Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phân tích và đề xuất một số biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần may thanh trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
TIẾT KIỆM CHI PHÍ, HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THANH TRÌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP
TIẾT KIỆM CHI PHÍ, HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THANH TRÌ

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS.NGUYỄN VĂN NGHIẾN

HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian hai năm học tập, nghiên cứu tại Viện Kinh tế và Quản lý
Trường Đại Học Bách khoa Hà Nội, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cô giáo đến nay em đã hoàn thành khóa học thạc sỹ Quản trị kinh doanh. Với
lòng biết ơn của mình, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo TS.
Nguyễn Văn Nghiến - người đã hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu đến
lúc hoàn thành luận văn này.
Đồng thời em xin được gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy giáo, cô giáo
viện Kinh tế và Quản lý; Viện Đào tạo sau đại học, Trường Đại Học Bách khoa Hà
Nội đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại
trường và luôn tạo điều kiện để em hoàn thành khóa học cùng bài luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần May Thanh Trì cùng
các anh chị nhân viên của các bộ phận trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
công tác thu thập số liệu cần thiết để hoàn thành luận văn của mình.
Mặc dù Em đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong
nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn.
Hà Nội, tháng 03 năm 2016
Người thực hiện

HV: Nguyễn Thị Thu Hằng


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾT
KIỆM CHI PHÍ ......................................................................................................... 3
1.1 Khái niệm, phân loại chi phí ........................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm .................................................................................................. 3
1.1.2 Phân loại .................................................................................................... 3
1.1.2.1 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế.............................................. 4
1.1.2.2 Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng kinh tế .......................... 4
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan
hệ với đối tượng tập hợp chi phí .................................................................... 7
1.1.2.4 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động................ 8
1.1.3 Phân tích các khoản mục chi phí sản xuất ................................................. 9
1.1.3.1 Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................... 9
1.1.3.2 Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ............................ 11
1.1.3.3 Phân tích khoản mục chi phí sản xuất chung ................................... 13
1.2 Phương pháp tiết kiệm chi phí ..................................................................... 16
1.2.1 Giới thiệu về phương pháp sản xuất tinh gọn ......................................... 16
1.2.2 Mục tiêu của Lean Manufacturing .......................................................... 17
12.3 Các khái niệm trong Lean ........................................................................ 18
1.2.3.1 Việc tạo ra giá trị và sự lãng phí ...................................................... 18
1.2.3.2 Những loại lãng phí chính................................................................ 19
1.2.3.3 Sản xuất kéo (Pull) ........................................................................... 20
1.2.3.4 Các mô hình khác nhau của hệ thống sản xuất kéo ......................... 22
1.2.3.5 Quy trình liên tục ............................................................................. 23
1.2.3.6 Phối hợp quy trình liên tục và không liên tục .................................. 23
1.2.3.7 Cải tiến liên tục/ Kaizen ................................................................... 24
1.2.3.8 Sự tham gia của công nhân .............................................................. 24


1.2.3.9 Quy hoạch mặt bằng dạng tế bào ..................................................... 25

1.2.4 Một số công cụ trong Lean để loại bỏ các lãng phí................................. 25
1.2.4.1 Tiêu chuẩn hóa công việc (Standard work) ..................................... 25
1.2.4.2 Quản lý bằng công cụ trực quan (Visual Control) ........................... 27
1.2.4.3 Chất lượng từ gốc (Do it right in the first time)............................... 28
1.2.4.4 Phương pháp 5S ............................................................................... 29
1.2.4.5 Sơ đồ chuỗi giá trị ............................................................................ 30
1.2.4.6 Kanban ............................................................................................. 30
1.2.4.7 Bố trí mặt bằng sản xuất .................................................................. 31
1.2.4.8 Ngăn ngừa lỗi (Poka-Yoke) ............................................................. 31
1.2.4.9 Bảo trì ngăn ngừa ............................................................................. 31
1.2.4.10 Bảo trì sản xuất tổng thể ................................................................ 32
1.2.4.11 Thời gian chuyển đổi, chuẩn bị ...................................................... 32
1.2.4.12 Giảm thiểu qui mô lô sản xuất ....................................................... 33
1.2.4.13 Cân bằng sản xuất .......................................................................... 33
1.2.4.14 Người giữ nhịp ............................................................................... 34
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THANH TRÌ .......................................................... 35
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần may Thanh Trì ......................... 35
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ....................................... 35
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty .............................. 36
2.1.3 Các sản phẩm chủ yếu của công ty ......................................................... 39
2.1.4 Công nghệ sản xuất và hệ thống sản xuất của Công ty ........................... 40
2.1.4.1 Công đoạn chuẩn bị kỹ thuật ở Phòng kỹ thuật ............................... 40
2.1.4.2 Công đoạn cắt bán thành phẩm ........................................................ 41
2.1.4.3 Công đoạn may tại các phân xưởng ................................................. 42
2.1.5 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần may Thanh Trì ......................................................................................... 44
2.1.5.1 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................ 44



