Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Chương I ỨNG DỤNG VSV TRONG BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 10 trang )

Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội

ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CHĂN NUÔI VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Vi sinh vật ứng dụng trong
chăn nuôi

Giáo trình: Vi sinh vật (dùng
cho chuyên ngành chăn nuôi
& CNTY) T.S. Nguyễn Khắc
Tuấn, NXBNN 1996

Giáo viên: TS. Nguyễn Thị Tuyết Lê
Bộ môn: Dinh dưỡng & Thức ăn
Tel. 0912 563 942
Email:
2/23/2014

1

Nguồn tài liệu khác:
Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyến, Phạm
Văn Ty (1997). Vi sinh vật học. NXB Giáo dục.

2/23/2014

2


- Bài giảng
- Lịch thực hành
- Điểm thi và các thông báo

website:
/>
2/23/2014

3

2/23/2014

Giới thiệu

Nội dung môn học
 Giới thiệu
 Chương I. Ứng dụng vi sinh vật trong bảo quản và
chế biến thức ăn trong chăn nuôi
 Chương II. Ứng dụng vi sinh vật trong sinh tổng
hợp các sản phẩm dùng trong chăn nuôi
 Chương III. Vi sinh vật trong cơ thể động vật bình
thường - Vai trò của vsv trong đường tiêu hoá
 Chương IV. Vi sinh vật trong các sản phẩm chăn
nuôi
 Chương V. Khử trùng, tiêu độc trong chăn nuôi
2/23/2014

4

5


Đối tượng nghiên cứu:
- VSV có liên quan đến bảo quản, chế biến, sản xuất
TA chăn nuôi: vi khuẩn lactic (Lactobacillus sp.),
nấm men (Saccharomyces sp….)
- VSV liên quan đến sinh tổng hợp các chất, sản phẩm
sử dụng trong chăn nuôi: Nấm men, nấm mốc
- VSV trong cơ thể động vật và các sản phẩm chăn
nuôi: hệ vi sinh vật đường ruột, hệ vi sinh vật trong
thịt, trứng, sữa..
- VSV liên quan đến xử lý chất thải chăn nuôi
2/23/2014

6

1


Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội

Mục đích:

Chương I

• Sử dụng vsv một cách có hiệu quả trong chế biến,
bảo quản thức ăn và các sản phẩm chăn nuôi

ỨNG DỤNG VSV TRONG BẢO QUẢN
VÀ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI


• Tạo ra các chế phẩm sinh học có giá trị sử dụng cao
trong nuôi dưỡng và phòng bệnh cho vật nuôi
• Thiết lập các biện pháp quản lý, nuôi dưỡng hợp lý
để nâng cao khả năng kháng bệnh, sinh trưởng
phát triển của vật nuôi
• Sử dụng vi sinh vật như là một biện pháp sinh học
để xử lý chất thải chăn nuôi, làm giảm ô nhiễm môi
trường
2/23/2014

7

2/23/2014

Nội dung chương I:

Mở đầu

 Sử dụng vi sinh vật trong bảo quản thức
ăn chăn nuôi
 Sử dụng vi sinh vật trong chế biến thức ăn
chăn nuôi
 Tác dụng và hiệu quả của thức ăn lên men

2/23/2014

9

3.1. ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG
BẢO QUẢN THỨC ĂN CHĂN NUÔI


2/23/2014

8

11

Giá trị của thức ăn không chỉ được đánh giá theo số
lượng và thành phần các chất dinh dưỡng chứa
trong đó mà còn theo phẩm chất sinh học thực sự
của nó.
 Có nghĩa là khi đưa vào sử dụng

- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn vẫn giữ
nguyên hoặc tăng hơn giá trị ban đầu.
- Không gây độc cho động vật sử dụng
Điều này phụ thuộc vào: công tác bảo quản và
chế biến.
2/23/2014

10

Nguyên lý:
- Tiêu diệt/ức chế sự sinh trưởng của các vsv có hại
- Hạn chế hoặc ngăn ngừa tác động tự phân hủy của
enzyme TB
Nguyên tắc:
- Nguyên tắc sống (Bioza): bảo đảm quá trình hoạt động
sinh lý của thức ăn bình thường chỉ ngăn cản sự hoạt
động của VSV.

