Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ VÒNG ĐỜI DỰ ÁN (PCM-FASID) TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ SAU DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ TẠI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 136 trang )

-i-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
----------***---------

NGUYỄN VĂN CƯỜNG

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MƠ HÌNH QUẢN LÝ VỊNG ĐỜI
DỰ ÁN (PCM-FASID) TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ SAU DỰ ÁN
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ TẠI VIỆT NAM
Chuyên nghành: Xây dựng Đường ô tô & Đường thành phố
Mã số: 60.58.30

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Cán bộ hướng dẫn: TS. ĐINH VĂN HIỆP

Hà Nội - 2011


- ii LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Xây dựng, em đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình, và tạo điều kiện thuận lợi của nhiều cá
nhân và tập thể để có thể hồn thành được khóa học.
Trước hết cho em gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo TS. Đinh Văn
Hiệp đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo để em trong thời gian thực hiện luận văn tốt
nghiệp, cũng như các Thầy, Cô trong Khoa Cầu Đường, Khoa Sau đại học và các
Khoa khác trong Trường Đại học Xây dựng đã tận tình giảng dạy, và truyền đạt
kiến thức trong suốt q trình học tập. Ngồi ra, em xin gửi lời cảm ơn đến các đơn
vị đã hỗ trợ giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu cho luận văn.


Xin gửi lời cảm ơn các bạn trong lớp Cao học Đường ô tô và Đường thành
phố Khố 2008 đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tơi, những người thân đã ln
tin tưởng, động viên, khuyến khích tơi trong suốt q trình học tập.
Do trình độ và kiến thức cịn hạn chế, nội dung luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót hoặc có những phần nghiên cứu chưa sâu. Rất mong nhận được sự
chỉ bảo của các Thầy, Cô.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 26 tháng 03 năm 2011
Học viên

Nguyễn Văn Cường


- iii TĨM TẮT
Mạng lưới giao thơng đường bộ giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế của quốc gia. Trong những năm gần đây, Chính phủ đặc biệt quan tâm trong
việc nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng (CSHT) đường bộ nhằm thúc đNy sự phát
triển kinh tế – xã hội của đất nước. Tuy nhiên, chu trình của vịng đời dự án đầu tư
hiện nay chỉ mới quan tâm đến công tác thực hiện đầu tư, xây dựng, vận hành và
khai thác thông qua 4 giai đoạn: đó là (1) hình thành, (2) chuNn bị, (3) thực hiện, và
(4) kết thúc. Việc đánh giá mức độ phù hợp với mục tiêu ban đầu đề ra, hiệu quả
đầu tư, tác động đến môi trường và xã hội, và vấn đề phát triển bền vững của dự án
trong giai đoạn vận hành và khai thác chưa được quan tâm một cách có khoa học và
có luận chứng, và chưa được xem xét là quy trình bắt buộc trong công tác đầu tư dự
án. Trong luận văn, tác giả sẽ phân tích các vấn đề tồn tại này tại Việt N am và
nghiên cứu để đề xuất mơ hình quản lý dự án xây dựng CSHT đường bộ có tích hợp
phương thức đánh giá sau dự án. Mơ hình quản lý vịng đời dự án (PCM) do Hiệp
hội N ghiên cứu Phát triển Quốc tế (FASID) đề xuất được sử dụng làm cơ sở cho
việc xây dựng mơ hình đề xuất. Cơng tác đánh giá sau dự án xem xét các vấn đề

quan trọng của dự án như là mục tiêu tổng thể, mục đích dự án, kết quả đầu ra, và
dữ liệu đầu vào. N gồi ra, tác giả dựa trên mơ hình đề xuất để đánh giá lại Dự án
đầu tư nâng cấp Quốc lộ 5 theo 5 tiêu chí: đó là tính phù hợp, tính hiệu lực, tính
hiệu quả, tính tác động, và tính bền vững của dự án trong q trình sử dụng/vận
hành nhằm kiểm chứng tính khả thi của mơ hình đề xuất. Đặc biệt, việc thực hiện
mơ hình đề xuất sẽ giúp các nhà quản lý và đầu tư có được các điều chỉnh cần thiết
cho quá trình vận hành hiệu quả của dự án, hoặc đưa ra một số bài học và kiến nghị
phù hợp trong công tác phát triển và quản lý đường bộ tại Việt N am. Đồng thời mơ
hình đề xuất tích hợp phương thức đánh giá sau dự án có thể áp dụng vào trong đầu
tư dự án thuộc các lĩnh vực phát triển CSHT và kinh tế - xã hội khác.