2.1.5.2 Phân tích các chỉ số sinh lời của Công ty ........................................ 45
2.2 Phân tích các loại chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
may Thanh Trì ..................................................................................................... 46
2.2.1 Phân tích chung ....................................................................................... 46
2.2.2 Phân tích các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm ................... 47
2.2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................... 47
2.2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp .............................................................. 51
2.2.2.3 Chi phí SXC ..................................................................................... 55
2.3 Phân tích những loại lãng phí tồn tại trong doanh nghiệp ........................ 56
2.3.1 Lãng phí do nguyên vật liệu tồn kho. ...................................................... 56
2.3.2 Lãng phí do thời gian chờ đợi ................................................................. 61
2.3.3 Lãng phí do sản phẩm lỗi ........................................................................ 66
2.3.4 Lãng phí do di chuyển ............................................................................ 70
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ,
HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THANH
TRÌ ............................................................................................................................ 73
3.1 Định hướng phát triển của Công ty ............................................................. 73
3.1.1 Các mục tiêu chủ yếu của Công ty .......................................................... 73
3.1.2 Chiến lược phát triển trung và dài hạn .................................................... 73
3.1.3 Nắm bắt vấn đề của Công ty ................................................................... 74
3.2 Đề xuất một số biện pháp tiết kiệm chi phí , hạ giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần may Thanh Trì ......................................................................... 74
3.2.1 Một số kiến nghị giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, và chi phí
nhân công trực tiếp ........................................................................................... 74
3.2.2 Giải pháp: Áp dụng phương pháp chuẩn hóa quy trình làm việc............ 76
3.2.2.1 Mục tiêu của giải pháp ..................................................................... 76
3.2.2.2 Căn cứ để đề xuất giải pháp ............................................................. 76
3.2.2.3 Nội dung của giải pháp .................................................................... 76
3.2.2.4 Dự kiến sau khi thực hiện giải pháp ................................................ 80



3.2.3 Giải pháp: Áp dụng phương pháp chất lượng từ gốc .............................. 81
3.2.3.1 Mục tiêu của giải pháp ..................................................................... 81
3.2.3.2 Căn cứ để đề xuất giải pháp ............................................................. 81
3.2.3.3 Nội dung của giải pháp .................................................................... 81
3.2.3.4 Dự kiến sau khi thực hiện giải pháp ................................................ 81
3.2.4 Giải pháp: Áp dụng phương pháp bảo trì, ngăn ngừa ............................. 82
3.2.4.1 Mục tiêu của giải pháp ..................................................................... 82
3.2.4.2 Căn cứ để đề xuất giải pháp ............................................................. 82
3.2.4.3 Nội dung của giải pháp .................................................................... 82
3.2.4.4 Chi phí thực hiện giải pháp .............................................................. 83
3.2.4.5 Dự kiến sau khi thực hiện giải pháp ................................................ 83
3.2.5 Giải pháp kiểm soát nguyên vật liệu tồn kho .......................................... 83
3.2.6 Giải pháp: Áp dụng phương pháp 5S ...................................................... 85
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

VIẾT TẮT

NGHĨA ĐẦY ĐỦ

1

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

CN

5

CPSX

Chi phí sản xuất

6

KCS

Kiểm soát chất lượng

7


KPCĐ

8



9

Lean

10

NCTT

Nhân công trực tiếp

11

NVL

Nguyên vật liệu

12

NVLTT

13

SP


14

SXC

15

SXKD

16

TK

17

TSCĐ

Công nhân

Kinh phí công đoàn
Lao động
Phương pháp sản xuất tinh gọn

Nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Tài sản cố định



DANH MỤC HÌNH VẼ
Nội dung

Stt

Trang

Hình 1.1

Ngôi nhà Lean

16

Hình 1.2

Loại bỏ lãng phí trong chu kỳ sản xuất

17

Hình 1.3

Những loại lãng phí chính

19

Hình 1.4

Mô hình sản xuất kéo


20

Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

37

Hình 2.2

Phân xưởng may 1 của Công ty cổ phần may Thanh Trì

71

Hình 3.1

Sơ đồ trình tự công việc chuẩn tại phân xưởng may

77

Hình 3.2

Bảng vẽ chi tiết sản phẩm áo jacket của Công ty

79

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Nội dung

Stt

Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3

Biểu đồ biểu thị lượng vải nỉ black 02 M tồn kho thực tế trong
tháng 4 năm 2015
Biểu đồ biểu thị lượng vải cotton trơn CT101 tồn kho thực tế trong
tháng 4 năm 2015

