ...................................................................................................................... 15
1.3.2.1. Hệ thống các văn bản pháp luật điều chỉnh các vấn đề liên quan
đến thực hiện thủ tục hải quan bằng phương thức điện tử ......................... 15
1.3.2.2. Đánh giá thực trạng .......................................................................... 16
1.4. Mơ hình thơng quan điện tử hàng hoá xuất nhập khẩu tại Việt Nam................ 19
1.4.1. Giới thiệu khái qt về mơ hình thơng quan hàng hóa xuất nhập khẩu ........ 19
1.4.2. Giai đoạn trước ngày 01/10/2007 ........................................................................... 20
1.4.3. Giai đoạn từ 01/10/2007 đến cuối năm 2009 ....................................................... 23
1.4.4. Từ tháng 01/2010 đến 31/12/2012 .......................................................................... 24
1.4.5. Từ ngày 01/01/2013 đến 31/03/2014 ...................................................................... 27
1.4.6. Từ ngày 01/04/2014 đến nay..................................................................................... 29
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thơng quan hàng hố xuất nhập
khẩu ............................................................................................................................................... 38
1.5.1. Ảnh hưởng bởi chế độ, chính sách quản lý hàng hố xuất nhập khẩu........... 38
1.5.2. Ảnh hưởng bởi yếu tố con người............................................................................. 39
1.5.3. Ảnh hưởng bởi yếu tố cơ sở hạ tầng CNTT, ứng dụng CNTT trong quản lý
nhà nước về hải quan ........................................................................................................... 40
1.5.4. Ảnh hưởng bởi các công cụ hỗ trợ hoạt động thông quan điện tử (Quản lý rủi

ro, Kiểm tra sau thông quan)............................................................................................... 42
1.5.4.1. Về ứng dụng phương pháp quản lý rủi ro. ...................................... 42
Bảng 2.1. Số vụ vi phạm phát hiện được do hệ thống QLRR xác định ở mức độ
cao từ 2008-2012 ( luồng đỏ) .............................................................................................. 44


1.5.4.2. Về ứng dụng công tác Kiểm tra sau thông quan ............................. 44
1.6. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của hệ thống thông quan điện tử tự động......... 46
1.7. Kinh nghiệm của một số nước trong thực hiện thông quan điện tử hàng hoá
xuất nhập khẩu ........................................................................................................................... 46
1.7.1. Kinh nghiệm của hải quan Malaysia .................................................................... 46
1.7.2. Kinh nghiệm của hải quan Singapore .................................................................. 47
1.7.3. Kinh nghiệm của hải quan Nhật Bản ................................................................... 47
Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống cơ sở dữ liệu của Hải quan Nhật Bản............................... 48
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................ 49
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG THƠNG QUAN
ĐIỆN TỬ HÀNG HỐ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ......................................................................... 50
2.1. Giới thiệu chung về Cục Hải quan Tp. Hải phòng ................................................... 50
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục Hải quan Tp. Hải Phòng ....... 50
2.1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy và chất lượng đội ngũ cán bộ công chức..................... 54
2.1.3. Kết quả thực hiện hoạt động thông quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
tại Cục Hải quan Tp. Hải phòng ...................................................................................... 55
Sơ đồ 2.3. Số thu ngân sách nhà nước tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng ............... 58
2.1.4. Q trình triển khai thực hiện thơng quan hàng hóa bằng phương tiện điện
tử và ứng dụng vận hành hệ thống VNACCS/VCIS .................................................. 58
2.1.4.1. Địa bàn, loại hình triển khai, thời gian triển khai .......................... 58
2.1.4.2. Mơ hình thơng quan điện tử ............................................................. 59
2.1.4.3. Mơ hình thơng quan điện tử ứng dụng hệ thống VNACCS/VCIS . 64
2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động thông quan điện tử đối với hàng hóa xuất nhập

khẩu tại Cục Hải quan Tp. Hải Phòng ................................................................................ 66
2.2.1. Thực trạng về quy định, quy trình thủ tục và kết quả thực hiện................... 66


2.2.1.1. Phạm vi triển khai thơng quan hàng hóa bằng phương tiện điện tử
......................................................................................................................... 66
2.2.1.2. Kết quả thực hiện thông quan hàng hóa nhập khẩu bằng phương
tiện điện tử trong thời gian qua. .................................................................... 69
2.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực thực hiện thơng quan điện tử hàng hóa nhập
khẩu của Cục Hải quan Tp. Hải Phịng.......................................................................... 73
2.2.2.1. Khối lượng cơng việc và số lượng cán bộ ........................................ 73
từ năm 2008 - 2014 ............................................................................................................... 74
2.2.2.2. Thực trạng nguồn nhân lực về công nghệ thông tin........................................ 74
2.2.2.3. Tổ chức bộ máy thực hiện thông quan điện tử.................................................. 76
2.2.3. Thực trạng hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thông quan điện tử của
Hải quan Việt Nam .............................................................................................................. 76
2.2.3.1. Phần mềm .......................................................................................... 76
2.2.3.2. Hạ tầng cơng nghệ thơng tin ............................................................ 77
Hình 2.2. Mơ hình hệ thống chứng thực chữ ký số CA. ............................................. 78
2.2.3.3. Nâng cao và mở rộng mức độ tự động hóa ứng dụng cơng nghệ
thơng tin trong cơng tác nghiệp vụ hải quan ................................................ 78
2.2.4. Thực trạng của việc kết nối thơng tin giữa Cục Hải quan Tp. Hải phịng với
các đơn vị có liên quan ........................................................................................................ 82
2.3. Kết quả đạt được và những hạn chế trong hoạt động thông quan điện tử tại
Cục Hải quan Tp. Hải phòng ................................................................................................. 83
2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................................... 83
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân............................................................... 84
2.3.2.1. Những hạn chế, tồn tại ..................................................................... 84
2.3.2.2. Nguyên nhân ..................................................................................... 87
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................ 89



CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỆ
THỐNG THÔNG QUAN ĐIỆN TỬ TẠI CỤC HẢI QUAN TP HẢI
PHỊNG .......................................................................................................... 90
3.1. Xu hướng của hoạt động thơng quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu của Hải
quan Việt Nam............................................................................................................................ 90
3.1.1. Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa hải quan giai đoạn 2010 2020 .......................................................................................................................................... 90
3.1.1.1. Sự cần thiết phải thực hiện cải cách phát triển hiện đại hố. ........ 90
3.1.1.2. Tính tất yếu phải tiếp tục cải cách, phát triển và hiện đại hoá ngành
Hải quan .......................................................................................................... 94
3.1.1.3. Những thuận lợi, khó khăn trong cơng tác cải cách, phát triển và
hiện đại hoá ngành Hải quan ........................................................................ 94
3.1.2. Chiến lược phát triển và hiện đại hóa ngành hải quan đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2020.................................................................................................. 96
3.1.2.1. Chiến lược chung .............................................................................. 96
3.1.2.2. Chiến lược chi tiết ............................................................................. 97
3.1.2.3. Định hướng phát triển ...................................................................... 99
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống thông quan điện tử tại Cục
Hải quan Tp. Hải phịng ........................................................................................................100
3.2.1. Phát triển cơ sở hạ tầng cơng nghệ thông tin....................................................100
3.2.1.1. Về hạ tầng kỹ thuật: ........................................................................ 101
3.2.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nghiệp vụ hải quan
....................................................................................................................... 101
3.2.1.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung và hệ thống lưu trữ ngành Hải quan ....102
3.2.1.4. Đảm bảo an tồn thơng tin ..................................................................................103
3.2.1.5. Xây dựng, bổ sung quy định, quy chế về quản lý, khai thác và bảo
trì các hệ thống thơng tin ............................................................................. 103



3.2.2. Giải pháp xây dựng và phát triển nguồn nhân lực .........................................105
3.2.2.1. Đào tạo cán bộ công chức .............................................................. 106
3.2.2.2. Sử dụng cán bộ công chức ..................................................................................107
3.2.3. Áp dụng các công cụ hỗ trợ hoạt động thông quan điện tử được hiệu quả
(Quản lý rủi ro, Kiểm tra sau thông quan) ..................................................................109
3.2.3.1. Áp dụng quản lý rủi ro .................................................................... 109
3.2.3.2. Sử dụng có hiệu quả cơng cụ kiểm tra sau thông quan................ 111
3.2.3. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hải quan cho
cộng đồng doanh nghiệp ...................................................................................................115
3.2.4. Kiến nghị về cơ chế, chính sách ............................................................................117
3.2.4.1. Về Thủ tục hải quan ....................................................................... 117
3.2.4.2. Cơ chế tạo thuận lợi thương mại ................................................... 118
3.2.4.3. Thuế hải quan ................................................................................. 118
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................. 120
KẾT LUẬN .................................................................................................. 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1

