Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG Ô TÔ HINO, ĐỘNG CƠ JO7C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 224 trang )

engine

Workshop manual
TµI LIÖU H¦íNG DÉN SöA CH÷A

j07C


lời nói đầu
Tài liệu này cung cấp, trang bị thông tin cho người bảo dưỡng, sữa chữa xe ô tô HINO.
Dùng cho Động cơ: J07C.
Khi sửa chữa, bảo dưỡng xe, phải hết sức cẩn thận, không để bị thương trong khi thao tác.
Tra theo các mục của tài liệu hướng dẫn.
Tất cả các thông tin và thông số kỹ thuật trong tài liệu này đã được cập nhất mới nhất trong thời gian gần đây.
Hino Motors sẽ thông báo những thay đổi bất cứ lúc nào.

Hino Motors, Ltd.

1


CHƯƠNG NàY CHỉ DẫN CáCH BảO DƯỡNG THÔNG THƯờNG
Tài liệu này áp dụng cho từng xe riêng biệt

Tài liệu số

S5-Y07E02A

Chương
Model


J07C

Giới thiệu chung

GN01-001

Giới thiệu động cơ (J07C)

EN01-001

phần cơ khí của động cơ (J07C)

EN02-001

Hệ thống nạp khí (Cổ hút) (J07C)

EN03-001

Hệ thống xả (J07C)

EN04-001

Hệ thống bôi trơn (J07C)

EN05-001

Hệ thống làm mát (J07C)

EN06-001


Hêt thống nhiên liệu (J07C)

EN07-001

bơm cao áp (J07C)

EN09-001

máy phát điện (J07C)

EN011-001

máy khởi động (J07C)

EN012-001

máy nén khí (J07C)

EN013-001

2


Giới thiệu tổng quát
động cơ (J07C)
Cơ khí động cơ (J07C)

Tài
liệu
bảo

dưỡng

Hệ thống nạp khí (J07C)
Hệ thống xả (J07C)
Hệ thống bôi trơn (J07C)
Hệ thống làm mát (J07C)
Hệ thống nhiên liệu (J07C)
Hệ thống tubo tắng áp (J07C)
bụm cao áp
Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống máy phát điện (J07C)
Hên thống khởi động (J07C)
Máy nén khí (J07C)
Hệ thống tắt động cơ
Hệ thống hãm động cơ
Hệ thống điều khiển động cơ.

Hino Motors, Ltd.
Không được copy và sao chép tài
liệu bảo dưỡng này trong mọi
trường hợp nếu không được sự
chấp thuận của HinoMotors, Ltd.

3


4


®iÒu khiÓn ®éng c¬

®iÒu khiÓn cung cÊp nhiªn liÖu
®iÒu khiÓn HÖ thèng phanh
®iÒu khiÓn HÖ thèng treo
®iÒu khiÓn c¸c thiÕt bÞ trªn cabin
C¸c hÖ thèng kh¸c

5


6


GIớI THIệU CHUNG (ĐộNG CƠ)

GIớI THIệU CHUNG (ĐộNG CƠ)
Giới thiệu chung (Động cơ) ............................. Gn01 - 2
Các biện pháp phòng ngừa .............................. Gn01 - 2
Cách sử dụng sổ tay bảo dưỡng ................... Gn01 - 4
Thông tin động cơ .............................................. GN01 - 5
Lực soắn tiêu chuẩn
bulông và ốc ........................................................ Gn01 - 6
tháo và lắp các chi tiết ................................... Gn01 - 7

7

GN01-1

GN01-1



GN01-2

GIớI THIệU CHUNG (ĐộNG CƠ)

GIớI THIệU CHUNG (ĐộNG CƠ)
Giới thiệu

m00010101bec1001

Chương này giới thiệu chi tiết từng tiêu chuẩn bảo dưỡng động cơ. Khi bảo dưỡng động cơ xe, phải cẩn
thận, tránh gây thương tích khi sử dụng các công cụ bảo dưỡng. Sự không tương thích và chưa hoàn
thiện có thể gây ra sự cố cho động cơ, nó gây thương tích cho người sử dụng và có thể nguy hiểm đến
tính mạng. Nếu có thắc mắc trong khi bảo dưỡng, hãy liên hệ ngay với đại lý HiNo.

