Luyện đề :Viếng lăng Bác (Viễn Phơng)
Kiến thức trọng tâm
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác.
- Phân tích ý nghĩa của nhan đề bài thơ.
- Một vài nội dung về thể thơ, mạch cảm xúc, dấu câu, hình ảnh thơ.
- Phân tích bài thơ.
Luyện đề
Đề 1.M u bi th Ving lng Bỏc, Vin Phng vit:
Con min Nam ra thm lng Bỏc
ó thy trong sng hng tre bỏt ngỏt
ễi!Hng tre xanh xanh Vit Nam
Bóo tỏp ma sa ng thng hng
. v cui bi,nh th by t nguyn c: "Mun lm cõy tre trung hiu chn ny".
a. Theo em, nhng hỡnh nh no l n d? Em cm nhn c t cỏc hỡnh nh n d
ú ý ngha sõu xa nh th no v tỡnh cm thiờng liờng cao p ca nhõn dõn vi
Bỏc H kớnh yờu.
b.Cõy tre ó tr thnh hỡnh nh trung tõm ca nhiu tỏc phm vn hc Vit Nam.
Hóy chộp li hai cõu ni tip nhau ca mt bi th ó hc m trong ú,nh th ó
mn hỡnh nh cõy tre gi liờn tng n tỡnh yờu thng on kt ca ngi
Vit Nam(Ghi rừ tờn tỏc gi,tỏc phm).
c. Viết đoạn văn diễn dịch khoảng 8 câu phân tích hình ảnh hàng tre trong khổ thơ trên, trong
đoạn có câu văn dùng phần phụ chú (gạch chân phần phụ chú đó).
Đề 2
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
(Viếng lăng Bác Viễn Phơng)
a. Hãy phân tích ý nghĩa hình ảnh ẩn dụ và nhân hoá.
b. Chép hai câu thơ có hình ảnh ẩn dụ mặt trời trong một bài thơ mà em đã học (Ghi rõ tên
và tác giả bài thơ).
c. Viết 1 đoạn diễn dịch giới thiệu về bài thơ.
Đề 3
Cuc i Ch tch H Chớ Minh l ngun cm hng vụ tn cho sỏng to ngh thut.
M u tỏc phm ca mỡnh, mt nh th vit:
"Con min Nam ra thm lng Bỏc...
V sau ú, tỏc gi thy:
...Bỏc nm trong gic ng bỡnh yờn
Gia mt vng trng sỏng du hin
Vn bit tri xanh l mói mói
M sao nghe nhúi trong tim!..."
Cõu 1: Nhng cõu th trờn trớch trong tỏc phm no? Nờu tờn tỏc gi v hon cnh ra
i ca bi th y.
Cõu 2: Nêu ý nghĩa của hình ảnh
vầng trăng, trời xanh
. Từ nhói có thể thay bằng các từ
đauđau đớn đợc không?
Bồi dỡng Ngữ văn 9
1
Cõu 3 : T nhng cõu ó dn kt hp vi nhng hiu bit ca em v bi th, hóy cho
bit cm xỳc trong bi c biu hin theo trỡnh t no? S tht l Ngi ó ra i
nhng vỡ sao nh th vn dựng t thm v cm t gic ng bỡnh yờn?
Cõu 4: Da vo kh th trờn, hóy vit mt on vn khong 10 cõu theo phộp lp
lun quy np (cú s dng phộp lp v cú mt cõu cha thnh phn ph chỳ) lm
rừ lũng kớnh yờu v nim xút thng vụ hn ca tỏc gi i vi Bỏc khi vo trong
lng.
Cõu 5: Trng l hỡnh nh xut hin nhiu trong thi ca. Hóy chộp chớnh xỏc mt cõu
th khỏc ó hc cú hỡnh nh trng v ghi rừ tờn tỏc gi, tỏc phm
Đề 4: Trong bài Mùa xuân nho nhỏ, Thanh Hải viết :
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa.