- iv MỤC LỤC
TRAN G PHỤ BÌA…………………………………………………………………. i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN .................................................................................. vii
DAN H MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DAN H MỤC CÁC BẢN G........................................................................................ ix
DAN H MỤC CÁC HÌN H......................................................................................... xi
CHƯƠN G 1 ............................................................................................................... 1
TỔN G QUAN VỀ CÔN G TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰN G CƠ SỞ HẠ
TẦN G ĐƯỜN G BỘ TẠI VIỆT N AM ...................................................................... 1
1.1. Tình hình phát triển giao thơng vận tải đường bộ .............................................. 1
1.2. Thực trạng công tác quản lý dự án giao thông vận tải đường bộ ....................... 2
1.3. Các mơ hình quản lý dự án ................................................................................. 5
1.3.1. Mơ hình quản lý dự án của Việt N am............................................................. 5
1.3.2. Mơ hình quản lý vịng đời dự án do Hiệp hội N ghiên cứu Phát triển Quốc tế
đề xuất


................................................................................................................. 8

1.3.3. Các ứng dụng của mơ hình PCM-FASID ..................................................... 15
1.3.3.1. Chu trình QLDA theo N gân hàng Thế giới............................................... 16
1.3.3.2. Chu trình QLDA theo N gân hàng hợp tác Quốc tế N hật bản ................... 16
1.4. Mục đích, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài ................ 16
1.4.1. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 16
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 16
1.4.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 17
1.4.4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................... 17
1.5. N ội dung thực hiện của đề tài ........................................................................... 17
CHƯƠN G 2 ............................................................................................................. 19


-vN GHIÊN CỨU ỨN G DỤN G MƠ HÌN H (PCM-FASID) VÀO ĐỀ XUẤT MƠ
HÌN H QUẢN LÝ VỊN G ĐỜI DỰ ÁN XÂY DỰN G CSHT ĐƯỜN G BỘ TẠI
VIỆT N AM CĨ TÍCH HỢP PHƯƠN G THỨC ĐÁN H GIÁ SAU DỰ ÁN ........... 19
2.1. Đề xuất mô hình quản lý vịng đời dự án xây dựng CSHT đường bộ.............. 19
2.2. Xây dựng phương thức đánh giá sau dự án đường bộ...................................... 26
2.2.1. Kế hoạch đánh giá sau dự án ........................................................................ 26
2.2.2. Xây dựng các tiêu chí đánh giá sau dự án.................................................... 27
2.2.3. Thu thập dữ liệu, phân tích và sắp sếp theo các chỉ tiêu đánh giá ................ 29
2.2.4. Đưa ra kết luận, kiến nghị và bài học kinh nghiệm ...................................... 29
2.2.5. Trình tự đánh giá sau dự án........................................................................... 30
CHƯƠN G 3 ............................................................................................................. 31
ỨN G DỤN G PHƯƠN G THỨC ĐÁN H GIÁ SAU DỰ ÁN CHO DỰ ÁN N ÂN G
CẤP QUỐC LỘ 5 .................................................................................................... 31
3.1. Giới thiệu về Quốc lộ 5..................................................................................... 31
3.2. Tóm lược về dự án cần đánh giá....................................................................... 34

3.3. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá ................................................................ 34
3.4. Phân tích số liệu điều tra và đánh giá theo 5 tiêu chí ....................................... 41
3.4.1. Đánh giá tính phù hợp................................................................................... 41
3.4.1.1. Phù hợp với nhu cầu của địa phương nơi có dự án ................................... 41
3.4.2. Đánh giá tính hiệu suất.................................................................................. 41
3.4.2.1. Chi phí thực hiện dự án ............................................................................. 41
3.4.2.2. Mức độ hoàn thành kết quả đầu ra ............................................................ 42
3.4.2.3. Thời gian thực hiện dự án ......................................................................... 42
3.4.3. Đánh giá tính hiệu quả .................................................................................. 43
3.4.3.1. Lưu lượng giao thông ................................................................................ 43
3.4.3.2. Thời gian và vận tốc đi lại trên QL5 ......................................................... 46
3.4.3.3. Mức độ hài lịng của người sử dụng.......................................................... 49
3.4.4. Đánh giá tính tác động .................................................................................. 50
3.4.4.1. Thúc đNy phát triển kinh tế........................................................................ 50


