Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

giao an chi tiết học ki 2 môn vật lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.65 KB, 50 trang )

Giáo án Vật lí 7

Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 19 Bài 17
SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT

I.Mục tiêu
1.Kiến thức
[TH]. Mô tả được ít nhất 02 hiện tượng chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ sát.
[NB]. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã bị nhiễm điện
2.Kĩ năng
[VD] Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện
do cọ xát.
3.Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học, hoạt động xây dựng bài
- Giữ gìn vệ sinh ở phòng bộ môn
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Mỗi nhóm:
+ 1 thước nhựa, 1 thanh thủy tinh, 1 mảnh ni lông, 1 quả cầu nhựa xốp có
xuyên sợi chỉ khâu, 1 giá treo, vụn giấy, mảnh len, bút thử điện
- Bảng phụ có ghi nội dung các câu hỏi
2.Học sinh
- SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập
III.Phương pháp
- Đặt và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, hoạt động nhóm, quan sát, kết hợp
đánh giá của GV kết hợp tự nhận xét của HS
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp


2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Đặt vấn đề
GV: Gọi 2 HS mô tả hiện tượng HS: Quan sát tranh vẽ trang
trong ảnh đầu chương III 47/SGK, nêu các ví dụ khác
(SGK), nêu thêm các hiện tượng
khác
GV: Gọi HS nêu mục tiêu của HS: Đọc SGK trang 47, nêu
chương III
được những mục tiêu cần
đạt của chương III
GV: Để tìm hiểu các loại điện
tích trước hết ta tìm hiểu một
trong các cách nhiễm điện cho
các vật là “Nhiễm điện do cọ
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

xát”
GV: ?Vào những ngày hanh khô HS: Trả lời “Khi cởi áo len,
khi cởi áo bằng len hoặc dạ em dạ trong tối thấy chớp sáng
đã từng thấy hiện tượng gì?
li ti và tiếng lách tách”
GV: Thông báo hiện tượng HS: Lắng nghe và tiếp thu
tương tự xảy ra ngoài tự nhiên

là hiện tượng sấm sét và đó là
hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật
khác
GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm HS: Đọc thí nghiệm 1 trong I.Vật nhiễm điện
1, nêu các dụng cụ thí nghiệm SGK, nêu được dụng cụ và 1.Thí nghiệm 1:
và các bước tiến hành thí cách tiến hành thí nghiệm
Hình 17.1a, b SGK
nghiệm
Kết luận: Nhiều vật
GV: Tóm tắt lại các bước thí HS: Lắng nghe, tiếp thu và sau khi cọ xát có khả
năng hút các vật
nghiệm lưu y cách cọ xát các tiến hành thí nghiệm
khác
vật, rồi yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm, ghi kết quả vào bảng
GV: Yêu cầu HS làm tương tự HS: Làm thí nghiệm tương
đối với việc cọ xát thanh thủy tự đối với thanh thủy tinh và
tinh, mảnh ni lông
mảnh ni long
GV: Yêu cầu từ kết quả thí HS: Tham gia thảo luận
nghiệm HS các nhóm thảo luận, nhóm, chọn từ thích hợp
lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong kết
điền vào chỗ trống phù hợp
luận
GV: Hướng dẫn HS thảo luận HS: Trả lời
để đưa ra kết luận đúng vào vở
Kết luận: Nhiều vật sau khi
bị cọ xát có khả năng hút
các vật khác

Hoạt động 2: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng
đèn của bút thử điện
GV: ?Vì sao nhiều vật sau khi HS: Suy nghĩ, nêu phương 2.Thí nghiệm 2:
cọ xát lại có thể hút các vật án trả lời và cách làm thí Hình 17.2 SGK
khác?
nghiệm kiểm tra
Kết luận: Nhiều vật
GV: Hướng dẫn HS kiểm tra HS: Kiểm tra theo hướng sau khi cọ xát có khả
năng làm sáng bóng
với các phương án HS nêu ra ví dẫn của GV
đèn bút thử điện
dụ như: do vật bị cọ xát nóng
lên hay vật sau khi cọ xát có
tính chất giống nam châm
GV: Hướng dẫn HS tiến hành HS: Tiến hành thí nghiệm 2
thí nghiệm 2
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

GV: Yêu cầu HS kiểm tra mảnh HS: Kiểm tra mảnh tôn
tôn trước khi đặt vào mảnh nhựa
xem bóng đèn bút thử điện
thông mạch có sáng không?
GV: Kiểm tra việc tiến hành thí HS: Tập trung làm TN
nghiệm của một số nhóm, nếu
hiện tượng xảy ra chưa đạt phải
giải thích cho HS nguyên nhân
GV: Làm lại thí nghiệm cho HS HS: Hoàn thành kết luận 2,

