Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu ứng dụng mô hình ANN trong dự báo mực nước dưới đất một số lỗ khoan thí điểm vùng đồng bằng nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.64 KB, 14 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

VŨ THỊ HƯƠNG

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ANN TRONG DỰ BÁO
MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT MỘT SỐ LỖ KHOAN THÍ ĐIỂM VÙNG
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

ĐỒ ÁN KHÓA ĐH1T
Ngành : Thủy văn

Hà Nội – 2015


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

VŨ THỊ HƯƠNG

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ANN TRONG DỰ BÁO
MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT MỘT SỐ LỖ KHOAN THÍ ĐIỂM VÙNG
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

ĐỒ ÁN KHÓA ĐH1T
Ngành: Thủy văn

NGƯỜI HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN
TS. BÙI DU DƯƠNG


ThS. TRẦN VĂN TÌNH

Hà Nội – 2015


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm của mình, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
đến TS. Bùi Du Dương và ThS. Trần Văn Tình đã tận tình giúp đỡ, chia sẻ, động
viên và cổ vũ em trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo đang công tác trong Khoa Khí tượng
Thủy văn và Khoa Tài nguyên nước đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực
hiện đồ án tốt nghiệp vừa qua.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Trung tâm Quy hoạch và Điều tra Tài nguyên nước
Quốc gia đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho em tiến hành thực hiện đồ án.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè, người thân đã luôn cổ vũ
và trợ giúp em trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Vũ Thị Hương


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ............................................................................ 4
1.1. TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN CỨU ..................................................... 4
1.2. TỔNG QUAN VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO MỰC
NƯỚC DƯỚI ĐẤT CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG NAM BỘ .......................... 5
1.2.1. Tổng quan ............................................................................................ 5
1.2.2. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu ....................................................... 9
1.3. ĐỊA CHẤT THỦY VĂN....................................................................... 11
1.3.1. Các tầng chứa nước ............................................................................ 11
1.3.2. Các thành tạo cách nước ..................................................................... 13
1.4. HIỆN TRẠNG MẠNG QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ
TÀI NGUYÊN NƯỚC ................................................................................. 15
1.5. DỮ LIỆU SỬ DỤNG ............................................................................ 16
CHƯƠNG II: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DIỄN BIẾN MỰC
NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÙNG ĐỒNG BẰNG NAM BỘ .................................. 18
2.1. CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN.................................................................... 18
2.1.1. Địa hình .............................................................................................. 18
2.1.2. Lượng mưa ......................................................................................... 19
2.1.3. Yếu tố thủy văn .................................................................................. 23
2.2. CÁC YẾU TỐ NHÂN TẠO .................................................................. 25
2.2.1. Hoạt động khai thác nước dưới đất ..................................................... 25
2.2.2. Hoạt động tưới trong nông nghiệp ...................................................... 28


CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ANN DỰ BÁO MỰC NƯỚC DƯỚI
ĐẤT MỘT SỐ LỖ KHOAN THÍ ĐIỂM VÙNG ĐỒNG BẰNG NAM BỘ .. 30
3.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHẦN MỀM WINN32 ................................ 30
3.1.1. Cơ sở lý thuyết của phương pháp mạng trí tuệ nhân tạo...................... 30
3.1.2. Giới thiệu phần mềm WINN32 ........................................................... 33
3.2. LỰA CHỌN ĐIỂM DỰ BÁO ĐẠI DIỆN ............................................. 34
3.2.1. Tầng chứa nước Pliocene trung (n22) .................................................. 35