- vi 3.4.4.2. Khối lượng hàng hóa thơng qua các cảng ở Hải Phòng ............................ 52
3.4.4.3. Cải thiện phân phối các sản phNm nông nghiệp ........................................ 52
3.4.4.4. Cải thiện mức sống người dân khu vực dự án........................................... 53
3.4.4.5. Tình hình tai nạn giao thông ..................................................................... 54
3.4.4.6. Cảnh quan môi trường.............................................................................. 59
3.4.5. Đánh giá tính bền vững ................................................................................. 59
3.4.5.1. Cơng tác bảo trì, duy tu hàng năm ............................................................ 59
3.4.5.2. Cơng tác kiểm sốt tải trọng xe ................................................................. 68
3.4.5.3. Cơng tác quản lý hành lang đường bộ....................................................... 70
3.5. Kiến nghị và bài học kinh nghiệm.................................................................... 71
CHƯƠN G 4 ............................................................................................................. 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN N GHN.................................................................................. 74
4.1. Kết luận............................................................................................................. 74
4.2. Kiến nghị........................................................................................................... 74

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 75
PHỤ LỤC................................................................................................................. 77
Phụ lục 1. Tình hình phát triển giao thông vận tải đường bộ................................... 78
Phụ lục 2. Mơ hình QLDA theo N gân hàng Thế giới (WB).................................... 82
Phụ lục 3. Mơ hình QLDA theo N gân hàng hợp tác Quốc tế N hật bản (JBIC)....... 83
Phụ luc 4. Bảng số liệu CSHT đường bộ năm 2004 – QL 5 (km0-km93) Hướng Hà
N ội – Hải Phòng....................................................................................................... 86
Phụ luc 5. Bảng số liệu CSHT đường bộ năm 2004 – QL 5 (km0-km93) Hướng Hải
Phòng – Hà N ội ........................................................................................................ 90
Phụ luc 6. Bảng khảo sát QL5 Hướng Hà N ội – Hải Phòng.................................... 94
Phụ luc 7. Bảng khảo sát QL5 Hướng Hải Phòng – Hà N ội.................................. 105
Phụ lục 8. Giới thiệu hệ thống kiểm soát tải trọng xe (WIM) ............................... 114
Phụ lục 9. Giới thiệu về Hợp đồng Quản lý và Bảo dưỡng (PBC) ........................ 118
Phụ lục 10. Phiếu điều tra số liệu thực tế của tác giả trên QL5 ............................. 124


- vii -

CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN
1. [Tạp chí] N guyễn Văn Cường & Đinh Văn Hiệp (2010). “Mơ hình quản lý
vòng đời dự án (PCM-FASID) trong việc đánh giá sau dự án xây dựng
đường ơ tơ”. Tạp chí Giao thông Vận tải – Bộ Giao thông Vận tải, số
12/2010, tr.18-22.
2. [Tạp chí] N guyễn Văn Cường & Đinh Văn Hiệp (2011). “Bài học cho công
tác Phát triển và Quản lý đường bộ thông qua nghiên cứu đánh giá sau Dự án
nâng cấp Quốc lộ 5”. Tạp chí Giao thơng Vận tải – Bộ Giao thông Vận tải,
số 03/2011.
3. [Kỷ yếu hội thảo] N guyễn Văn Cường & Đinh Văn Hiệp (đang in).
“Integrating Post-evaluation Process into Project Cycle Management for
Road Infrastructure Projects in Vietnam ”. Proceeding of the Eastern Asia

Society for Transportation Studies (EASTS), Vol.9, Hàn Quốc, 6/2011 (Bản
tiếng Anh).


- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADB

N gân hàng phát triển châu Á

ATGT

An tồn Giao thơng

FASID

Hiệp hội N ghiên cứu Phát triển Quốc tế

GDP

Tổng sản phN m Quốc nội

GTN T3

Giao thông N ông thôn 3

GTVT

Giao thông vận tải

JBIC


N gân hàng hợp tác Quốc tế N hật Bản

KCN

Khu công nghiệp

ODA

Hỗ trợ Phát triển Chính thức

PCM

Quản lý vịng đời Dự án

PMU

Ban QLDA

QL

Quốc lộ

QLDA

QLDA

TN GT

Tai nạn Giao thông


TK BVTC

Thiết kế Bản vẽ thi công

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TL

Tỷ lệ

UBN D

Ủy ban N hân dân

WB

N gân hàng thế giới


- ix DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. N ội dung giám sát và năm tiêu chí đánh giá.............................................12
Bảng 1.2. N guyên tắc cơ bản cho năm tiêu chí đánh giá ..........................................14
Bảng 1.3. Các bước thực hiện đánh giá sau dự án sử dụng trong PCM ...................15
Bảng 2.1. Loại và thời gian đánh giá trong chu trình dự án .....................................23
Bảng 2.2. N ăm tiêu chí đánh giá và các giai đoạn đánh giá khác nhau....................24
Bảng 2.3. Liên hệ giữa các chu trình quản lý vịng đời dự án ..................................24
Bảng 2.4. Mẫu khung tóm lược vấn đề cần đánh giá của dự án được theo dõi ........26