Biểu đồ biểu diễn thời gian dừng do máy móc, do quy trình
làm việc, do công nhân

Trang

58
60
64

Biểu đồ 2.4 Biểu đồ biểu diễn hiệu suất làm việc của Công ty

66

Biểu đồ 2.5 Biểu đồ biểu thị số lượng sản phẩm lỗi trong quý II/2015

67

Biểu đồ 2.6 Biểu đồ biểu thị các dạng lỗi thường gặp

68



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Nội dung

Stt

Trang

Bảng 2.1 Trích báo cáo sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2013,2014,2015

44

Bảng 2.2 Trích bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2013, 2014, 2015

45

Bảng 2.3 Phân tích các chỉ tiêu sinh lời của Công ty trong 3 năm 2013,2014,2015

46

Bảng 2.4

Bảng biến động chi phí kế hoạch và thực tế của Công ty trong 3 năm
2015, 2014, 2013

46

Bảng 2.5 Bảng biến động sản lượng tiêu thụ 3 năm 2015, 2014, 2013

47


Bảng 2.6 Bảng tỷ trọng chi phí trên sản lượng

47

Bảng 2.7 Định mức sử dụng NVL cho mã hàng JACKET 60663B

49

Bảng 2.8 Biến động NVL TT thực tế so với kế hoạch

50

Bảng 2.9 Định mức nguyên vật liệu, nhân công, thiết bị mã hàng JACKET 60663B

55

Bảng 2.10 Thẻ kho của NVL Vải nỉ black 02M trong tháng 4/2015

57

Bảng 2.11 Thẻ kho của NVL Vải cotton trơn CT 101 trong tháng 4/2015

59

Bảng 2.12 Quan sát 1 ngày làm việc của một công nhân tại phân xưởng 1

63

Bảng 2.13 Thống kê các nguyên nhân gây dừng quá trình làm việc


64

Bảng 2.14 Thống kê hiệu suất làm việc trên một ngày TB của một công nhân

66

Bảng 2.15 Bảng tổng hợp số lỗi trên SP quý II năm 2014 tại phân xưởng 1

67

Bảng 2.16 Bảng tổng hợp các dạng lỗi của mã hàng cả 3 dây chuyền quý II năm 2014

68

Bảng 2.17 Tổng hợp thời gian sữa chữa các sản phẩm bị lỗi

69

Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3

Bảng dự kiến kết quả đạt được sau khi thực hiện giải pháp chuẩn hóa
quy trình sản xuất
Bảng kết quả đạt được sau khi áp dụng biện pháp phân tích NVL
trong kho tại Công ty
Lượng đặt hàng tối ưu của hai mã hàng sau khi áp dụng phương pháp
đặt hàng tối ưu


80

84

85


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành may mặc là một trong những ngành công nghiệp đang phát triển của
nước ta. Do đó giữa các doanh nghiệp chịu mọi áp lực cạnh tranh hết sức gay gắt. Và
hiệu quả kinh doanh luôn là bài toán khó đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp may mặc,
muốn chiến thắng đối thủ cạnh tranh, khẳng định vị trí của mình thì doanh nghiệp phải
làm sao định vị được thị trường của mình, đồng thời thị phần phải ngày càng được mở
rộng.
Và để làm được điều này thì biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm để từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm luôn là một trong số
chìa khoá quan trọng để tìm ra lời giải đáp cho doanh nghiệp. Tiết kiệm chi phí và
hạ giá thành sản phẩm giúp doanh nghiệp giảm được giá bán, đẩy nhanh quá trình
tiêu thụ sản phẩm, nâng cao lợi nhuận cho danh nghiệp, tăng khả năng mở rộng sản
xuất kinh doanh, mở rộng thị trường cho sản phẩm của mình. Vì vậy phân tích chi
phí và đề xuất được các biện pháp hạ thấp chi phí sản xuất từ đó hạ giá thành sản
phẩm nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp luôn
được các nhà quản lý quan tâm.
Xuất phát từ thực tế đó, Em xin mạnh dạn đi sâu nghiên cứu vấn đề “Phân
tích và đề xuất một số biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần may Thanh Trì” để nghiên cứu nhằm góp phần đáp ứng những
đòi hỏi trên của thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu
− Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chi phí và phương pháp tiết kiệm

chi phí.
− Tìm hiểu, phân tích các loại chi phí của Công ty cổ phần may Thanh Trì
và những lãng phí tồn tại trong Công ty.
− Đề xuất một số biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm để nâng
cao sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần

1


may Thanh Trì trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu: Đề tài được tiếp cận ở hai góc độ là kế toán và kế
toán quản trị. Chính vì vậy đề tài cũng có hai đối tượng nghiên cứu.
+ Ở góc độ kế toán: Đối tượng nghiên cứu là chi phí và các loại chi phí ở
doanh nghiệp.
+ Ở góc độ quản trị: Đối tượng nghiên cứu là phương pháp sản xuất tinh gọn.
− Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về các loại chi phí và các
lãng phí đang tồn tại ở Công ty cổ phần may Thanh Trì, các biện pháp có thể áp
dụng để tránh lãng phí, từ đó tiết kiệm được chi phí và hạ giá sản phẩm cho Công
ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
− Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Tham khảo tài liệu có liên
quan đến đề tài nghiên cứu
− Phương pháp thu thập tài liệu
+ Thu thập, nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ…) tại phòng kế
toán tài chính và một số bộ phận khác trong của Công ty.
+ Tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty bằng cách quan sát và hỏi cán bộ
quản lý trực tiếp các bộ phận trong Công ty.
− Phương pháp xử lý tài liệu: Xử lý lý thuyết và đưa vào áp dụng thực tiễn.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được
kết cấu gồm 3 chương:
− Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí và phương pháp tiết kiệm chi phí
− Chương 2: Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần may
Thanh Trì.
− Chương 3: Đề xuất một số biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần may Thanh Trì.

2


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP
TIẾT KIỆM CHI PHÍ
1.1 Khái niệm, phân loại chi phí
1.1.1 Khái niệm
Chi phí là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi
phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho một thời kỳ nhất định.
Trong đó:
Chi phí về lao động sống là chi phí về sức lao động được biểu hiện ra như
chi phí tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên
Chi phí về lao động vật hóa là các chi phí về tư liệu lao động và đối tượng
lao động như: chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về nhiên liệu, năng lượng, chi phí
về khấu hao TSCĐ.
Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí khác.
Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động
cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền... Những chi phí này

phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao
máy móc, thiết bị.
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi
phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi
phạm hợp đồng,...
1.1.2 Phân loại
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý chi phí, xác định đúng đắn phương hướng
phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao lợi nhuận, nâng cao hiệu quả sử dụng

3


các nguồn vật tư, tiền vốn và lao động của DN, việc nghiên cứu kết cấu chi phí của
DN là cần thiết. Tuỳ thuộc vào tính chất, địa điểm, ngành nghề kinh doanh và các
mục tiêu quản lý chi phí mà ta có thể phân loại chi phí theo nhiều tiêu thức khác
nhau.
1.1.2.1 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế là căn cứ vào đặc điểm kinh tế giống
nhau của chi phí để xếp chúng vào từng loại. Mỗi loại là một yếu tố chi phí có cùng
nội dung kinh tế và không thể phân chia được nữa, bất kể chi phí đó dùng làm gì và
phát sinh ở địa điểm nào. Theo cách phân loại này chi phí bao gồm năm yếu tố:
• Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị (gồm giá
mua, chi phí mua) của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,
phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
• Yếu tố chi phí nhân công: Là các khoản chi phí liên quan đến nguồn lực
lao động mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ bao gồm toàn bộ tiền lương và các
khoản phụ cấp, các khoản thưởng có tính chất lương, các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ)

• Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: Là các khoản chi phí liên quan
đến việc sử dụng toàn bộ tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp.
• Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã chi
trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và
các dịch vụ khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ.
• Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong
kỳ báo cáo như: tiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo…
1.1.2.2 Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng kinh tế
Theo cách phân loại này, người ta căn cứ vào mục đích công dụng của chi

4


phí trong sản xuất để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau, mỗi khoản mục chỉ
bao gồm những chi phí có cùng mục đích, công dụng. Vì vậy cách phân loại này
còn gọi là phân loại theo khoản mục. Bao gồm:
• Khoản mục chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm.
• Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản phải trả cho
người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ như: lương, các khoản phụ cấp
lương, tiền ăn giữa ca và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ)
• Khoản mục chi phí sản xuất chung: Là những chi phí về tổ chức, quản lý
và những chi phí chung phát sinh khác ở bộ phận sản xuất như phân xưởng, tổ, đội
sản xuất. Khoản mục này bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng : Gồm các khoản tiền lương, các khoản

phụ cấp, các khoản trích theo lương, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân
xưởng, đội, bộ phận sản xuất.
+ Chi phí vật liệu: Gồm những chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng, như
vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cố định (TSCĐ), vật liệu văn phòng
phân xưởng và những vật liệu dùng cho nhu cầu quản lý chung ở phân xưởng.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: Gồm những chi phí về công cụ, dụng cụ xuất
dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng như khuôn mẫu, dụng cụ gá lắp, dụng
cụ cầm tay, dụng cụ bảo hộ lao động…
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử
dụng trong phân xưởng như máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải, truyền
dẫn, nhà xưởng…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như chi phí sửa chữa TSCĐ thuê
ngoài, chi phí điện nước, điện thoại, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại

5


…không đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ.
+ Chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể
trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng.
• Khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí phát sinh có liên
quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành
chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các khoản sau:
+ Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm các khoản tiền lương và các
khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho lãnh đạo, cán bộ nhân viên các phòng ban và
các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp như nhà

văn phòng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng.
+ Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí khác.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp như:
chi phí điện, nước, điện thoại, fax, chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền thuê nhà làm văn
phòng…
+ Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động quản lý doanh
nghiệp như: chi phí tiếp khách cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí tổ chức
hội nghị, hội họp, công tác phí, chi phí kiểm toán…
• Khoản mục chi phí bán hàng: Là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí bán hàng gồm các khoản sau:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, nhân viên vận chuyển
hàng đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn.
+ Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản
phẩm, chi phí nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí phụ
tùng thay thế sửa chữa TSCĐ cho bộ phận bán hàng.
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng như các dụng cụ

6


đo lường, bàn ghế, máy tính cá nhân…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: chi phí
điện, nước, điện thoại, chi phí sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác
vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, chi phí hoa hồng phải trả cho đại lý các đơn vị
nhận ủy thác xuất khẩu…
+ Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng như:
chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tiếp
khách cho bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành

sản phẩm…
Phân loại theo khoản mục thì chi phí sản xuất bao gồm 3 loại là:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí có tác dụng
phục vụ cho việc quản lý CPSX theo định mức, dự toán chi phí, cung cấp số liệu
cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành, là tài liệu tham khảo để lập định mức CPSX và lập kế hoạch giá thành
sản phẩm cho kỳ sau.
1.1.2.3 Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan
hệ với đối tượng tập hợp chi phí
Theo cách phân loại này CPSX chia làm 2 loại :
• Chi phí trực tiếp :Chi phí trực tiếp của một đối tượng tập hợp chi phí là
những khoản chi phí có thể tính thẳng và tính toàn bộ cho đối tượng đó.
Chi phí trực tiếp gắn liền với đối tượng tập hợp chi phí, phát sinh, tồn tại,
phát triển và mất đi cùng với sự phát sinh, tồn tại, phát triển và mất đi của đối tượng
tập hợp chi phí
• Chi phí gián tiếp: Chi phí gián tiếp của một đối tượng tập hợp chi phí là
những khoản chi phí không thể tính thẳng toàn bộ cho đối tượng đó mà phải trực
hiện phân bổ. Chi phí gián tiếp là những khoản chi phí gắn liền với các hoạt động

7


phục vụ, hỗ trợ cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của nhiều đối tượng tập hợp
chi phí do đó không thể tính toàn bộ cho bất kỳ đối tượng tập hợp chi phí cá biệt
nào.
Khái niệm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp chỉ có tính tương đối vì chúng
thay đổi tùy theo đối tượng tập hợp chi phí. Ví dụ, tiền lương của quản đốc phân

xưởng là chi phí gián tiếp khi đối tượng tập hợp chi phí là sản phẩm, nhưng là chi
phí trực tiếp khi đối tượng tập hợp chi phí là phân xưởng đó; chi phí phát sinh ở
văn phòng công ty là chi phí gián tiếp khi đối tượng tập hợp chi phí là phân xưởng,
nhưng là chi phí trực tiếp khi đối tượng tập hợp chi phí là công ty.
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này có tác dụng đối với việc xác định
phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí một
cách đúng đắn, hợp lý.
1.1.2.4 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Cách phân loại này căn cứ vào mối quan hệ với sự tăng giảm khối lượng sản
phẩm, sản xuất hoàn thành trong kỳ.
• Chi phí biến đổi (biến phí): Là những khoản mục chi phí mà tổng của nó
có quan hệ tỷ lệ thuận trực tiếp với khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ. Biến
phí được chia làm hai loại:
+ Biến phí tỷ lệ: Là loại biến phí mà tổng của nó biến động theo tỷ lệ thuận
trực tiếp với khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Biến phí tỷ lệ gồm các khoản
chi phí như chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
+ Biến phí bậc thang: Là loại biến phí mà tổng của nó chỉ biến động khi khối
lượng sản phẩm sản xuất biến động nhiều và rõ ràng. Biến phí bậc thang không đổi
khi mức sản xuất thay đổi ít. Biến phí bậc thang gồm những khoản chi phí như chi
phí nhân công gián tiếp, chi phí bảo trì máy móc…
• Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí không thay đổi về tổng số khi
có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí
khấu hao TSCĐ trong phân xưởng, chi phí điện thắp sáng…
• Chi phí hổn hợp: Là chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố biến phí