3.2.2. Tầng chứa nước Pliocene hạ ( n21) ...................................................... 37
3.3. XÂY DỰNG MẠNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO ANN CHO CÁC
TRƯỜNG HỢP DỰ BÁO ............................................................................ 38
3.3.1. Tầng chứa nước Pliocene trung (n22) .................................................. 38
3.3.2. Tầng chứa nước Pliocene hạ ( n21) ...................................................... 39
3.4. KẾT QUẢ DỰ BÁO MỰC NƯỚC DƯỚI ĐẤT BẰNG MÔ HÌNH ANN
CHO CÁC ĐIỂM DỰ BÁO ......................................................................... 40
3.4.1. Tầng chứa nước Pliocene trung (n22) .................................................. 40
3.4.2. Tầng chứa nước Pliocene hạ (n21) ....................................................... 54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 71
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 17


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Nội dung viết tắt

ĐCTV

Địa chất thuỷ văn

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBNB


Đồng bằng Nam Bộ

ĐNB

Đông Nam Bộ

TNB

Tây Nam Bộ


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 - 1: Bảng thống kê dữ liệu sử dụng trong đề tài......................................... 17
Bảng 2 - 1: Phương trình tương quan giữa cốt cao nước dưới đất với lượng mưa.. 20
Bảng 2 - 2: Hệ số tương quan giữa nước mặt và nước dưới đất tại điểm Q031 ...... 24
Bảng 2 - 3: Hiện trạng khai thác nước dưới đất theo các đối tượng chứa nước ...... 25
Bảng 3 - 1: Các chỉ tiêu thống kê và bộ thông số hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
ANN với Tdk= 1 tháng cho điểm dự báo Q040040M1 vùng động thái tự nhiên của
tầng chứa nước Pliocene trung (n22) ....................................................................... 40
Bảng 3 - 2: Các chỉ tiêu thống kê và bộ thông số hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
ANN với Tdk = 3 tháng cho điểm dự báo Q040040M1 vùng động thái tự nhiên của
tầng chứa nước Pliocene trung (n22) ....................................................................... 43
Bảng 3 - 3: Các chỉ tiêu thống kê và bộ thông số hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
ANN với Tdk= 1 tháng cho điểm dự báo Q217030 vùng động thái ảnh hưởng thủy
triều của tầng chứa nước Pliocene trung (n22) ........................................................ 45
Bảng 3 - 4: Các chỉ tiêu thống kê và bộ thông số hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
ANN với Tdk= 3 tháng cho điểm dự báo Q217030 vùng động thái ảnh hưởng thủy
triều của tầng chứa nước Pliocene trung (n22) ........................................................ 47
Bảng 3 - 5: Các chỉ tiêu thống kê và bộ thông số hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
ANN với Tdk= 1 tháng cho điểm dự báo Q17704TM1 vùng động thái phá hủy của

tầng chứa nước Pliocene trung (n22) ....................................................................... 49
Bảng 3 - 6: Các chỉ tiêu thống kê và bộ thông số hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
ANN với Tdk= 3 tháng cho điểm dự báo Q17704TM1 vùng động thái phá hủy của
tầng chứa nước Pliocene trung (n22) ....................................................................... 52
Bảng 3 - 7: Các chỉ tiêu thống kê và bộ thông số hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
ANN với Tdk = 1 tháng cho điểm dự báo Q220050M1 vùng động thái tự nhiên của
tầng chứa nước Pliocene hạ (n21) ........................................................................... 54
Bảng 3 - 8: Các chỉ tiêu thống kê và bộ thông số hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
ANN với Tdk = 3 tháng cho điểm dự báo Q220050M1 vùng động thái tự nhiên của
tầng chứa nước Pliocene hạ (n21) ........................................................................... 56
Bảng 3 - 9: Các chỉ tiêu thống kê và bộ thông số hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
ANN với Tdk = 1 tháng cho điểm dự báo Q217040 vùng động thái ảnh hưởng thủy
triều của tầng chứa nước Pliocene hạ (n21) ............................................................. 59
Bảng 3 - 10: Các chỉ tiêu thống kê và bộ thông số hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
ANN với Tdk = 3 tháng cho điểm dự báo Q217040 vùng động thái ảnh hưởng thủy
triều của tầng chứa nước Pliocene hạ (n21) ............................................................. 61
Bảng 3 - 11: Các chỉ tiêu thống kê và bộ thông số hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
ANN với Tdk = 1 tháng cho điểm dự báo Q17704ZM1 vùng động thái phá hủy của
tầng chứa nước Pliocene hạ (n21) ........................................................................... 65


