BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------*--------------------
HỒ BẠCH TUYẾT
NGHIÊN CỨU NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO ĐẠI HỌC TẠI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN –
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. CAO TÔ LINH
1 - 2016
HÀ NỘI
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng đào
Đại học tại khoa Công Nghệ Thông Tin - trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng
Yên” lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS Cao Tô Linh, đã hướng
dẫn và chỉ bảo tôi tận tình trong suốt thời gian làm khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Viện Kinh tế & Quản lý Trường ĐH
Bách khoa Hà Nội, các giảng viên đã truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm nghề nghiệp....
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, tập thể giảng viên khoa Công nghệ
Thông tin trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, gia đình cùng các bạn trong
lớp cao học Quản trị kinh doanh khoá 2013- 2015 đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ,
động viên, chia sẻ để tôi hoàn thành bản luận văn này.
Bản luận văn chắc còn nhiều thiếu sót, rất mong được các thầy cô giáo trong hội
đồng chấm luận văn xem xét, góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 01 năm 2016
HỌC VIÊN
Hồ Bạch Tuyết
2
LỜI CAM ĐOAN
Với mục đích học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn nên tôi đã
làm luận văn này một cách nghiêm túc và hoàn toàn trung thực.
Trong luận văn, tôi có sử dụng tài liệu tham khảo của một số tác giả, tôi đã nêu
trong phần tài liệu tham khảo ở cuối luận văn.
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về nội dung, sự trung thực trong luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ của mình.
Hà Nội, tháng 01 năm 2016
HỌC VIÊN
Hồ Bạch Tuyết
3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................2
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................3
MỤC LỤC ....................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .......................................................................9
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................10
1.
Lý do chọn đề tài ............................................................................................................10
2.
Mục đích nghiên cứu.....................................................................................................11
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................11
3.1.
Đối tượng nghiên cứu..............................................................................11
3.2.
Phạm vi nghiên cứu .................................................................................11
4.
Nội dung nghiên cứu .....................................................................................................11
5.
Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................11
6.
Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................................11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ............13
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ .......................................13
1.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm dịch vụ ............................................13
1.1.2. Khái niệm về quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ ...............................14
1.2. Khái niệm và vai trò của chất lượng đào tạo ..........................................................15
1.2.1. Khái niệm và quan điểm về chất lượng đào tạo ......................................15
1.2.2. Vai trò của chất lượng đào tạo ................................................................16
1.3. Đánh giá chất lượng đào tạo .......................................................................................16
1.3.1. Mục đích của đánh giá chất lượng đào tạo..............................................16
1.3.2. Các quan điểm đánh giá chất lượng đào tạo ...........................................18
1.3.3. Kiểm định chất lượng đào tạo .................................................................19
1.3.4. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo trường đại học ...................21
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo .......................................................27
1.4.1. Các yếu tố bên ngoài ...............................................................................27
4
1.4.2. Các yếu tố bên trong ...............................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...........................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI KHOA
CNTT - TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ...............................................................37
2.1. Giới thiệu khái quát về khoa CNTT – Trường ĐHSPKT Hưng Yên ..............37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................37
2.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn ...............................................................................38
2.1.3. Chiến lược phát triển ...............................................................................39
2.1.4. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................41
2.2.
Thực trạng chất lượng đào tạo đại học tại khoa CNTT – Trường ĐHSPKT Hưng Yên.....41
2.2.1. Về kết quả học tập của sinh viên .............................................................41
2.2.2. Về kết quả rèn luyện của sinh viên .........................................................43
2.2.3. Về tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp ...................................................................44
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo tại khoa CNTT........45
2.3.1. Thực trạng chất lượng đầu vào của sinh viên đại học khoa CNTT ........45
2.3.2. Chương trình đào tạo ...............................................................................48
2.3.3. Đội ngũ giảng viên ..................................................................................53
2.3.4. Cơ sở vật chất ..........................................................................................59
2.3.5. Công tác giáo dục và quản lý sinh viên...................................................61
2.4. Đánh giá về chất lượng đào tạo tại khoa Công Nghệ Thông Tin......................66
2.4.1. Đánh giá chất lượng đào tạo thông qua phản hồi....................................66
2.4.2. Đánh giá về yếu tố đầu vào .....................................................................70
2.4.3. Đánh giá về chương trình đào tạo ...........................................................70
2.4.4. Đánh giá về đội ngũ giảng viên...............................................................71
2.4.5. Đánh giá về cơ sở vật chất - kỹ thuật cho đào tạo ..................................72
2.4.6. Đánh giá về công tác quản lý học sinh – sinh viên .................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...........................................................................................74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO
TẠO TẠI KHOA CNTT - TRƯỜNG ĐHSPKT HƯNG YÊN ..................................76
3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đào tạo tại khoa CNTT – trường
ĐHSPKT Hưng Yên .................................................................................................................76
5
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại khoa CNTT – trường
ĐHSPKT Hưng Yên .................................................................................................................77
3.2.1. Nhóm giải pháp về yếu tố đầu vào ..........................................................77
3.2.2. Nhóm giải pháp về chương trình đào tạo ................................................78
3.2.3. Nhóm giải pháp về đội ngũ giảng viên ...................................................79
3.2.4. Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất - kỹ thuật cho đào tạo .......................84
3.2.5. Nhóm giải pháp về công tác quản lý học sinh – sinh viên ......................86
3.2.6. Tăng cường xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp .....89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...........................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................95
1.