quan sát lại hiện tượng để hoàn thảo luận trên lớp, ghi kết
thành kết luận 2 vào vở
luận đúng vào vở
GV: Thông báo “Các vật bị cọ HS: Lắng nghe và tiếp thu”
xát có khả năng hút các vật khác
hoặc có thể làm sáng bóng đèn
bút thử điện. Các vật đó được
gọi là các vật nhiễm điện hay
các vật mang điện tích”
GV: Tích hợp môi trường:
HS: Tập trung lắng nghe và
- Vào những lúc trời mưa giông, tiếp thu
các đám mây bị cọ xát vào nhau
nên nhiễm điện trái dấu. Sự
phóng điện giữa các đám mây
(sấm) và giữa đám mây với mặt
đất (sét) vừa có lợi vừa có hại
cho cuộc sống con người.
- Lợi ích: giúp điều hòa khí hậu,
gây ra phản ứng hóa học nhằm
tăng thêm lượng ô zôn bổ sung
vào khí quyển…
- Tác hại: phá hủy nhà cửa và
các công trình xây dựng, ảnh
hưởng đến tính mạng con người
và sinh vật, tạo ra các khí độc
hại (NO, NO2)
- Để giảm tác hại của sét, bảo vệ
tính mạng của con người và các
công trình xây dựng, cần thiết

xây dựng các cột thu lôi.
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu HS: Trả lời
II.Vận dụng
hỏi C1, C2
C1: Khi chải đầu bằng lược
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

nhựa thì do cọ xát lược
nhựa nhiễm điện nên có khả
năng hút các vật khác. Vì
vậy tóc bị lược nhựa hút và
kéo thẳng ra.
C2: Khi quay cánh quạt cọ
xát với không khí nên cánh
quạt bị nhiễm điện. Do đó
cánh quạt hút các hạt bụi ở
gần nó. Mép cánh quạt cọ
xát nhiều với không khí nên
mép cánh quạt nhiễm điện
nhiều nhất do đó hút bụi
nhiều.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành nội HS: Trả lời
dung câu hỏi C3
C3: Khi lau bằng khăn khô
thì gương soi, kính ô tô,
màn hình ti vi bị cọ xát và

bị nhiễm điện vì thế chúng
hút các bụi vải
4.Củng cố
- Chúng ta có thể tạo ra vật bị nhiễm điện bằng cách nào?
- Yêu cầu 1 HS đọc phần “Có thể em chưa biết trong SGK”
5.Dặn dò
- Học thuộc bài cũ
- Soạn trước bài 18
- Làm các bài tập 17.1  17.4 SBT
6.Kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 20 Bài 18
HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
[TH] Mô tả một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát
[NB] Nêu được hai biểu biện của các vật đã bị nhiễm điện
2.Kĩ năng
[VD]Vận dụng giải thích được 1 số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do

cọ xát.
3.Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học, giữ gìn vệ sinh phòng bộ môn
- Giơ tay hoạt động bài
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Cả lớp:
+ Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử
+ Bảng phụ ghi sẵn các nội dung
- Mỗi nhóm:
+ 2 mảnh ni long kích thước khoảng 70mm x 12mm hoặc một mảnh 20mm x
250mm
+ 1 bút chì gỗ hoặc đũa nhựa + 1 kẹp nhựa
+ 1 mảnh len hoặc dạ cỡ 150mm x 150mm, 1 mảnh lụa cỡ 150mm x 150mm
+ 1 thanh thủy tinh hữu cơ có kích thước (5 x 10 x 200) mm
+ 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa + 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa
- SGK, giáo án
2.Học sinh
- SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập
III.Phương pháp
- Đặt và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, thực hành nhóm, kết hợp đánh giá của
GV và tự nhận xét của HS
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất
gì? Nếu 2 vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung
Đặt vấn đề
GV: Ở bài trước ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. Các
vật nhiễm điện có thể hút được vật nhẹ khác. Vậy nếu 2 vật nhiễm điện để gần nhau
chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

nhau tìm câu trả lời
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực
tác dụng giữa chúng
GV: Yêu cầu HS đọc TN1 HS: Đọc thí nghiệm 1, các I.Hai loại điện tích
tìm hiểu các dụng cụ cần
nhóm chọn dụng cụ và tiến 1.Thí nghiệm
thiết và cách tiến hành thí hành thí nghiệm theo
Nhận xét :hai vật như
nghiệm
hướng dẫn của GV
nhau đựơc cọ xát như nhau
thì mang điện tích cùng
GV: Gọi 1, 2 HS nêu cách HS: Nêu cách tiến hành
loại và khi đặt gần nhau thì
tiến hành TN
TN
GV: Yêu cầu HS chuẩn bị HS: Thực hiện yêu cầu của chúng đẩy nhau
TN1 theo nhóm. Yêu cầu
GV
đại diện 1 HS trong nhóm

cầm kẹp hai mảnh ni lông
lên và nêu hiện tượng ban
đầu giữa 2 mảnh ni lông.
HS các nhóm khác quan
sát kẹp 2 mảnh ni lông của
mình nhận xét y kiến nhóm
bạn.
GV: Cho các nhóm tiến
HS: Thực hiện theo yêu
hành TN hình 18.1. Lưu y cầu của GV
HS cách cọ xát đều, không
cọ quá mạnh để mảnh ni
lông bị cong và cọ xát mỗi
mảnh ni lông theo một
chiều với số lần như nhau
GV: Yêu cầu đại diện các HS: Giơ kẹp ni lông của
nhóm đứng lên giơ kẹp ni nhóm mình lên
lông của nhóm mình và
nêu nhận xét hiện tượng
xảy ra khi 2 mảnh ni lông
bị nhiễm điện
GV: Nhận xét kết quả của HS: Tập trung lắng nghe
các nhóm, giải thích cho
HS trường hợp có phần
mảnh ni lông hút nhau là
do 1 trong 2 phần mảnh ni
lông đó chưa được nhiễm
điện thì hiện tương xảy ra
là do phần mảnh ni lông
kia bị nhiễm điện hút