Bảng 3 - 12: Các chỉ tiêu thống kê và bộ thông số hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
ANN với Tdk = 3 tháng cho điểm dự báo Q17704ZM1 vùng động thái phá hủy của
tầng chứa nước Pliocene hạ (n21) ........................................................................... 67


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1 - 1: Sơ đồ vị trí vùng nghiên cứu ................................................................. 4
Hình 1 - 2: Sơ đồ nghiên cứu tóm tắt .................................................................... 10
Hình 1 - 3: Mặt cắt ĐCTV điển hình của đồng bằng Nam bộ Tuyến Châu Thành

(Kiên Giang) đến Phú Giáo (Bình Dương)............................................................. 11
Hình 1 - 4: Bản đồ hệ thống quan trắc tài nguyên nước vùng đồng bằng Nam Bộ . 16
Hình 2- 1: Sơ đồ đường thủy đẳng áp của tầng chứa nước Pliocene hạ (qp1) ........ 18
Hình 2- 2: Đồ thị mực nước công trình Q09902E và lượng mưa trạm Tân Sơn Hoà
.............................................................................................................................. 20
Hình 2- 3: Sơ đồ đường thủy đẳng cao của tầng chứa nước Pleistocen dưới (qp1)
trong mùa khô (a) và mùa mưa (b) ......................................................................... 21
Hình 2- 4: Đồ thị dao động mực nước tháng và lượng mưa tháng tại các giếng quan
trắc khu vực TP.Hồ Chí Minh và Bến Tre của tầng chứa nước qp3và n22 ............... 22
Hình 2- 5: Mực nước dao động nhật triều tại CT Q822040 và bán nhật triều tại CT
Q19904T ............................................................................................................... 25
Hình 2- 6: Đồ thị mực nước tại công trình Q011340 thuộc tầng chứa nước
Pleistocene trung(qp2-3), Hóc Môn, TP HCM......................................................... 26
Hình 2- 7: Mực nước trong các CT tại điểm Q199, TT. Năm Căn, tỉnh Cà Mau ... 27
Hình 2- 8: Mực nước trong các CT tại điểm Q326 Tân Trụ, Long An................... 27
Hình 2- 9: Dao động mực nước trong các công trình quan trắc trên tuyến Q001 và
xu hướng dâng mực nước tại Q00102F .................................................................. 28
Hình 3 - 1: Mạng Nơron thần kinh 3 lớp. .............................................................. 30
Hình 3 - 2: Mạng Nơron thần kinh với hàm kích hoạt f......................................... 30
Hình 3 - 3: Hàm kích hoạt Logistic ....................................................................... 31
Hình 3 - 4: Sơ đồ khối của thuật toán quét ngược ................................................. 32
Hình 3 - 5: Giao diện của WinNN32..................................................................... 34
Hình 3 - 6: Bản đồ phân vùng động thái nước dưới đất năm 2010 của tầng chứa
nước Pliocene giữa (n22) vùng đồng bằng Nam Bộ ................................................ 36
Hình 3 - 7: Bản đồ phân vùng động thái nước dưới đất năm 2010 của tầng chứa
nước Pliocene hạ (n21) vùng đồng bằng Nam Bộ ................................................... 37


Hình 3 - 8: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình ANN trước 1 tháng cho điểm
dự báo Q040040M1 vùng động thái tự nhiên của tầng chứa nước Pliocene trung