Kết luận ............................................................................................................................95
2.
Một số kiến nghị.............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................97
PHỤ LỤC....................................................................................................................98
6
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ đầy đủ
STT
Từ viết tắt
1
ĐHSPKTHY
2
CNTT
Công Nghệ Thông Tin
3
ĐHCQ
Đại Học Chính Quy
4
GD-ĐT
Giáo Dục – Đào Tạo
5
GVCN
Giảng viên Chủ Nhiệm
6
HSSV
Học Sinh Sinh Viên
7
CSVC
Cơ Sở Vật Chất
8
CTĐT
Chương Trình Đào Tạo
9
CNH-HĐH
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên
Công Nghiệp Hóa – Hiện Đại Hóa
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả học tập của sinh viên khoa CNTT ................................................42
Bảng 2.2: Điểm rèn luyện các khoá 07-09 ngành CNTT ...........................................43
Bảng 2.3: Kết quả tốt nghiệp của sinh viên ................................................................44
Bảng 2.4: Số lượng tuyển sinh hệ Đại học trong 5 năm trở lại đây............................45
Bảng 2.5: Điểm trúng tuyển theo các nguyện vọng khoa CNTT ...............................47
Bảng 2.6: Kiến thức giáo dục đại cương ....................................................................49
Bảng 2.7: Kiến thức cơ sở của khối ngành .................................................................50
Bảng 2.8: Kiến thức cơ sở ngành ................................................................................50
Bảng 2.9: Kiến thức chuyên ngành mạng và truyền thông .........................................50
Bảng 2.10: Kiến thức chuyên ngành kỹ thuật phần mềm ...........................................51
Bảng 2.11: Kiến thức chuyên ngành công nghệ máy tính ..........................................51
Bảng 2.12: Đồ án/thực tập/đồ án tốt nghiệp ...............................................................51
Bảng 2.13: Trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng viên từ 2011 - 2015 .................54
Bảng 2.14: Đội ngũ giảng viên khoa CNTT theo cơ cấu về khoảng tuổi...................55
Bảng 2.15: Thâm niên công tác của đội ngũ giảng viên khoa CNTT (Tính đến T8/2015) ... 55
Bảng 2.16: Công tác học tập nâng cao nghiệp vụ sư phạm ........................................56
Bảng 2.17: Thu nhập bình quân của giảng viên khoa CNTT .....................................58
Bảng 2.18: Số lượng sinh viên ngành CNTT các khoá 07-09 ....................................62
Bảng 2.19: Kết quả xếp loại rèn luyện HSSV ............................................................63
Bảng 2.20: Điểm rèn luyện các khoá 07-09 ngành CNTT .........................................64
Bảng 2.21: Kết quả thăm dò của giảng viên về chất lượng đào tạo của khoa CNTT.66
Bảng 2.22: Bảng kết quả thăm dò về chất lượng đào tạo của sinh viên lớp TK9 ......67
Bảng 2.23: Bảng kết quả thăm dò của doanh nghiệp sử dụng lao động của khoa .....69
8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình đánh giá và kiểm định chất lượng đào tạo ........................17
Hình 1.2: Các bước phát triển chương trình đào tạo ..................................................30
Biểu đồ 2.1: Kết quả học tập của sinh viên khoa CNTT ............................................42
Biểu đồ 2.2: Số lượng tuyển sinh hệ Đại Học trong 5 năm trở lại đây.......................45
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng viên ...........................54
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu về khoảng tuổi của giảng viên khoa CNTT ...............................55
Biểu đồ 2.5: Thâm niên công tác của đội ngũ giảng viên khoa CNTT ......................56
Biểu đồ 2.6: Công tác học tập nâng cao nghiệp vụ sư phạm ......................................57
Biểu đồ 2.7: Điểm rèn luyện các khoá 07-09 ngành CNTT .......................................64
9
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế trí thức hiện nay, giáo dục và đào tạo phải được coi là quốc
sách hàng đầu bởi đây là nhân tố quan trọng để phát triển nguồn nhân lực con người,
góp phần tăng trưởng kinh tế thông qua ứng dụng và thúc đẩy tiến bộ công nghệ và
được coi là chìa khoá của sự phát triển ở bất kỳ xã hội nào.