K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

GV: Nhận xét cách tiến
hành thí nghiệm và kết quả
của các nhóm, động viên
các nhóm làm thí nghiệm
tốt
GV: ?Hai mảnh ni lông khi
cùng cọ xát vào mảnh len
thì nó sẽ nhiễm điện giống
nhau hay khác nhau? Vì
sao?
GV: ?Với 2 vật giống nhau
khác hiện tượng có như
vậy không? Chúng ta cùng
tiếp tục TN2
GV: Yêu cầu HS đọc TN,
chọn dụng cụ và tiến hành
TN tương tự như TN hình
18.1
GV: Thông báo người ta
đã tiến hành nhiều TN
khác nhau và đều rút ra
nhận xét như vậy. Yêu cầu
HS ghi vở nhận xét

HS: Tập trung lắng nghe


HS: Trả lời “Hai vật giống
nhau cùng là ni lông cùng
cọ xát vào một vật do đó 2
mảnh ni lông phải nhiễm
điện giống nhau”
HS: Dự đoán kết quả

HS: Đọc TN hình 18.2,
chọn dụng cụ TN cà tiến
hành TN, thảo luận kết quả
TN: Hai thanh nhựa cùng
cọ xát vào mảnh vải khô
 đẩy nhau
HS: Nhận xét “Hai vật
giống nhau, được cọ xát
như nhau thì mang điện
tích cùng loại và khi được
đặt gần nhau thì chúng đẩy
nhau”
HS: Lắng nghe

GV: ĐVĐ “Hai vật nhiễm
điện khác nhua chúng hút
nhau hay đẩy nhau. Chúng
ta cùng tiến hành TN để
kiểm tra điều này.”
Hoạt động 2: Làm TN2, phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích
khác loại
GV: Yêu cầu HS đọc TN2, HS: Đọc TN2, làm TN

2. Thí nghiệm 2:
chuẩn bị đồ dùng, tiến
theo nhóm
Nhận xét: thanh nhựa sẫm
hành TN
màu và thanh thuỷ tinh sau
khi cọ xát thì chúng hút
GV: Lưu y HS tiến hành
nhau do chúng mang điện
các bước:
tích khác loại
- Đặt đũa nhựa chưa nhiễm - Đũa nhựa, thanh thủy
điện lên mũi nhọn, đưa
tinh chưa nhiễm điện: chưa
thanh thủy tinh chưa nhiễm có hiện tượng gì (chưa
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

điện lại gần nhau xem có
tương tác với nhau không?
- Cọ xát thanh thủy tinh
với lụa, đưa lại gần đũa
nhựa, quan sát hiện tượng
xảy ra, nêu nhận xét, giải
thích?
- Sau đó cọ xát thanh nhựa
với mảnh dạ đặt lên mũi
nhọn, thanh thủy tinh với

mảnh lụa, đưa lại gần quan
sát hiện tượng xảy ra.
GV: Yêu cầu HS hoàn
thành nhận xét

tương tác với nhau)
- Thanh thủy tinh nhiễm
điện lại gần thước nhựa:
Thanh thủy tinh hút thước
nhựa
-Nhiễm điện cả thanh thủy
tinh và thước nhựa: Thanh
thủy tinh hút thước nhựa
mạnh hơn

HS: Nhận xét:
Thanh nhựa sẫm màu và
thanh thủy tinh khi cọ xát
thì chúng hút nhau do
chúng mang điện tích khác
loại
GV: ?Tại sao em lại cho
HS: Trả lời “Thanh thủy
rằng thanh thủy tinh và
tinh và thước nhựa nhiễm
thanh nhựa nhiễm điện
điện khác loại vì nếu
khác loại?
nhiễm điện cùng loại nó
phải đẩy nhau”

Hoạt động 3: Hoàn thành kết luận và vận dụng hiểu biết về 2 loại điện tích và lực
tác dụng giữa chúng
GV: Yêu cầu HS hoàn
HS: Hoàn thành vào vở
3.Kết luận: ( Sgk/51)
thành kết luận
“Có hai loại điện tích. Các
vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau, mang
điện tích khác loại thì hút
nhau”
GV: Thông báo quy ước về HS: Có 2 loại điện tích:
điện tích
điện tích dương (+) và điện
tích âm (-)
GV: Yêu cầu HS vận dụng HS: Trả lời
trả lời C1
C1: Cọ xát mảnh vải và
thanh nhựa  mảnh vải và
thanh nhựa đều nhiễm điện
+ Chúng hút nhau  mảnh
vải và thanh nhựa nhiễm
điện khác loại
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