Kết thúc bài Viếng lăng Bác, Viễn Phơng có viết :
Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác.
a. Hai bài thơ của hai tác giả viết về đề tài khác nhau nhng có chung chủ đề. Hãy chỉ ra
t tởng chung đó.
b. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu phát biểu cảm nghĩ về 1 trong hai đoạn thơ trên.
Gợi ý
Đề1
c. Đoạn văn có các ý:
- "Hàng tre bát ngát" trong sơng là hình ảnh thực, hết sức thân thuộc của làng quê - hàng
tre bên lăng Bác.
- "Hàng tre xanh xanh Việt Nam.. "là ẩn dụ, biểu tợng của dân tộc với sức sống bền bỉ,
kiên cờng.
Hình ảnh ẩn dụ cũng gợi liên tởng đến hình ảnh cả dân tộc bên Bác đoàn kết, kiên cờng
thực hiện lí tởng của Bác, của dân tộc.
Đề 2
a. Phân tích để thấy:
- Hai câu thơ sóng đôi hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ mặt trời. Điều đó khiến ẩn dụ mặt
trời trong lăng nổi bật ý nghĩa sâu sắc.
- Dùng hình ảnh ẩn dụ mặt trời trong lăng để viết về Bác, Viễn Phơng đã ca ngợi sự vĩ đại
của Bác, công lao của Bác đối với non sông đất nớc.
- Đồng thời, hình ảnh ẩn dụ mặt trời trong lăng cũng thể hiện sự tôn kính, lòng tôn kính của
nhân dân với Bác, niềm tin Bác sống mãi với non sông đất nớc ta.
b. Hai câu thơ có hình ảnh ẩn dụ mặt trời:
Mặt trời của Bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lng.
(Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ Nguyễn Khoa Điềm).
c.
- Năm 1976, một năm sau khi đất nớc đợc thống nhất, nhà thơ Viễn Phơng ngời con của
miền Nam ra thăm miền Bắc, vào viếng lăng Bác Hồ.
- Bài thơ đợc sáng tác trong dịp đó và in trong tập Nh mấy mùa xuân (1978).
Bồi dỡng Ngữ văn 9
2
- Bài thơ có giọng điệu tha thiết, trang trọng; nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm; ngôn
ngữ bình dị mà cô đúc
- Bằng cảm xúc chân thành, Viễn Phơng đã thể hiện đợc trong bài thơ lòng thành kính
thiêng liêng, niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và của nhân dân đối với Bác.
Đề 3
Cõu 1: on th trờn c trớch trong bi Ving lng Bỏc ca nh th Vin
Phng. Bi th c vit nm 1976, sau khi cuc khỏng chin chng M kt thỳc,
t nc thng nht, Lng H Ch tch va khỏnh thnh. Vin Phng ra thm min
Bc, vo lng ving Bỏc.
Cõu 2: Cm xỳc trong bi th c biu hin theo trỡnh t t ngoi vo trong, ri li
tr ra ngoi, hp vi thi gian mt chuyn ving lng Bỏc.
- T "thm" th hin tỡnh cm ca nh th i vi Bỏc va kớnh yờu, va gn gi.
- Cm t "gic ng bỡnh yờn" l mt cỏch núi trỏnh, núi gim nhm miờu t t th
ung dung thanh thn ca Bỏc - v lónh t c i lo cho dõn, cho nc, cú ờm no
yờn gic nay ó cú c gic ng bỡnh yờn.
Cõu 3: on vn vit cn t c nhng yờu cu sau:
- Bỏm sỏt ni dung kh th: phõn tớch c hỡnh nh ca Bỏc c miờu t trong t
th ung dung thanh thn, thy c cm xỳc tro dõng ca nh th khi ng trc
Bỏc.
- Khụng vit quỏ di hoc quỏ ngn so vi yờu cu 10 cõu ca . Trỡnh t ngh lun
l qui np, cú s dng phộp lp v mt thnh phn ph chỳ.