Đến nay theo thống kê của Bộ giáo dục và đào tạo, gần 80% sinh viên ra trường
có việc làm đúng ngành đào tạo nhưng chất lượng còn có nhiều vấn đề, nhiều kiến
thức kỹ năng chưa được cập nhật, trình độ ngoại ngữ nhìn chung còn yếu, trình độ
tin học còn hạn chế, các kỹ năng mềm còn yếu. Nếu không nâng cao chất lượng đào
tạo, nhà trường sẽ không thể đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp, của thực tiễn
cuộc sống. Bài toán đặt ra đối với các cơ sở giáo dục nói chung, các trường đại học,
cao đẳng nói riêng là bài toán khó và các trường đang đi tìm lời giải để nâng cao vị
thế của nhà trường, đáp ứng nhu cầu của xã hội, và tăng tính cạnh tranh trong nền
kinh tế thị trường hiện nay.
Khoa Công Nghệ Thông Tin (CNTT) trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng
Yên (ĐHSPKTHY) được đánh giá là luôn đi đầu trong các mặt hoạt động của nhà
trường như: Đào tạo, đổi mới phương pháp giảng dạy, áp dụng khoa học công nghệ
mới, quản lý học sinh sinh viên, các phong trào…Tuy nhiên, từ khi thành lập cho tới
nay hoà chung với không khí đào tạo của toàn trường, khoa chưa có kế hoạch, thời
gian để đánh giá, nhận xét, nhìn nhận bình diện các mặt đào tạo trên một cách logic
để đánh giá thực trạng đào tạo qua các năm và tìm ra giải pháp để nâng cao chất
lượng đào tạo. Với lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài : “Nghiên cứu nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo Đại học tại khoa Công Nghệ Thông Tin - trường Đại học Sư
Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên” là hướng đi đúng thực trạng hiện nay. Đề tài nghiên cứu
cơ sở lý luận chung về chất lượng đào tạo, từ đó đánh giá thực trạng chất lượng đào
tạo của khoa CNTT và đánh giá để đưa ra các giải pháp để nâng cao chất lượng đào
tạo của khoa và nhà trường.
10
2. Mục đích nghiên cứu
-
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học,
các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường Đại học.
-
Đánh giá được chất lượng đào tạo tại khoa CNTT hiện nay.
-
Tổng hợp, phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của
khoa CNTT – trường ĐHSPKT Hưng Yên dựa trên các nhân tố khác nhau:
yếu tố đầu vào, quá trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, công
tác giáo dục và quản lý học sinh sinh viên để từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại khoa CNTT – trường ĐHSPKT Hưng
Yên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng đào tạo đại học, các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng đào tạo hệ đào tạo đại học chính quy tại
khoa CNTT - Trường ĐHSPKT Hưng Yên trong 3 năm học 2012-2013, 2013-2014,
2014-2015.
4. Nội dung nghiên cứu
-
Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo.
-
Khảo sát thực tế chất lượng đào tạo của khoa CNTT.
-
Phân tích, đánh giá chất lượng đào tạo và đề xuất các biện pháp để nâng cao
chất lượng đào tạo tại khoa CNTT.
5. Phương pháp nghiên cứu
-
Phương pháp điều tra thực tế.
-
Phương pháp so sánh.
-
Phân tích, tổng hợp và đánh giá.
6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
-
Đề tài đã trình bày được một số lý luận chung về chất lượng đào tạo, nêu bật
được vai trò của chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học. Từ đó, tổng hợp,
11
phân tích, đánh giá được chất lượng đào tạo tại khoa CNTT. Tìm ra được
nguyên nhân và hạn chế được của chất lượng đào tạo tại khoa CNTT.
-
Đề tài đưa ra được một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo tại khoa CNTT.
-
Đề tài là tài liệu khoa học để khoa CNTT nhìn nhận, đánh giá và tham khảo
các giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo tạo khoa CNTT - trường
ĐHSPKT Hưng Yên.
12
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ
1.1.1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm dịch vụ
Khái niệm chất lượng sản phẩm đã xuất hiện từ lâu và ngày càng trở nên thông
dụng trong cuộc sống cũng như trong sách báo. Chất lượng sản phẩm là một phạm
trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội,
chất lượng còn phụ thuộc vào quan điểm đánh giá, nền văn hoá, trình độ phát triển
của khoa học kỹ thuật.... Do tính phức tạp đó nên hiện nay có rất nhiều quan niệm
khác nhau về chất lượng sản phẩm. Quan niệm xuất phát từ sản phẩm: Chất lượng là
“Cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo nên bản chất của sự vật,
làm cho sự vật này khác sự vật kia” [7].