WTO

: Tổ chức thương mại Thế giới

2

WCO

: Tổ chức Hải quan Thế giới


3

CCC

: Hội đồng hợp tác hải quan

4

WB

: Ngân hàng Thế Giới

5

APEC

: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương

6

ASEAN

: Hiệp hội các nước Đông Nam Á

7

ICAO

: Tổ chức hàng không quốc tế


8

UNCTAD : Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển

9

NACCS

: Hệ thống làm thủ tục hải quan tự động của hải quan Nhật Bản

10 CIS

: Hệ thống thơng tin tình báo của hải quan Nhật Bản

11 VNACCS

: Hệ thống làm thủ tục hải quan tự động của hải quan Việt Nam

12 VCIS

: Hệ thống thông tin tình báo của hải quan Việt Nam

13 VAN

: Tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng

14 CA

: Tổ chức cấp chữ ký số


15 EDI

: Trao đổi dữ liệu điện tử

16 XNK

: Xuất nhập khẩu

17 CNTT

: Công nghệ thông tin

18 TTHQĐT

: Thủ tục hải quan điện tử

19 TTHQTT

: Thủ tục hải quan truyền thống

20 QLRR

: Quản lý rủi ro

21 P/L

: Phiếu đóng gói hàng

22 B/L


: Vận đơn

23 C/O

: Giấy Chứng nhận xuất xứ

24 TP

: Thành phố


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình thơng quan hàng hóa xuất nhập khẩu ................................................. 19
Hình 1.2. Sơ đồ Quy trình thơng quan điện tử theo Quyết định 50 ................................. 22
Hình 1.3. Sơ đồ quy trình thông quan điện tử theo Thông tư 222 ................................... 26
Bảng 2.1. Số vụ vi phạm phát hiện được do hệ thống QLRR xác định ở mức độ cao từ
2008-2012 ( luồng đỏ)............................................................................................................ 44
Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống cơ sở dữ liệu của Hải quan Nhật Bản...................................... 48
Hình 2.1. Mơ hình kiến trúc hệ thống thơng quan điện tử áp dụng tại ............................ 62
Hình 2.2. Mơ hình hệ thống chứng thực chữ ký số CA. ................................................... 78
Hình 2.3. Mơ hình trao đổi thông tin Hải quan - Kho bạc ............................................... 81
Hình 2.4. Mơ hình cổng thanh tốn điện tử ........................................................................ 81
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Cục Hải quan Tp. Hải phòng.................................... 54
Sơ đồ 2.2. Trình độ đội ngũ cán bộ cơng chức Cục Hải quan Tp. Hải Phòng ............... 55
Sơ đồ 2.3. Số thu ngân sách nhà nước tại Cục Hải quan TP. Hải Phòng Cục Hải quan
Tp. Hải Phòng ......................................................................................................................... 62
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổng quan hệ thống VNACCS/VCIS .................................................... 64

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2. So sánh thủ tục hải quan truyền thống và thủ tục hải quan điện tử ................ 63
Bảng 2.3. So sánh thủ tục hải quan điện tử truyền thống và thủ tục hải quan điện tử ứng
dụng VNACCS/VCIS ........................................................................................................... 65
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại Cục Hải quan Hải Phòng...... 71
Bảng 2.5. So sánh khối lượng công việc và nhân sự từ năm 2008-2014........................ 73
Sơ đồ 2.5. Số lượng tờ khai trung bình một cán bộ hải quan phải xử lý từ năm 2008 2014 .......................................................................................................................................... 74


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, với đường lối đổi mới, chính sách mở cửa của
Đảng và Nhà nước, nền kinh tế của đất nước ta đã không ngừng phát triển và đạt
được những thành tựu to lớn. Cùng với sự phát triển đó, tất cả các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan đến hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu
nói riêng đã và đang từng bước đổi mới, cải cách thủ tục hành chính nhằm theo kịp
tốc độ phát triển và hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động nói trên phát triển.
Thực hiện Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng
Chính phủ, năm 2005 ngành hải quan đã triển khai thí điểm thủ tục hải quan điện tử
tại Cục Hải quan Tp Hồ Chí Minh và Cục Hải quan Tp Hải phịng. Đây là một bước
đột phá quan trọng của ngành hải quan trong cơng cuộc cải cách thủ tục hành chính.
Qua một thời gian thực hiện, thực tế cho thấy thủ tục hải quan điện tử là một hình
thức thủ tục mới có nhiều ưu điểm hơn so với thủ tục hải quan thủ công như: tiết
kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí, tiết kiệm nhân lực, thơng quan hàng hóa nhanh
chóng, giảm bớt thủ tục giấy tờ, các công cụ thống kê phục vụ các báo cáo chuyên
ngành của hải quan hiệu quả hơn, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, trên con đường hội nhập sâu rộng vào các Khu vực hiệp định thương
mại tự do mà Việt Nam đã và đang từng bước tiến hành đòi hỏi cần phải đổi mới
phương thức quản lý, thực hiện thủ tục hải quan đơn giản, hài hoà theo chuẩn mực
quốc tế, hỗ trợ tối đa người dân và doanh nghiệp, đúng như chiến lược phát triển

của Hải quan Việt Nam. Xuất phát từ nhu cầu đó, đồn khảo sát của Tổng cục Hải
quan (TCHQ) và các Bộ, ngành đã tiến hành nghiên cứu các hệ thống thông quan tự
động tiên tiến trong khu vực và trên thế giới, trong đó có Hệ thống NACCS/CIS
đang được áp dụng tại Nhật Bản. Trên tinh thần quan hệ hợp tác chiến lược giữa hai
nước, Chính phủ Nhật Bản đã dành cho Việt Nam gói hỗ trợ tồn diện dưới hình
thức viện trợ khơng hồn lại với mục tiêu phát triển và xây dựng hệ thống thông
quan tự động cho Hải quan Việt Nam dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến của hệ
thống NACCS/CIS của Nhật Bản. Để đưa hệ thống NACCS/VCIS hiện đang áp
dụng cho thơng quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại Nhật Bản vào áp dụng tại Việt