thận trọng
Chú ý tới những biển chỉ dẫn để phòng ngừa tai nạn nguy hiểm, khi làm việc với động cơ, cả phần
chú thích hoặc chỉ dẫn cụ thể trong mỗi chương.
Luôn phải đeo kính bảo hiểm để bảo vệ mắt của bạn
Tháo bỏ nhẫn, đồng hồ, cà vạt, đồ trang sức đeo tay và quần áo trước khi bắt đầu làm việc.
Đầu tóc gọn gng
Khi làm việc trên xe, phải kéo phanh tay, đặt cần số ở vị trí 0 và chèn lốp.
Công tắc khởi động xe luôn ở trạng thái khoá, trừ trường hợp phải vận hành động cơ. Rút chìa khoá
ra khỏi ổ khoá là điều cần thiết.
Tránh bị bỏng nặng, luôn giữ khoảng cách với các bộ phận nóng như: động cơ, ống xả, ống giảm
thanh, két nước và cổ xả.
Không hút thuốc trong khi làm việc trên xe, bởi nhiên liệu, ga và ắc qui rất dễ cháy.
Phải hết sức cần thận khi làm việc với ắc qui.
Phải hết sức cẩn thận với dòng điện cao áp nối từ cáp ắc qui đến cáp khởi động, nếu không sẽ gây
ra chập, gây bị thương và nguy hiểm cho người vận hnh.
Đọc kỹ và theo dõi các chỉ dẫn ghi trên kích nâng trước khi sử dụng

Sử dụng các bệ an toàn để nâng xe bất cứ khi nào phải làm việc dưới gầm xe. Sẽ rất nguy hiểm nếu
làm việc dưới gầm xe khi chỉ nâng xe bằng một cái kích.
Chỉ được phép chạy động cơ ở vị trí thoáng, để tránh hít phải khí cacbon.
Phải giữ khoảng cách, quần áo và các công cụ luôn cách xa quạt gió, dây curoa khi chạy động cơ.
Phải cẩn thận với các bậc lên, xuống và tay vịn
Cận thận không để quên dụng cụ trong động cơ. Các dụng cụ có thể bị va đập khi chuyển động và
gây bị thương cho người vận hành.

8


GIớI THIệU CHUNG (ĐộNG CƠ)

GN01-3

Kéo xe


Khi bắt đầu kéo xe để cần số ở vị trí N (số không), Nhả phanh tay,
Xe kéo và xe bị kéo được nối nhau bằng một thanh nối cứng hình
chữ A. Không nên kéo xe bằng dây xích.

1.

Trình tự kéo xe:

(1)

Cầu (trục) xe phải chắc chắn được chuẩn bị sẵn sàng cho việc di
chuyển Nếu hộp số vi sai hoặc cầu sau bị hỏng, tháo cả trục láp

phải và trục láp trái ra sau đó dùng giẻ hoặc ly lông đậy lại để bị
bẩn không vào trong.

(2)

Khi kéo sử dụng cáp hoặc dây thừng to, buộc cáp chắc chắn vào
móc bẻ trên badơsốc, khi kéo xe nên chú ý là xe phải đang ở chế
độ không tải.

(3)

Góc của puli kéo với móc xe ôtô không được quá 15 độ so với
phương thẳng đứng. Tránh sử dụng móc kéo để giật mạnh xe đột
ngột như là kéo khi xe bị sa lầy.

(4)

Giữ cần số ở vị trí N.

(5)

Nút khởi động phải chắc chắn được đặt là ON.

(6)

Động cơ của xe kéo phải được sẵn sàng. Nếu động cơ chưa khởi
động sẽ không có khí cấp cho hệ thống phanh. Điều này thì rất là
nguy hiểm vì chức năng của hệ thống phanh sẽ không có tác dụng
nếu động cơ không chạy.
Thêm vào đó là hệ thống trợ lực lái sẽ không thực hiện được. Do

đó, vô lăng lái sẽ rất khó quay, bởi vậy rất khó có thể điều khiển
được xe.

(7)

Chú ý rằng phanh bằng động cơ hay phanh bằng ống xả đều
không thể dùng được khi xe bị tháo trục láp.

(8)

Khởi động xe từ từ để tránh va đập, tốc độ kéo nên để nhỏ hơn 30
km/h. (18 mile/h).

2.

Trong trường hợp động cơ kéo bị hỏng phải đảm bảo rằng xe
chỉ được kéo duy nhất là xe kéo đặc chủng.