Khái niệm này đặt chất lượng sản phẩm trong mối quan niệm chặt chẽ với chất
lượng của sản phẩm dịch vụ. Theo Philip B.Crosby trong cuốn “Chất lượng là thứ
cho không” đã khái niệm: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”.
Theo TCVN ISO- 9001:1996 (tương ứng với ISO 9001:1994) thì chất lượng dịch
vụ là mức phù hợp của sản phẩm dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu đề ra hoặc định trước
của người mua. Những yêu cầu này thường xuyên thay đổi theo thời gian nên các
nhà cung ứng phải định kỳ xem xét lại các yêu cầu chất lượng.
ISO 9000:2000 khái niệm một cách đơn giản, chất lượng dịch vụ là mức độ của
một tập hợp các đặc tính vốn có của sản phẩm dịch vụ đáp ứng các yêu cầu. Yêu cầu
được hiểu là nhu cầu hay mong đợi đã được công bố ngầm hiểu chung hay bắt buộc.
Chất lượng dịch vụ là một khái niệm trừu tượng, khó nắm bắt bởi các đặc tính
riêng của sản phẩm dịch vụ, sự tiếp cận chất lượng được tạo ra trong quá trình cung
cấp dịch vụ, thường xảy ra trong quá trình gặp gỡ giữa khách hàng với nhân viên
giao tiếp.
Chất lượng dịch vụ chính là sự thỏa mãn của khách hàng được xác định bởi
việc so sánh giữa dịch vụ cảm nhận và dịch vụ trông đợi (P&E). Khái niệm này
cũng phù hợp với ISO 9000:2000, sự thỏa mãn khách hàng được hiểu là sự cảm
nhận của khách hàng về mức độ đáp ứng các nhu cầu.
13
Mô hình này do ba tác giả A.Parasuraman, V.A.Zeithaml và L.L.Berry đưa ra vào
năm 1985 [8], cho thấy có ba mức cảm nhận về chất lượng dịch vụ:
-
Chất lượng dịch vụ tốt: Dịch vụ cảm nhận vượt mức trông đợi của khách
hàng.
-
Chất lượng dịch vụ thỏa mãn: Dich vụ cảm nhận phù hợp với mức độ trông
đợi của khách hàng.
-
Chất lượng dịch vụ tồi: Dịch vụ cảm nhận dưới mức độ trông đợi của khách
hàng.
Một quan điểm khác cho rằng chất lượng dịch vụ được xác định trên cơ sở giá cả
và chi phí. Theo đó, một sản phẩm dịch vụ có chất lượng là dịch vụ được cung cấp
phù hợp với giá cả.
1.1.2. Khái niệm về quản lý chất lượng sản phẩm dịch vụ
Chất lượng là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố có liên quan chặt chẽ
với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản lý một cách đúng
đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức năng quản lý để
xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong lĩnh vực chất
lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Theo ISO 9000:2000, “Quản lý chất lượng là một hoạt động có chức năng quản
lý chung nhằm mục đích đề ra các chính sách, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện
chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm
bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng”.
Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng của Nhật Bản về
quản lý chất lượng: “Quản lý chất lượng có nghĩa là nghiên cứu triển khai, thiết kế
sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất, có ích nhất cho
người tiêu dùng và bao giờ cũng thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng”. Philip
B.Crosby thì cho rằng: “Quản lý chất lượng sản phẩm là một phương diện có tính
chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả các thành phần của một kế
hoạch hoạt động” [8].
Các cách hiểu trên cho thấy chất lượng của sản phẩm hàng hóa và sản phẩm dịch
vụ có nhiều điểm tương đồng. Tuy nhiên, hiện nay khái niệm về dịch vụ được thừa
nhận rộng rãi nhất là theo ISO 9000:1994 “Quản trị chất lượng dịch vụ là các
14
phương pháp và hoạt động được sử dụng nhằm đảm bảo yêu cầu và chất lượng dịch
vụ”.
1.2. Khái niệm và vai trò của chất lượng đào tạo
1.2.1. Khái niệm và quan điểm về chất lượng đào tạo
“Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo đã đề
ra đối với một chương trình đào tạo” [1].
“ Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc
trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề
của người tốt nghiệp tương đương với mục tiêu, chương trình đào tạo theo ngành
nghề cụ thể” [1]. Thực chất là đảm bảo 3 yếu tố: Kỹ năng, hiểu biết và thái độ của
người được đào tạo.