1


Nam, Chính phủ hai nước đã đi đến thống nhất thành lập và phát triển dự án "xây
dựng, triển khai hải quan điện tử và thực hiện cơ chế hải quan một cửa phục vụ hiện
đại hóa Hải quan tại Việt Nam", gọi tắt là dự án "VNACCS/VCIS".
Sau một thời gian triển khai, việc áp dụng hệ thống VNACCS/VCIS tại Cục
Hải quan Tp Hải phịng cũng cịn có những tồn tại, hạn chế cần phải khắc phục để
hoàn thiện và phát triển trong thời gian tới để phục vụ cho cơng tác cải cách hiện
đại hố theo đúng lộ trình của Thủ tướng chính phủ đã đề ra. Chính vì vậy, tôi đã
chọn đề tài ‘‘Nâng cao hiệu quả ứng dụng hệ thống thơng quan hàng hóa tự
động VNACCS/VCIS trong quy trình thơng quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại
Cục Hải quan thành phố Hải Phòng’’ để làm luận văn cao học.
Hội nhập kinh tế quốc tế trên phạm vi khu vực và trên tồn thế giới là một địi
hỏi tất yếu khách quan, các hiệp định thương mại quốc tế song phương và đa phương
ra đời đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu phát triển. Đặc biệt là
từ khi Việt Nam tham gia vào Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và tiến tới là khối
cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
(TPP)…, hoạt động nhập khẩu diễn ra sơi động với khối lượng hàng hố vận chuyển
qua các cửa khẩu của Việt Nam ngày càng tăng cao. Nhưng mặt khác, các hiệp định

thương mại, các yêu cầu hội nhập kinh tế thế giới lại yêu cầu phải giảm bớt thủ tục
hải quan và thời gian thông quan hàng hố phải nhanh chóng, rút ngắn lại. Thực tiễn
đó đòi hỏi ngành Hải quan vừa phải đảm bảo thực hiện tốt yêu cầu quản lý nhà nước
vừa phải đáp ứng khối lượng công việc ngày càng tăng lên, thời gian làm thủ tục hải
quan bị rút ngắn lại. Áp dụng thủ tục hải quan điện tử nói chung và hệ thống thơng
quan điện tử tự động VNACCS/VCIS nói riêng là một trong những cơ sở để giải
quyết bài toán trên.
Nghiên cứu một cách toàn diện cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý
nhà nước về hải quan, áp dụng trong hoạt động quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu
theo phương thức thơng quan điện tử tự động tại Việt Nam (cụ thể tại Cục Hải quan
Tp. Hải Phòng) là yêu cầu cần thiết. Kết quả nghiên cứu kỳ vọng có những đóng
góp nhất định vào việc hồn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý nhà nước
về hải quan ở Việt Nam.

2


2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chính:
‘‘Nâng cao hiệu quả ứng dụng hệ thống thơng quan hàng hóa tự động
VNACCS/VCIS trong quy trình thơng quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải
quan thành phố Hải Phòng’’
2.2. Các mục tiêu cụ thể :
i)

Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hệ thống thông quan điện tử đối với hàng hoá

xuất nhập khẩu.
ii)


Đánh giá thực trạng hoạt động hệ thống thơng quan điện tử hàng hố xuất

nhập khẩu tại Cục Hải quan Tp. Hải Phòng.
iii)

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống thông quan điện tử

tại Cục Hải quan Tp. Hải Phòng.
- Để đạt được mục tiêu trên, luận văn có nhiệm vụ nghiên cứu một số vấn đề
lý luận cơ bản về hoạt động nhập khẩu, nội dung quản lý nhà nước về hải quan đối
với hoạt động này. Phần cơ bản của luận văn tập trung vào nghiên cứu đánh giá thực
trạng quản lý hoạt động nhập khẩu trong giai đoạn hiện nay tại Cục Hải quan Tp. Hải
Phịng, đặc biệt phân tích làm rõ những hạn chế, tồn tại trên cơ sở đó đề ra các biện
pháp cải tiến chế độ thủ tục hải quan theo xu hướng hội nhập quốc tế tại Cục Hải quan
Tp. Hải Phòng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đánh giá tình hình thực hiện cơng tác quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu
thơng quan bằng phương tiện điện tử hiện nay tại Việt Nam và Cục Hải quan Tp.
Hải Phịng nói riêng.
- Nhận định, đánh giá và dự báo các tình huống sẽ xảy ra trong hoạt động
quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thơng quan bằng
phương tiện điện tử nói chung và hệ thống thông quan điện tử tự động
VNACCS/VCIS nói riêng.
- Đề xuất các biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về hải
quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thơng quan bằng phương tiện điện tử nói
chung và hệ thống thơng quan điện tử tự động VNACCS/VCIS nói riêng.

3



4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống thông quan điện tử nói chung và hệ thống thơng quan hàng hố tự
động VNACCS/VCIS nói riêng trong quy trình thơng quan hàng hố xuất nhập khẩu
tại Cục Hải quan Tp. Hải Phòng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi không gian: nghiên cứu thực tế hệ thống thơng quan điện tử nói
chung và hệ thống thơng quan hàng hố tự động VNACCS/VCIS nói riêng tại Cục
Hải quan Tp. Hải Phòng.
b. Phạm vi thời gian: từ khi triển khai chính thức thủ tục hải quan điện tử tại
Cục Hải quan Tp. Hải Phòng, số liệu thu thập trong giai đoạn từ năm 2010 - 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, mô tả thực trạng … nhằm giải
quyết nhiệm vụ của đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn (với nguồn thơng tin thứ cấp của Bộ Tài
chính, Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan Tp. Hải Phòng).
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Đề tài được bố cục thành 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống thông quan điện tử đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu.
Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động hệ thống thông quan điện tử hàng hố
xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Tp. Hải phịng.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống thông quan điện tử tại
Cục Hải quan Tp. Hải Phòng.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG QUAN ĐIỆN TỬ

ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. Tổng quan về xuất nhập khẩu và quản lý nhà nước đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu
1.1.1. Khái niệm chung về xuất nhập khẩu
- Nói đến thương mại quốc tế khơng thể khơng nói đến hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa dịch vụ. Vì theo thuyết “Lợi thế so sánh” của David Ricardo thì bất
cứ một nước nào cũng có thể tham gia vào thương mại quốc tế bằng việc chun
mơn hóa sản xuất và xuất khẩu hàng hóa mà việc sản xuất ra chúng có lợi hơn nước
khác và nhập khẩu về những hàng hóa mà việc sản xuất ra chúng ít lợi thế hơn nước
khác. Vì vậy, khi tham gia vào hoạt động nhập khẩu các quốc gia có điều kiện để
hòa nhập vào nền kinh tế quốc tế, tiếp thu sự phát triển và nền văn minh nhân loại,
tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong nước.
Như vậy, kinh doanh xuất nhập khẩu là hoạt động mua hàng hóa – dịch vụ từ
nước ngồi theo nguyên tắc của thị trường quốc tế nhằm phục vụ nhu cầu trong
nước hoặc tái xuất khẩu nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Xuất nhập khẩu thể
hiện sự gắn bó, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế của mỗi quốc gia. Ở một
giới hạn nhất định, nó còn quyết định tới sự sống còn của nền kinh tế, đặc biệt là
nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới đang sống dưới một mái nhà chung.
1.1.2. Quản lý nhà nước về hải quan
1.1.2.1. Tính tất yếu của việc quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất
nhập khẩu
- Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước,
được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt
động của con người. Quản lý nhà nước về hải quan là sự tác động của các chủ thể
mang quyền lực nhà nước (ở đây là cơ quan hải quan) chủ yếu bằng pháp luật đến
các đối tượng quản lý (là hàng hóa, phương tiện xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh)
nhằm thực hiện chức năng đối nội, đối ngoại của nhà nước.

5



Trong bối cảnh tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới, sự tăng trưởng mạnh mẽ
của thương mại quốc tế và xu hướng tự do hóa thương mại, việc quản lý nhà nước
về hải quan giữ một vai trò đặc biệt quan trọng, một mặt phải đảm bảo tạo thuận lợi
cho thương mại hợp pháp hoạt động, thúc đẩy sản xuất trong nước và thu hút đầu tư
nước ngồi, góp phần tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị
trường quốc tế, mặt khác phải đảm bảo nguồn thu ngân sách, chống buôn lậu và
gian lận thương mại có hiệu quả.
1.1.2.2. Đối tượng quản lý của hải quan
Luật hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 quy định Hải quan Việt
Nam có những nhiệm vụ cơ bản sau:
- Thực hiện kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa, phương tiện vận tải:
Đây là cơng việc mà công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật
đối với hàng hóa và phương tiện vận tải và là hoạt động quan trọng nhất mang tính
đặc thù của cơ quan hải quan.
- Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
Đây là nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan hải quan, Tổng cục hải quan chỉ đạo
thống nhất việc thu thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu, đồng thời áp dụng các biện pháp để đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế và các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức phịng, chống bn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biện giới:
Việc phát hiện, ngăn ngừa, đấu tranh chống các hành vi buôn lậu, gian lận
thương mại vừa là mục tiêu cơ bản, vừa là một trong các nhiệm vụ chính của tổ
chức Hải quan thế giới (WCO) và của Hải quan các quốc gia.
- Thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; kiến nghị, tham mưu các chủ
trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu:


6


Ngoài các nhiệm vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước, cơ quan hải quan
cịn có một nhiệm vụ khác đó là kiến nghị, tham mưu cho Nhà nước trong việc
hoạch định đường lối, chính sách; tham mưu cho Bộ Tài chính, các Bộ ngành chức
năng trong hoạt động quản lý nhà nước có liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu.
1.1.2.3. Nội dung và phương pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động
xuất nhập khẩu
Pháp luật trong quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu có nội dung phong phú, được quy định ở nhiều văn bản quy phạm
pháp luật khác nhau ngoài Luật hải quan như:
- Trong Luật doanh nghiệp, đó là các quy định về trình tự thủ tục thành lập
doanh nghiệp, các loại hình tổ chức kinh doanh, địa vị pháp lý của doanh nghiệp,
nội dung quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
- Trong Luật thương mại, đó là các quy định điều chỉnh hoạt động thương mại,
trong đó có thương mại quốc tế mà doanh nghiệp Việt Nam tham gia hoạt động
thương mại trên thị trường thế giới.
- Trong Bộ luật dân sự có các quy định về tài sản, sở hữu, về hợp đồng dân sự.
- Trong các Luật quản lý thuế, Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu có các quy định về
thuế suất đánh vào hàng hóa xuất nhập khẩu theo chính sách của Nhà nước.
- Trong Luật đầu tư có các quy định về thủ tục đăng ký hoạt động đầu tư nước
ngoài vào Việt Nam, quy định về hàng hóa xuất nhập khẩu, trang thiết bị máy móc
tạo tài sản cố định.
Các quy định về thủ tục hải quan là bộ phận quan trọng của pháp luật trong
quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. Thủ
tục hải quan là một loại thủ tục hành chính do cơ quan hải quan tiến hành nhằm
thực hiện quyền kiểm tra, giám sát nhà nước về hải quan. Thủ tục hải quan quy định
các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo
quy định của pháp luật đối với hàng hóa, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh;

phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh như: Khai và nộp tờ khai hải
quan; nộp, xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan; kiểm tra thực tế hàng hóa,

