Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 tập I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.08 KB, 104 trang )

Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
Bài 1 - Tiết 1 - 2
Tôi Đi Học
Thanh Tịnh
I. Mục tiêu bài học:
* Giúp học sinh:
1. Cảm nhận đợc những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật Tôi ở
buổi tựu trờng, (tâm trạng bỡ ngỡ, cảm giác mới lạ, qua ngòi bút đầy chất thơ của
Thanh Tịnh).
2. Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi ch vị trữ tình man mác của
Thanh Tịnh.
3. Bớc đầu biết cách viết một văn bản, bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa - Sách giáo viên.
3. Kiểm tra bài cũ:
4. Bài mới:
Giới thiệu bài (gắn với kỷ niệm tuổi thơ, lần đầu tiên đợc cắp sách đến trờng, ghi dấu
ấn không bao giờ quên).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1
(Treo ảnh nhà thơ Thanh Tịnh)
Đọc và tìm hiểu chú thích
a. Hớng dẫn HS đọc
Học sinh đọc
- Đọc chậm rãi.
- Biểu lộ cảm xúc.


- Chú ý những từ ngữ miêu tả tâm trạng.
I. Đọc, tìm hiểu chung về
văn bản
1. Đọc
HS1: Từ đầu ngọn núi
(Chú ý ngôi kể: Tôi)
HS2: nào hết
HS 3: còn lại.
b. Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích Học sinh đọc
HS 1: Giới
thiệu vài nét
2. Chú thích: Theo SGK
GV chốt lại.
- Giải nghĩa
các từ tựu tr-
a. Tác giả
1
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
Tên khai sinh: Trần Văn Ninh
(11/12/1914 17/7/1988) Quê Gia
Lạc, ven sông Thơng, ngoại ô thành
phố Huế.
GV hỏi: Phơng thức biểu đạt chính của văn
bản? (Tự sự)
Hớng dẫn HS tìm hiểu bố cục.
Kỷ niệm của buổi tựu trờng đợc nhà văn kể
lại theo trình tự nào?
Học sinh tìm
hiểu
- 1933 bắt đầu sáng tác văn chơng,

nhiều lĩnh vực, truyện, thơ, ký thành
công nhất ở lĩnh vực truyện ngắn và
thơ, văn của ông nhẹ nhàng, thấm thía,
sâu lắng, man mác buồn.
b. Bố cục
+ Tâm trạng của nhân vật tôi trên con
đờng cùng mẹ đến trờng.
+ Tâm trạng nhân vật Tôi khi nhìn
ngôi trờng, nhìn mọi ngời, khi nghe
gọi tên mình và rời bàn tay mẹ vào
lớp.
+ Tâm trạng nhân vật Tôi lúc lúc ngồi
vào chỗ của mình đón nhận giờ học
đầu tiên.
HĐ2: Đọc và phân tích văn bản
+ Hớng dẫn HS đọc đoạn 1
II. Đọc và phân tích văn
bản
Tìm hiểu tâm trạng của nhân vật Tôi trên
đờng cùng mẹ đến trờng.
1. Tâm trạng của nhân vật Tôi
GV: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ
của nhân vật Tôi trên đợc diễn tả nh thế
nào?
a. Trên đờng cùng mẹ tới trờng
giảng:
Tại sao trong lòng tôi lại có sự thay đổi nh
vậy?
Từ hiện tại cứ cuối thu kỷ niệm
náo nức ra về. Nhìn thấy các em nhỏ

rụt rè cùng mẹ tới trờng Lòng nhân
(4 nhóm thảo luận)
* Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới
mẻ.
+ Con đờng quen đi lại tự nhiên thấy
lạ. Cảnh vật chung quanh đều thay
đổi.
+ Trong lòng cũng có sự thay đổi cảm
thấy trang trọng và đứng đắn.
+ Ghì chặt quyển vở xốc lên nắm
lại cẩn thận muốn thử sức mình.
* Tâm trạng, cảm giác ấy bắt nguồn từ
sự thay đổi lớn trong lòng nhân vật
Tôi vì hôm nay là ngày đầu tiên Tôi
Đi Học.
2
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
Em có nhớ ngày đầu tiên em vào lớp một
không? Ai đa em đến trờng? cảm giác của
em lúc đó nh thế nào? Ai đón em vào lớp?
(3 HS nói
ngắn gọn)
Từ chỗ ý thức đến chuyện chơi Tôi
đã ý thức đến chuyện học, ý thức đợc
sự trang trọng, tôn nghiêm của ngày
đầu tiên đến trờng và đó cũng là tâm
trạng chung, cảm giác chung của trẻ
nhỏ lần đầu tiên cắp sách đến trờng.
Ngày có ý nghĩa nhất trong cuộc đời
giai đoạn tuổi thơ.