8


lẫn định phí. Ở mức hoạt động căn bản, chi phí hổn hợp thể hiện các đặc điểm của
định phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc điểm của biến phí. Ví dụ như chi phí điện

năng, chi phí điện thoại…
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong công tác quản trị kinh doanh, phân
tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá
thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
1.1.3 Phân tích các khoản mục chi phí sản xuất
1.1.3.1 Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong tổng giá thành cũng như trong giá thành đơn vị, khoản mục chi phí
nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn. Do đó, chi phí nguyên vật liệu biến động
nó quyết định đến sự tác động của giá thành sản phẩm, giảm chi phí nguyên vật
liệu là biện pháp quan trọng nhằm giảm giá thành. Muốn sử dụng hợp lý và tiết
kiệm nguyên vật liệu cần phải biết nguồn gốc hình thành từ đó mà biết được các
nhân tố, mức độ tính chất ảnh hưởng của từng nhân tố. Qua đó đề ra những biện
pháp cần thiết để giảm chi phí nguyên vật liệu trong giá thành.
Mỗi loại sản phẩm được sản xuất và chế tạo từ những loại vật liệu khác nhau,
với mức tiêu hao khác nhau và giá cả của mỗi loại vật liệu cũng khác nhau. Do đó,
phải nghiên cứu phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu tính vào giá thành của
từng loại sản phẩm, sau đó tổng hợp lại.
a.

Chỉ tiêu phân tích

Phân tích biến động khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng chỉ
tiêu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Trong đó:

Cv = ∑ Q.m.g – f

(1)

- Q: Sản lượng sản phẩm sản xuất từng loại.

- m: Mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm.
- g: Đơn giá từng loại nguyên vật liệu.
- f: giá trị phế liệu thu hồi (nếu có).
Từ công thức tổng quát (1), khi tính toán ta xác định khoản chi phí nguyên

9


vật liệu trực tiếp cho từng kỳ:

+ Kỳ kế hoạch: CVK = ∑ QT . mK . g K − fK (2)

Lưu ý:

+ Kỳ thực tế: CVK = ∑ QT . mT . g T − fT (3)

- Khi phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong giá thành
sản phẩm mục đích là nghiên cứu khoản chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản
phẩm thực tế nên người ta không xét sự biến động của nhân tố sản lượng, nhưng khi
xét sự biến động của các nhân tố khác thì nhân tố sản lượng được giữ cố định ở kỳ
thực tế.
- Vì chỉ nghiên cứu khoản mục nguyên vật liệu trực tiếp cho từng loại sản
phẩm nên khi phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cũng không
nghiên cứu ảnh hưởng nhân tố kết cấu mặt hàng.
b. Phương pháp phân tích


Phân tích chung

So sánh giữa khoản chi thực tế so với khoản chi kế hoạch đã điều chỉnh.

∆CV = CVT − CVK < 0: Hoàn thành kế hoạch chi phí NVLTT

∆CV = CVT − CVK > 0: Không hoàn thành kế hoạch chi phí NVLTT.



Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

Để xác định các nhân tố ảnh hưởng và tìm nguyên nhân gây nên mức độ ảnh
hưởng đến khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ta sử dụng phương pháp
thay thế liên hoàn.
Từ công thức (1), khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế tăng
(giảm) là do ảnh hưởng của các nhân tố mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn
vị sản phẩm, đơn giá từng loại nguyên vật liệu và giá trị phế liệu thu hồi (nếu có).
- Nhân tố lượng nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao (biến động lượng).
Theo nguyên tắc của phương pháp thay thế liên hoàn, xác định ảnh hưởng
của nhân tố lượng nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao, phải cố định nhân tố giá mua
nguyên vật liệu trực tiếp và giá trị phế liệu thu hồi theo trị số kỳ kế hoạch.
∆CVm = ∑Q T . mT . g K − ∑Q T . mK . g K
10

(4)


∆CVm: Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp do ảnh hưởng của nhân

tố lượng nguyên vật liệu tiêu hao.

- Nhân tố giá mua nguyên vật liệu trực tiếp (biến động giá).
Theo nguyên tắc của phương pháp thay thế liên hoàn, xác định ảnh hưởng

của nhân tố giá mua nguyên vật liệu trực tiếp phải cố định nhân tố lượng nguyên
vật liệu trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế và giá trị phế liệu thu hồi theo trị số kỳ
kế hoạch.
∆CVm = ∑Q T . mT . g T − ∑Q T . mT . g K

(5)

∆CVg: Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp do ảnh hưởng của nhân tố

giá mua nguyên vật liệu.