Cõu 4: Mt bi th cú nhc n trng, vớ d nh nh trng ca Nguyn Duy
"Trng c trũn vnh vnh/ k chi ngi vụ tỡnh/ ỏnh trng im phng phc/ cho ta
git mỡnh". Hay "u sỳng trng treo" trong ng chớ ca Chớnh Hu...
Đề 4
- Khác nhau :
+ Thanh Hải viết về đề tài tmùa xuân về thiên nhiên đất nớc và khát vọng hoà nhập dâng
hiến cho cuộc đời.
+ Viễn Phơng viết về đề tài lãnh tụ, thể hiện niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết
thành kính khi tác giả từ Miền nam vừa đợc giải phóng ra viếng lăng Bác.
- Giống nhau :
+ Cả hai đoạn thơ đều thể hiện ớc nguyện chân thành, tha thiết đợc hoà nhập, cống hiến
cho cuộc đời, cho đất nớc, nhân dân Ước nguyện khiêm nhờng, bình dị muốn đợc góp phần
dù nhỏ bé vào cuộc đời chung.
+ Các nhà thơ đều dùng những hình ảnh đẹp của thiên nhiên là biểu tợng thể hiện ớc
nguyện của mình.
b. HS chọn đoạn thơ để viết nhằm làm nổi bật thể thơ, giọng điệu thơ và ý tởng thể hiện
trong đoạn thơ.
- Đoạn thơ của Thanh Hải sử dụng thể thơ 5 chữ gần với các điệu dân ca, đặc biệt là dân ca
miền Trung, có âm hởng nhẹ nhàng tha thiết. Giọng điệu thể hiện đúng tâm trạng và cảm xúc
của tác giả : trầm lắng, hơi trang nghiêm mà tha thiết khi bộc bạch những tâm niệm của mình.
Đoạn thơ thể hiện niềm mong muốn đợc cống hiến cho đời một cách tự nhiên nh con chim
mang đến tiếng hót. Nét riêng trong những câu thơ của Thanh Hải là đề cập đến một vấn đề
lớn : ý nghĩa của đời sống cá nhân trong quan hệ với cộng đồng.
- Đoạn thơ của Viễn Phơng sử dụng thể thơ 8 chữ, nhịp thơ vừa phải với điệp từ muốn làm,
giộng điệu phù hợp với nội dung tình cảm, cảm xúc. Đó là giọng điệu vừa nghiêm trang, sâu
Bồi dỡng Ngữ văn 9
3
lắng, vừa thiết tha th hiện đúng tâm trạng lu luyến của nhà thơ khi phải xa Bác. Tâm trạng lu
luyến của nhà thơ muốn ở mãi bên lăng Bác và chỉ biết gửi tấm lòng mình bằng cách hoá
thân hoà nhập vào những cảnh vật bên lăng : làm con chim cất tiếng hót, làm đoá hoa toả h -
ơng, làm cây tre trung hiếu đi theo con đờng mà Bác đã chọn.
Tập làm văn
Đề 1
Phân tích bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phơng.
I/ Tìm hiểu đề
* Nội dung:
- Bài thơ thể hiện lòng thành kính đối với Bác Hồ khi nhà thơ từ Miền Nam ra Hà Nội thăm
và viếng lăng Bác.
- Mạch cảm xúc và suy nghĩ của bài thơ: thơng tiếc và tự hào khi nhìn thấy lăng; khi đến
bên lăng; khi vào lăng và cũng là niềm ớc muốn thiết tha đợc hoá thân để đợc gần Bác.
* Nghệ thuật:
- Âm điệu thiết tha, sâu lắng (giọng điệu), hình ảnh ẩn dụ, từ ngữ gợi cảm.