Hiện nay còn có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm chất lượng đào tạo, do
từ “chất lượng” được dùng chung cho cả hai quan niệm: chất lượng tuyệt đối và chất
lượng tương đối. Với quan niệm chất lượng tuyệt đối thì từ “chất lượng” được dùng
cho những sản phẩm, những đồ vật hàm chứa trong nó những phẩm chất, những tiêu
chuẩn cao nhất khó thể vượt qua được. Nó được dùng với nghĩa chất lượng cao hoặc
chất lượng hàng đầu. Với quan niệm chất lượng tương đối thì từ “chất lượng” dùng
để chỉ một số thuộc tính mà người ta gán cho sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này
thì một vật, một sản phẩm hoặc một dịch vụ được xem là có chất lượng khi nó đáp
ứng được các mong muốn mà người sản xuất định ra và các yêu cầu của người tiêu
thụ đòi hỏi. Mỗi cơ sở đào tạo luôn có một nhiệm vụ được uỷ thác, nhiệm vụ này
thường do các chủ sở hữu quy định, điều này chi phối mọi hoạt động của nhà
trường. Từ nhiệm vụ được uỷ thác này nhà trường phải xác định mục tiêu đào tạo
của mình sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng của xã hội để đạt được “chất lượng
bên ngoài”; đồng thời các hoạt động của nhà trường sẽ được hướng vào nhằm đạt
mục tiêu đó trên cơ sở đạt được “chất lượng bên trong”.
Tóm lại, chất lượng giáo dục trường đại học là đáp ứng mục tiêu do nhà trường
đề ra, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu giáo dục đại học của Luật giáo dục, phù hợp
với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
và cả nước.
15
1.2.2. Vai trò của chất lượng đào tạo
-
Nhằm phát triển nguồn nhân lực, đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, giúp
con người nâng cao trí tuệ, hiểu biết và khả năng vận dụng tri thức khoa
học, kỹ thuật vào sản xuất.
-
Nâng cao chất lượng đào tạo để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, của
thực tiễn cuộc sống.
-
Chất lượng đào tạo là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của cơ sở
giáo dục đại học trong xu thế cạnh tranh.
-
Nhằm thúc đẩy Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa nhằm mục tiêu dân giàu
nước mạnh.
1.3. Đánh giá chất lượng đào tạo
1.3.1. Mục đích của đánh giá chất lượng đào tạo
Ngày nay, chất lượng đào tạo không chỉ bó hẹp trong phạm vi quốc gia mà là
chất lượng so sánh khu vực và thế giới. Các chuẩn mực quốc tế đang cần được hình
thành là bộ công cụ chuẩn (ISO) để đánh giá chất lượng đào tạo.
Đánh giá trong giáo dục đào tạo là một quá trình hoạt động được tiến hành có hệ
thống nhằm xác định mức độ đạt được của đối tượng quản lý về mục tiêu đã định.
Chất lượng đào tạo như đã trình bày ở phần trên, là một khái niệm động, đa chiều, và
gắn với các yếu tố chủ quan thông qua quan hệ giữa người và người, do vậy không
thể dùng một phép đo đơn giản để đánh giá. Việc đánh giá, đo lường chất lượng có
thể được tiến hành bởi chính cán bộ giảng dạy, sinh viên của trường nhằm mục đích
tự đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo cũng như đánh giá bản thân
chất lượng đào tạo của trường mình. Hoặc việc đánh giá, đo lường chất lượng cũng
có thể được tiến hành từ bên ngoài do các cơ quan hữu quan thực hiện với các mục
đích khác nhau (khen - chê, xếp hạng, khuyến khích tài chính, kiểm định công
nhận…).
Dù đối tượng của việc đo lường, đánh giá chất lượng là gì và chủ thể của việc đo
lường, đánh giá là ai thì việc đầu tiên, quan trọng nhất vẫn là xác định mục đích của
việc đo lường, đánh giá. Từ đó mới xác định được việc sử dụng phương pháp cũng
như các công cụ đo lường tương ứng. Mục đích của đánh giá trong giáo dục hết sức
16
đa dạng tuỳ thuộc vào đặc thù của từng trường, sự phát triển kinh tế xã hội của đất
nước và cả tuỳ thuộc vào quan điểm đánh giá của các chủ thể. Ví dụ, nếu mục đích
của giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng là cung cấp nguồn lao động được đào tạo cho
xã hội thì chất lượng ở đây sẽ được xem là mức độ đáp ứng của sinh viên tốt nghiệp
đối với thị trường lao động. Còn nếu lấy chương trình, mục tiêu đào tạo làm cơ sở
đánh giá thì chất lượng sẽ được xem xét trên góc độ là khối lượng kiến thức, kỹ năng
mà khoá học đã cung cấp, mức độ nắm bắt và sử dụng các kiến thức và kỹ năng của
sinh viên sau khoá học. Đánh giá chất lượng đào tạo còn nhằm mục đích đảm bảo
với những đối tượng tham gia vào công tác giáo dục rằng một chương trình đào tạo,
hay một trường, khoa nào đó chưa đạt, đã đạt hay vượt mức những chuẩn mực nhất
định về chất lượng. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức, cơ hội đối
với các cơ sở đào tạo và đề xuất các biện pháp nhằm từng bước nâng cao chất lượng
đào tạo. Kiến nghị với các cơ quan chức năng có thẩm quyền trong công việc hoạch
định các chính sách hỗ trợ cho nhà trường không ngừng mở rộng quy mô, nâng cao
chất lượng đào tạo của mình.