- Nguyên tắc hạn chế sự sống (Anabioza): hạn chế sự
hoạt động của enzyme tế bào và VSV
- Nguyên tắc tiêu diệt sự sống (Abioza): đình chỉ hoàn
toàn sự hoạt động của hệ thống enzyme và VSV.
 Ba phương pháp bảo quản chung:
 Phương pháp vật lý
 Phương pháp hoá học
 Phương pháp sinh học

2


Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội

CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN TĂCN

3.1.1. PHƯƠNG PHÁP VẬT LÝ
a. Bảo quản khô:
- Phơi khô, sấy khô…
 Ưu điểm: +Ức chế sự sinh trưởng của vsv và các enzyme
tự phân giải
+ Giữ lại được phần lớn các chất dinh dưỡng
 Hạn chế: Mất một số enzyme (thiamin, VTM C)
b. Bảo quản lạnh
 Ưu điểm: Ức chế quá trình sinh trưởng của vsv
- Làm chậm quá trình tự phân hủy (enzyme)
- VD: Bảo quản nguyên liệu sản xuất bột cá
 Hạn chế: Bảo quản thời gian dài sẽ làm giảm chất lượng
TA (mất chất dinh dưỡng); Chi phí bảo quản cao


2/23/2014

13

2/23/2014

2/23/2014

15

2/23/2014

14

Rơm, cỏ khô đóng bánh, đóng kiện

16

PHƯƠNG PHÁP VẬT LÝ

c. Bổ sung muối

Máy ép rơm rạ

- Ứng dụng: Bảo quản nguyên liệu (cá tạp, cá phế
phẩm…) trong chế biến, sản xuất bột cá chăn nuôi
- Bảo quản lạnh (ướp đá) + 5% muối/16 ngày; ướp đá +
15% muối/30 ngày  Không sử dụng quá 15% muối

Máy thu gom, đóng bánh rơm rạ


d. Các tia phóng xạ (X, gamma)
- Sử dụng đối với một số nguyên liệu dạng bột dễ bị ảnh
hưởng (thay đổi chất lượng) khi xử lý nhiệt
 Tăng nguy cơ nhiễm xạ
2/23/2014

17

2/23/2014

18

3


Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội

3.1.2. PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
a. Oxy
- Bảo quản kín: điều kiện không có oxy (Hút chân
không…)  hạn chế nhóm vsv hiếu khí
b. Sử dụng hóa chất sát trùng, tiêu độc, kháng
khuẩn
- Phun sát trùng kho, nhà xưởng, dây truyền chế
biến thức ăn chăn nuôi…
- Nguyên liệu thức ăn: ngô, sắn, cám, đậu tương…
- Xông hơi sát trùng nguyên liệu, sản phẩm
- Bổ sung chất chống mốc, chống oxy hóa, chất
chống thối….

2/23/2014

19

3.1.3. PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC:
Bảo quản thức ăn chăn nuôi bằng vi sinh vật
1/ Phương pháp lên men
a. Phương pháp làm khô sinh học
b. Phương pháp lên men lactic (ủ chua/ủ
xanh)
2/ Sử dụng chế phẩm sinh học: Bacteriocin,
enzyme…
2/23/2014

21

2/23/2014

20

3.1.3.1. Phương pháp lên men
Là phương pháp sử dụng các VSV có lợi lên men trực tiếp
thức ăn cần bảo quản để tạo ra một môi trường không thuận
lợi cho VSV thối hỏng hoạt động.
Biến đổi sau lên men:
- Các VSV phát triển mạnh đạt số lượng tế bào lớn
- Sự tích luỹ với nồng độ cao các chất gây ức chế VSV thối
rữa như rượu, axit hữu cơ...
 Thức ăn sau khi lên men đã chuyển sang dạng "chín
sinh học“:

- Không còn nguyên được trạng thái và mùi vị ban đầu.
- Thức ăn trên cơ bản vẫn giữ được giá trị dinh dưỡng vốn
có.
- Mang một hương vị rất đặc trưng mà gia súc thích ăn, dễ
tiêu hoá hấp thu và hoàn toàn không độc hại .
2/23/2014

22

Cách tiến hành:Áp dụng ủ cỏ khô

a. Phương pháp làm khô sinh học
Nguyên lý: Lợi dụng sự sinh nhiệt của VSV trong quá trình TĐC để
làm khô thức ăn.
 VSV ưa nhiệt trong thức ăn có phạm vi nhiệt độ thích ứng từ 25 45oC đến 70 - 90oC. Chúng là các nhóm vi khuẩn có nha bào ở trong
đất và nước như:
- Streptococcus thermophilus có thể duy trì ở nhiệt độ 70-75oC/15phút
- Lactobacillus bungaricus ở 71oC/ 30 phút
- Bacillus subtilis ở 100oC/ 15 - 20 phút.
 Quá trình lên men sinh nhiệt: là kết quả của ba yếu tố tác động:
- Tác dụng hô hấp của tế bào thực vật
- Tác dụng phân giải của enzyme tế bào
- Tác dụng lên men của VSV
Trong đó tác dụng lên men của VSV đóng vai trò hết sức quan trọng.
Nhiệt độ khi lên men có thể đạt tới 70oC.
2/23/2014

Kiểm soát sâu mọt bằng khử trùng xông hơi trong
nguyên liệu, sản phẩm


23

Phương pháp có thể được tiến hành theo hai cách:
 Cách 1: Chất đống cỏ cao đường kính 6 - 7 m, nén chặt,
đậy kín. Nhiệt độ trong đống cỏ tăng cao dần sẽ làm bay
dần hơi nước và làm cho cỏ khô.
Cỏ khô có trạng thái biến đổi như: cứng khô, màu nâu
nhạt hoặc sẫm, có mùi thơm dễ bay hơi như mùi bánh
nướng. Trong thức ăn có chứa các sản phẩm lên men là
axit lactic 8%, axit axetic 2%. Sau khi cỏ khô, lượng dinh
dưỡng như đường, đạm có thể bị mất đi khoảng 14%.
 Cách 2: Chất đống cỏ và làm như trên nhưng đến khi
nhiệt độ trong đống cỏ tăng cao thì tãi cỏ ra thành các lớp
mỏng vừa phải để làm bay hơi nước nhanh. Các biến đổi
trạng thái mùi vị thức ăn như trên.
2/23/2014

24

4


Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội

b. Phương pháp ủ chua thức ăn xanh

2/23/2014

25


*Nguyên lý: Lợi dụng các vi khuẩn lactic có sẵn trong thức ăn
(thân, lá cây) lên men đường trong điều kiện yếm khí để sản
sinh axit lactic. Độ axit tích luỹ tới 2-6% VCK, độ pH giảm
xuống ≤ 4,2 sẽ ức chế hầu hết VSV gây hư hỏng thức ăn.
* Điều kiện lên men:
+ TĂ phải có hàm lượng đường tan tối thiểu
+ Nhiệt độ thích hợp cho quá trình lên men là 30oC, độ ẩm 75%.
+ Đảm bảo không có oxy (yếm khí)
* Phương pháp:
TĂ xanh được cắt ngắn độ dài vừa phải (đối với hố/bể ủ sử
dụng cả cây)  cho vào túi/thùng/bể/hố ủnén chặt (yếm
khí)  buộc/đậy kín/phủ bạt/phủ đất cát lên trên
*Đánh giá: Thức ăn ủ chua chất lượng tốt có màu vàng chanh,
chua thơm nhẹ, không mốc hỏng
2/23/2014
26

Lợi ích của ủ xanh:
- Tránh được tổn thất chất dinh dưỡng so với
phơi khô (phơi khô hao phí có dinh dưỡng 20 30%, còn ủ xanh chỉ mất 10%).
- Ủ xanh không phụ thuộc nhiều vào thời tiết
như phơi khô.
- Ủ xanh có thể khử được một số chất độc tồn
dư (ngọn lá sắn, bã sắn…).
- Thức ăn ủ xanh mùi vị thơm ngon trâu bò thích
ăn.
- Tận dụng phụ phẩm nông nghiệp
- Dự trữ thức ăn trong vụ đông xuân
2/23/2014