Dàn bài
I/ Mở bài:
- Nhân dân miền Nam tha thiết mong ngày đất nớc đợc thống nhất để đợc đến MB thăm
Bác
Miền Nam mong Bác nỗi mong cha
(Bác ơi! Tố Hữu)
- Bác ra đi để lại nỗi tiếc thơng vô hạn với cả dân tộc. Sau ngày thống nhất, nhà thơ ra Hà
Nội thăm lăng Bác, với cảm xúc dâng trào sáng tác thành công bài thơ Viếng lăng Bác.
II/ Thân bài:
4 khổ thơ, mỗi khổ 1 ý (nội dung) nhng đợc liên kết trong mạch cảm xúc.
1. Khổ thơ 1: Cảm xúc của nhà thơ trớc lăng Bác
+ Nhà thơ ở tận MN, sau ngày thống nhất ra thăm lăng bác Sự dồng nén, kết tinh ấy đã
tạo ra tiếng thơ cô đúc, lắng đọng mà âm vang về Bác.
+ Cách xng hô: Con thân mật, gần gũi.
+ ấn tợng ban đầu là hàng tre quanh lăng hàng tre biểu tợng của con ngời Việt Nam
- Hàng tre bát ngát : rất nhiều tre quanh lăng Bác nh khắp các làng quê VN, đâu cũng có
tre.
- Xanh xanh VN: màu xanh hiền dịu, tơi mát nh tâm hồn, tính cách ngời Việt Nam.
- Đứng thẳng hàng : nh t thế dáng vóc vững chãi, tề chỉnh của dân tộc Việt nam.
K1 không dừng lại ở việc tả khung cảnh quanh lăng Bác với hàng tre có thật mà còn
gợi ra ý nghĩa sâu xa. Đến với Bác chúng ta gặp đợc dân tộc và nơi Bác yên nghỉ cũng xanh
mát bóng tre của làng quê VN.
2. Khổ 2: đến bên lăng tác giả thể hiện tình cảm kính yêu sâu sắc của nhân dân với Bác.
+ Hai cặp câu với những hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ
Mặt trời đi qua trên lăng /
Mặt trời trong lăng rất đỏ
Dòng ngời/ tràng hoa
- Suy ngẫm về mặt trời của thời gian (mặt trời thực): mặt trời vẫn toả sáng trên lăng, vẫn
tuần hoàn tự nhiên và vĩnh cửu.
Bồi dỡng Ngữ văn 9
4
- Từ mặt trời của tự nhiên liên tởng và ví Bác cũng là 1 mặt trời mặt trời cách mạng đem
đến ánh sáng cho cuộc đời, hạnh phúc cho con ngời nói lên sự vĩ đại, thể hiện sự tôn kính
của nhân dân của tác giả đối với Bác.
+ Hình ảnh dòng ngời / tràng hoa dâng lên 79 mùa xuân của Bác sự so sánh đẹp, chính
xác, mới lạ thể hiện tình cảm thơng nhớ, kính yêu và sự gắn bó của nhân dân với Bác.
3. Khổ 3: cảm xúc của tác giả khi vào trong lăng
+ Không gian trong lăng với sự yên tĩnh thiêng liêng và ánh sáng thanh khiết, dịu nhẹ đợc
diễn tả : hình ảnh ẩn dụ thích hợp vầng trăng sáng dịu hiền nâng niu giấc ngủ bình yên
của Bác.
- Giấc ngủ bình yên: cảm giác Bác vẫn còn, đang ngủ một giấc ngủ ngon sau một ngày làm
việc.
- Giấc ngủ có ánh trăng vỗ về. Trong giấc ngủ vĩnh hằng có ánh trăng làm bạn.
+ Vẫn biết trời xanh . Trong tim : Bác sống mãi với trời đất non sông, nhng lòng vẫn
quặn đau, một nõi đau nhức nhối tận tâm can Niềm xúc động thành kính và nỗi đau xót
của nhà thơ đã đợc biểu hiện rất chân thành, sâu sắc.
4. Khổ 4 : Tâm trạng lu luyến không muốn rời.
+ Nghĩ ngày mai xa Bác lòng bin rịn, lu luyến
+ Muốn làm con chim, bông hoa để đợc gần Bác.