+ Mảnh vải mang điện tích
(+)  thước nhựa mang

điện tích (-)
Hoạt động 4: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử
GV: Treo tranh vẽ mô hình
II. Sơ lược cấu tạo
đơn giản của nguyên tử
nguyên tử:
hình 18.2
SGK
GV: Yêu cầu HS đọc phần HS: Đọc phần II SGK,
II
thảo luận theo nhóm hoàn
thành bài tập GV giao. Yêu
cầu điền đúng các từ theo
thứ tự
GV: Phát bài tập đã được
HS: Hoàn thành bài tập
chuẩn bị ra giấy cho các
nhóm, yêu cầu hoàn thành
bài tập
Hoạt động 5: Vận dụng
GV: Hướng dẫn HS hoàn
HS: Trả lời
III.Vận dụng
thành câu hỏi C2
C2: Trước khi cọ xát,
thước nhựa và miếng vải
đều có điện tích dương và
điện tích âm vì chúng đều
có cấu tạo từ các nguyên
tử. Trong nguyên tử, hạt

nhân mang điện tích
dương, electron mang điện
tích âm
C3: Trước khi cọ xát, các
vật chưa nhiễm điện 
không hút mẫu giấy nhỏ
C4: Sauk hi cọ xát:
+ Mảnh vải mất electron
 nhiễm điện dương
+ Thước nhựa nhận thêm
electron  mang điện tích
âm
GV: Tích hợp môi trường: HS: Tập trung lắng nghe
Trong các nhà máy thường và tiếp thu
xuất hiện bụi gây hại cho
công nhân. Bố trí các tấm
kim loại tích điện trong
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

nhà máy khiến bụi bị
nhiễm điện và hút các tấm
kim loại, giữ cho môi
trường trong sạch, bảo vệ
sức khỏe công nhân
4.Củng cố
- Có mấy loại điện tích? Sự tương tác giữa các điện tích như thế nào?
- Nếu đưa thanh thuỷ tinh sau khi cọ xát lại gần một ống nhôm nhẹ treo trên đầu một

sợi tơ mảnh thì sau một thời gian ống thuỷ tinh mang điện tích gì?
5.Dặn dò
- Học bài. Làm các bài tập 18.1 18.3 SBT
- Chuẩn bị bài tiết sau
6.Kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 21 Bài 19
DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN

I.Mục tiêu
1.Kiến thức
[NB]. Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó.
Nêu được dòng điện là gì?
[TH]. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các
nguồn điện thông dụng là pin, acquy.
Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có
ghi trên nguồn điện
2.Kĩ năng

[VD]. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.
3.Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học, có y thức giữ gìn vệ sinh ở phòng bộ môn
- Tích cực trong các hoạt động học
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Cả lớp: tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 (SGK), 1 ắcquy
- Mỗi nhóm:
+ 1 số loại pin thật
+ 1 mảnh tôn kích thước khoảng 80 mm x 80 mm, 1 mảnh nhựa kích thước khoảng
130 mm x 180 mm, 1 mảnh len
+ 1 bút thử điện thông mạch
+ 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện
2.Học sinh
- SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập
III.Phương pháp
- Đặt và giải quyết vấn đế, giảng giải, vấn đáp, thực hành nhóm, quan sát, kết hợp
đánh giá của giáo viên và tự nhận xét của học sinh
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ
HS1: Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích?
HS2: Thế nào là vật mang điện tích dương, thế nào là vật mang điện tích âm?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Đặt vấn đề
GV: Yêu cầu HS nêu tên
HS: Kể tên một số thiết bị

một số thiết bị điện hoạt
điện
động
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

GV: Các thiết bị mà các
HS: Lắng nghe
em vừa nêu chỉ có thể hoạt
động khi có dòng điện
chạy qua. Vậy dòng điện là
gì? Chúng ta sẽ đi tìm câu
trả lời trong bài học ngày
hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện là gì?
GV: Treo tranh vẽ hình
HS: Quan sát hình vẽ 19.1, I.Dòng điện
19.1, yêu cầu HS các nhóm thảo luận nhóm thống nhất - Dòng điện là dòng các
quan sát tranh vẽ, tìm hiểu y kiến, điền từ thích hợp
điện tích dịch chuyển có
sự tương tự giữa dòng điện vào chỗ trống
hướng
với dòng nước, tìm từ thích
hợp điền vào chỗ trống
trong câu C1
GV: Hướng dẫn HS thảo
HS: Tham gia thảo luận,
luận trên lớp, chốt lại câu

sữa chữa nếu sai sót
trả lời đúng, ghi vở
GV: Yêu cầu HS trả lời
HS: Dự đoán câu trả lời
câu hỏi C2, làm thí nghiệm C2: HS có thể nêu dự đoán
19.1 c kiểm tra lại khi bút muốn đèn bút thử điện lại
thử điện ngừng sáng, làm
sáng thì cọ xát mảnh nhựa
thế nào để đèn này lại
lần nữa. Làm thí nghiệm
sáng?
kiểm chứng theo nhóm,
hoàn thành nhận xét
GV: Yêu cầu HS nêu dấu
HS: Bóng đèn bút thử điện
hiệu nhận biết có dòng
sáng khi có các điện tích
điện chạy qua các thiết bị
dịch chuyển qua nó
điện
GV: Thông báo “trong
HS: Lắng nghe
thực tế có thể ta cắm dây
nối từ ổ điện đến thiết bị
điện nhưng không có dòng
điện thì chúng ta cũng
đừng tự y sửa chữa nếu
chưa rút phích cắm ra”
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng
GV: Thông báo tác dụng

HS: Nắm được tác dụng
II.Nguồn điện
của nguồn điện, nguồn
của nguồn điện: nguồn
1.Chức năng của nguồn
điện có 2 cực là cực dương điện có khả năng cung cấp điện
(+) và cực âm (-)
dòng điện để các dụng cụ
- Nguồn điện có khả năng
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