Đăng ký kiểm
định
Đánh giá của
nhóm chuyên
gia kiểm định
Tự đánh giá
Công nhận
(3)
(1)
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình đánh giá và kiểm định chất lượng đào tạo
(Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo)
Dựa trên các tiêu chuẩn kiểm định và các quy định cụ thể về các chuẩn mực
(Tiêu chuẩn, chỉ số…) do nhà nước và các cơ quan quản lý chất lượng ban hành,
công tác đánh giá chất lượng đào tạo của một cơ sở đào tạo thực hiện các nội dung
sau:
-
Thu thập, tổng hợp và phân tích các thông tin, số liệu, các minh chứng cần
có theo các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định đề ra.
-
Tổ chức khảo sát thu thập các ý kiến tự đánh giá của các cán bộ, giáo viên
và học sinh nhà trường. Khảo sát tình hình việc làm của học sinh sau khi ra
17
trường, lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ sở sử dụng nhân lực do nhà
trường đào tạo.
Tổng hợp thông tin đánh giá theo các tiêu chuẩn kiểm định và bằng chứng
-
thu thập được.
Trong đào tạo có 6 loại đánh giá chính:
1. Đánh giá mục tiêu đào tạo đáp ứng yêu cầu của kinh tế - xã hội.
2. Đánh giá chương trình, nội dung đào tạo.
3. Đánh giá sản phẩm đào tạo đáp ứng mục tiêu đào tạo.
4. Đánh giá quá trình đào tạo.
5. Đánh giá tuyển dụng.
6. Đánh giá kiểm định công nhận cơ sở đào tạo.
1.3.2. Các quan điểm đánh giá chất lượng đào tạo
1.3.2.1.
Chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Đầu vào”
Quan điểm này cho rằng: “Chất lượng một trường đào tạo phụ thuộc vào chất
lượng hay số lượng đầu vào của trường đó”. Quan điểm này được gọi là “Quan điểm
nguồn lực”, có nghĩa là: Nguồn lực = Chất lượng. Theo quan điểm này, một trường
đại học, cao đẳng tuyển được sinh viên giỏi, có nguồn tài chính cần thiết để trang bị
các phòng thí nghiệm, giảng đường, các thiết bị tốt nhất được coi là trường có chất
lượng cao.
1.3.2.2.
Chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “đầu ra”
“Đầu ra” chính là sản phẩm của giáo dục đào tạo, được thể hiện bằng mức độ
hoàn thành công việc của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp các hoạt động
đào tạo của trường đó. Quan điểm này cho rằng, “đầu ra” có tầm quan trọng hơn
nhiều so với “đầu vào” của quá trình đào tạo.
1.3.2.3.
Chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”
Quan điểm thứ ba về chất lượng giáo dục đào tạo cho rằng một trường đại học có
chất lượng đào tạo cao khi trường đó tạo ra được sự khác biệt trong sự phát triển về
trí tuệ và cá nhân của sinh viên. “Giá trị gia tăng” được xác định bằng giá trị “đầu
18
ra” trừ đi giá trị “đầu vào”, kết quả thu được là giá trị gia tăng mà trường học đã đem
lại cho sinh viên và được cho rằng đó là chất lượng đào tạo của trường.
1.3.2.4.
Chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Giá trị học thuật”
Đây là quan điểm truyền thống của nhiều trường đại học phương tây, chủ yếu
dựa vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của đội ngũ cán bộ
giảng dạy của trường trong quá trình thẩm định, công nhận chất lượng đào tạo. Điều
này có nghĩa là trường đại học nào có đội ngũ giáo sư, tiến sĩ lớn, có uy tín khoa học
cao thì được xem là trường có chất lượng đào tạo cao.
1.3.2.5.
Chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Văn hóa tổ chức riêng”
Quan điểm này dựa trên nguyên tắc các trường đại học, cao đẳng phải tạo ra “văn
hoá tố chức riêng” với những nét đặc trưng quan trọng là không ngừng nâng cao
chất lượng đào tạo. Quan điểm này được mượn từ lĩnh vực công nghiệp và thương
mại.