27

2/23/2014

28

2/23/2014

29

2/23/2014

30

5


Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội

3.1.3.2. Sử dụng chế phẩm sinh học:
enzyme, bacteriocin…
Bacteriocin:Là những phân tử peptid do VK sinh tổng hợp
có hoạt tính kìm hãm đặc hiệu hay ức chế mạnh mẽ sự
sinh trưởng và phát triển của một số VK gây hại
• Bacteriocin lớp I có phổ kháng khuẩn khá rộng.
Bacteriocin lớp IIa lại có phổ kháng khuẩn hẹp
• Ví dụ: Nisin là một bacteriocin được sinh ra bởi
Lactococcus lactis và Streptococcus lactis. Nisin liên kết
với anion phospholipid → di chuyển vào TB gây rối loạn
quá trình trao đổi ion giết chết VSV

2/23/2014

31

Nisin có tác dụng với một số vi khuẩn (Enterococcus, Listeria
monocytogenes, Staphylococcus aureus, Bacillus cereus,
Clostridium botulinum..), nhưng không có tác dụng với nấm men,
nấm mốc.

• Nisin bị phá hủy ở pH=8,0 nhiệt độ 37oC từ 15-30 phút.
Được dùng trong công nghiệp chế biến pho mát, bảo quản đồ
hộp, nước ép quả đóng hộp, rau quả tươi…
• Liều dùng trong thực phẩm là 20 U.I/g thực phẩm
* Enzyme: Sử dụng các enzyme phân giải chất xơ (cellulase,
pectinase…) trong ủ chua thức ăn xanh  tăng cường quá
trình lên men lactic

2/23/2014

32

3.2.1. CƠ SỞ SINH HÓA HỌC

3.2. ỨNG DỤNG VSV TRONG
CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI

2/23/2014

33


34

3.2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỨC ĂN
CHĂN NUÔI SỬ DỤNG VI SINH VẬT

Cơ sở sinh hoá

2/23/2014

2/23/2014

35

2/23/2014

36

6


Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội

3.2.2.1. Phương pháp đường hóa

+ Đường hóa tinh bột :

a. Nguyên lý: Nhiều nhóm vsv có khả năng đường hóa xơ, tinh
bột nhờ khả năng sản sinh enzyme amylase, cellulase,
pectinase… có hoạt tính cao và số lượng lớn. Sản phẩm cuối
cùng của quá trình đường hóa là các đường glucose

b. Ứng dụng:
+ Đường hóa xơ: Các nhóm vsv có khả năng phân giải xơ tốt
như Nấm mốc (Aspergillus, Mucor, Penicillium…); Xạ khuẩn
(Streptomyces); Vi khuẩn: Ruminococcus albus
Quá trình đường hóa xơ:
Cellulase

(C6H10O5)n + nH2O --------------> nC6H12O6
Chưa có ứng dụng trong chăn nuôi do chưa phân lập được
giống vsv phù hợp
2/23/2014

37

3.2.2.2. Phương pháp lên men

- Các nhóm vsv có khả năng phân giải tinh bột tốt: Nấm men
(Saccharomyces cerevisiae…); Nấm mốc (Aspergillus niger,
A. oryzae…); vi khuẩn (Bacillus subtilis, B. amylolique
facicus...)
- Quá trình đường hóa tinh bột
(C6H10O5)n + nH2O ---> Dextrin --->nC6H12O6
-Cách tiến hành:
Tinh bột (ngô, khoai, sắn, gạo...) được đồ chín (hoặc để
sống) rải đều trên nia dày 2-3cm, đảm bảo độ ẩm thường
xuyên từ 60-65%, nhiệt độ 30-32oC/2-3 ngày. Mốc mọc có
màu nâu sẫm  cho vào thùng/chum/vại.. đậy kín để ở 4347oC/1-2 ngày
TĂ sau khi đường hóa có thể nấu chín với TĂ khác, hoặc ủ
men rượu cùng với TĂ khác để nuôi gia súc
2/23/2014