GV: Gọi 1 vài HS nêu ví
dụ về, các nguồn điện
trong thực tế

GV: Gọi HS chỉ ra cực
dương, cực âm trên pin và
ắc quy cụ thể

điện hoạt động
HS: Nêu ví dụ về các
nguồn điện trong thực tế:
các loại pin, các loại
ắcquy, đinamô ở xe đạp, ổ
lấy điện trong gia đình,
máy phát điện
HS: Chỉ ra đâu là cực

dương, cực âm của pin, ắc
quy, căn cứ để phát hiện ra
cực dương, cực âm của
nguồn điện
HS: Suy nghĩ, lắng nghe và
trả lời câu hỏi của GV

cung cấp dòng điện cho
các đồ dùng điện hoạt
động
2.Các nguồn điện thường
dùng
- Pin
- Ăc quy

GV: Tích hợp GDMT
“Cực ắc quy, pin làm bằng
chì, nếu các em sơ y vứt ra
ngoài môi trường sẽ bị độc
hại. Chì là loại nặng sẽ tồn
tại lâu gây hại, ảnh hưởng
đến sức khỏe. Vậy chúng
ta phải làm gì để bảo vệ
môi trường? Khi sử dụng
hết pin, ắc quy chúng ta
phải làm gì?
Hoạt động 3: Mắc mạch điện đơn giản
GV: Treo hình vẽ 19.3,
HS: Mắc mạch điện theo
3.Mạch điện có nguồn

yêu cầu HS mắc mạch điện nhóm, đóng góp y kiến
điện
trong nhóm theo hình 19.3 trong nhóm để tìm ra
nguyên nhân mạch hở,
cách khắc phục và mắc lại
mạch để đảm bảo mạch
kín, đèn sáng
GV: Nhắc nhở HS đèn
HS: Đại điện HS các nhóm
không sáng chứng tỏ mạch lên điền vào bảng nguyên
hở không có dòng điện qua nhân và cách khắc phục
đèn, phải thảo luận nhóm, của nhóm mình
phát hiện chỗ hở mạch để
Nguyên nhân mạch hở
đảm bảo đèn sáng trong
1.Dây tóc đèn bị đứt
các mạch điện, 1 bạn ghi
2.Đui đèn tiếp xúc không
cách kiểm tra mạch, lí do
tốt
mạch hỏ và cách khắc
3.Các đầu dây tiếp xúc
phục
không tốt
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

4.Dây đứt ngầm bên trong

GV: Kiểm tra hoạt động
của các nhóm, giúp đỡ các
nhóm yêu
GV: Sau khi các nhóm đã
mắc xong mạch đảm bảo
đèn sáng, yêu cầu các
nhóm lên ghi bảng các
nguyên nhân mạch hở của
nhóm mình và cách khắc
phục

5.Pin cũ
HS: Chú y
HS: Nêu được cách kiểm
tra, phát hiện chỗ hở mạch
chung cho toàn mạch điện

Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS đọc và trả HS: Đọc và trả lời
lời câu hỏi C4, C5
C4:
- Đèn điện sẽ phát sáng khi
có dòng điện chạy qua
- Quạt điện sẽ quay khi có
dòng điện chạy qua
- Dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có
hướng
C5: 5 dụng cụ sử dụng
nguồn điện là pin là: đồng

hồ, đèn pin, điều khiển ti
vi, máy radio, máy tính bỏ
túi…
GV: Yêu cầu HS đọc và trả HS: Trả lời câu hỏi C6
lời câu hỏi C6
4.Củng cố
- Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 (trang 20 SBT)
- Vận dụng làm BT 19.2 (trang 20 SBT)
5.Dặn dò
- Học thuộc bài cũ
- Soạn trước bài 20
- Học bài tiết sau kiểm tra 15 phút
- Làm các bài tập
6.Kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

…………………………………………………………………………………………

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 22 Bài 20
CHẤT DẪN ĐIỆN – CHẤT CÁCH ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I.Mục tiêu

1.Kiến thức
[NB].
Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện
là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
[NB].
Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
2.Kĩ năng
- Mắc được mạch điện để kiểm tra xem một vật là dẫn điện hay cách điện
3.Thái độ
- Trật tự, nghiêm túc trong giờ học
- Giữa gìn vệ sinh ở phòng bộ môn
- Tích cực hoạt động trong giờ học
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Mỗi nhóm:
+ 1 bóng đèn (thắp sáng trong gia đình) đui ngạch hoặc đui xoáy được nối với
phích cắm điện bằng 1 đoạn dây điện có vỏ bọc cách điện
+ 2 pin, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp
+ 1 số vật cần xác định xem là dẫn điện hay cách điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn
dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ.
- SGK, giáo án
2.Học sinh
- SGK, vở ghi chép, đồ dùng dạy học
III.Phương pháp