(Hết tiết 1)
Hớng dẫn HS đọc đoạn 2:
b. Khi tới trờng
Hớng dẫn tìm hiểu tâm trạng nhân vật Tôi
trong các thời điểm cụ thể.
- Lúc đứng ở sân trờng.
- Lúc ông Đốc gọi tên
- Lúc rời bàn tay mẹ để vào lớp
GV: Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ
* Lúc đứng ở sân trờng: Bỗng thấy sân
trờng dày đặc cả ngời, ai cũng áo quần
sạch sẽ, gơng mặt tơi, vui sáng sủa.
HS thảo luận
theo nhóm,
ghi vào vở
nháp và cử ng-
Ngôi trờng vừa xinh xắn, vừa oai
nghiêm cảm thấy mình quá bé nhỏ
đâm ra lo sợ vẩn vơ.
(So sánh với những lần đi qua trờng
ngày trớc thấy trờng xa lạ - cảm giác
cao ráo, sạch sẽ hơn các nhà trong
làng cha gắn bó).
- Nhìn các bạn cũng thấy họ bỡ ngỡ,
lo sợ và lúng túng nh mình Ao ớc
đợc nh các trò cũ.
- Thấy trò cũ vào lớp cảm thấy
mình trơ vơ hai chân cứ dềnh dàng,
hết co lại duỗi toàn thân run run.
* Khi ông Đốc gọi tên: Cảm thấy quả

tim nh ngừng đập, quên cả mẹ đứng
sau, giật mình, lúng túng.
* Khi sắp phải rời tay mẹ, ngời tự
nhiên cảm thấy nặng nề một cách lạ,
bất giác quay lng lại, dúi đầu vào lòng
mẹ nức nở. Cảm thấy xa mẹ (khác lần
đi chơi cả ngày với lũ bạn).
Tại sao nhân vật Tôi lại có những cảm giác
này?
Học sinh trả
lời.
Vì đó là ngày đầu tiên Tôi Đi Học
c. Khi ngồi trong lớp học
Hớng dẫn tìm hiểu tâm trạng tôi khi ngồi
3
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
trong lớp học + Thấy mùi hơng lạ
+ Nhìn hình gì cũng thấy lạ, hay hay.
+ Nhìn bàn ghế, chỗ mình, lạm nhận
là vật riêng.
+ Nhìn bạn không thấy xa lạ.
Sự quyến luyến tự nhiên, bất ngờ.
+ Vòng tay chăm chỉ nhìn thầy viết và
lẩm nhẩm đánh vần đọc.
Tâm trạng của Tôi có gì chuyển biến so
với lúc đi đến trờng và lúc ở sân trờng?
Học sinh trả
lời.
Hồi hộp náo nức ngỡ ngàng
lo lắng

Sự gần gũi, gắn bó, sự tự tin, chủ
động của nhân vật Tôi.
Trong ngày đầu tiên đi học, thái độ của ng-
ời lớn rất quan trọng.
Hớng dẫn HS tìm hiểu thái độ của ngời lớn
với trẻ nhỏ lần đầu đi học.
Học sinh tìm
hiểu.
GV: Thái độ cử chỉ của ngời mẹ nh thế
nào? các phụ huynh?
Học sinh trả
lời.
d. Thái độ của ngời lớn đối với các
em nhỏ lần đầu đi học.
- Thái độ của ông Đốc, của thầy giáo trẻ? * Mẹ: Âu yếm nắm tay dẫn đi, cầm hộ
bút, thớc, bàn tay dịu dàng đẩy tôi lên
phía trớc. Một bàn tay quen nhẹ vuốt
tóc tôi.
(HS thảo luận
nhóm)
Chỗ dựa tinh thần, dìu dắt, động
viên, khích lệ trân trọng ngày tựu tr-
ờng cảm thông với tâm trạng của con.
* Các vị phụ huynh: cùng chuẩn bị
chu đáo cho con, cũng trân trọng tham
dự buổi lễ quan trọng này, cũng hồi
hộp nh con mình.
* Ông Đốc Hình ảnh mẫu mực về
ngời thầy nhân hậu, bao dung.
- Nhìn HS bằng cặp mắt hiền từ, nó từ

tốn thông cảm với tâm trạng trẻ tơi
cời nhẫn nại chờ, động viên dỗ dành:
các em đừng khó, tra nay lại đợc về cơ

Thầy giáo trẻ tuổi, gơng mặt tơi cời
đứng đón trớc cửa lớp.
Tất cả những ngời lớn đều cảm
thông chia sẻ tâm trạng với trẻ ta
nhận ra tình cảm và trách nhiệm của
gia đình nhà trờng đối với thế hệ tơng
lai. Đó là môi trờng giáo dục tốt cho
4
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
các em trởng thành.
Hớng dẫn tìm hiểu những đặc sắc và nghệ
thuật.
Những đặc sắc về nghệ thuật
GV: Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh
đợc nhà văn vận dụng trong truyện ngắn?
* Vận dụng nghệ thuật so sánh rất đặc
sắc.
+ Tôi quên thế nào đợc những cảm
giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi
nh mấy cành hoa luôn mỉm cời giữa
bầu trời quang đãng (Tr 3)
+ ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí óc tôi
nhẹ nhàng nh một làn mây lớt ngang
qua ngọn núi (Tr4)
+ Họ nh con chim non đứng bên bờ
tổ (tr 4)