Bảng 2.5. Mối liên hệ giữa các bộ phận cấu thành dự án & các chỉ tiêu đánh giá ...27
Bảng 3.1. Bảng điều tra số liệu CSHT đường bộ năm 2004 – QL5 (km0-km93)
Hướng Hà N ội – Hải Phòng......................................................................................32
Bảng 3.2. Bảng điều tra số liệu CSHT đường bộ năm 2004 – QL5 (km0-km93)
Hướng Hải Phòng – Hà N ội.....................................................................................33
Bảng 3.3. Tóm tắt vấn đề cần đánh giá [16] .............................................................34
Bảng 3.4. Các câu hỏi đánh giá chỉ tiêu tính phù hợp ..............................................35
Bảng 3.5. Các câu hỏi đánh giá chỉ tiêu hiệu suất ....................................................35
Bảng 3.6. Các câu hỏi đánh giá chỉ tiêu hiệu quả .....................................................36
Bảng 3.7. Các câu hỏi đánh giá chỉ tiêu tính tác động..............................................37
Bảng 3.8. Các câu hỏi đánh giá chỉ tiêu tính bền vững.............................................37
Bảng 3.9. Lưu lượng phương tiện đăng ký ở Việt N am ...........................................43
Bảng 3.10. Lưu lượng giao thông trên QL5..............................................................45
Bảng 3.11. Lưu lượng giao thông trên QL5 (2007-2009).........................................46
Bảng 3.12. Tốc độ trung bình tối đa cho phép trên QL5 ..........................................47
Bảng 3.13. Tốc độ xe chạy trung bình thực tế trên QL5...........................................48
Bảng 3.14. Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình 2003- 2006 (theo giá so sánh với
năm 1994)..................................................................................................................51
Bảng 3.15. Số lượng doanh nghiệp ...........................................................................51
Bảng 3.16. Khối lượng hàng vận chuyển qua các cảng ở Hải Phịng.......................52
Bảng 3.17. GDP bình qn đầu người ......................................................................53


-xBảng 3.18. Số vụ tai nạn trên 1 Km của các QL.......................................................54
Bảng 3.19. Tai nạn giao thông trên QL5 (2003-2005)..............................................55
Bảng 3.20. N guyên nhân gây TN GT trên QL5 (2003-2005)....................................55
Bảng 3.21. Phương tiện gây TN GT trên QL5 (2003-2005)......................................56
Bảng 3.22. Tình trạng tài chính cho cơng tác quản lý và bảo trì ..............................60
Bảng 3.23. Bảng khảo sát QL5 Hướng Hà N ội – Hải Phòng ...................................61
Bảng 3.24. Bảng khảo sát QL5 Hướng Hải Phòng – Hà N ội ...................................65



- xi DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. N ội dung của quá trình đầu tư và xây dựng ................................................3
Hình 1.2. Mục tiêu trong cơng tác QLDA ..................................................................4
Hình 1.3. Chu trình vịng đời dự án của Việt N am .....................................................5
Hình 1.4. Mơ hình quản lý vịng đời dự án theo FASID ............................................9
Hình 1.5. Sơ đồ quá trình giám sát sử dụng trong PCM...........................................10
Hình 1.6. Sơ đồ hệ thống giám sát sử dụng trong PCM ...........................................11
Hình 1.7. Mơ hình đánh giá dự án sử dụng trong PCM............................................13
Hình 1.8. Các bước thực hiện đề tài nghiên cứu.......................................................18
Hình 2.1. Chu trình QLDA hiện nay.........................................................................19
Hình 2.2. Đề xuất chu trình vịng đời dự án ứng dụng mơ hình PCM-FASID.........21
Hình 2.3. Sơ đồ thực hiện q trình đánh giá sau dự án ...........................................30
Hình 3.1. Khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách bằng đường bộ ............41
Hình 3.2. Xu hướng đăng ký phương tiện vận tải ở Việt N am.................................44
Hình 3.3. Lưu lượng giao thơng trên QL5 ................................................................45
Hình 3.4. Sự hài lịng của người dân dọc theo QL5..................................................50
Hình 3.5. Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) ............................................................52
Hình 3.6. Tỷ lệ hộ nghèo...........................................................................................53
Hình 3.7. Số lượng vụ tai nạn trong cả nước ............................................................54
Hình 3.8. Lối sang đường trước KCN .......................................................................57
Hình 3.9. Hình ảnh dải phân cách bị phá hỏng .........................................................59
Hình 3.10. Rác thải hai bên đường QL5 ...................................................................59
Hình 3.11. Mặt đường hư hỏng trên QL5 theo chiều từ Hải Phịng về Hà N ội........68
Hình 3.12. Tình trạng hư hỏng mặt đường trên QL5................................................68
Hình 3.13. Tải trọng tích lũy theo 2 hướng trên QL5 ...............................................69
Hình 3.14. Mặt đường hư hỏng trên cầu Thanh Trì theo hướng về Hà N ội .............69
Hình 3.15. Hình ảnh nhà dân hai bên QL5 ...............................................................70
Hình 3.16. Hình ảnh họp chợ trên QL5 ....................................................................71