- Đặt và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, hoạt động nhóm, kết hợp đánh giá của
GV và tự nhận xét của HS
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ
HS1: Dòng điện là gì? Nguồn điện có tác dụng gì ? Nguồn điện có mấy cực ?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Đặt vấn đề
GV : Dòng điện ở mạch điện gia đình nếu chạy trực tiếp qua cơ thể người sẽ rất nguy
hiểm tới tính mạng. Vì vậy tất cả các dụng cụ và thiết bị dùng điện (dây điện, công
tắc, phích cắm điện, ổ lấy điện, bóng đèn, quạt điện...) đều phải được chế tạo đảm bảo
an toàn cho người sử dụng. Chúng gồm những bộ phận dẫn điện và những bộ phận
cách điện. Vậy bộ phận dẫn điện và bộ phận cách điện có những tính chất gì chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện
GV : Yêu cầu 1 HS đọc HS : Đọc thông tin trong
I. Chất dẫn diện và chất
thông tin (Sgk- 55)/mục I
SGK
cách điện:
GV: ? Chất dẫn điện là gì ? HS: Đọc thông tin trả lời 1.Chất dẫn điện
- Chất dẫn điện là chất cho
chất cách điện là gì ?
câu hỏi
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng



Giáo án Vật lí 7

GV: Cho HS quan sát bóng HS: Quan sát và nhận biết dòng điện đi qua.
đèn, chốt cắm và trả lời các bộ phận dẫn điện và
- Chất dẫn điện được dùng
câu C1.
các bộ phận cách điện ở
để chế tạo các vật hoặc các
bóng đèn điện và chốt cắm bộ phận dẫn điện
điện.
2.Chất cách điện
GV: Gọi 1 HS trình bày
HS: 1HS trình bày câu C1, - Chất cách điện là chất
câu C1 sau đó cho các HS 1 vài HS khác nhận xét, bổ không cho dòng điện đi
qua.
khác nhận xét câu trả lời
sung nếu cần.
của bạn.
C1: Các bộ phận dẫn điện - Chất cách điện được
là : dây tóc, dây trục, 2 đầu dùng để làm các vật hay
dây đèn (đèn điện), 2 chốt các bộ phận cách điện
cắm, lõi dây (phích).
* Các bộ phận cách điện
là:
trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen
(đèn điện),vỏ nhựa, vỏdây
(phích).
Hoạt động 2: Xác định vật dẫn điện, vật cách điện
GV: Yêu cầu HS đọc tên HS: Đọc tên đồ dùng đã 3.Thí nghiệm: Hình 20.2
các đồ dùng thí n0 nhóm đã chuẩn bị.

SGK
chuẩn bị
GV: ? Đoán nhận xem vật HS: Đoán vật dẫn diện, vật
nào dẫn điện, vật nào cách cách điện
điện, và để riêng chúng ra?
GV: ?Vậy muốn biết chính HS: Trả lời “Cần làm thí
xác vật dẫn điện, vật cách nghiệm kiểm tra”
điện ta cần làm gì?
GV: Hướng dẫn HS làm HS: Hoạt động theo nhóm
thí nghiệm theo nhóm.
làm thí nghiệm theo hướng
dẫn trong SGK.
GV: Hướng dẫn HS làm
HS: Lắng nghe
thí nghiệm theo nhóm.
GV: Kết quả thí nghiệm HS: Hoàn thành kết quả
được ghi vào bảng trong vào vở
vở.
GV: Cho HS tự trả lời câu HS: Trả lời câu C2
C2, GV kiểm tra và sửa
C2: + Vật liệu dẫn điện:
chữa những câu trả lời
đồng, sắt, nhôm, chì ...
không đúng của HS .
( kim loại)
+ Vật liệu cách điện: nhựa,
thuỷ tinh , cao su, sứ ...
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng



Giáo án Vật lí 7

GV: Đề nghị từng nhóm
HS thảo luận và trình bày
câu trả lời cho C3 sau đó
cho cả lớp thảo luận và GV
tổng kết lại.

HS: Các nhóm HS thảo
luận trả lời câu C3.
C3: Trong mạch điện thắp
sáng bóng đèn pin, khi
công tắc ngắt giữa 2 chốt
công tắc là không khí, đèn
không sáng. Vậy bình
thường không khí là chất
cách điện.
GV:
HS: Trả lời “Trong đ/k
Lưu y : ở điều kiện bình bình thường nước là chất
thường không khí không dẫn điện”
dẫn điện, ở điều kiện đặc
biệt nào đó thì không khí
có thể vẫn dẫn điện
? ở điều kiện bình thường
nước là chất dẫn điện hay
chất cách điện?
Lưu y tay có nước không
được sờ vào điện
GV: GDTHMT “Máy bơm HS: Lắng nghe và chú y

nước và một số đồ dùng
thực hiện
điện khác vỏ ngoài là bằng
kim loại dẫn điện, vậy nên
khi mua đồ dùng điện lấy
bút thử điện thử có bị rò
điện ra bên ngoài không,
rồi mới sử dụng”
Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại
GV: Yêu cầu HS dựa vào HS: trả lời C4:
II.Dòng điện trong kim
thuyết cấu tạo nguyên tử +Hạt nhân: mang điện loại
để trả lời câu C4.
dương.
1.Electron tự do trong
+ Electron: mang điện âm. kim loại
- Kim loại là chất dẫn điện, 2.Dòng điện trong kim
kim loại được cấu tạo từ loại:
nguyên tử, trong nguyên tử -Dòng điện trong kim loại
kim loại có các electron tự là dòng các electron tự do
do.
dịch chuyển có hướng
GV: Yêu cầu HS trả lời C5 HS: HS chỉ ra trên hình vẽ
trên hình 20.3 vẽ phóng to. để trả lời C5.
C5: Các êlectron tự do là
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7


