Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Xây dựng phương án dự báo lũ lưu vực sông la ngà tỉnh bình thuận từ các hình thế thời tiết điển hình gây mưa lũ lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.34 KB, 10 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

NGUYỄN THỊ CHANG

XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN DỰ BÁO LŨ LƯU VỰC
SÔNG LA NGÀ TỈNH BÌNH THUẦN TÙ CÁC HÌNH THẾ
THỜI TIẾT ĐIỂN HÌNH GÂY MƯA LŨ LỚN

ĐỒ ÁN KHÓA ĐH1T
Ngành: Thủy văn

Hà Nội – 2015


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

NGUYỄN THỊ CHANG

XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN DỰ BÁO LŨ LƯU VỰC
SÔNG LA NGÀ TỈNH BÌNH THUẦN TÙ CÁC HÌNH THẾ
THỜI TIẾT ĐIỂN HÌNH GÂY MƯA LŨ LỚN

Ngành: Thủy văn

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS HUỳNH PHÚ

Hà Nội – 2015




LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Hà Nội, các thầy cô trong khoa Khí tượng Thủy văn đã quan tâm, tạo mọi điều kiện
tốt nhất cho em trong suốt quá trình học tập và giúp em hoàn thành tốt đồ án này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Huỳnh Phú trưởng
khoa Khí tượng Thủy văn, tập thể lớp ĐH1T và người thân trong gia đình đã trực
tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ và động viên em để em có thể hoàn thành tốt đồ
án này.
Trong quá trình thực hiện đồ án, mặc dù em đã rất cố gắng nhưng không
tránh khỏi gặp phải những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của thầy cô và các bạn để em có thể hoàn thiện đồ án được tốt hơn.

Sinh viên
Nguyễn Thị Chang


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Mở đầu .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI LƯU VỰC
SÔNG LA NGÀ TỈNH BÌNH THUẬN ................................................................... 2
1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN LƯU VỰC SÔNG LA NGÀ ................................ 2
1.1.1.Vị trí địa lý sông La Ngà................................................................................. 2

1.1.2. Đặc điểm địa hình – địa chất – thổ nhưỡng - thảm phủ thực vật ..................... 3
1.1.3 Đặc điểm khí hậu – thủy văn.......................................................................... 5
1.1.4. Hệ thống sông ngòi – công trình thủy lợi ..................................................... 11
1.2. KINH TẾ XÃ HỘI LƯU VỰC SÔNG LA NGÀ ............................................ 14
1.2.1. Công nghiệp ................................................................................................ 14
1.2.2. Nông - lâm nghiệp ....................................................................................... 14
1.2.3. Giao thông ................................................................................................... 15
1.2.4. Phân bố dân cư ............................................................................................ 15
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM MƯA – LŨ VÀ CÁC HÌNH THẾ THỜI TIẾT GÂY
MƯA LŨ CHỦ YẾU TRÊN SÔNG LA NGÀ ....................................................... 16
2.1. ĐẶC ĐIỂM MƯA VÀ CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH LŨ TRÊN LƯU VỰC
SÔNG LA NGÀ .................................................................................................... 16
2.1.1. Đặc điểm mưa.............................................................................................. 16
2.2.2. Các nhân tố hình thành lũ ............................................................................ 16
2.2. CÁC HÌNH THẾ THỜI TIẾT GÂY MƯA CHỦ YẾU ................................... 16
2.3. MỘT SỐ TRẬN LŨ ĐIỂN HÌNH DO MƯA LỚN GÂY RA ......................... 19
2.4. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THIỆT HẠI DO MƯA LŨ GÂY RA ......................... 20


CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN DỰ BÁO LŨ LƯU VỰC SÔNG LA
NGÀY TỈNH BÌNH THUẬN TỪ CÁC HÌNH THẾ THỜI TIẾT ĐIỂN HÌNH GÂY
MƯA LŨ LỚN ...................................................................................................... 25
3.1. PHÂN TÍCH CÁC HÌNH THẾ THỜI TIẾT ĐIỂN HÌNH GÂY MƯA LỚN .. 25
3.2. CÁC CÔNG CỤ GIÁM SÁT LŨ. .................................................................. 27
3.3. XÂY DỰNG CÔNG CỤ DỰ BÁO LŨ ......................................................... 29
3.3.1. Lựa chọn mô hình ........................................................................................ 29
3.3.2. Cơ sở lý thuyết của mô hình MIKE – NAM ................................................. 30
3.3.3. Yêu cầu số liệu cho mô hình MIKE – NAM& MIKE 11.............................. 33
3.3.4. Thiết lập mô hình tính toán .......................................................................... 34
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 53