Hình 3.17. N gười dân trèo dải phân cách qua đường trên QL5................................72


- xii Hình 3.18. Dải đất dự trữ cho cơng tác nâng cấp mở rộng .......................................72
Hình 3.19. Hình ảnh trạm cân kiểm soát tải trọng xe ...............................................73


-1-

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG ĐƯỜNG BỘ TẠI VIỆT NAM
1.1. Tình hình phát triển giao thơng vận tải đường bộ
Cơ sở hạ tầng (CSHT) giao thông vận tải (GTVT) đã đóng góp tích cực đối với
tăng trưởng kinh tế của Việt N am trong thập kỷ qua, góp phần trực tiếp trong cơng
cuộc xóa đói giảm nghèo bằng việc nâng cao khả năng thông thương và tiếp cận
thuận lợi đến các cơ sở giáo dục và dịch vụ chăm sóc sức khỏe. N gân hàng Thế
giới (WB) nghiên cứu về tác động của phát triển CSHT của Việt N am đã chỉ ra
rằng khi đầu tư 1% tổng thu nhập quốc dân của tỉnh vào phát triển GTVT thì sẽ
tăng tốc độ xóa đói giảm nghèo của tỉnh đó từ 0.5 đến 1% và nếu đầu tư US$50
triệu vào GTVT của 15 tỉnh nghèo nhất nước sẽ giảm được nghèo từ 6 đến 7% [1].
N hận thấy vai trò quan trọng của GTVT, trong giai đoạn vừa qua Chính phủ
đã đầu tư hàng năm vào khoảng 9 đến 10% GDP cho phát triển CSHT, trong đó ¼
khoản đầu tư này được dành cho GTVT [1]. Trong vòng 10 năm từ 1996 đến 2005
ngành GTVT đã tiến hành cải tạo nâng cấp và làm mới hơn 16.000km đường bộ,
hơn 130.000m cầu đường bộ [2] như là QL1, QL5, QL18, QL10, QL22, QL51,
QL14B, đường Hồ Chí Minh,... Gần đây, rất nhiều dự án lớn vẫn tiếp tục được triển
khai bằng nguồn vốn ODA như Dự án xây dựng cầu Thanh Trì và đoạn phía N am
vành đai 3 Hà N ội (ODA N hật Bản), Dự án xây dựng cầu Cần Thơ (ODA N hật
Bản), Dự án nâng cấp mạng lưới đường bộ (RN IP- vay WB, Dự án GTN T3 (vay

WB và khơng hồn lại của DFID), Dự án đường cao tốc N ội Bài - Lào Cai giai
đoạn 1 (vay ADB),…[3]. N goài ra, để đáp ứng được nhu cầu về vận tải hàng hóa và
hành khách với chất lượng tốt và giá cả hợp lý, bảo đảm an toàn, tiện lợi, giảm tai
nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường, phát huy lợi thế của vận tải đường
bộ có tính cơ động cao, hiệu quả trong phạm vi hoạt động đường ngắn, gom hàng,
tạo nguồn hàng cho các phương thức vận tải khác. Chính phủ đã ban hành quyết
định số 1327/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 24/08/2009, về việc


-2-

Phê duyệt Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt N am đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 [4]1. Quy hoạch này đã chỉ rõ tầm quan trọng của mạng lưới
GTVT đường bộ và cần được đầu tư và vận hành có hiệu quả.
1.2. Thực trạng cơng tác quản lý dự án giao thông vận tải đường bộ
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục
đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phN m, dịch vụ
trong một thời hạn nhất định [5]. N ội dung của một dự án bao gồm các bộ phận cấu
thành như sau:
-

Nguồn lực là các yếu tố đầu vào như nhân lực, vật lực, tài lực, tri thức, công
nghệ,… cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án.