38

Lên men đồng hình:

a. Phương pháp lên men latic
+ Là phương pháp sử dụng vi khuẩn lactic để lên men sản sinh
axit lactic và một số thành phần đặc biệt khác.
+Một số giống vk lactic: Lactobacillus acidophilus; L.
plantarum; Streptococcus lactis; Pediococcus acidilactici …
+Nguyên lý: Là quá trình chuyển hóa đường yếm khí sinh
a.lactic. Căn cứ vào sản phẩm tạo thành 2 loại lên men:
- Lên men đồng hình: Lên men cho sản phẩm hầu hết là axit
lactic (90-98%), chỉ còn lại một lượng không đáng kể các sản
phẩm phụ như các axit bay hơi, rượu…
- Lên men dị hình: Là qui trình lên men cho ra sản phẩm chủ
yếu là axit lactic (40%), ngoài ra còn một lượng khá lớn các
sản phẩm khác như axit xucxinic (20%), axit axetic (20%),
rượu etilic (10%), H2 và CO2 (10%)
2/23/2014

39

Lên men lactic dị hình:
C6H12O6 → CH3CHOHCOOH + COOHCH2CH2COOH

+ CH3COOH

+ CH3CH2OH + CO2 + H2 + Q


Lactobacillus acidophilus

Lactococcus lactis

Pediococcus sp.

2/23/2014

40

*Ứng dụng lên men lactic:

Quá trình lên men trong hố ủ có thể chia thành 6 pha:

+ Lên men thức ăn xanh:

- Pha 1: lên men hiếu khí do lượng oxy còn sót trong
hố ủ + Hô hấp tế bào sản sinh CO2 + H2O+nhiệt
- Pha 2: Pha chuẩn bị/pha tăng sinh (pha lag): vk
lactic hoạt động  axit lactic
- Pha 3-4: Lên men yếm khí với vk lactic sản sinh
axit lactic giảm pH của môi trường
- Pha 5: pha ổn định. Phụ thuộc vào pha 4. Nếu lượng
axit lactic đủ pH ≤4, TA ủ chua được bảo quản ổn
định. Nếu không đủ axit lactic  a. butyric được sx
do vk gây thối hoạt động (clostridia)  thủy phân
protein
- Pha 6: Lên men hiếu khí, TA hao hụt

-Cách 1: ủ chua truyền thống thân cây ngô, ngọn lá sắn, ngọn

lá mía, cỏ….Cách tiến hành xem phần 3.1.3.1, mục b
-Cách 2: ủ khô. TĂ xanh cắt nhỏ trộn với 20-30% TĂ tinh,
đảm bảo độ ẩm 60% cho vào thùng/túi.. ủ, nén chặt tạo yếm
khí, để 3-4 ngày tùy theo nhiệt độ bên ngoài
-Cách 3: ủ ướt. TĂ xanh thái nhỏ, ngâm ngập trong nước 
đậy kín, sau 3-5 ngày  sử dụng

+ Lên men TĂ tinh bột:
- Một số chủng Lactobacillus phân lập từ sắn có thể sử dụng
để bảo quản sắn tươi, các loại tinh bột khác (rong riềng,
khoai, bã sắn…)  tăng protein, tăng tỷ lệ tiêu hóa
- TĂ tinh bột trộn đều với giống VK lactic, ẩm 60%, nhiệt
độ 25-30oC, yếm khí