1.1. Đánh giá tổng quan ......................................................................................... 53
1.2. Kết quả đề tài đã thực hiện.............................................................................. 53

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 54


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Lớp dòng chảy năm TBNN của lưu vực nghiên cứu ................................ 8
Bảng 1.2: Đặc trưng dòng chảy kiệt ở lưu vực sông La Ngà .................................... 9
Bảng 1.3: Số liệu mực nước cao nhất năm (Trạm Tà Pao - sông La Ngà) Từ năm
1979 - 2006 ........................................................................................................... 10
Bảng 1.4: Mạng lưới trạm Khí tượng Thuỷ văn khu vực nghiên cứu ..................... 11
Bảng 1.5: Đặc trưng hình thái lưu vực sông La Ngà .............................................. 13
Bảng 2.1: Thiệt hai do thiên tai gây ra trong năm 1999 trên lưu vực sông La Ngà . 22
Bảng 3.1: Thống kê các hình thế thời tiết gây mưa lũ lớn ...................................... 25
Bảng 3.2: cấp báo động mực nước tại hai trạm thuỷ văn trên sông La Ngà năm 2014
(Đơn vị tính: m) ..................................................................................................... 29
Bảng 3.3: Trọng số trạm mưa ảnh hưởng đến lưu vực Đại Nga ............................. 36
Bảng 3.4: Số liệu chạy mô hình MIKE – NAM cho lưu vực Đại Nga .................... 36
Bảng 3.5: Bảng các thông số chính của mô hình MIKE – NAM chạy cho lưu vực
Đại Nga ................................................................................................................. 38
Bảng 3.6: Số liệu chạy mô hình MIKE – NAM cho lưu vực Đại Nga năm 1999 .... 39
Bảng 3.7: Số liệu chạy mô hình MIKE – NAM cho lưu vực Đại Nga năm 2012 .... 41


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 : Bản đồ vị trí lưu vực sông La Ngà .......................................................... 3
Hình 1.2: Bản đồ địa hình thung lũng sông La Ngà tỷ lệ 1/500.000 ......................... 4
Hình 1.3: Bản đồ hệ thống sông suối La Ngà tỷ lệ 1/500.000 ................................ 13
Hình 2.1 : Quỹ đạo trung bình trên biển Đông và ven biển Việt Nam và vị trí trung

bình của dải hội tụ nhiệt đới ( Alast khí tượng thủy văn Việt Nam, 1994) .............. 17
Hình 2.2: Áp thấp nhiệt đới phát triển thành bão và đổ bộ vào khu vực Phú Yên –
Bình Thuận ( 14 – 15/11/2013) .............................................................................. 18
Hình 2.3: Bản đồ trường khí áp ............................................................................. 19
Hình 3.1. Cấu trúc mô hình NAM.......................................................................... 32
Hình 3.2: Bản đồ phân chia lưu vực ảnh hưởng bằng phương pháp đa giác Theison
.............................................................................................................................. 35
Hình 3.3: Lưu lượng tính và thực đo tại trạm Đại Nga năm 1996........................... 38
Hình 3.4: Đánh giá sai số tổng lượng giữa đường lưu lượng tính toán và thực đo tại
trạm Đại Nga năm 1996......................................................................................... 38
Hình 3.5: Lưu lượng tính toán và thực đo tại trạm Đại Nga năm 1999 ................... 40
Hình 3.6: Đánh giá sai số tổng lượng giữa đường lưu lượng tính toán và thực đo tại
trạm Đại Nga năm 1999......................................................................................... 40
Hình 3.7: Lưu lượng tính toán và thực đo tại trạm Đại Nga năm 2012 ................... 43
Hình 3.8: Đánh giá sai số tổng lượng giữa lưu lượng tính toán và thực đo tại tram
Đại Nga năm 2012 ................................................................................................. 43
Hình 3.9: Hình phân chia các tiểu lưu vực tính toán .............................................. 44
Hình 3.10: Hình phân chia các tiểu lưu vực tính toán............................................. 45
Hình 3.11: Thiết lập modun mạng lưới sông trong MIKE 11 ................................. 46
Hình 3.12: Thiết lập modun mặt cắt trong MIKE 11 .............................................. 46
Hình 3.13: Thiết lập modun biên trong MIKE 11 .................................................. 47
Hình 3.14: Thiết lập modun thủy lực trong MIKE 11 ............................................ 47
Hình 3.15: Thiết lập modun liên kết các modun trên. ............................................. 48