-

Hoạt động là những công việc do dự án tiến hành nhằm chuyển hóa các
nguồn lực thành các kết quả của dự án. Mỗi hoạt động sẽ mang lại kết quả
tương ứng.


-

Kết quả là những đầu ra cụ thể của dự án, được tạo ra từ các hoạt động của
dự án. Các kết quả là điều kiện để dự án đạt được mục đích của mình.

-

Mục tiêu là mục tiêu trực tiếp của dự án. Mỗi dự án chỉ có một mục tiêu trực
tiếp.

-

Mục tiêu tổng thể là các mục tiêu mang tầm cỡ ngành, vùng hoặc quốc gia.
Được đặt ra cụ thể trong từng thời kỳ.
Các thành phần của dự án có mối liện hệ biện chứng với nhau trong một

chỉnh thể thống nhất: Có nguồn lực thì mới có thể thực hiện được các hoạt động,
các hoạt động tạo ra kết quả dự án, các kết quả là điều kiện để đạt được mục tiêu
trực tiếp của dự án và mục tiêu trực tiếp của dự án góp phần vào việc đạt đến một
mục tiêu tổng thể chung của nghành, vùng hoặc quốc gia. Mỗi một dự án đều bao
gồm các giai đoạn đầu tư như là chuN n bị đầu tư, thực hiện đầu tư, và kết thúc xây
dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng [6], như được thể hiện như Hình 1.1
1

Xem chi tiết Phụ lục 1


-3-


Nguồn: Bùi Ngọc Tồn (2008) [6]

Hình 1.1. N ội dung của quá trình đầu tư và xây dựng
Quản lý dự án (QLDA) là công tác hoạch định, theo dõi và đánh giá đối với
tất cả những vấn đề của một dự án trong suốt vòng đời của một dự án (từ khởi đầu,
lập kế hoạch, thực hiện, giám sát, kiểm soát và kết thúc), và điều hành mọi thành
phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đề ra đúng
thời hạn. Bên cạnh đó, cơng tác theo dõi và đánh giá giúp kịp thời phát hiện sớm
những nguyên nhân gây chậm trễ cho dự án, làm cho dự án không đi đến mục đích
ban đầu, đồng thời là cơ sở cho việc đưa ra các biện pháp tháo gỡ.
Chu trình QLDA là một q trình phức tạp, khơng có sự lặp lại, nó khác
hồn tồn so với việc quản lý cơng việc thường ngày của một nhà hàng, một công
ty sản xuất hay một nhà máy - bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các quy tắc chặt
chẽ và được xác định rõ cơng việc. Trong khi đó, cơng việc của QLDA và những
thay đổi của nó mang tính duy nhất, khơng lặp lại, khơng xác định rõ ràng và khơng
có dự án nào giống dự án nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, khơng gian và
thời gian khác nhau, yêu cầu về số lượng và chất lượng khác nhau, tiến độ khác
nhau, con người khác nhau,…và thậm chí trong q trình thực hiện dự án cịn có sự
thay đổi mục tiêu, ý tưởng từ Chủ đầu tư. Cho nên việc điều hành QLDA cũng luôn


-4-

thay đổi linh hoạt, khơng có cơng thức nhất định. Mục đích của cơng tác QLDA,
được thể hiện như trên Hình 1.2.
Chất lượng/Cơng việc
Quản lý
Chất lượng/
Cơng việc
Điểm tối ưu


Điểm cân bằng

Chi phí

Quản lý
nhân sự

Quản
lý Hợp
đồng

Quản lý
Quản lý Rủi ro
Chi phí
Quản lý
Quản
Tiến độ

khác

Thời gian
Hình 1.2. Mục tiêu trong cơng tác QLDA

Về cơng tác QLDA cơng trình, N hà nước cũng đã ban hành Luật Xây dựng
số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003, N ghị định 12/2009/N Đ-CP ngày
12/2/2009, về QLDA đầu tư xây dựng cơng trình và Thơng tư 03/2009/TT-BXD
ngày 26/3/2009 triển khai thực hiện N ghị định này. Tuy nhiên, để vận hành tốt
cơng tác QLDA cịn rất nhiều vấn đề cần quan tâm nghiên cứu. Gần đây, công tác
QLDA đã được quan tâm và được đề cập tại nhiều cuộc hội thảo nhằm thảo luận về