2/23/2014

41

2/23/2014

42

7


Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội

Diễn biến quá trình lên men trong hố ủ

2/23/2014


43

2/23/2014

44

b. Phương pháp lên men bởi nấm men
Nguyên lý: Là quá trình lên men đường trong thức ăn tạo ra
sản phẩm cuối cùng là rượu (C2H5OH)
C6H12O6 -----> 2C2H5OH + 2CO2 + Q calo
Một số giống nấm men: Saccharomyces serevisiae, Torula
ustilis, Candida tropicalis…
Ứng dụng:
+ Lên men TĂ tinh bột: TĂ tinh trộn với nấm men giống theo
tỷ lệ nhất định, bổ sung nước sạch đảm bảo độ ẩm 55-60%.
cho vào túi/thùng…ủ kín yếm khí, nhiệt độ 25-32oC trong
1-3 ngày tùy theo nhiệt độ bên ngoài. TĂ lên men tốt có mùi
thơm rượu nhẹ, mềm ra, không biến chua khi bảo quản dài.
+ Lên men TĂ thực vật: sử dụng để làm giàu protein cho các
nguyên liệu như sắn, bã sắn, vỏ chuối, bã củ cải đường…
2/23/2014

45

2/23/2014

Lên men thức ăn dùng trong chăn nuôi với nấm men

2/23/2014


47

46

Saccharomyces cerevisiae

2/23/2014

48

8


Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội

c. Lên men bởi nấm mốc

3.2.3. TÁC DỤNG CỦA THỨC ĂN LÊN MEN

• Nguyên lý: sử dụng các chủng nấm mốc hữu ích để lên men
phân giải các hợp chất hữu cơ trong thức ăn tạo thành các sản
phẩm lên men có thể sử dụng làm thức ăn cho người và gia súc
• Một số giống nấm mốc hữu ích: Aspergillus oryzae, A. sojae,
Rhizopus oligosporus …
• Ứng dụng:
+ Chế biến thực phẩm cho người: phomat, tương, xì dầu, rượu
sake, miso….từ đậu tương, ngô, gạo…
+ Chế biến TĂ gia súc: sử dụng để làm giàu protein
Cách làm: Cơ chất (bột sắn, bã sắn, vỏ chuối…) bổ sung

thêm ure và muối amon, bổ sung nước cho đủ độ ẩm 55-60%
ủ ở nhiệt độ 35-40oC  tăng hàm lượng protein: từ 2-3% lên
18-20% đối với bột sắn; từ 4,85% lên 15,5% đối với chuối khô
2/23/2014

49

b. Tác dụng của thức ăn lên men
* Tăng khả năng thu nhận thức ăn và nâng cao được tỷ lệ
tiêu hoá hấp thu
 TA được làm mềm, mùi vị thơm ngon  kích thích tính
thèm ăn, gây ngon miệng  ăn nhiều hơn, tiêu hoá tốt hơn.
 Lượng dịch vị tiết ra nhiều hơn do tác dụng kích thích tiết
dịch vị của mùi vị thức ăn
 Chất lượng dịch vị cũng tốt hơn do độ axit của dịch vị tăng
 Do trong thức ăn lên men có một lượng lớn các VSV có lợi
giúp con vật tăng cường sự tiêu hóa TA
* Tác dụng khử độc, khử mùi và làm mềm TĂ
 Một số loại TĂ có độc tố như sắn hoặc chớm mốc hoặc khô
cứng, có gai lông cứng, thô nháp hoặc có mùi khó chịu sẽ
được làm mềm và khử mùi hôi sau khi lên men  tăng khả
năng sử dụng, tiêu hoá
VD: a. HCN ở sắn chiếm 2,65mg%  sau khi lên men 48h
giảm xuống còn 0,97mg%
2/23/2014
51

* Giúp tận dụng thức ăn:
 Có thể sử dụng các loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng thấp
để chăn nuôi mà vẫn đem lại hiệu quả nuôi dưỡng tốt

như sắn, bã sắn, bã dong riềng...
 Các thức ăn bị chớm hôi mốc khi bảo quản do sau khi lên
men sẽ khử hết mùi hôi và các độc tố có thể có trong đó.
* Tăng hiệu quả kinh tế do:
 Con vật sinh trưởng phát triển nhanh, tăng trọng tốt và
tăng được sản phẩm như trứng, sữa, thịt...
 Giảm được lượng thức ăn sử dụng, giảm chi phí thức ăn.
 Giảm chi phí về thuốc kháng sinh. Do đó tạo ra các sản
phẩm chăn nuôi sạch không có tồn dư chất kháng sinh.
 Lượng phân thải ra ít hơn, độ thối cũng giảm đi nên giảm
được công lao động trong vệ sinh chuồng trại, giảm ô
nhiễm môi trường.
2/23/2014