So sánh bằng hình ảnh có sức gợi
cảm so sánh ở các thời điểm khác
nhau góp phần diễn tả cụ thể sinh
động tâm trạng, cảm xúc nhân vật tôi
cảnh trong sáng, tơi vui truyện
ngắn giàu chất trữ tình.
Theo em chất thơ của TN đợc tạo nên từ
đâu?
Học sinh trả
lời.
* Chất thơ của TN
- Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả,
bộc lộ tâm trạng cảm xúc.
- Bố cục theo dòng hồi tởng: từ hiện
tại nhớ về quá khứ. Tâm trạng diễn
biến theo trình tự thời gian của ngày
tựu trờng.
3. Ghi nhớ: SGK trang 7
HĐ 3: Hớng dẫn HS luyện tập các nhóm
làm BT
III. Luyện tập
Khái quát lại dòng cảm xúc, tâm trạng của
tôi theo trình tự thời gian
Học sinh viết Viết thành một đoạn văn ngắn (5 câu)
(Gợi ý: Chốt lại tâm trạng, cảm xúc chính
của Tôi theo trình tự thời gian).
Phân tích cảm xúc, tâm trạng của Tôi
(theo trình tự thời gian) trong ngày tựu
trờng.
- Trên đờng tới trờng

IV. Bài tập về nhà
- ở sân trờng
Ghi lại cảm xúc của em trong ngày
tựu trờng đầu tiên. (hoặc ngày tựu tr-
- Trong lớp học.
5
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
Bài 1 - Tiết 3
Cấp Độ Khái Quát Của Nghĩa Từ Ngữ
I. Mục tiêu bài học:
II. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa - Sách giáo viên.
3. Kiểm tra bài cũ:
4. Bài mới:
Giới thiệu bài (gắn với CTL): 2 mối quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. Lớp 8
học mối quan hệ khác: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Kiến thức trọng tâm
HĐ1: Hãy nhắc lại 2 quan hệ đã học ở lớp
7.
Sơ đồ
HĐ2: Quan sát sơ đồ
GV: Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Vì
sao?
Học sinh trả

lời.
I. Từ ngữ nghĩa rộng nghĩa
hẹp
+ Động vật: Nghĩa rộng hơn
+ Thú, chim, cá: chỉ một loại, một loại
động vật
GV: Nghĩa của từ Thú Voi hơu,
chim sáo, tu hú, rô, chép, cá nghĩa
của từ nào rộng hơn? Vì sao?
Học sinh trả
lời.
+ Thú: nghĩa rộng
+ Voi Hơu: Nghĩa hẹp
+ Thú (bao hàm)
+ Voi hơu (nghĩa nằm trong phạm
vi nghĩa bao hàm)
(Tơng tự nh cách phân tích trên)
GV: Dùng sơ đồ vòng tròn để biểu thị
(GV vẽ sơ đồ câm) HS điền chú
6
Động vật
Thú
Chim Cá
Voi Hươu Chim
sáo
Chim
tu hú
Cá rô Cá
chép
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng

thích
Với sơ đồ câm
HS làm
thêm, mở rộng
thêm.
Gọi từ động vật: A A: Bao hàm B, C
Thú, chim, cá: B B bao hàm C
Voi, hơu : C (A không chỉ bao hàm B mà còn bao
hàm C)
Nêu cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Ghi nhớ: SGK trang 8
HS đọc lại ghi
nhớ
II. Luyện tập
Bài tập 1
a.
b.
Bài tập 2:
HD HS tìm từ nghĩa rộng hơn (từ bao hàm
phạm vi nghĩa của từ trong BT)
a. Nhóm a: chất đốt
b. Nhóm b: nghệ thuật
c. Nhóm c: thức ăn
d. Nhóm d: nhìn
đ. Nhóm đ: đánh
Bài tập 3:
Hớng dẫn: cho nghĩa rộng, tìm nghĩa hẹp
(tìm nghĩa đợc bao hàm BT này trái ng-
ợc với BT2)
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe ô tô

b. Kim loại: Sắt, thép, chì, đồng,
kẽm
c. Hoa quả: Nhãn, vải, ra, mít, bởi..
7
Y phục
Quần
áo
Quần
đùi
Quần
dài
áo dài
Sơ mi
Vũ khí
Súng
Bom
Súng
trường
Đại
bác
Bom ba
càng
Bom bi
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
d. Họ hàng: cô, dì, chú, bác, anh, chị
đ. Mang: xách, khiêng, vác, gánh
Có thể ra đề trong phạm vi văn bản Tôi Đi
Học
Bài tập 4 5: cho về nhà
8

Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
Bài 1 - Tiết 4
Tính Thống Nhất Về Chủ Đề
Của Văn Bản
I. Mục tiêu bài học:
+ HS nắm đợc thế nào là chủ đề văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
+ Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối
tợng trình bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến,
cảm xúc của mình.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa - Sách giáo viên, bảng con, bút dạ.
3. Kiểm tra bài cũ:
4. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Kiến thức trọng tâm
HĐ1: Hớng dẫn HS tìm hiểu khái niệm về
chủ đề của văn bản
I. Chủ đề văn bản
HS đọc lại văn
bản Tôi Đi
Học
1. Đọc văn bản: Tôi Đi Học Thanh
Tịnh
- GV nêu câu hỏi.
2. Nhận xét:
Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào

trong thời niên thiếu?
Câu 1: Kỷ niệm trong sáng của tuổi
học trò nhất là ngày khai trờng đầu
tiên.
Những hồi ức ấy gợi lên những cảm xúc gì
trong lòng tác giả?
Những kỷ niệm ấy gợi lên cảm giác
sung sớng bỡ ngỡ trong nhân vật Tôi.
HS thảo luận
5
Câu 2:
GV: Theo em chủ đề mà văn bản Tôi Đi
Học phản ánh là gì?
1 2 HS trả
lời bổ
sung
Chủ đề của văn bản:
- Những cảm xúc mãnh liệt của nhân
Vậy chủ đề của một văn bản là gì?
3. Kết luận
9
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
Chủ đề là ý đồ, ý kiến, cảm xúc của
tác giả.
HĐ2: Hớng dẫn HS tìm hiểu tính thống
nhất về chủ đề của văn bản.
GV: Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản
Tôi Đi Học viết về những kỷ niệm về ngày
đầu tiên đến trờng?
HS thảo luận

nhóm Trả
lời bổ sung
II. Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản
Câu 1:
GV có thể gợi ý HS theo định hớng trọng
tâm kiến thức.
+ Căn cứ vào nhan đề.
+ Căn cứ vào các từ ngữ: Kỷ niệm
mơn man của buổi tựu trờng. Đi
học, Vở mới, thớc, bút
+ Căn cứ vào các câu văn:
Hàng năm buổi tựu tr ờng
Tôi quên thế nào đợc, những kỷ niệm
Tay ghì chặt quyển vở
(Các câu đều có nội dung hớng vào
chủ đề)
+ Căn cứ vào mối quan hệ giữa các
phần của văn bản.
- Trờng đờng đi học
- Trên sân trờng
- Trong lớp học.
GV: Để tập trung tô đậm những cảm xúc
trong sáng nảy nở trong nhân vật Tôi, tác
giả đã sử dụng nhiều chi tiết nghệ thuật
nh thế nào?
Câu 2:
Phân tích sự thay đổi tâm tạng Tôi
+ Trên đờng đi học
- Cảm nhận con đờng quen nay lạ

lắm
Gợi ý: Tìm từ ngữ, chi tiết tập trung làm rõ
chủ đề.
- Cảnh vật thay đổi.
- Cố tỏ ra đứng đắn, nghiêm trang
HS thảo luận
ghi ra bảng
nhỏ nhận
xét bổ
sung.
+ Trên sân trờng.
- Cảm nhận ngôi trờng xinh xắn, oai
nghiêm Lòng lo sợ vẩn vơ.
- Bỡ ngỡ, lúng túng, cảm thấy trơ vơ
nép vào ngời thân, nức nở khóc.
+ Trong lớp học:
- Thấy gần gũi, thân thiết, tự tin.
10
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
- Chủ động đón nhận giờ học đầu tiên
GV: Từ những phân tích trên em hãy cho
biết: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề
của văn bản?
Học sinh trả
lời.
- Tính thống nhất này thể hiện ở những ph-
ơng diện nào?
- Làm thế nào để viết một văn bản đảm
bảo tính thống nhất về chủ đề?
HS thảo luận

mỗi nhóm
suy nghĩ, thảo
luận một câu
hỏi sau đó
trình bày.
Câu 2
- Có đối tợng xác định.
- Có các yếu tố tập trung thể hiện ý đồ
ngời viết.
(Xét về 2 phơng diện: nội dung
hình thức).
Câu 3:
- Phải có mục đích viết.
- Lựa chọn ngôn từ để viết.
- Các trình bày, sắp xếp (tạo sự liên
kết)
Ghi nhớ: SGK trang 10
HS đọc ghi
nhớ
III. Luyện tập
HĐ3: Luyện tập Bài tập
HDHS luyện tập SGK
a. Những căn cứ
Gợi ý: Tìm những căn cứ theo SGK - Nhan đề: Rừng cọ quê tôi
- Từ ngữ: quê tôi, rừng cọ, thân cọ, lá
cọ, căn nhà tôi, ngôi trờng tôi học, cọ
xoè ô
- Câu văn: Cuộc sống gắn bó với
cây cọ
Cha làm mẹ chị , ng ời đi đâu

cũng nhớ rừng cọ quê mình.
b. ý lớn sự sắp xếp
- Giới thiệu khái quát.
- Tả cây cọ.
- Tả căn nhà ở, ngôi trờng học trong
rừng cọ.
- Cuộc sống gắn bó với cây cọ.
11
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
- Kết chốt: đi đâu cũng nhớ về rừng
cọ.
c. 2 câu: câu đầu câu cuối của văn
bản còn nhiều câu khác.
HDHS làm bài tập 2
Bài tập 2:
Có thể in phiếu học tập hoặc viết bảng
phụ
HS gạch bỏ những ý lạc hoặc xa chủ
đề.
VD: Bỏ ý b.đ
Bài tập về nhà
Bài tập 3
12
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
Bài 2 - Tiết 5-6
Trong Lòng Mẹ
Trích những ngày thơ ấu Nguyên Hồng
I. Mục tiêu bài học:
+ Hiểu và cảm thông với nỗi đau của nhân vật Hồng, hiểu tình yêu thơng vô bờ của
Hồng với ngời mẹ qua ngòi bút hồi ký giàu cảm xúc của tác giả.