1.3.2.6.
Chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Kiểm toán”
Quan điểm này về chất lượng đào tạo xem trọng quá trình bên trong của các
trường đại học, cao đẳng và nguồn thông tin cung cấp cho việc ra quyết định. Kiểm
toán chất lượng quan tâm xem các trường đại học cao đẳng có thu thập đủ thông tin
phù hợp và người ra quyết định có đủ các thông tin cần thiết không, quá trình thực
hiện các quyết định về chất lượng có hợp lý và hiệu quả không.
1.3.3. Kiểm định chất lượng đào tạo
Chất lượng đào tạo có thể đánh giá trực tiếp qua sản phẩm đào tạo, qua chất
lượng học sinh tốt nghiệp, tuy nhiên cũng có thể đánh giá gián tiếp qua các điều kiện
đảm bảo chất lượng.
Kiểm định chất lượng tiếp cận theo cách phối hợp hai cách đánh giá trên, bởi lẽ
đánh giá chất lượng đào tạo trực tiếp qua chất lượng sinh viên tốt nghiệp nhiều khi
mang tính chủ quan của người dạy. Mặt khác không thể nói một nhà trường đào tạo
chất lượng trong khi trường đó không có những điều kiện tối thiểu để đảm bảo chất
lượng đào tạo và chương trình đào tạo cuả Nhà trường không phù hợp với yêu cầu
của xã hội và của người học.
19
Kiểm định chất lượng là một hệ thống tổ chức và giải pháp để đánh giá chất
lượng đào tạo (đầu ra) và các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo theo các chuẩn
mực được quy định. Những chương trình đào tạo và cơ sở đào tạo đạt chuẩn sau khi
kiểm định được thông báo công khai cho người học, người sử dụng lao động và toàn
xã hội như một bằng chứng đảm bảo cho chất lượng đào tạo của các cơ sở và các
chương trình đào tạo đó. Việc kiểm định chất lượng đào tạo của một cơ sở đào tạo
có nội dung quan trọng là đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của cơ sở đó và
chứng minh được rằng hệ thống quản lý chất lượng là có hiệu quả, đảm bảo các sản
phẩm được quản lý trong hệ thống đúng với những đăng ký chất lượng đã được cơ
sở cam kết thực hiện trước khách hàng (hay mục tiêu đào tạo đã được công bố).
Khi kiểm định nhà trường, trọng tâm chú ý là các điều kiện đảm bảo chất lượng
đào tạo và hệ thống quản lý chất lượng của Nhà trường. Với các điều kiện đảm bảo
chất lượng và một hệ thống quản lý chất lượng tốt tất yếu sẽ cho ra những sản phẩm
có chất lượng. Và như vậy, các chương trình đào tạo chỉ được xem xét như là một bộ
phận trong việc kiểm định chất lượng của Nhà trường.
Khi kiểm định chất lượng của chương trình đào tạo, trọng tâm của sự chú ý lại
tập trung ở hệ thống quản lý chất lượng trong quá trình đào tạo: mục tiêu, nội dung
chương trình đào tạo của ngành/nghề có được xác định hợp lý, phù hợp nhu cầu xã
hội hay không, tổ chức quá trình đào tạo theo chương trình đào tạo của nganh/nghề
đảm bảo đạt được mục tiêu đề ra hay không…Lẽ đương nhiên là các điều kiện trong
hệ thống quản lý chất lượng của Nhà trường cũng được đề cập đến như là bối cảnh
để thực hiện quá trình đào tạo. Bởi không thể có một chương trình đào tạo của
ngành/nghề nào đó có chất lượng tốt trong khi bối cảnh triển khai nó còn nhiều
khiếm khuyết. Công tác kiểm định có hai mục đích cơ bản sau:
-
Đánh giá xác nhận hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo của một trường
hoặc một chương trình đào tạo theo bộ tiêu chuẩn do cơ quan kiểm định đề
ra được Nhà trường thừa nhận và cam kết thực hiện.
-
Giúp Nhà trường cải thiện, nâng cao chất lượng đào tạo của mình để đáp
ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu xã hội, đảm bảo lợi ích chung của toàn xã
hội, của người sử dụng lao động và của cả người học [5].