+ Muốn làm cây tre trung hiếu để làm tròn bổn phận thực hiện lời dạy trung với nớc, hiếu
với dân.
Nhịp dồn dập, điệp từ muốn làm nhắc ba lần mở đầu cho các câu thể hiện nỗi thiết
tha với ớc nguyện của nhà thơ.
III/ Kết bài:
- Âm hởng bài thơ tha thiết sâu lắng cùng với nghệ thuật ẩn dụ làm tăng hiệu quả biểu cảm.
- Bài thơ thể hiện tấm lòng của nhân dân, tác giả đối với Bác.
Đề 2 :
Cảm về thế hệ trẻ Việt Nam trong sự nghiệp thống nhất đất nớc qua hai tác phẩm
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
của Phạm Tiến Duật và đoạn trích
Những Ngôi sao xa
xôi
của Lê Minh Khuê.
1. Yêu cầu về nội dung
* Đề bài để một khoảng tơng đối tự do cho ngời viết. Ngời viết có thể phân tích, bình luận
hoặc phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh thế hệ trẻ Việt Nam trong cuộc chiến tranh chống Mĩ
cứu nớc.
* Bài viết có thể linh hoạt về kiểu bài, nhng cần làm rõ các nội dung :
- Nêu đợc hoàn cảnh của cuộc chiến đấu đầy gian khổ, ác liệt và cũng đầy hi sinh mất mát
mà những ngời lính, những cô gái thanh niên xung phong phải chịu đựng.
- Trong hoàn cảnh khó khăn ấy, họ vẫn vơn lên và toả sáng những phẩm chất cao đẹp
tuyệt vời.
+ Họ vẫn giữ đợc vẻ trẻ trung, trong sáng hồn nhiên của tuổi trẻ.
+ Họ luôn dũng cảm đối diện với gian khổ, chấp nhận hi sinh với thái độ hiên ngang, quả
cảm.
+ Họ có tình đồng chí, đồng đội gắn bó thân thiết, sẵn sàng sẻ chia với nhau trong cụoc
sống chiến đấu thiếu thốn và gian khổ, hiểm nguy.
+ Sống có lí tởng, có mục đích, có trách nhiệm, có trái tim yêu nớc nồng nàn, sẵn sàng hi
sinh, cống hiến tuổi xuân cho sự nghiệp giải phóng đất nớc.
+ Tâm hồn đầy lãng mạn, mơ mộng.
Bồi dỡng Ngữ văn 9
5
- Hình ảnh ngời lính hay các nữ thanh niên xung phong hiện lên trong hai tác phẩm thật
chân thực, sinh động và có sức thuyết phục với ngời đọc.
- Qua hình ảnh của họ, chúng ta càng hiểu thêm lịch sử hào hùng của dân tộc, hiểu và
khâm phục hơn về một thế hệ cha anh :
Xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu nớc
Mà lòng phơi phới dậy tơng lai
- Có thể liên hệ với thế hệ trẻ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng đất nớc hôm nay đang kế
tiếp và phát triển chủ nghĩa anh hùng cách mạng của thế hệ cha anh đi trớc trong việc giữ gìn
và bảo vệ Tổ quốc.
2. Yêu cầu hình thức:
- Bài viết phải có bố cục 3 phần rõ ràng.
- Lập luận chặt chẽ, lời văn có cảm xúc.
- Tránh sai những lỗi diến đạt thông thờng.
____________________________________________________________
Đề 3:
Hình tợng anh bộ đội trong thơ ca thời kỳ chống Pháp và chống Mĩ vừa mang những
phẩm chất chung hết sức đẹp đẽ của ngời lính Cụ Hồ vừa có những nét cá tính riêng khá độc
đáo Qua hai bài thơ Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu đội xe không kính của
Phạm Tiến Duật, em hãy làm sáng tỏ nội dung vấn đề trên.
Gợi ý:
Yêu cầu: Biết làm bài văn nghị luận, bố cục rõ ràng, kết cấu hợp lý.
