Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn hóa ninh bình 2015 2016 đề vòng 1 ngày 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.24 KB, 2 trang )

SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT
Năm học 2015 – 2016
MÔN: Hóa học
Ngày thi 6/10/2015
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)

Đề thi gồm 8 câu, trong 2 trang
Câu 1: (2 điểm)
Được dùng thêm phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất
nhãn chứa từng chất sau: NaHSO4, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2.
Câu 2: (2 điểm)
Một dung dịch A chứa 4 ion của 2 muối vô cơ trung hòa trong đó có ion SO42– .
Cho vào A một lượng Ba(OH)2 vừa đủ để phản ứng với các muối, đun nóng nhẹ thu
được chất khí X; 18,66 gam kết tủa Y và dung dịch Z. Dung dịch Z sau khi axit hoá bằng
HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hoá đen ngoài ánh sáng.
Kết tủa Y phản ứng vừa hết với 100mL dung dịch HCl 1,8 M và còn lại chất rắn có khối
lượng 13,98 gam. Hãy xác định hai muối trong dung dịch A.
Câu 3: (2 điểm)
Lập luận để xác định các chất A, B, X, Y, Z và viết phương trình hóa học xảy ra theo sơ
đồ sau:
1:2
A (C5H6O4) + NaOH 
→ X + andehit (Y) + H2O
B (C4H6O2) + NaOH → Z + andehit (Y)
CaO
→ CH4 + ....
X + NaOH 
to



→ CH4 + ....
Z + NaOH 
to
Câu 4: (2 điểm)
A là hỗn hợp hai andehit X và Y (X có khối lượng phân tử nhỏ hơn Y). Hóa hơi 10,3
gam A ở 60oC và 1,0 atm thì thu được 6,8265 lít hơi. Hấp thụ hết phần hơi này vào lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng nhẹ, thu được 108 gam Ag và dung dịch B. Thêm HCl dư
vào B thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) một chất khí có khả năng làm đục nước vôi trong.
1. Xác định cấu tạo và gọi tên các andehit trong A (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn).
2. Một trong những vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay là dùng
chất X để tẩm vào bánh phở. Hãy giải thích tại sao khi có chất X thì bánh phở trở nên dai hơn
và lâu bị thiu.
Câu 5: (2 điểm)
Dung dịch bão hoà H2S có nồng độ 0,10 M.
1. Tính nồng độ ion S2- trong dung dịch H2S 0,10 M khi điều chỉnh pH = 3,0.
2. Một dung dịch A chứa các cation Mn 2+ và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion đều
bằng 0,01 M. Hoà tan H2S vào A đến bão hoà và điều chỉnh pH = 3,0 thì ion nào tạo kết tủa.
Cho: pKs của MnS và Ag2S lần lượt là 9,6 và 49,2; H2S có pKa1 = 7,0 và pKa2 = 12,9
Câu 6: (2 điểm)
Cho các chất Isopropyl benzen (A), ancol benzylic (B), anisol (metyl phenyl ete) (C),
benzanđehit (D) và axit benzoic (E).
1. Sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi, giải thích ngắn gọn.
2. Gọi tên theo danh pháp thay thế (IUPAC) của D, E.
3. Trong quá trình bảo quản các chất lỏng A, B, C, D có một chất dễ bị xuất hiện kết tủa
dạng tinh thể dưới đáy lọ. Hỏi đó là chất nào? Giải thích.
4. Với các tác nhân vô cơ và CH 3I, có thể chuyển hóa A thành C qua hai giai đoạn. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra và viết cơ chế giai đoạn thứ hai.
CaO



Câu 7: (4 điểm)
Dung dịch X gồm K2Cr2O7 0,010 M; KMnO4 0,010 M; Fe2(SO4)3 0,005 M và H2SO4 (pH
của dung dịch duy trì bằng 0). Thêm dung dịch KI bão hòa vào dung dịch X cho đến tổng nồng
độ của KI đã cho đạt 0,500 M được dung dịch Y (coi thể tích không thay đổi khi thêm KI vào
dung dịch X).
1. Hãy mô tả các quá trình xảy ra và tính nồng độ các ion I 3-, I-, Fe2+, Mn2+, Cr3+ trong
dung dịch Y.
2. Tính thế của điện cực platin nhúng trong dung dịch Y.
3. Cho biết khả năng phản ứng của Cu2+ với I- (dư) ở điều kiện tiêu chuẩn. Giải thích.
4. Viết sơ đồ pin được ghép bởi điện cực platin nhúng trong dung dịch Y và điện cực
platin nhúng trong dung dịch gồm Cu2+, I- (cùng nồng độ 1 M) và chất rắn CuI. Viết phương
trình hoá học của các phản ứng xảy ra trên từng điện cực và xảy ra trong pin khi pin hoạt động.
Biết ở 25OC::
E

0
2−

Cr2 O 7

E

/Cr 3+

0
Cu

2+


/Cu

+

= 1,330 V; E

= 0,153 V;

0


MnO 4 /Mn

2+

= 1,510 V; E

pK s(CuI)

= 12;

0
Fe

0

3+

/Fe


2+

2,303

= 0,771 V; E − − = 0,5355 V
I 3 /I

RT
= 0,0592;
F

Câu 8: (4 điểm)
1. Sắp xếp sự tăng dần pH của các dung dịch mỗi chất sau (các dung dịch có cùng nồng
độ mol/L, dung môi nước):
a. CH3-CH(NH2)-COOH, CH2=CH-CH2-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2, CH≡C-CH2-NH2 .
b. CH3COOH, NC–CH2–COOH, NC–(CH2)2–COOH , NC–CH(CH3)COOH
2. a. Điclobutan có bao nhiêu đồng phân quang học? Viết công thức Fisơ các đồng phân
đó, ghi rõ cấu hình R, S.
b.Từ phenol, CH4 và các chất vô cơ hãy điều chế metyl (2-hidroxibenzoat).
3. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit B thu được 2 mol Glu, 1mol Ala và 1 mol
NH3. B không phản ứng với 2,4 –đinitroflobenzen và B chỉ có một nhóm cacboxyl tự do. Thủy
phân B nhờ enzim cacboxypeptidaza thu được alanin. Xác định công thức cấu tạo của B.
4. Sự ozon phân khử hóa C10H16O4 cho sản phẩm X duy nhất C5H8O3. Thủy phân X cho
ancol Y và hợp chất Z tạp chức trong đó có chức cacboxyl. Biết khi đun khan Z cho CH 3CHO
và khí CO2. Ancol Y có phản ứng iodofom. Nếu thủy phân chất đầu C 10H16O4 được axit
đicacboxylic A có liên kết hidro nội phân tử, đun khan A được C 6H6O3. Xác định cấu trúc các
chất. Giải thích.

------HẾT-----Họ và tên thí sinh :.................................................... Số báo danh ........................

Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:.......................................................................
Giám thị 2:.......................................................................



×