- Nhân tố giá trị phế liệu thu hồi.
Theo nguyên tắc của phương pháp thay thế liên hoàn, xác định ảnh hưởng
của nhân tố giá trị phế liệu thu hồi phải cố định nhân tố lượng nguyên vật liệu trực
tiếp tiêu hao và giá mua nguyên vật liệu trực tiếp theo trị số thực tế.
∆CVf = −(fT − fk ) (6)

∆CVf : Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp do ảnh hưởng của nhân tố

giá trị phế liệu thu hồi.

Ngoài các nhân tố trên trong thực tế sản xuất vì nhiều lý do khách quan và
chủ quan doanh nghiệp có thể sử dụng nguyên vật liệu này để thay thế cho nguyên
vật liệu khác trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, giữa các loại nguyên vật
liệu khác nhau có mức tiêu hao và giá cả khác nhau. Do đó việc thay thế nguyên vật
liệu trong sản xuất cũng làm cho chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm
biến động.
1.1.3.2 Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản tiền lương của công nhân trực tiếp được
tính trong giá thành sản phẩm, là một trong những khoản mục quan trọng của giá

thành, là hao phí lao động chủ yếu tạo ra số lượng và chất lượng sản phẩm. Tiết
kiệm chi phí nhân công góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất hạ thấp giá thành sản
phẩm.

11


Chi phí nhân công trực tiếp có nhiều nhân tố ảnh hưởng như sự thay đổi mức
năng suất lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động, trình độ lành nghề của
công nhân, trình độ sử dụng máy móc thiết bị sản xuất và các khoản phụ cấp tiền
lương v.v… Mục đích là phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp.
a. Chỉ tiêu phân tích
Phân tích biến động khoản mục chi phí nhân công trực tiếp sử dụng chỉ tiêu
chi phí nhân công trực tiếp.
Lượng thời gian LĐ Đơn giá cho
Số lượng
Chi phí
= sản phẩm × TT hao phí để SX × 1 đơn vị (7)
NCTT
thời gian LĐ
ra đơn vị SP
sản xuất

Từ công thức tổng quát (7), khi tính toán ta xác định khoản chi phí nhân
công trực tiếp

- Kỳ kế hoạch: CNK = ∑Q T . t K . g K
- Kỳ thực tế : CNT = ∑Q T . t T . g T

(8)

(9)

b. Phương pháp phân tích

• Phân tích chung: Sử dụng phương pháp so sánh
So sánh tổng chi phí nhân công trực tiếp thực tế so với kế hoạch để đánh giá
khái quát tình hình biến động về mặt tổng số.
∆CN = CNT − CNK < 0: Hoàn thành kế hoạch chi phí NCTT.

∆CN = CNT − CNK > 0: Không hoàn thành kế hoạch chi phí NCTT.

• Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

Để xác định các nhân tố ảnh hưởng và tìm nguyên nhân tác động đến khoản
mục chi phí nhân công trực tiếp ta sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn.
Từ công thức (7), khoản mục chi phí nhân công trực tiếp thực tế tăng (giảm)
là do ảnh hưởng của các nhân tố cơ bản, đó là lượng thời gian lao động trực tiếp hao
phí để sản xuất ra đơn vị sản phẩm hàng hoá (giờ, ngày công) và đơn giá cho một
đơn vị thời gian lao động.
- Nhân tố lượng thời gian lao động trực tiếp hao phí để sản xuất ra đơn vị sản
phẩm hàng hóa (biến động lượng).

12


Theo nguyên tắc phương pháp thay thế liên hoàn, xác định ảnh hưởng của
nhân tố lượng thời gian lao động trực tiếp hao phí, phải cố định đơn giá cho một
đơn vị thời gian lao động trực tiếp theo trị số kế hoạch.
∆CNt = ∑Q T . t T . g K − ∑Q T . t K . g K (10)


∆CNt: Biến động chi phí NCTT do ảnh hưởng của nhân tố lượng thời gian lao

động trực tiếp hao phí.

- Nhân tố đơn giá cho một đơn vị thời gian lao động (biến động giá).
Theo nguyên tắc phương pháp thay thế liên hoàn, xác định ảnh hưởng của
nhân tố đơn giá cho một đơn vị thời gian lao động trực tiếp, phải cố định nhân tố
lượng thời gian lao động trực tiếp hao phí theo trị số thực tế.
∆CNt = ∑Q T . t T . g T − ∑Q T . t T . g K (11)

∆CNg: Biến động chi phí nhân công trực tiếp do ảnh hưởng của nhân tố đơn

giá cho một đơn vị thời gian lao động.