Nội dung:
1. Mở bài: Giới thiệu về ngời lính trong hai bài thơ.
2. Thân bài: Cần làm rõ hai nội dung:
- Những phẩm chất chung hết sức đẹp đẽ của ngời lính Cụ Hồ.
- Những nét riêng độc đáo trong tính cách, tâm hồn của ngời lính.
Nội dung 1:
- Ngời lính chiến đầu cho một lí tởng cao đẹp.
Những con ngời dũng cảm bất chấp khó khăn, coi thờng thiếu thốn, hiểm nguy.
- Những con ngời thắm thiết tình đồng đội.
- Những con ngời lạc quan yêu đời, tâm hồn bay bổng lãng mạn.
Nội dung 2:
- Nét chân chất, mộc mạc của ngời nông dân mặc áo lính (bài thơ Đồng chí).
- Nét ngang tàng, trẻ trung của một thế hệ cầm súng mới (bài thơ về tiểu đội xe không kính).
________________________________________________________
Bồi dỡng Ngữ văn 9
6
Luyện đề : Sang thu (hữu thỉnh)
Kiến thức trọng tâm
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác.
- Phân tích ý nghĩa của nhan đề bài thơ.
- Một vài nội dung về thể thơ, mạch cảm xúc, dấu câu, hình ảnh thơ.
- Phân tích bài thơ.
Luyện đề
Đề 1:
Bỗng nhận ra hơng ổi
Phả vào trong gió se
Sơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về
Sông đợc lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
a-Đoạn thơ trích trong bài nào? Của ai? Sáng tác năm nào?
b-Giải nghĩa từ : gió se, chùng chình,phả
c-Nêu ngắn gọn cảm nhận của em về vẻ đẹp của hình ảnh
đám mây mùa hạ
và
sơng
chùng chình qua ngõ
trong khổ thơ trên.
d-Bằng đoạn văn khoảng 8 câu, hãy phân tích sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ về biến
chuyển trong không gian lúc sang thu ở hai khổ thơ trên.
Đề 2 :
a. Vì sao cả bài thơ chỉ có một dấu chấm duy nhât ở câu cuối ? tác giả có thể đặt tên cho bài
thơ là Thu sang đợc không. Vì sao ?
b.Viết một đoạn văn khoảng sáu câu trình bày cách hiểu của em về hai câu thơ cuối bài
Sang thu
(Hữu Thỉnh)
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi.
Gợi ý :
b - Trong đoạn văn viết cần trình bày đợc cách hiểu hai câu thơ cả về nghĩa cụ thể và nghĩa
ẩn dụ :
+ Tầng nghĩa thứ nhất (nghĩa cụ thể) diễn tả ý : sang thu, ma ít đi, sấm cũng bớt. Hàng cây
không còn bị giật mình vì những tiếng sấm bất ngờ nữa. Đó là hiện tợng tự nhiên.
+ Tầng nghĩa thứ hai (nghĩa ẩn dụ) : suy ngẫm của nhà thơ về cuộc đời, về con ngời : khi
đã từng trải, con ngời đã vững vàng hơn trớc những tác động bất ngờ của ngoại cảnh, của
cuộc đời.
Đề 3. Phân tích những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về thời khắc giao mùa cuối
hạ sang đầu thu trong bài thơ Sang thu
Gợi ý :
I/ Tìm hiểu đề
- Theo nhà thơ Hữu Thỉnh, bài thơ còn có những suy ngẫm sâu xa về đời ngời, nhng đề bài
này chỉ yêu cầu tập trung phân tích những đặc điểm về sự biến đổi của thiên nhiên đất trời từ
cuối hạ sang đầu mùa thu qua cảm nhận tinh tế của nhà thơ. Ngời viết cần chú ý điều đó.