các thực trạng và những vấn đề tồn tại ([7], [8], [9], [10]) để đưa ra các giải pháp
nâng cao hiêu quả. Các vấn đề tồn tại thuộc hầu hết các giai đoạn như là Quy hoạch,
thiết kế, thN m định, giám sát, quản lý chất lượng nhà thầu thi công, công tác nghiệm
thu hồn thành và duy tu bảo trì cơng trình. Ở đây xin được đưa ra một số tồn tại
chính trong giai đoạn nghiệm thu hồn thành và đưa cơng trình vào sử dụng:
• Khơng chú trọng vào việc phân tích đánh giá tồn bộ dự án trên quan điểm
mức độ thoả mãn các mục tiêu tổng thể và mục đích dự án mà chỉ nặng về
nghiệm thu khối lượng cơng việc thực hiện.
• Cơng tác phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế sau dự án chưa được thực hiện.


-5-

• Hiện nay chưa có các tổng kết (hoặc nghiên cứu) nào nhằm đánh giá hiệu
quả hoạt động đầu tư để rút ra bài học kinh nghiệm chung cho công tác
QLDA đầu tư xây dựng CSHT GTVT.
1.3. Các mơ hình quản lý dự án
1.3.1. Mơ hình quản lý dự án của Việt Nam2
Trong những năm gần đây, Chính phủ đặc biệt quan tâm trong việc nâng cấp và
phát triển CSHT giao thông đường bộ nhằm thúc đN y sự phát triển kinh tế – xã hội
của đất nước. Chu trình của vòng đời dự án đầu tư hiện nay chỉ mới quan tâm đến
công tác thực hiện đầu tư, xây dựng, vận hành và khai thác thông qua 4 giai đoạn:
đó là (1) hình thành, (2) chuN n bị, (3) thực hiện, và (4) kết thúc được thể hiện như
trên Hình 1.3.

Nguồn: Tạp chí xây dựng (6/2008) [11]

Hình 1.3. Chu trình vịng đời dự án của Việt N am
- Giai đoạn hình thành dự án: Xây dựng ý tưởng ban đầu, xác định quy mô và
mục tiêu, đánh giá các khả năng, tính khả thi của dự án, xác định các nhân tố và cơ

sở thực hiện dự án.

2

N guồn tài liệu tham khảo số [11] và [12]


-6-

• Tìm kiếm và xác định cơ hội đầu tư: Xác định hiện trạng pháp lý của khu đất,
đánh giá khả năng đầu tư và hiệu quả kinh tế của khu đất. Làm việc với đơn
vị chủ quản để thống nhất chủ trương hợp tác đầu tư.
• ChuN n bị các thủ tục pháp lý tham gia đầu tư: Xin giới thiệu hoặc thỏa thuận
địa điểm, xin thỏa thuận với Quận - Huyện, Phường – Xã, cũng như chủ
trương đầu tư của UBN D tỉnh – thành phố (Gửi tờ trình xin lập Dự án đầu
tư).
• Xin thơng tin quy hoạch kiến trúc khu đất: Tính chất sử dụng khu đất, mật
độ xây dựng, chiều cao trung bình, hệ số sử dụng đất, khoảng lùi, chỉ giới
xây dựng. Đây là những cơ sở quan trọng để thiết kế cơng trình.
• Lập bản đồ khảo sát địa hình TL 1/500 và các số liệu kỹ thuật khu đất.
• Lập phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Giai đoạn chuẩn bị: Xây dựng dự án, kế hoạch thực hiện và chuN n bị nguồn nhân
lực và mục tiêu đánh giá các khả năng, tính khả thi của dự án, xác định các nhân tố
và cơ sở thực hiện dự án.
• Lập quy hoạch tổng mặt bằng khu đất (với khu đất nhỏ hơn 3.0ha), hay hồ
sơ quy hoạch chi tiết TL 1/500 (với khu đất lớn hơn 3.0ha). Có thể triển khai
thiết kế phương án kiến trúc sơ bộ đồng thời với thiết kế tổng mặt bằng để
tiện việc kết nối đồ án.
Lưu ý: Đối với hồ sơ quy hoạch chi tiết TL 1/500, Chủ đầu tư phải lập
nhiệm vụ thiết kế, để Sở quy hoạch kiến trúc thN m định và UBN D tỉnh,

thành phố phê duyệt, khi đó mới đủ cơ sở để thiết kế phương án kiến trúc.
• ThN m định phương án Tổng mặt bằng khu đất hoặc hồ sơ Quy hoạch chi tiết
1/500. Có thể xin thN m định đồng thời phương án thiết kế kiến trúc sơ bộ với
thiết kế Tổng mặt bằng.
• Lựa chọn phương án chọn để làm Thiết kế cơ sở.
Lưu ý: Khâu thiết kế thường bao gồm 2 bước là Thiết kế cơ sở và Thiết kế
chi tiết, tương ứng với các bước thiết kế kỹ thuật (TKKT) và thiết kế bản vẽ