7


phương tiện vận tải; Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy
định của pháp luật. Ngồi ra các thủ tục hành chính đó phải được thực hiện trong
thời hạn và tại các địa điểm do pháp luật quy định.
Những quy định về thủ tục hải quan đều nhằm đảm bảo để cơ quan quản lý nhà
nước thơng quan cho hàng hóa, phương tiện vận tải khi xuất nhập khẩu, xuất nhập
cảnh, mặt khác có thể quản lý được quá trình tuân thủ pháp luật của người khai hải
quan, đảm bảo các chế độ quản lý nhà nước trong hoạt động hải quan được tuân thủ
nghiêm chỉnh, trật tự nhà nước trong hoạt động xuất nhập khẩu được bảo đảm.
1.2. Thơng quan hàng hóa xuất nhập khẩu
1.2.1. Khái niệm thông quan và thông quan điện tử hàng hố xuất nhập khẩu
1.2.1.1. Khái niệm thơng quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Theo Cơng ước về đơn giản hố và hài hồ thủ tục hải quan (Cơng ước Kyoto
sửa đổi 1999) của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO) (Phụ lục tổng quát, Chương II,
định nghĩa E5./ F9): “Thơng quan là việc hồn thành các thủ tục Hải quan cần thiết
để cho phép hàng hóa được đưa vào phục vụ tiêu dùng trong nước, được xuất khẩu
hay được đặt dưới một chế độ Hải quan khác”.
Theo qui định tại Điều 4 Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày
14/6/2005: “Thông quan là việc cơ quan hải quan quyết định hàng hóa được xuất
khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh.”
Như vậy, các khái niệm trên đều thể hiện những đặc điểm chung cơ bản về
thông quan như sau:
+ Thông quan là hoạt động do cơ quan Hải quan thực hiện theo trình tự, thủ
tục do pháp luật quy định.

+ Thơng quan là quá trình thực hiện thủ tục hải quan: Đăng ký, kiểm tra hồ sơ
hải quan, kiểm tra thuế và kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu,nhập khẩu so với
khai báo của người khai hải quan trên cơ sở tuân thủ các yêu cầu của Luật hải quan
và các quy định khác có liên quan.

8


+ Thông quan được tiến hành với sự hỗ trợ từ các nguồn thông tin, các dữ
liệu thương mại điện tử liên quan, được các cá nhân/tổ chức liên quan cung cấp.
1.2.1.2. Khái niệm thơng quan điện tử hàng hố xuất nhập khẩu
Khoản 2, Điều 8 - Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005
quy định: “Chính phủ quy định cụ thể về hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật trao đổi số
liệu điện tử, giá trị pháp lý các chứng từ điện tử, trách nhiệm và quyền hạn của cơ
quan nhà nước hữu quan, tổ chức, cá nhân hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất
cảnh, nhập cảnh trong việc xây dựng, phát triển, khai thác hệ thống thơng tin máy
tính hải quan”;
Khoản 3, Điều 20 - Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005
quy định: “Người khai hải quan được sử dụng hình thức khai điện tử”.
Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại quy định: “Thủ tục hải quan điện tử là
thủ tục hải quan trong đó việc khai, tiếp nhận, xử lý thông tin khai hải quan, trao
đổi các thông tin khác theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan giữa các bên
có liên quan thực hiện thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan”.
Như vậy, thông quan điện tử là việc hoàn thành các thủ tục hải quan cần thiết
thông qua phương tiện điện tử để cho phép hàng hóa được nhập khẩu vào trong
nước hay được xuất khẩu ra nước ngồi.

1.2.2.3. Hệ thống thơng quan điện tử tự động VNACCS/VCIS
Hệ thống VNACCS/VCIS là Hệ thống thông quan điện tử tự động đáp ứng
Cơ chế một cửa quốc gia, gồm 02 hệ thống:
(i) Hệ thống thông quan tự động (Viet Nam Automated Cargo and Port
Cosolidate System, gọi tắt là Hệ thống VNACCS);
(ii) Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin nghiệp vụ (Viet Nam Customs
Intelligence Information System, gọi tắt là Hệ thống VCIS).