(n22) ....................................................................................................................... 41
Hình 3 - 9: Kết quả dự báo mực nước dưới đất trước 1 tháng cho điểm dự báo
Q040040M1 thuộc vùng động thái tự nhiên tầng chứa nước Pliocene trung (n22)... 42
Hình 3 - 10: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình trước 3 tháng cho điểm dự
báo Q040040M1 vùng động thái tự nhiên của tầng chứa nước Pliocene trung (n22)43
Hình 3 - 11: Kết quả dự báo mực nước dưới đất trước 3 tháng cho điểm dự báo
Q040040M1 thuộc vùng động thái tự nhiên tầng chứa nước Pliocene trung (n22)... 44
Hình 3 - 12: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình ANN trước 1 tháng cho
điểm dự báo Q217030 vùng động thái ảnh hưởng thủy triều của tầng chứa nước
Pliocene trung (n22)................................................................................................ 46
Hình 3 - 13: Kết quả dự báo mực nước dưới đất trước 1 tháng cho điểm dự báo
Q217030 vùng động thái ảnh hưởng thủy triều của tầng chứa nước Pliocene trung
(n22) ....................................................................................................................... 47
Hình 3 - 14: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình cho điểm dự báo Q217030
trước 3 tháng vùng động thái ảnh hưởng thủy triều của tầng chứa nước Pliocene
trung (n22) ............................................................................................................. 48
Hình 3 - 15: Kết quả dự báo mực nước dưới đất cho điểm dự báo Q217030 trước 3
tháng của vùng động thái ảnh hưởng thủy triều thuộc tầng chứa nước Pliocene trung
(n22) ....................................................................................................................... 49
Hình 3 - 16: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình trước 1 tháng cho điểm dự
báo Q17704TM1 vùng động thái phá hủy của tầng chứa nước Pliocene trung (n22)50
Hình 3 - 17: Kết quả dự báo mực nước dưới đất trước 1 tháng cho điểm dự báo
Q17704TM1 của vùng động thái phá hủy thuộc tầng chứa nước Pliocene trung
(n22) ....................................................................................................................... 51
Hình 3 - 18: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình trước 3 tháng cho điểm dự
báo Q17704TM1 vùng động thái phá hủy của tầng chứa nước Pliocene trung (n22)53
Hình 3 - 19: Kết quả dự báo mực nước dưới đất với thời đoạn trước 3 tháng của
vùng động thái phá hủy thuộc tầng chứa nước Pliocene trung (n22)........................ 53
Hình 3 - 20: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình trước 1 tháng cho điểm dự
báo Q220050M1 vùng động thái tự nhiên của tầng chứa nước Pliocene hạ (n21) .... 55



Hình 3 - 21: Kết quả dự báo mực nước dưới đất trước 1 tháng cho điểm dự báo
Q220050M1 vùng động thái tự nhiên của tầng chứa nước Pliocene hạ (n21) .......... 56
Hình 3 - 22: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình trước 3 tháng cho điểm dự
báo Q220050M1 thuộc vùng động thái tự nhiên của tầng chứa nước Pliocene hạ
(n21) ....................................................................................................................... 58
Hình 3 - 23: Kết quả dự báo mực nước dưới đất trước 3 tháng cho điểm dự báo
Q220050M1 thuộc vùng động thái tự nhiên của tầng chứa nước Pliocene hạ (n21) . 58
Hình 3 - 24: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình trước 1 tháng cho điểm dự
báo Q217040 vùng động thái ảnh hưởng thủy triều của tầng chứa nước Pliocene hạ
(n21) ....................................................................................................................... 60
Hình 3 - 25: Kết quả dự báo mực nước dưới đất trước 1 tháng cho điểm dự báo
Q217040 thuộc vùng động thái ảnh hưởng thủy triều tầng chứa nước Pliocene hạ
(n12) ....................................................................................................................... 61
Hình 3 - 26: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình cho điểm dự báo Q217040
trước 3 tháng vùng động thái ảnh hưởng thủy triều của tầng chứa nước Pliocene hạ
(n21) ....................................................................................................................... 63
Hình 3 - 27: Kết quả dự báo mực nước dưới đất trước 3 tháng cho điểm dự báo
Q217040 thuộc vùng động thái ảnh hưởng thủy triều của tầng chứa nước Pliocene
hạ (n12) .................................................................................................................. 64
Hình 3 - 28: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình trước 1 tháng cho điểm dự
báo Q17704ZM1 vùng động thái phá hủy của tầng chứa nước Pliocene hạ (n21).... 65
Hình 3 - 29: Kết quả dự báo mực nước dưới đất trước 1 tháng cho điểm dự báo
Q17704ZM1 thuộc vùng động thái phá hủy tầng chứa nước Pliocene hạ (n12) ...... 66
Hình 3 - 30: Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình trước 3 tháng cho điểm dự
báo Q17704ZM1 vùng động thái phá hủy của tầng chứa nước Pliocene hạ (n21).... 68
Hình 3 - 31: Kết quả dự báo mực nước dưới đất với thời đoạn trước 3 tháng của
vùng động thái ảnh hưởng thủy triều thuộc tầng chứa nước Pliocene giữa (n22) ..... 69