Bồi dỡng Ngữ văn 9
7
- Cần phân tích những đặc điểm giao màu đợc thể hiện qua nhiều hình ảnh đặc sắc và gợi
cảm; cùng một số từ ngữ diễn tả trạng thái, cảm giác của nhiều giác quan về sự vật và tâm
hồn.
- Bố cục của bài viết nên theo trình tự từng khổ thơ, chú ý cách sắp xếp các dấu hiệu mùa
thu ngày một rõ nét của nhà thơ.
II/ Dàn ý chi tiết
A- Mở bài :
- Đề tài mùa thu trong thi ca xa và nay rất phong phú (ba bài thơ thu nổi tiếng của Nguyễn
Khuyến: Thu vịnh, Thu điếu và Thu ẩm; Đây mùa thu tới của Xuân Diệu,). Cùng với việc tả
mùa thu, cảnh thu, các nhà thơ đều ít nhiều diễn tả những dấu hiệu giao mùa.
- Sang thu của Hữu Thỉnh lại có nét riêng bởi chỉ diễn tả các yếu tố chuyển giao màu. Bài
thơ thoáng nhẹ mà tinh tế.
B- Thân bài:
1. Những dấu hiệu ban đầu của sự giao mùa
- Mở đầu bài thơ bằng từ bỗng nhà thơ nh diễn tả cái hơi giật mình chợt nhận ra dấu hiệu
đầu tiên từ làn gió se (xúc giác: gió mùa thu nhẹ, khô và hơi lạnh) mang theo hơng ổi bắt
đầu chín (khứu giác).
- Hơng ổi ; Phả vào trong gió se : sự cảm nhận thật tinh (vì hơng ổi không nồng nàn mà rất
nhẹ) ; ở đây có sự bất ngờ và cũng có chút khẳng định (phả : toả ra thành luồng); bàng bạc
một hơng vị quê.
- Rồi bằng thị giác : sơng đầu thu nên đến chầm chậm, lại đợc diễn tả rất gợi cảm chùng
chình qua ngõ nh cố ý đợi khiến ngời vô tình cũng phải để ý.
- Tất cả các dấu hiệu đều rất nhẹ nên nhà thơ dờng nh không dám khẳng định mà chỉ thấy
hình nh thu đã về. Chính sự không rõ rệt này mới hấp dẫn mọi ngời.
- Ngoài ra, từ bỗng, từ hình nh còn diễn tả tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng,
2. Những dấu hiệu mùa thu đã dần dần rõ hơn, cảnh vật tiếp tục đợc cảm nhận bằng nhiều
giác quan.
- Cái ngỡ ngàng ban đầu đã nhờng chỗ cho những cảm nhận tinh tế, cảnh vật mùa thu mới
chớm với những bớc đi rất nhẹ, rất dịu, rất êm.
Sông đợc lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
- Đã hết rồi nớc lũ cuồn cuộn nên dòng sông thong thả trôi (Sông dềnh dàng nh con ngời
đợc lúc th thả).
- Trái lại, những loài chim di c bắt đầu vội vã (cái tinh tế là ở chữ bắt đầu).
- Cảm giác giao mùa đợc diễn tả rất thú vị bằng hình ảnh : có đám mây mùa hạ ; Vắt nửa
mình sang thu cha phải đã hoàn toàn thu để có bầu trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
(Nguyến Khuyến) mà vẫn còn mây và vẫn còn tiết hạ, nhng mây đã khô, sáng và trong. Sự
giao mùa đợc hình tợng hoá thành dáng nằm duyên dáng vắt nửa mình sang thu thì thật
tuyệt.
3. Tiết thu đã lấn dần thời tiết hạ
- Nắng cuối hạ còn nồng, còn sáng nhng nhạt màu dần ; đã ít đi những cơn ma (ma lớn, ào
ạt, bất ngờ,) ; sấm không nổ to, không xuất hiện đột ngột, có chăng chỉ ầm ì xa xa nên
hàng cây đứng tuổi không bị giật mình (cách nhân hoá giàu sức liên tởng thú vị).