9


Hệ thống VNACCS/VCIS dựa trên mơ hình hệ thống thơng quan
NACCS/CIS (Nippon Automated Cargo and Port Consolidate System/Customs
Intelligence Information System) của Hải quan Nhật Bản với nền tảng công nghệ
tiên tiến, hiện đại, được dùng chung cho cả các cơ quan quản lý nhà nước và doanh
nghiệp, kết nối trực tuyến giữa hải quan với các doanh nghiệp, tăng cường kết nối
với các Bộ, Ngành khác bằng cách áp dụng cơ chế một cửa (Single Window)
Hệ thống VNACCS/VCIS gồm các chức năng cơ bản: Khai báo điện tử (eDeclaration); Manifest điện tử (e-Manifest); Hóa đơn điện tử (e-Invoice); Thanh
tốn điện tử (e-Payment); C/O điện tử (e-C/O); Phân luồng (selectivity); Quản lý hồ
sơ rủi ro/tiêu chí rủi ro; Quản lý doanh nghiệp XNK; Thơng quan và giải phóng
hàng; Giám sát và kiểm sốt.
1.2.2. Lợi ích của thơng quan điện tử hàng hố xuất nhập khẩu
1.2.2.1 Sự khác biệt giữa thơng quan điện tử so với thủ tục hải quan truyền thống
- Về thông tin khai báo: Nếu thủ tục hải quan truyền thống yêu cầu khai báo
thông tin trên các mẫu văn bản cố định thì thơng quan điện tử chỉ u cầu khai báo
thơng tin dưới dạng mã hóa vào hệ thống máy tính;
- Về hồ sơ hải quan: Hồ sơ hải quan truyền thống là tập hợp các loại chứng từ.
Còn hồ sơ hải quan điện tử là tệp dữ liệu điện tử gồm các chỉ tiêu thông tin khai báo
và chứng từ hỗ trợ được điện tử hóa. Pháp luật chấp nhận hồ sơ hải quan điện tử có
giá trị như hồ sơ thơng thường nếu đáp ứng các điều kiện nhất định;

- Về phương thức tiếp nhận khai báo: Trong khi thủ tục hải quan truyền thống
người khai hải quan phải trực tiếp đến trụ sở hải quan để nộp bộ hồ sơ hải quan thì
thơng quan điện tử cho phép người khai có thể gửi các chỉ tiêu thông tin qua mạng
đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan;
- Về cách thức xử lý thông tin: Hệ thống thông quan điện tử trực tiếp kiểm tra,
đối chiếu một cách tự động hoặc bán tự động đối với các chỉ tiêu thơng tin. Cịn thủ
tục hải quan truyền thống lại địi hỏi công chức hải quan phải trực tiếp xử lý từng
chứng từ kèm theo tờ khai hải quan, so sánh, đối chiếu, kiểm tra tính chính xác,
thống nhất của nội dung khai báo.

10


- Về cách thức phản hồi thông tin: Thông quan điện tử xử lý thông tin điện tử,
phản hồi trực tiếp vào hệ thống CNTT của người khai hải quan thơng qua các thơng
điệp điện tử. Cịn thủ tục hải quan truyền thống yêu cầu sự hiện diện của cả người
khai hải quan và cơng chức hải quan, từ đó công chức hải quan thông báo cho người
khai hải quan về kết quả xử lý, cũng như hướng dẫn người khai hải quan tiếp tục
thực hiện các bước đi tiếp theo của quy trình thủ tục hải quan.
1.2.2.2 Lợi ích của thông quan điện tử đối với cơ quan hải quan
Việc khai báo dữ liệu điện tử cho phép cơ quan hải quan sử dụng công cụ
quản lý rủi ro để đánh giá tính chất của từng lơ hàng, qua đó đưa ra các quyết định
kiểm tra phù hợp (Luồng xanh: chấp nhận thông quan theo khai báo của người khai
hải quan, Luồng vàng: kiểm tra chi tiết hồ sơ, Luồng đỏ: kiểm tra hồ sơ và thực tế
hàng hóa).
Thơng quan điện tử góp phần đẩy mạnh cơng tác cải cách phát triển và hiện
đại hóa hải quan, chuyển đổi từ phương thức quản lý hải quan thủ công sang
phương thức quản lý hiện đại với sự trợ giúp của phương tiện điện tử, đồng thời
thực hiện đúng các cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế, phù hợp với định hướng
phát triển của Hải quan thế giới và khu vực.

Thơng quan điện tử góp phần đảm bảo việc thống nhất, đơn giản hóa thủ tục,
rút ngắn thời gian thông quan và hạn chế việc tiếp xúc của công chức hải quan với
người làm thủ tục hải quan, hạn chế các tiêu cực phát sinh trong quá trình làm thủ
tục hải quan.
1.2.2.3. Lợi ích của thơng quan điện tử đối với người khai hải quan
Người khai hải quan được khai hải quan tại bất cứ địa điểm nào có máy tính
kết nối mạng internet và được thơng quan ngay đối với lô hàng thuộc diện được
miễn kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa, đồng thời được sử
dụng tờ khai điện tử in từ hệ thống của người khai hải quan, ký và đóng dấu của
doanh nghiệp để đi xuất hàng, nhận hàng và làm chứng từ vận chuyển hàng hóa trên
đường đối với các lô hàng thuộc diện được miễn kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm
tra thực tế hàng hóa.