53

a. Sự biến đổi sau lên men
 Tăng số lượng tế bào vsv có ích (protein đơn bào):
- Protein, peptit, axit amin, vitamin, axit nucleic
- Oligosaccharid: + Glucan, manan có tác dụng làm chất dinh
dưỡng cho vi sinh vật có ích trong ruột động vật và tăng phản ứng
miễn dịch,
+ Mannan hút các vi khuẩn có hại (E.coli) và ngăn không cho
chúng định cư tại ruột.
 Tăng giá trị dinh dưỡng và tỷ lệ tiêu hoá hấp thu
 Thay đổi trạng thái mầu sắc mùi vị
 Tác dụng làm “ chín sinh học ”
 Có sự chuyển hoá các thành phần của thức ăn:
→Đạm vô cơ thành đạm hữu cơ
→ Đạm của thực vật thành đạm của TB vsv

→ Chuyển hoá chất bột đường hình thành các chất hữu cơ khác
2/23/2014
50

*Nâng cao sức đề kháng, ngăn ngừa quá trình lên men
thối trong đường ruột
 Tăng số lượng VSV có ích trong đường tiêu hoá: đảm bảo
cân bằng hệ sinh thái đường ruột
 TĂ ủ chua sản sinh axit lactic làm giảm độ pH trong đường
ruột  Ức chế các VK thối rữa và một số vk gây bệnh 
tăng cường khả năng phòng bệnh
 Các sản phẩm của quá trình TĐC của vsv như Mannan hút
các vi khuẩn có hại (E.coli) và ngăn không cho chúng định
cư tại ruột; các chất kháng khuẩn bacteriocins; các axit hữu
cơ, rượu… kìm hãm vsv gây bệnh
 Các vsv có ích trong TĂ lên men có thể tăng cường miễn
dịch (tăng sinh kháng thể và sự di chuyển của tế bào thực
bào): PSP - Polysaccharid peptid của TB VSV là chất tăng
khả năng miễn dịch quan trọng.
2/23/2014

52

Ôn tập chương I
1. Các phương pháp bảo quản/dự trữ TA chăn nuôi:
-Phương pháp làm khô sinh học
-Phương pháp ủ chua/ủ xanh
(Nêu nguyên lý, các nhóm vsv tham gia, cách tiến hành)
2. Các phương pháp chế biến TA chăn nuôi:
a. Phương pháp lên men

-Lên men lactic
-Lên men với nấm men
-Lên men với nấm mốc
b. Phương pháp đường hóa: đường hóa xơ, đường hóa tinh bột
Nguyên lý, tên loại vsv thực hiện quá trình lên men, viết được phản
ứng sinh hóa, nêu ví dụ các bước lên men cụ thể từng loại TA với từng
loại vsv
3. Tác dụng của thức ăn lên men: nêu các tác dụng chính và giải thích
2/23/2014

54

9


Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội

Đề tiểu luận
(Chọn 1 trong 2 đề)

1. Nếu người chăn nuôi muốn tận dụng tốt nguồn phụ phẩm công
nông nghiệp như rơm, thân cây ngô, ngọn lá mía, bã sắn, bã
đậu, ngô, khoai, sắn, cám gạo… làm thức ăn chăn nuôi, để giảm
chi phí và nâng cao hiệu quả chăn nuôi thì em có thể tư vấn/trợ
giúp họ như thế nào ?
2. Phương pháp khử trùng bằng nhiệt độ và khử trùng bằng hóa
chất được áp dụng như thế nào trong chăn nuôi? Cho ví dụ cụ
thể. Hãy tư vấn để các trang trại chăn nuôi có thể thực hiện tốt
được công tác vệ sinh, khử trùng chuồng trại.
Yêu cầu: - Viết tay, không quá 5 tờ giấy A4

- Cấu trúc: + Đặt vấn đề/Mở đầu
+ Nội dung chính
+ Kết luận
+ Tài liệu tham khảo
2/23/2014

55

10



×