+ Nắm đợc thế nào là từ vựng bớc đầu vận dụng kiến thức về trờng từ vựng để nâng
cao hiệu quả diễn đạt.
+ Biết cách sắp xếp các nội dung trong phần thân bài.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa - Sách giáo viên, su tầm t liệu về tác giả, tác phẩm.
- ảnh Nguyên Hồng
3. Kiểm tra bài cũ:
1. Đọc phần ghi nhớ của văn bản: Tôi Đi Học.
2. Phân tích ngắn gọn diễn biến cảm xúc của tôi trong ngày tựu trờng (nêu những cảm
xúc chính)
4. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Kiến thức trọng tâm
HĐ1: Hớng dẫn HS tìm hiểu về tác giả, tác
phẩm.
HS đọc phần
chú thích.
I. Giới thiệu về tác giả, tác
phẩm
- Tóm tắt những nét chính về cuộc đời và
sự nghiệp sáng tác văn chơng của nhà văn?
Học sinh trả
lời.
1. Tác giả:
- Nguyễn Nguyên Hồng 1918
1982.

- Nam Định
- Cảm thông - viết về những ngời cùng
khổ.
- Nhà văn của phụ nữ và trẻ em.
- Tác phẩm chính: SGK
2. Tác phẩm
13
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
- Trích lập hồi ký những ngày thơ ấu
(viết về tuổi thơ cay đắng của tác giả)
(1940)
- Trong lòng mẹ: chơng 4 (trong số 9
chơng)
HĐ2: Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu bố cục
đoạn trích.
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
+ GV cho HS đọc phân vai chú ý ngôn ngữ
nhân vật.
1. Đọc
Đọc rõ ràng phù hợp tâm lý và
hoàn cảnh của nhân vật.
+ Nhận xét cách đọc. (Hồng nhớ, thơng mẹ mà phải đóng
kịch
Bà cô - căm ghét tìm mọi cách xúc
xiểm)
Học sinh tìm
hiểu chú thích.
2. Chú thích
(Phân biệt: Thành ngữ Thành ngữ: tha hơng cầu thực (7)
Khẩu ngữ) Khẩu ngữ: bán xới (14)

+ Đoạn trích học kể mấy sự việc chính?
3. Bố cục
+ Ranh giới các sự việc?
Bố cục: Mấy phần?
HĐ3: Hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung
đoạn trích.
III. Đọc và tìm hiểu văn bản
Giảng lớt: cảnh ngộ của bé Hồng:
+ Đọc đoạn trích, em hiểu gì về cảnh ngộ
của bé Hồng?
Học sinh trả
lời.
Cha nghiện ngập rồi chết; nợ nần
chồng chất, mẹ phải vào Thanh Hoá
kiếm sống, bé Hồng ở với ngời cô
(Phải hiểu cảnh ngộ của Hồng mới hiểu
tâm địa bà cô và cảm xúc của văn Hồng)
HS đọc lại
những câu văn
1. Nhân vật bà cô
Bớc 1: Hỏi Hồng có muốn vào Thanh
Hoá chơi với mẹ không?
+ Thảo luận nhóm những vấn đề: Bớc 2: Kể sự phát tài của mẹ Hồng,
Xui Hồng vào đòi sắm sửa.
(1) Tìm từ ngữ miêu tả vẻ mặt, giọng nói,
cử chỉ của bà cô.
Bớc 3: Kể về sự túng quẫn của mẹ
Hồng với thái độ thích thú.
Tại sao tác giả lại nói rất kịch?
2. Trong cuộc đối thoại bà cô muốn thông

báo cho bé Hồng điều gì? Mục đích của bà
cô là gì?
Học sinh trả
lời.
* Vẻ mặt, thái độ, giọng nói, cử chỉ
của bà cô rất kịch.
+ Vẻ mặt: tơi cời (3 lần)
- Cời hỏi
3. Theo em, bà cô là ngời nh thế nào? ý
nghĩa của nhân vật này trong dòng cảm
xúc của tác giả?
Học sinh trả
lời.
- Cời mà nói rằng
- Vẫn cứ tơi cời kể
(Nói chuyện với cháu ruột, không phải
âu yếm hỏi hoặc lo lắng hỏi, nghiêm
nghị hỏi mà là tơi cời hỏi)
14
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
+ ánh mắt:
- Hai con mắt long lang nhìn chằm
chặp
+ Giọng nói:
- Vẫn ngọt.
- Tiếng em bé ngân dài, thật ngọt, thật
rõ.
- Đổi giọng nghiêm nghị.
- Tỏ ra ngậm ngùi.
+ Cử chỉ:

- Vỗ vai.
- Lại vỗ vai, nhìn vào tận mặt.
* Mục đích: thông báo cho bé Hồng
biết những tin về mẹ của bé: (Cha
đoạn tang chồng đã có con với ngời
khác muốn gieo vào lòng bé Hồng
sự khinh ghét mẹ, ruồng rẫy mẹ.
Để đạt đợc mục đích đó, ngời cô
không từ một thủ đoạn nào: sự tơi cời
ngọt ngào giả tạo; lời nói mỉa mai, tàn
nhẫn, thái độ vô cảm, sắc lạnh sự
thay đổi các chiến thuật, tấn công
quyết làm cho bé Hồng phải đau đớn,
tủi nhục và căm ghét mẹ ruồng rẫy
mẹ.
* Tính cách, bản chất ngời cô
- Tính cách nhỏ nhen, ích kỷ.
Bản chất: Lạnh lùng, độc ác, thâm
hiểm.
* ý nghĩa: Tố cáo hạng ngời sống tàn
nhẫn không có tình ngời (kể cả tình
máu mủ, ruột rà trong xã hội thực dân
nửa phong kiến bấy giờ).
HDHS tìm hiểu tâm trạng cảm xúc của bé
Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô.
2. Nhân vật bé Hồng
a. Trong cuộc đối thoại.
+ Lúc đầu: Toan trả lời có (đang nhớ
mẹ)
HS thảo luận