các vòng tròn nhỏ có dấu "
- ", phần còn lại của
nguyên tử là những vòng
lớn có dấu " + " . Phần này
mang điện tích dương vì
nguyên tử khi đó thiếu mất
êlectron.
GV: yêu cầu hs làm C6
HS: Tự làm C6 vào vở.
? Yêu cầu HS lên bảng vẽ C6: Êlectron tự do mang
thêm mũi tên cho các elec điện tích âm bị cực âm
trôn
đẩy, cực dương hút có
chiều hướng từ âm sang
dương.
GV: Chốt: Khi có dđ trong HS:
kim loại các eléctrôn
không còn cđ tự do nữa,
mà nó chuyển rời

hướng
GV: Cho HS tự hoàn thành HS: Hoàn thành kết luận
phần kết luận.
vào vở
* Kết luận:
Các êlectron tự do trong
kim loại dịch chuyển có
hướng tạo thành dòng điện
chạy qua nó.
Hoạt động 4: Vận dụng

GV: Yêu cầu cá nhân HS HS: Cá nhân HS hoàn III.Vận dụng:
trả lời câu C7, C8, C9.
thành vào vở.
C7: B.Một đoạn ruột bút
bi.
C8: C. Nhựa
C9: C.Một đoạn dây nhựa.
4. Củng cố:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nếu hết thời gian thì về nhà đọc phần “ có thể em chưa biết”
5.Dặn dò
- Học thuộc bài cũ
- Soạn trước bài mới
- Học bài tiết sau kiểm tra 15 phút
6.Kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 23 Bài 21
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN


I.Mục tiêu
1.Kiến thức
[NB] Nắm được qui ước về chiều dòng điện
2.Kĩ năng
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

[VD] Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã qui ước
[VD] Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều
dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện
3.Thái độ
- Thực hành nghiêm túc, đảm bảo an toàn điện.
II.Phương pháp
- Đặt và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, thực hành nhóm, kết hợp đánh giá của
GV và tự nhận xét của HS.
III.Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Cả lớp: Tranh vẽ mạch điện hình 19.3/Sgk-54, bảng kí hiệu của một số bộ phận
mạch điện, hình 21.2/Sgk
- Mỗi nhóm: nguồn pin (3V), 1bóng đèn pin, một khoá K, dây nối có bọc cách điện
- SGK, giáo án
2.Học sinh
- SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập
IV.Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
Đề:

Câu 1: Nêu định nghĩa chất dẫn điện và chất cách điện. Cho 5 ví dụ mỗi loại.
Câu 2: Lấy thanh thủy tinh cọ xát với miếng lụa. Miếng lụa điện tích âm. Sau đó ta
thấy thanh thủy tinh đẩy vật B, hút vật C và hút vật D.
Thanh thủy tinh nhiễm điện gì? Các vật B, C, D nhiễm điện gì? Giữa B và C, C và D,
B và D xuất hiện lực hút hay đẩy?
Đáp án và biểu điểm:
Câu 1:
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua
(1.5
điểm)
Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua
(1.5
điểm)
Nêu 5 ví dụ mỗi loại
(2 điểm)
Câu 2:
Thanh thủy tinh nhiễm điện dương
(2
điểm)
Vật B nhiễm điện dương, vật C nhiễm điện âm, vật D nhiễm điện âm
(1.5
điểm)
Giữa B và C xuất hiện lực hút, giữa C và D xuất hiện lực đẩy, giữa B và D xuất hiện
lực hút
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

(1.5

điểm)
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nội dung
Đặt vấn đề
GV: Với mạch điện phức HS: Suy đoán và phát biểu
tạp như mạch điện trong suy nghĩ của mình.
nhà, mạch điện xe máy,
mạch điện xe ôtô vậy các
thợ điện căn cứ vào đâu để
mắc mạch điện theo yêu
cầu kĩ thuật? Bài học này
chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động 1: Sử dụng các kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và lắp mạch điện theo sơ
đồ
GV: Giới thiệu bảng kí HS: Quan sát các kí hiệu I.Sơ đồ mạch điện
hiệu một số bộ phận của thu thập thông tin và trả lời 1.Kí hiệu của một số bộ
mạch điện theo quy định, câu hỏi SGK
phận mạch điện
yêu cầu HS nhận biết?
(sgk)
2.Sơ đồ mạch điện
GV: Cho HS vẽ sơ đồ theo HS:
- Mạch điện được mô tả
lệnh C1, C2?
bằng sơ đồ mạch điện