Hình 3.16: Kết quả tính toán thủy lực trong MIKE 11 ........................................... 48
Hình 3.17: Kết quả hiệu chỉnh mực nước tính toán và thực đo tại trạm Tà Pao năm
1996 ...................................................................................................................... 49
Hình 3.18: Kết quả kiểm đinh mực nước tính toán và thực đo tại trạm Tà Pao năm
1999 ...................................................................................................................... 50

Hình 3.19: Quá trình lũ thực đo và tính toán bằng mô hình MIKE 11 tại trạm Tà Pao
từ ngày 14 – 16/6/2013. ......................................................................................... 51


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATNĐ

: Áp thấp nhiệt đới

E

: East (Đông)

HTNĐ

: Hội tụ nhiệt đới

ITCZ

: Dải hội tụ nhiệt đới

KKL

: Không khí lạnh

TBNN

: Trung bình nhiều năm

XTNĐ


: Xoáy thuận nhiệt đới

KTXH

: Kinh tế xã hội



: Báo động


1
Mở đầu
Tỉnh Bình Thuận nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm, độ dốc địa hình của
bồn thu nước cao và giảm đột ngột khi chuyển xuống đồng bằng và thung lũng,
thảm phủ thực vật bị tàn phá nặng nề khi có mưa lũ lớn. Các con sông Hương, Thu
Bồn, Kôn, Cà Ty, La Ngà vv..., thường xuyên có lũ lớn. Trong 20 năm qua, trung
bình mỗi con sông đều có trên 20 lần xuất hiện lũ lớn trên báo động 3. Trong trận lũ
lịch sử năm 1999 trên sông Bồ, Hương, Thu Bồn, La Ngà đều có lũ lớn xấp xỉ với
đỉnh lũ cao nhất trong chuỗi số liệu đo đạc được từ trước tới nay.
Sông La Ngà chảy qua địa phận huyện Hàm Thuận Bắc, huyện Tánh Linh và
huyện Đức Linh, phần lớn dân cư sinh sống là sản xuất công nghiệp, nông nghiệp
và nuôi trồng thủy sản, nhưng do địa hình thấp nên thường xuyên bị lũ lụt tàn phá,
đã gây thiệt hại lớn đến đời sống sản xuất và môi trường sinh sống. Đặc biệt là trận
lũ năm 1999, năm 2006 và năm 2010 đã làm cho nhiều nhà cửa, ruộng vườn bị
chìm sâu trong biển nước. Trên cơ sở thực tiễn đó em tiến hành thực đề tài: “Xây
dựng phương án dự báo lũ lưu vực sông La Ngà tỉnh Bình Thuận từ các hình
thế thời tiết điển hình gây mưa lũ lớn”
Mục tiêu:

Xây dựng phương án dự báo lũ lưu vực sông La Ngà tỉnh Bình Thuận từ các
hình thế thời tiết điển hình gây mưa lũ lớn.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: lưu vực sông La Ngà tỉnh Bình Thuận.
Nội dung bao gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội lưu vực sông La Ngà tỉnh
Bình Thuận.
Chương 2: Đặc điểm mưa – lũ. Các hình thế thời tiết điển hình gây mưa lũ lớn
Chương 3: Xây dựng phương án dự báo lũ lưu vực sông La Ngà tỉnh Bình
Thuận từ các hình thế thời tiết điển hình gây mưa lũ lớn.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp kế thừa, phương pháp mô hình toán và phương pháp chuyên gia.



×