theo định h-
ớng:
+ Sau đó: Cúi đầu không đáp (vì nhận
ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói, nụ
cời rất kịch của cô)
- Bé Hồng phản ứng nh thế nào? + Cời đáp lại không, cháu không
muốn vào
- Tại sao bé Hồng lại phản ứng nh vậy? + Im lặng cúi đầu, lòng thắt lại, khoé
mắt cay cay
15
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
- Qua đó, em hiểu gì về nhân vật bé Hồng? Học sinh trả
lời.
+ Nớc mắt ròng ròng, chan hoà, đầm
đìa c ời dài trong tiếng khóc.
+ Cổ họng nghẹn ứ, khóc không ra
tiếng.
+ Ước gia những cổ thụ là quyết vồ
lấy mà căn, mà nhau, mà nghiến cho
kỳ nát.
* Tâm trạng đau đớn, uất ức, tủi nhục,
dâng lên đến cực điểm.
(Chốt lại) * Hồng yêu thơng mẹ, một tình yêu
trọn vẹn, mãnh liệt. Không đời nào để
cho những rắp tâm tanh bẩn ấy xâm
phạm. Căm phẫn ngời cô, căm phẫn
những cổ tục đầy đoạ em bé.
* Bé Hồng thông minh, nhạy cảm, đặc
biệt có tình yêu thơng mẹ mãnh liệt.
* HD

b. Khi đợc gặp mẹ
Thoạt nhìn thấy mẹ
* HDHS tìm hiểu cảm xúc của bé Hồng
diễn biến nh thế nào khi đợc gặp mẹ?
Thảo luận theo
định hớng.
- Đuổi theo, gọi bối rối.
- Lo sợ nếu không phải mẹ: e thẹn, tủi
thân.
(So ánh các ảo ảnh của dòng nớc trớc
con mắt ngời bộ hành giữa xa mạc
Sự tuyệt vọng lớn)
- Thoạt nhìn thấy mẹ. - Trèo lên xe ríu cả chân, khóc nức nở.
- Lúc ngồi trong lòng mẹ. (Khóc vì vui sớng, tủi thân)
So sánh tiếng khóc với lúc trò chuyện với
cô?
Học sinh trả
lời.
- Cảm giác sung sớng cực điểm.
Thấy mẹ vẫn đẹp (gơng mặt tơi sáng,
đôi mắt trong, nớc da mịn)
- Cảm giác ấm áp, hơi quần áo, hơi
trầu thơm tho lạ thờng.
- Ao ớc đợc bé lại để mự vuốt ve, gãi
rôm.
- Mọi lời xúc xiểm của ngời cô tan
biến.
(Chốt lại) * Niềm sung sớng rạo rực tràn ngập
trong lòng khi đợc ngồi trong lòng mẹ
3. Nghệ thuật:

16
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
Theo em chất trữ tình trong chơng IV đợc
thể hiện ở những phơng diện nào?
(Cảm xúc căm giận, xót xa, yêu thơng cao
độ)
Học sinh trả
lời.
Đậm chất trữ tình.
Qua phơng diện:
- Tình huống và nội dung câu chuyện.
- Dòng cảm xúc phong phú của bé
Hồng.
- Kết hợp kể và bộc lộ cảm xúc.
- Hình ảnh, lời văn giàu sức gợi cảm,
ấn tợng.
4. Ghi nhớ: SGK trang 18.
Hoạt động 4: Luyện tập
Hớng dẫn học sinh trả lời câu 6 SGK
III. Luyện tập:
Hiểu:
- Viết nhiều về phụ nữ, trẻ em với một
tình yêu thơng trân trọng.
- Thông cảm với mẹ bé Hồng - Trân
trọng tình cảm của bé Hồng - Diễn tả
tình cảm một cách tinh tế.
- Căm giận, lên án những thói xấu của
tầng lớp tiểu t sản lúc bấy giờ.
Bài tập về nhà
- Học bài

- Soạn bài sau.
Viết một đoạn văn ngắn (8 - 10 câu)
trình bày cảm nghĩ của em về nhân vật
bé Hồng.
17
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
Bài 2 - Tiết 7
Trờng Từ Vựng
I. Mục tiêu bài học:
+ Học sinh hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn.
+ Hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ đã học nh
đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá .giúp cho học văn, làm văn.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa - Sách giáo viên, su tầm t liệu về tác giả, tác phẩm.
- ảnh Nguyên Hồng
3. Kiểm tra bài cũ:
Học thuộc lòng phần ghi nhớ, làm bài tập 4, 5.
4. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1:
I. Thế nào là trờng từ vựng.
- Học sinh đọc:
Trong lòng mẹ
1. Đọc
- Các từ in đậm đều có một nét chung về