1.1.3.3 Phân tích khoản mục chi phí sản xuất chung
Khoản mục chi phí sản xuất chung là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc
phục vụ quản lý sản xuất, chế tạo sản phẩm trong các phân xưởng.
a. Đặc điểm chi phí sản xuất chung
− Gồm nhiều nội dung kinh tế do sự phát sinh của nhiều hoạt động khác
nhau:
+ Do nhiều bộ phận quản lý khác nhau trong doanh nghiệp đảm nhận.
+ Cùng lúc liên quan đến nhiều loại sản phẩm sản xuất nên trong quá trình
tính giá thành phải thông qua phương pháp phân bổ để xác định chi phí sản xuất
chung cho từng loại sản phẩm.
+ Bao gồm cả định phí và biến phí mà chủ yếu là định phí.
− Do các đặc điểm nêu trên nên khi phân tích khoản mục chi phí sản xuất
chung trong giá thành, để đánh giá đúng biến động của chi phí người ta thường
phân tích chi phí sản xuất chung thành hai yếu tố là biến phí và định phí.
+ Đối với biến phí sản xuất chung, các bước phân tích tương tự như phân
tích biến động khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực


13


tiếp.
+ Đối với định phí sản xuất chung ta có thể tiến hành đơn giản hơn, chỉ cần
so sánh định phí sản xuất chung thực tế với định phí sản xuất chung kế hoạch để xác
định mức biến động.
b. Phân tích biến động biến phí sản xuất chung
Phương pháp phân tích giống như phân tích các khoản mục chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp và khoản mục chi phí nhân công trực tiếp.


Chỉ tiêu phân tích

Phân tích biến động biến phí sản xuất chung sử dụng chỉ tiêu biến phí sản
xuất chung xác định cho từng kỳ theo công thức:
CK = Q T . t K . bK

CT = Q T . t T . bT

Trong đó:

(12)
(13)

- CK : Biến phí sản xuất chung kế hoạch.
- CT : Biến phí sản xuất chung thực tế.

- Q T : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế.


- t K : Lượng thời gian chạy máy kế hoạch sản xuất 1 sản phẩm.
- t T : Lượng thời gian chạy máy thực tế sản xuất 1 sản phẩm.
- bK : Biến phí sản xuất chung kế hoạch 1 giờ máy sản xuất.
- bT : Biến phí sản xuất chung thực tế 1 giờ máy sản xuất.

• Phương pháp phân tích
- Đánh giá chung.

∆C = CT − CK < 0: Hoàn thành kế hoạch biến phí sản xuất chung.

- Xác định ảnh hưởng của các nhân tố.

+ Nhân tố lượng thời gian chạy máy sản xuất (biến động năng suất).

Theo nguyên tắc phương pháp thay thế liên hoàn, xác định ảnh hưởng của
nhân tố lượng thời gian chạy máy sản xuất, phải cố định biến phí sản xuất chung
đơn vị theo trị số kế hoạch.
∆Ct = Q T . t T . bK − Q T . t K . bK
14

(14)


∆Ct: Biến động biến phí sản xuất chung do ảnh hưởng của nhân tố lượng

thời gian chạy máy sản xuất.

+ Nhân tố biến phí sản xuất chung đơn vị (biến động giá).
Theo nguyên tắc phương pháp thay thế liên hoàn, xác định ảnh hưởng của

nhân tố biến phí sản xuất chung đơn vị phải cố định của nhân tố lượng thời gian
chạy máy sản xuất theo trị số thực tế.
∆Cb = Q T . t T . bT − Q T . t T . bK

(15)

∆Ct: Biến động biến phí sản xuất chung do ảnh hưởng của nhân tố giá.

c. Phân tích biến động định phí sản xuất chung
• Chỉ tiêu phân tích

Phân tích biến động định phí sản xuất chung người ta sử dụng chỉ tiêu định
phí sản xuất chung.
• Phương pháp phân tích


Đánh giá chung:
∆Đ = ĐT - ĐK < 0: Hoàn thành kế hoạch định phí sản xuất chung.

Trong đó:

+ ĐT: Định phí sản xuất chung thực tế;
+ ĐK: Định phí sản xuất chung kỳ kế hoạch (tính theo sản lượng thực tế).
• Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
- Nhân tố lượng sản phẩm sản xuất (biến động năng suất).
∆ĐQ = ĐT - ĐK (tính theo sản lượng thực tế).

∆ĐQ : Biến động định phí sản xuất chung do ảnh hưởng của nhân tố lượng

sản phẩm sản xuất.


Lưu ý: Biến động định phí sản xuất chung quan hệ tỷ lệ nghịch với biến động
của số lượng sản phẩm sản xuất.
- Nhân tố xây dựng kế hoạch.
∆ĐKH = ĐT - ĐK

hoạch.

∆ĐKH : Biến động định phí sản xuất chung do ảnh hưởng của nhân tố lập kế
15


×