GV: Cho các nhóm căn cứ HS: Tiến hành lắp mạch

vào sơ đồ đã vẽ tiến hành điện
lắp mạch điện?
Hoạt động 2: Xác định và biểu diễn chiều của dòng điện
GV: Thông báo cho HS HS: Ghi vở “Chiều quy II.Chiều dòng điện
quy ước về chiều của dòng ước của dòng điện là:
điện và cho HS ghi vở
Chiều từ cực dương qua
dây dẫn và các dụng cụ
điện sang cực âm của
nguồn điện.”
-Quy ước về chiều dòng
GV: Cho HS hoàn thành HS: Trả lời
C4?
C4: Chiều quy ước của điện: “chiều dòng điện là
dòng điện với chều dịch chiều đi từ cực dương
chuyển có hướng của các qua dây dẫn và các dụng
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

electron trong dây dẫn kim cụ điện tới cực âm của
loại là chiều ngược nhau.
nguồn điện
GV: Gọi một vài HS khác HS: Nhận xét
nhận xét thống nhất nội
dung trả lời và cho ghi vở?
GV: Cho HS hoàn thành HS: 2 HS lên bảng vẽ sơ
C5: Gọi ba HS lên bảng vẽ đồ
sơ đồ và biểu diễn chiều

của dòng điện theo các
hình a, b, c, d, SGK?
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Cho các nhóm quan HS: Trả lời
III.Vận dụng
sát, tìm hiểu hoạt động của C6:
đèn pin và tự quan sát hình a)Nguồn điện của đèn pin
21.2 tự trả lời C6, sau đó gồm 2 chiếc pin
thảo luận cả lớp để thống Kí hiệu
nhất câu trả lời?
Thông thường cực dương
của nguồn pin được lắp về
phía đầu đèn pin
b)Sơ đồ mạch điện:

GV: Sau khi HS trả lời C6: HS: Làm theo hướng dẫn
GV yêu cầu 1 HS lên của GV.
bảng vẽ sơ đồ thống nhất
và ghi vở.
4.Củng cố
- Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
5.Dặn dò
- Học thuộc bài cũ
- Soạn trước bài 22
- Làm các bài tập 21.1  21.3 SBT
6.Kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 24 Bài 22

TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Mục tiêu
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

1.Kiến thức
- [TH] Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.
Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.
- [VD] Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện.
- [VD] Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
trong thực tế.
2.Kĩ năng
- Mắc được mạch điện đơn giản
3.Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học, tích cực hoạt động xây dựng bài
- Tiến hành thí nghiệm đúng quy trình
4.Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
- Dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên thì phát
sáng.
+ Nguyên nhân gây ra tác dụng nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn có điện
trở. Tác dụng nhiệt có thể có lợi, có thể có hại.
+ Để làm giảm tác dụng nhiệt, cách đơn giản là làm dây dẫn bằng vật liệu dẫn
điện dẫn đến việc làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay, người ta đang cố
gắng sử dụng vật liệu siêu dẫn (có điện trở suất bằng không) trong sản xuất và đời
sống.
- Điôt phát quang có khả năng phát sáng khi có dòng điện chạy qua, mặc dù điôt chưa
nóng đến nhiệt độ cao.
+ Sử dụng điôt trong thắp sáng sẽ góp phần làm giảm tác dụng nhiệt của dòng

điện
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Cả lớp:
+ 1 ắc quy 12V
+ 5 dây nối có vỏ bọc cách điện
+ 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh
+ 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ
+ một số cầu chì như ở mạng điện gia đình
- Mỗi nhóm:
+ 2 pin loại 1,5V với đế lắp pin
+ 1 bóng đèn pin, 1 công tắc
+ 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện
+ 1 bút thử điện với bóng đèn có 2 đầu dây bên trong tách rời nhau
+ 1 đèn điot phát quang nhìn rõ 2 bản kim loại trong đèn
2.Học sinh
- SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập
III.Phương pháp
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


Giáo án Vật lí 7

- Đặt và giải quyết vấn đề, giảng giải, vấn đáp, thực hành nhóm, kết hợp đánh giá của
GV và tự nhận xét của HS
IV.Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ
HS1:
- Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong

mạch khi công tắc đóng
- Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Đặt vấn đề
GV: ?Khi có dòng điện HS: Trả lời
trong mạch, ta có nhìn thấy
các điện tích dịch hay
electron chuyển động
không?
GV: ?Vậy căn cứ vào đâu HS: Nêu được các dấu hiệu
để biết có dòng điện chạy để nhận biết có dòng điện
trong mạch?
chạy trong mạch
GV: Vào bài “Để biết có HS: Lắng nghe
dòng điện chạy trong mạch
ta phải căn cứ vào tác dụng
của dòng điện. Bài học
hôm nay chúng ta lần lượt
đi tìm hiểu các tác dụng đó
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện
GV: Cho HS đọc câu C1 HS: Trả lời
I.Tác dụng nhiệt
sau đó tự trả lời câu C 1 vào C1: Dụng cụ đốt nóng bằng 1.Thí nghiệm
vở?
điện gồm: Bóng đèn dây
(sgk)
tóc, bếp điên, nồi cơm 2.Kết luận:

điện, lò điện, lò sưởi, máy - Khi có dòng điện chạy
sấy..
qua các vật dẫn bị nóng lên
- Dòng điện chạy qua dây
GV: Cho HS đọc câu C2 và HS: Trả lời
trả lời câu hỏi, quan sát C2: Gồm: Nguồn điện, tóc bóng đèn làm dây tóc
hình 22.1 và nêu các dụng bóng đèn pin, khoá k, dây nóng lên đến nhiệt độ cao
thì phát sáng
cụ có trong mạch điện?
nối.
a. Bóng đèn nóng lên có
thể xác nhận bằng cảm
giác của tay hoặc bằng
nhiệt kế.
K72/35 Nguyễn Văn Thoại – Đà Nẵng


×