nghĩa nh thế nào?
2. Nhận xét:
- Từ in đậm: Mặt, mắt, da, gò má, đùi,
cánh tay, đầu, miệng.
Học sinh trả
lời độc lập - ý
kiến riêng.
- Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ
thể ngời.
Có thể hỏi thêm VD: Nét chung về nghĩa
của các từ.
- Chạy, đi, đứng, ngồi, nằm, nhảy.
- Nét chung về nghĩa: chỉ sự hoạt động
của con ngời.
Gọi những từ trên: Trờng từ vựng Rút ra
khái niệm?
* Ghi nhớ: SGK tr 20
HĐ2: Lu ý:
II. Lu ý về trờng từ vựng
HS tìm hiểu
một số lu ý về
trờng từ vựng.
(a1): Một trờng từ vựng có thể bao
gồm nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn.
18
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
HĐ đọc 4 lu ý (a, b, c, d) VD: Trờng từ vựng: bộ phận cơ thể
con ngời bao gồm:
HS thảo luận
VD

Đầu, thân, chân, tay
Trờng từng vựng nhỏ hơn là Tay lại có
thể bao gồm nhiều trờng từng vựng
nhỏ hơn nữa.
GV gợi ý để HS làm việc - Bộ phận của tay: cánh tay, cổ tay,
bàn tay, ngón tay
- Đặc điểm của tay: tay to, tay thô, tay
mềm, tay rắn chắc
- Hoạt động của tay: cầm, nắm, sờ,
đánh, tát, đấm
- Bệnh của tay: đau, nhức, mỏi
CM qua VD: trờng từ vựng mắt
(b). Một trờng từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại.
Phát triển VD bên
VD: Trờng từ vựng tay:
DT: cánh tay, ngón tay
TT: (tay) mềm mại, rắn chắc, to, nhỏ.
ĐT: cầm, nắm, đấm, tát
(c) Do hiện trờng nhiều nghĩa, một từ
có thể thuộc nhiều trờng khác nhau.
Trờng mùi vị: ngọt, bùi,
cay, đắng
Ngọt: Trờng âm thanh: ngọt
giọng, the thé
Trờng thời tiết: (rét) ngọt,
hanh, giá
(d) Chuyển trờng từ vựng để tăng
thêm tính nghệ thuật của ngôn từ.
VD: SGK

Chuyển trờng từ vựng ngời trờng từ
vựng thú vật để nhân tạo.
HĐ3: Luyện tập
III. Luyện tập
- HDHS làm BT Học sinh làm
bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS giơ tay sớm nhất. Thầy, mẹ, cô, tôi, bác họ
BT 2:
a. Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b. Trờng đồ dùng để đựng.
c. Trờng hoạt động của chân.
d. Trờng trạng thái tâm lý
đ. Trờng tính cách ngời.
e. Trờng dụng cụ để viết.
19
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
BT3: Các từ in đậm thuộc trờng từ
vựng, thái độ
BT4: Khứu giác: mũi: thơm, điếc,
thính.
Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ
BT 5: BTVN BT 5, 6,7

20
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
Bài 2 - Tiết 8
Bố Cục Của Văn Bản
I. Mục tiêu bài học:
HS hiểu đợc bố cục của văn bản; Biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản đặc biệt

trong phần thân bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời đọc.
II. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa - Sách giáo viên, bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập của HS
3. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chủ đề của tác phẩm.
- Tính thống nhất của chủ đề trong văn bản là gì? CM trong đoạn trích: Trong lòng mẹ.
4. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Kiến thức trọng tâm
HĐ1: HDHS ôn lại kiến thức bố cục 3
phần của văn bản.
I. Bố cục 3 phần của văn bản
1. Văn bản: Ngời thầy đạo cao đức
+ Cách trình bày văn bản (Tính từ, thời gian;
theo lô gíc, khách quan, tồn tại, thực tế, theo
lô gic chủ quan)
4 câu hỏi SGK
HS trả lời câu
hỏi SGK
- Tiếp vào thăm
HS làm việc
độc lập - HS
bổ sung
(Phần này lớt)
- Còn lại
Câu 2: nhiệm vụ của từng phần

a. Giới thiệu chung về ngời thầy (mở
bài)
b. Những biểu hiện về tài, đức của
thầy (thân bài)
c. Tình cảm của mọi ngời với thầy (kết
bài)
Câu 3: Mối quan hệ giữa các phần
Mở bài: Giới thiệu chung mục đích
Thân bài: Làm rõ vấn đề
21
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
Kết bài: đánh giá vấn đề
Câu 4: Kết luận
Văn bản thờng gồm 3 phần, các phần
quan hệ mật thiết với nhau (nh câu 3)
HĐ 2: HDHS tìm hiểu kỹ phần thân bài và
cách bố trí, sắp xếp nội dung.
II. Cách bố trí sắp xếp nội dung
phần thân bài
- HS chia 4
nhóm thảo
luận mỗi
nhóm thảo
luận 1 câu
trong 7 phút
Câu 2:
* Trong cuộc đối thoại với ngời cô
+ Lúc đầu
Sau đó: Lảng tránh - khóc - căm giận.
* Trong lúc gặp mẹ: sung sớng, rạo

rực, đê mê
Câu 3:
Một số trình tự: thời gian, theo lôgic
chủ quan; theo logic khách quan.
VD: Tả cảnh từ ngoài trong; xa
gần - từ sáng tối
Tả cảnh theo cảm xúc: VD cảnh thác
bờ (cảm xúc cảnh thiên nhiên - cảm
xúc về công trình thuỷ điện)
Câu 4: Phần thân bài
+ Chu Văn An là ngời tài cao.
+ Chu Văn An là ngời đạo đức.
Từ 4 câu hỏi và trả lời, rút ra kết luận (câu
5)
Học sinh trả
lời.
Kết luận lại
Ghi nhớ: trang 23
HĐ 3: Luyện tập
III. Luyện tập
HDHS làm bài tập theo nhóm
Bài tập 1
3 nhóm làm 3
ý a, b, c
a. Theo trình tự thời gian: xa gần;
tận nơi xa dần
b. Theo TTKG: Ba Vì, xung quanh Ba