11


Người khai hải quan có thể khai báo hải quan bất kì lúc nào và được cơ quan
hải quan tiếp nhận khai báo trong giờ hành chính, được quyền ưu tiên thứ tự kiểm
tra đối với các lô hàng phải kiểm tra chi tiết hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hố.
Bên cạnh đó, người khai hải quan cũng được cơ quan hải quan cung cấp thông tin
về quá trình xử lý hồ sơ hải quan điện tử thơng qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan, từ đó góp phần giảm bớt tiêu cực nảy sinh từ nhân viên làm thủ tục của
người khai hải quan.
Người khai hải quan được cơ quan hải quan hỗ trợ đào tạo, cung cấp phần
mềm khai báo hải quan điện tử và tư vấn trực tiếp miễn phí, được lựa chọn nộp lệ
phí làm thủ tục hải quan cho từng tờ khai hoặc nộp lệ phí theo tháng. Đối với các hồ
sơ thanh khoản hợp đồng gia công và nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu đơn
giản, doanh nghiệp không phải nộp những chứng từ điện tử đã được lưu tại cơ quan
hải quan như trong thủ tục hải quan truyền thống. Thông tin giữa hệ thống của hải
quan và doanh nghiệp được quản lý đồng bộ trên máy tính, tạo điều kiện thuận lợi

cho việc tra cứu, tìm kiếm thơng tin.
Người khai hải quan có thể thực hiện các thủ tục như: thủ tục đăng ký danh
mục miễn thuế, thủ tục áp dụng chung cả hàng MD và PMD, thủ tục đơn giản đối
với hàng trị giá thấp, quản lý hàng hóa tạm nhập – tái xuất,... Tiếp nhận và xử lý
phân luồng tự động thông tin khai báo của DN. Hạn chế sử dụng hồ sơ giấy thông
qua việc áp dụng chữ kí điện tử. Thay đổi căn bản việc quản lý, giám sát hải quan
đối với một số loại hình theo hướng tăng cường trách nhiệm của các doanh nghiệp.
Từ những lợi ích trên sẽ giúp người khai hải quan giảm thời gian, chi phí làm
thủ tục hải quan và có thể chủ động trong q trình khai báo hải quan, sắp xếp thời
gian đi nhận hàng.
1.2.3. Vai trị của thơng quan điện tử trong chiến lược phát triển của hải quan
Việt Nam
Cải cách hiện đại hóa là xu hướng hoạt động tất yếu của quản lý nhả nước
nói chung và quản lý nhà nước về hải quan nói riêng, phù hợp với định hướng phát
triển của Hải quan thế giới và khu vực. Trong thời gian vừa qua, ngành Hải quan đã

12


đẩy mạnh nỗ lực cải cách hiện đại hóa, thực hiện thơng quan điện tử chính là thực
hiện mục tiêu cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan, đồng thời cũng là
bước chuẩn bị quan trọng cho hàng loạt các hoạt động hiện đại hóa ngành Hải quan
sau này.
Thực hiện thông quan điện tử là bước chuẩn bị nguồn nhân lực và kinh
nghiệm thực tế, từ đó góp phần bảo đảm tính hiệu quả của q trình thực hiện kết
quả đầu ra của Dự án Hiện đại hóa Hải quan do Ngân hàng Thế giới (Dự án WB) tài
trợ. Như vậy, việc triển khai thực hiện thông quan điện tử không mâu thuẫn với việc
triển khai Dự án WB. Mục đích cơ bản của thực hiện thí điểm thông quan điện tử là
nhằm giúp tổng kết kinh nghiệm, tìm tịi, thử nghiệm mơ hình phù hợp, giúp cho
việc triển khai chính thức của Dự án WB đỡ mất thời gian và kinh phí thử nghiệm.

Ngồi ra, việc thực hiện thí điểm thơng quan điện tử cũng cịn tạo cơ sở để
tiếp tục hồn thiện cơ chế, chính sách quản lý hải quan nhằm tiến đến ứng dụng
những phương thức quân lý hải quan hiện đại, là tiền đề để triển khai cơ chế một
cửa quốc gia và góp phần thúc đẩy phát triển thương mại điện tử.
1.3. Cơ sở pháp lý về thông quan điện tử hàng hoá xuất nhập khẩu
1.3.1. Cơ sở pháp lý quốc tế
- Theo Cơng ước về đơn giản hố và hài hồ thủ tục hải quan (Công ước
Kyoto sửa đổi 1999) của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO):
Phụ lục tổng quát, Chương III, mục 3.11: “Đối với quy trình thơng quan tự
động, hình thức tờ khai hàng hóa đăng ký bằng phương tiện điện tử phải dựa trên cơ
sở các tiêu chuẩn quốc tế đối với việc trao đổi thông tin điện tử như quy định trong
các Khuyến nghị của Hội đồng Hợp tác Hải quan về công nghệ thông tin.”
Theo chuẩn mực chuyển tiếp 3.1: “Cơ quan Hải quan phải cho phép nộp các
chứng từ đi kèm bằng phương tiện điện tử.”
Theo chuẩn mực chuyển tiếp 3.2: “Cơ quan Hải quan phải cho phép nộp Tờ
khai hàng hóa bằng phương tiện điện tử.”
Theo chuẩn mực chuyển tiếp 3.32, quy định chế độ riêng cho những người
được ưu tiên thì:

13


×