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước dưới đất là một hợp phần quan trọng của tài nguyên nước, là nguồn cung
cấp nước quan trọng cho sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp. Theo kết quả
nghiên cứu của Liên Hợp Quốc, hiện nay nước dưới đất đáp ứng 25-40 % nhu cầu
sử dụng nước trên toàn thế giới. Ở nước ta, nguồn nước dưới đất chiếm 35-50 %
tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt và một tỷ lệ tương đối lớn phục vụ cho nông
nghiệp và công nghiệp. Tuy nhiên, nguồn nước quý giá này đang bị suy giảm và ô
nhiễm nghiêm trọng do sự gia tăng các hoạt động khai thác nước nhằm phát triển
kinh tế dưới sức ép của sự gia tăng dân số, tốc độ đô thị hoá, đặc biệt là ở vùng
đồng bằng Nam Bộ. Chính vì khai thác, sử dụng không theo quy hoạch trong khi
khả năng cung cấp, bổ cập nước dưới đất là có hạn đã dẫn đến sự mất cân bằng áp
lực trong các tầng chứa nước. Sự mất cân bằng trên càng lớn sẽ dẫn đến sự hạ thấp
mực nước gây sụt lún mặt đất, kéo theo các hệ lụy như cạn kiệt nguồn nước, xâm
nhập mặn hay ngập úng, ảnh hưởng đến nhân sinh và tốc độ phát triển kinh tế xã
hội. Vì vậy để đảm bảo việc khai thác lâu dài, bền vững cần có những nghiên cứu
dự báo được xu thế thay đổi của mực nước để có những cảnh báo phù hợp. Tuy
nhiên, việc nghiên cứu dự báo diễn biến mực nước dưới đất không phải là vấn đề
đơn giản. Bởi động thái nước dưới đất nói chung và diễn biến mực nước nói riêng
không chỉ phụ thuộc vào một nhân tố. Tính phức tạp trên dẫn đến những khó khăn
khi lựa chọn phương pháp nghiên cứu dự báo biến động mực nước dưới đất.
Hiện nay ở Việt Nam và một số nước khác trên thế giới, để dự báo biến động
mực nước dưới đất có thể áp dụng một trong các phương pháp: thủy lực, xác suất
thống kê, xu thế, cân bằng hay thủy động lực.v.v. Trong đó, mạng thần kinh nhân
tạo là hướng tiếp cận mới trong công tác dự báo đã nhận được sự quan tâm đặc biệt
của một số nhóm nghiên cứu trên thế giới. ANN được coi là một công cụ mạnh để
giải quyết các bài toán có tính phi tuyến, phức tạp và đặc biệt trong các trường hợp
mà mối quan hệ giữa các quá trình không dễ thiết lập một cách tường minh. Ưu

điểm vượt trội của mô hình mạng thần kinh nhân tạo là khả năng tự học và điều
chỉnh các trọng số để kết quả tính toán phù hợp với thực tế mà không phụ thuộc vào
ý kiến chủ quan. Tính khả thi của việc sử dụng mạng thần kinh nhân tạo đã được
nghiên cứu để dự báo mực nước dưới đất trong một lưu vực đá cứng (Ranu Rani
Sethi, 2010) [11]; mô phỏng mực nước dưới đất bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của
con người (Shaoyuan Feng, 2008) [12]; dự báo mực nước dưới đất trong tầng chứa
nước nông bằng mô hình mạng thần kinh nhân tạo (Purna C. Nayak, 2006) [10].