Bồi dỡng Ngữ văn 9
8
- Sự thay đổi rất nhẹ nhàng không gây cảm giác đột ngột, khó chịu đợc diễn tả khéo léo
bằng những từ chỉ mức độ rất tinh tế :vẫn còn, đã vơi, cũng bớt.
C- Kết bài:
- Bài thơ bé nhỏ xinh xắn nhng chứa đựng nhiều điều thú vị, bởi vì mỗi chữ, mỗi dòng là một
phát hiện mới mẻ. Cái tài của nhà thơ là đã khiến bạn đọc liên tiếp nhận ra những đấu hiệu
chuyển mùa thờng vẫn có mà mọi khi ta chẳng cảm nhận thấy. Những dấu hiệu ấy lại đợc
diễn tả rất độc đáo.
- Chứng tỏ một tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, một tài thơ đặc sắc.
___________________________________________________________
Luyện đề: ánh trăng (nguyễn duy)
Bồi dỡng Ngữ văn 9
9
Kiến thức trọng tâm
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác.
- Phân tích ý nghĩa của nhan đề bài thơ.
- Một vài nội dung về thể thơ, mạch cảm xúc, dấu câu, hình ảnh thơ.
- Phân tích bài thơ.
Luyện đề
Đề 1: Cho câu thơ: Thủa nhỏ sống với đồng
a. Chép 7 câu tiếp theo.
b. Vì sao các chữ cái đầu dòng (trừ dong đầu tiên) lại không viết hoa.
c. Các hình ảnh thiên nhiên đợc liệt kê kết hợp với các từ với có tác dụng gì?
d. Giải thích từ tri kỉ. Chỉ ra điểm giống và khác nhau của từ này trong câu thơ
của Chính Hữu Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
e. Viết một đoạn diễn dịch khoảng 7câu trình bày cảm nhận của em về tình cảm
của con ngời với vầng trăng đợc thể hiện trong đoạn thơ vừa chép.
Đề 2: Cho on th:
T hi v th nh ph
cho ta git mình
(Nguyn Duy, nh trng,
SGK Ng vn 9 tp 1 tr.156 NXBGD - 2005)
a. Theo em ánh điện cửa gơng là hình ảnh ẩn dụ hay hoán dụ ? Tác dụng của
phép nhân hoávà so sánh trong câu Vầng trăng đi qua ngõ nh ngời dng qua đ-
ờng. Em hiểu gì về các từ mặt trong câu thơ ngửa mặt lên nhìn mặt? Từ rng r-
ng gợi thái độ cảm xúc gì của ngời lính.
b. Dựa vào mạch tự sự của bài thơ, hãy cho biết nhà thơ tập trung nói về sự kiện nào.
Đâu là chi tiết có tình bớc ngoặt để nhà thơ bộc lộ tâm trạng của mình?
c. Có hai bạn tranh luận nh sau:
A- Trong bài thơ "ánh trăng", chất tự sự là chính nhà thơ đang kể chuyện riêng
mình.
B- Chất trữ tình mới là yếu tố cơ bản của bài thơ vì nhà thơ muốn nói đến sự vô
tình của mình trớc quá khứ, nhắc nhở mình và mọi ngời không đợc nguôi quên quá
khứ.
ý kiến của em về vấn đề này?
d. Phân tích hình ảnh vầng trăng và thái độ của nhà thơ khi bắt gặp ánh trăng.
e. Đoạn thơ đợc viết bằng giọng điệu nào? Hiệu quả nghệ thuật của của nó?
g. Vì sao đến câu cuối nhà thơ không dùng vầng trăng mà lại là ánh trăng nh
nhan đề bài thơ.
h. Viết một đoạn văn tổng- phân- hợp, có câu cảm thán đứng ở cuối đoạn, trình bày
cảm nhận của em về đoạn thơ trên.
Đề 3: Đoạn kết thúc một bài thơ nh sau:
Trng c trũn vnh vch
Bồi dỡng Ngữ văn 9
10