-7-

thi công (TKBVTC) được quy định trong Luật xây dựng Việt N am năm
2003 (Điều 54) [5].
• Xin cơng văn thỏa thuận các chuyên ngành: Sở tài nguyên môi trường (thỏa
thuận về mơi trường và thốt nước), cấp điện, cấp nước, phịng cháy chữa
cháy.
• Khoan khảo sát địa chất cơng trình.
• ThN m định Thiết kế cơ sở tại Sở xây dựng.
• Lập Báo cáo đầu tư (Dự án đầu tư) để Chủ đầu tư tự phê duyệt Dự án.
• Xin giao đất hoặc thuê đất.
- Giai đoạn thực hiện: Tiến hành phê duyệt thiết kế, đấu thầu xây dựng, tổ chức thi
công, quản lý giám sát và đánh giá quá trình thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra
của dự án (điều chỉnh dự án nếu cần – thông qua kết quả giám sát và đánh giá).
Giai đoạn tiền thi cơng:
• Thành lập Ban QLDA hoặc th Tư vấn QLDA.
• Thiết kế các bước tiếp theo: TKKT & TK BVTC.
• Tổ chức thN m định, phê duyệt TKKT & TK BVTC.
• Xin cấp phép xây dựng.
• Lập hồ sơ mời thầu, dự thầu và lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, cung
cấp thiết bị, thương thảo và ký kết hợp đồng.

Giai đoạn thi cơng:
• Thi cơng xây dựng cơng trình.
• Giám sát q trình thi cơng cơng trình.
• N ghiệm thu cơng trình.
• N ghiệm thu, thanh quyết toán các hợp đồng tư vấn, hợp đồng thi cơng xây
lắp và cung cấp thiết bị.
• Quyết tốn vốn đầu tư xây dựng.


-8-

- Giai đoạn kết thúc: Hồn thành cơng trình, hồ sơ hồn cơng, bàn giao đưa cơng
trình vào sử dụng, tiến hành duy tu sửa chữa định kỳ theo quy định cho đến hết dự
vịng đời của dự án.
• Bàn giao cơng trình.
• Cơng tác bảo hành cơng trình.
• Cơng tác vận hành, quản lý và khai thác cơng trình.
1.3.2. Mơ hình quản lý vịng đời dự án do Hiệp hội Nghiên cứu Phát triển Quốc
tế đề xuất
Mơ hình quản lý vòng đời dự án (PCM)3 do Hiệp hội N ghiên cứu Phát triển Quốc
tế (FASID) đề xuất sử dụng cho quá trình lập kế hoạch và QLDA, được áp dụng
rộng rãi trong lĩnh vực đầu tư xây dựng CSHT ở các nước phát triển và đang phát
triển. PCM được dựa trên một chu trình dự án, đảm bảo rằng tất cả các khía cạnh
của dự án (như mục tiêu tổng thể, mục đích dự án, kết quả đầu ra, và dữ liệu đầu
vào) được xem xét lại trong suốt vịng đời dự án (theo 5 tiêu chí chính như tính phù
hợp, tính hiệu suất, tính hiệu quả, tính tác động, và tính bền vững của dự án). Để
đảm bảo đưa ra được sự thay đổi phù hợp bao gồm cả sửa đổi thiết kế của dự án.
Kết quả là, các dự án có nhiều khả năng thành cơng và bền vững hơn.
Mơ hình PCM như được thể hiện ở Hình 1.4 gồm các yếu tố chính như là
xác định dự án, hình thành dự án, thN m định dự án, thực hiện dự án, giám sát trong

quá trình thực hiện, kế hoạch sửa đổi nếu cần thiết, đánh giá lại dự án, và thơng tin
phản hồi. Trong mơ hình PCM, giám sát diễn ra trong suốt thời gian thực hiện dự
án, trong khi đánh giá được thực hiện sau khi dự án được hoàn thành hoặc vài năm
sau khi đưa vào vận hành và khai thác. Công tác giám sát và đánh giá được định
nghĩa như sau:
Giám sát là một quá trình liên tục được thực hiện để kiểm tra tiến độ dự án
so với kế hoạch ban đầu và sửa đổi kế hoạch nếu cần thiết. Giám sát tập trung vào
các khía cạnh như là hoạt động, đầu ra, và mục đích của dự án. Đưa ra điều chỉnh

3

N guồn: FASID (2000) [13]



×