22
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng

Nhóm 4 làm
BT2
c. Theo logic khách quan: tầm quan
trọng của chúng đối với luạn điểm cần
CM
BT2
+ Luận đề: Tình yêu thơng mẹ mãnh
liệt của bé Hồng.
+ Sắp xếp các ý.
1. Tình yêu thơng mẹ thể hiện trong
cuộc đối thoại với bà cô
- Phản kháng.
- Khóc, căm giận cổ tục
2. Tình thể hiện trong lúc gặp mẹ.
- Cảm giác tuyệt vọng nếu không phải
là mẹ.
- Cảm giác sung sớng tràn ngập.
BTVN: Số 3.
23
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
Bài 3 - Tiết 9
Văn Bản Tức Nớc Vỡ Bờ
Ngô Tất Tố
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS thấy đợc bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và tình cảm
đau thơng của ngời nông dân cùng khổ trong xã hội ấy. Cảm nhận đợc quy luật: Có áp
bức, có đấu tranh. Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ
nông dân.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
II. Các hoạt động dạy và học:

1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Đồ dùng dạy học
- Soạn bài - Tìm hiểu hoặc đọc thêm tài liệu về Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.
- Bảng con, bút dạ, vở nháp, ảnh Ngô Tất Tố.
3. Kiểm tra bài cũ:
Qua đoạn trích Trong lòng mẹ em hiểu đợc những gì về chú bé Hồng?.
4. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của
trò
Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả và
khái quát tác phẩm.
Học sinh tìm
hiểu theo h-
ớng dẫn của
thầy
I. Giới thiệu về tác giả, tác
phẩm:
1. Tác giả:
- Ngô Tất Tố (1893 - 1954) - Quê ở
Từ Sơn - Bắc Ninh.
+ Hớng dẫn đọc phần chú thích
+ Nêu những nét chính về tác giả.
+ Em biết gì về tiểu thuyết Tắt đèn?
Học sinh trả
lời.
- Ông là một nhà văn hiện thực xuất
sắc.

- Tác phẩm chính: Tắt đèn (1939),
Lều chõng (1939), Việc làng (1940)
(Đã đọc cha? Đã nghe ai kể cha? Bài đọc
thêm)
2. Tác phẩm:
Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu của
nhà văn Ngô Tất Tố.
24
Giáo án ngữ văn 8 - Tập 1 Nguyễn lơng hùng
- Lần đầu ông in từng chơng trên báo
Tơng lai (1937) với nhan đề Một ổ
chó và một đứa con - Sau viết thành
tiểu thuyết với nhan đề Tắt đèn
(1939) gồm 26 chơng.
Vũ Trọng Phụng gọi: Một thiên tiểu
thuyết hoàn toàn phụng sự dân quê -
Một áng thơ là một kiệt tác.
Tóm tắt tác phẩm (Đọc đoạn trang
31, 32) hoặc tóm tắt các nội dung
chính.
Hoạt động 2:
Hớng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu chung
về văn bản.
II. Đọc và tìm hiểu chung về
văn bản:
+ GV đọc mâu một đoạn
+ Hớng dẫn học sinh đọc đến hết
Học sinh đọc.
1. Đọc
2. Vị trí của văn bản.

+ Có thể đọc phân vai. - Nằm ở chơng 18
- Chị Dậu đã bán cái Tí và ổ chó cho
nhà Nghị Quế để lấy tiền nộp su.
Anh Dậu vẫn không đợc trả về. Khi
anh bất tỉnh chúng sợ anh chết mới
mang về trả. Chị Dậu và hàng xóm
cứu chữa - Anh vừa tỉnh lại - Bà hàng
xóm cho chị vay gạo nấu cháo - Anh
Dậu cha kịp ăn thì .
Học sinh đọc
chú thích SGK
3. Chú thích: SGK
Hoạt động 3:
Hớng dẫn học sinh phân tích tác phẩm.
III. Đọc - phân tích văn bản.
1. Tình huống:
+ Gia đình chị Dậu đang ở trong một tình
thế nh thế nào?
- Anh Dậu ốm rề rề - Lại bị đánh, bị
trói đến bát tỉnh - Nhịn suông từ sáng
hôm qua mới tỉnh lại.
+ Học sinh
thảo luận
nhóm.
Anh Dậu vừa run rẩy cắt bát cháo ch-
a kịp ăn (Cả hàng xóm và chị Dậu
đều nghĩ cho anh Dậu ăn rồi trốn -
Chứ nếu bị trận đòn nữa thì nuôi mấy
tháng cho hoàn hồn)
Tình thế nguy ngập:

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×