2
Trên cơ sở đó, việc xây dựng đề tài “Nghiên cứu ứng dụng mô hình ANN trong
dự báo mực nước dưới đất một số lỗ khoan thí điểm vùng đồng bằng Nam Bộ” là
thực sự cần thiết và có ý nghĩa. Kết quả của đề tài sẽ góp phần cung cấp thêm một
phương pháp dự báo mới giúp cho việc quản lý nguồn nước dưới đất trên quan điểm
khai thác, bảo vệ và phát triển bền vững nguồn nước vùng đồng bằng Nam Bộ.
2. Mục tiêu
Mục tiêu của đề tài: Nghiên cứu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến diễn biến
mực nước dưới đất và ứng dụng mô hình ANN trong dự báo mực nước dưới đất
một số lỗ khoan thí điểm vùng đồng bằng Nam Bộ với thời gian dự kiến trước 1
tháng , 3 tháng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Mực nước dưới đất và các nhân tố ảnh hưởng đến diễn
biến mực nước dưới đất (như: địa hình, lượng mưa, mạng lưới sông, thủy triều, hoạt
động tưới và hoạt động khai thác nước dưới đất).
- Phạm vi nghiên cứu: Các tầng chứa nước vùng đồng bằng Nam Bộ
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp, phân tích thống kê: Thu thập các tài liệu, số liệu khí
tượng thủy văn, số liệu quan trắc mực nước dưới đất…phù hợp với mục tiêu của đề
tài. Từ đó phân tích mối quan hệ, sự ảnh hưởng của các nhân tố đến diễn biến mực
nước dưới đất tại khu vực nghiên cứu.

- Phương pháp mô hình toán: ứng dụng mô hình ANN trong dự báo mực nước
dưới đất một số lỗ khoan thí điểm vùng đồng bằng Nam Bộ.
-Phương pháp hệ thống thông tin địa lý: Sử dụng số liệu của các yếu tố ảnh
hưởng đến mực nước dưới đất để xây dựng các bản đồ, sơ đồ thể hiện mối tương
quan giữa các yếu tố và mực nước dưới đất.
- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: tham khảo ý kiến chuyên gia
thông qua lấy ý kiến nhận xét, phản biện.
5. Cấu trúc của báo cáo
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài gồm 3 nội dung chính sau:
- Chương 1: Tổng quan bao gồm tổng quan về vùng nghiên cứu, tổng quan và
lựa chọn phương pháp dự báo mực nước dưới đất; hiện trạng mạng quan trắc khí
tượng thủy văn và tài nguyên nước ; dữ liệu sử dụng.


3
- Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến diễn biến mực nước dưới
đất vùng đồng bằng Nam Bộ.Trong đó, các yếu tố tự nhiên gồm địa hình,lượng
mưa, mạng lưới sông và thủy triều; các yếu tố nhân tạo gồm của khai thác nước
dưới đất và hoạt động tưới.
- Chương 3: Ứng dụng mô hình ANN trong dự báo mực nước dưới đất một số
lỗ khoan thí điểm vùng đồng bằng Nam Bộ gồm cơ sở lý thuyết và phần mềm
WINN 32; lựa chọn điểm dự báo; xây dựng mạng trí tuệ nhân tạo cho các trường
hợp dự báo và kết quả dự báo mực nước dưới đất bằng mô hình ANN cho các điểm
dự báo.



×