20
1.3.4. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo trường đại học
Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học mới ban hành theo
Quyết định số 65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường đại học, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2007, sau đó được sửa đổi,
bổ sung bởi Thông tư số 37/2012/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
65/2007/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại
học; có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Bộ tiêu chuẩn mới đã không đặt mức ra trước như Bộ tiêu chuẩn cũ (tức là không
đặt mục tiêu ra trước để các trường sẽ tự đánh giá về khả năng của mình đã đạt được
đến đâu, như vậy sẽ tránh được tình trạng đối phó hay cố gắng tạo minh chứng để
trường đạt mức cao). Bộ tiêu chuẩn mới này đã đưa ra các tiêu chí rõ ràng, cụ thể
hơn và luôn gắn kết với điều lệ trường đại học, Sứ mạng và hướng nghiên cứu của
trường. Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học mới này gồm 10
tiêu chuẩn - 61 tiêu chí (thay bộ tiêu chuẩn cũ 10 tiêu chuẩn - 53 tiêu chí) trong đó
có một số tiêu chuẩn đã đưa thêm tiêu chí, một số tiêu chí cũ đã được tách ra hoặc
gộp lại làm cho các tiêu chí cụ thể hơn.
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học
1. Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà trường; phù hợp và gắn kết với
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.
2. Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu đào tạo
trình độ đại học quy định tại Luật giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của nhà trường;
được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện.
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý
1. Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định của Điều lệ
trường đại học và các quy định khác của pháp luật có liên quan, được cụ thể hóa
trong quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường.
21
2. Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động
của nhà trường.
3. Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản lý, giảng
viên và nhân viên được phân định rõ ràng.
4. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại học hoạt động hiệu
quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng và các tổ chức
đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung tâm hoặc bộ
phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các hoạt động đánh
giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.
6. Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn phù
hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà trường; có chính sách và biện
pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của nhà trường.
7. Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ quan
quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của nhà trường.
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo
1. Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng theo các quy định
hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có sự tham khảo chương trình đào
tạo của các trường đại học có uy tín trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia
của các nhà khoa học chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện của các tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và người đã tốt nghiệp.
2. Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý, được thiết
kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của đào tạo trình
độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động.
3. Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên được thiết kế
theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo.
4. Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ sở tham
khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng
lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác nhằm đáp ứng
nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc cả nước.
5. Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông với các
trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác.
22
6. Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến chất lượng
dựa trên kết quả đánh giá.
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo
1. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của người học
theo quy định.
2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế kết hợp
với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang học chế tín
chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người học.
3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng dạy của
giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học, phương pháp
đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự
nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học.
4. Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hoá, đảm bảo
nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào tạo,
hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa các hình
thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích luỹ của người học về kiến thức chuyên môn,
kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.
5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu trữ đầy đủ,
chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định và được công bố
trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
6. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình sinh viên tốt
nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường
và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
1. Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giảng viên và nhân
viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và
phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại học; có quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ
nhiệm rõ ràng, minh bạch.
2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm bảo các quyền
dân chủ trong trường đại học.
3. Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý và giảng
viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài nước.
23
4. Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý chuyên môn,
nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
5. Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo và nghiên cứu
khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm giảm tỷ lệ
trung bình sinh viên / giảng viên.
6. Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo
quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu chuyên môn và
trình độ theo quy định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ
đào tạo, nghiên cứu khoa học.
7. Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công tác chuyên
môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo quy định.
8. Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên môn và
được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ có hiệu quả cho việc giảng
dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
Tiêu chuẩn 6: Người học
1. Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình đào tạo , kiểm tra đánh
giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được khám sức khoẻ theo
quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục
thể thao và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của nhà trường.
3. Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học
được thực hiện có hiệu quả.
4. Công tác Đảng, đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính trị, tư
tưởng, đạo đức và lối sống cho người học.
5. Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc học tập và sinh
hoạt của người học.
6. Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, tinh thần
trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà
nước và các nội quy của nhà trường cho người học.
7. Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có việc
làm phù hợp với ngành nghề đào tạo.
24
8. Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp.
Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp tìm được việc làm
đúng ngành được đào tạo.
9. Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên khi
kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của trường đại học
trước khi tốt nghiệp.
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ
1. Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ phù hợp với
sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.
2. Có các đề tài, dự án được thực hiện và nghiệm thu theo kế hoạch.
3. Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế
tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù hợp với định hướng nghiên cứu
và phát triển của trường đại học.
4. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường đại học
có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để giải quyết các
vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.
5. Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ không
ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các hoạt động này.
6. Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường đại
học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên cứu khoa học, các trường đại học
khác và các doanh nghiệp. Kết quả của các hoạt động khoa học và công nghệ đóng
góp vào phát triển các nguồn lực của trường.
7. Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong các hoạt
động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện pháp để đảm bảo quyền sở
hữu trí tuệ.
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế
1. Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện theo quy định của Nhà nước.
2. Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả, thể hiện qua các
chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các chương trình trao đổi giảng viên
và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ sở vật chất,
trang thiết bị của trường đại học.
25