(1)Kéo nâng cầu trước (với lốp trước nổi trên mặt đất). Khi kéo lốp
trước của cầu trước nổi nên mặt đất, tháo trục láp cầu sau dùng
vải hoặc li lông bịt kín cầu sau để tránh bụi bẩn lọt vào cầu gây
nguy hiểm.
Các biện pháp ngăn ngừa được nói ở trên nên được theo dõi các
thiết bị xe bằng hộp số tự động hoặc bằng hộp số thông thường,
và thậm chí là kéo ở khoảng cách ngắn. Sau khi kéo kiểm tra và
đổ đầy mỡ vào cầu sau nếu cần thiết.
(2)Kéo cầu sau:
Trong trường hợp kéo từ phía sau với lốp sau được nâng nên khỏi
mặt đất, vô lăng phải được buộc chặt và đảm bảo phải thẳng hàng
với chiều tịnh tiến của xe kéo.


9


GN01-4

GIớI THIệU CHUNG (ĐộNG CƠ)

CáCH Sử DụNG Sổ TAY BảO DƯỡNG
Tài liệu bảo dưỡng này dùng để hưỡng dẫn bảo dưỡng xe.
Phần nội dung đề cập được đặt ở đầu mỗi chương.
loại tôvít đóng

Sự cố thường gặp được đề cập ở mỗi chương. Khi vận hành, xem

mục sự cố thường gặp để tìm và chuẩn đoán đúng bệnh.
Các thông số kỹ thuật của dụng cụ cũng được đề cập ở mỗi

chương. Khi đưa ra thông số kỹ thuật, xác định "part number" (Số
dụng cụ) với tài liệu đi kèm.

số chi tiết dụng cụ

Trình tự sửa chữa

Qui trình sửa chữa như: cài đặt đơn giản và tháo dỡ các bộ
phận được bỏ qua. Hình minh hoạ dưới đây được cung cấp
để thực hiện như là trình tự làm sạch cơ bản. Chỉ có phần
trình tự sửa chữa chính đòi hỏi những chỉ dẫn cụ thể thì được
giải thích rất rõ ràng.


Điều chỉnh bánh răng và trục cam
ví dụ :

đại tu

10


GIớI THIệU CHUNG (ĐộNG CƠ)

GN01-5

1.

Zoăng...

8.

Bánh răng trung gian trung tâm...

2.

Tấm đệm sau

9.

Bánh răng trục cam.

3.


Bánh răng cam

10. Bánh răng bơm cao áp

4.

Bánh răng trung gian

11. Bánh răng bơm trợ lực lái

5.

Bạc tì bành răng trung gian

12. Chốt

6.

Bành răng trung gian phụ

13. Bạc tì bánh răng trung gian.

7.

Bánh răng bơm dầu

Lực xiết

Đơn vị tính : N.m {kgf.cm, lbf.ft}


Aô T = 108 (1, 100, 79)

Cô T = 172 (1,750,125)

Bô T = 108 (1,100,79)

D T = 55 (560,39) Có kéo khoá.
ô= Nhỏ dầu và cho long đen trước khi văn ốc. Trong một vài
trường hợp, hình minh hoạ có thể khác với các chi tiết xe của bạn
nhưng về nguyên lý thì cơ bản chúng giống nhau.
Xác định chiều quay động cơ.
Động cơ quay ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ bánh đà.

thông tin động cơ
Số sêri động cơ

Khi yêu cầu đặt hàng hoặc báo cáo sự cố động cơ phải biết
số sêri động cơ. Số sêri động cơ được in ở trên lốc thân động
cơ (Xem hình vẽ)

[ kiểu động cơ : loại J ]

M00010100003

11


GN01-6


GIớI THIệU CHUNG (ĐộNG CƠ)

LựC XOắN TIÊU CHUẩN CủA
BULÔNG Và ĐAI ốC
1. Lực xoắn của bulông
loại

7t

Đơn vị tính : N.m {kgf.cm, lbf.ft}

9t

Miêu tả
đường kính
x bước ren
M 8 X 1.25

28.5 (290,21.0)

36 (370,26.8)

M10 X 1.25

60(610,44.1)

74.5 (760,55.0)

M 10X 1.5


55 (560,40.5)

68.5 (700,50.6)

M 12 X 1.25

108 (1,100,79.6)

136 (1,390,100.5)

M 12 X 1.75

97 (990,71.6)

125 (1,280,92.6)

M 14 X 1.5

171.5 (1,750,126.6 )

216 (2,210,159.8)

M 14 X 2

154 (1,570,113.6)

199 (2,030,146.8)

2. Bu lông có long đen
loại


4t

7t

Đơn vị tính : N.m {kgf.cm, lbf.ft}

9t

Miêu tả
đường kính
x bước ren
M6X1

6 (60,4.3)

10 (100,7.2)

13 (130,9.4)

M 8 X 1.25

14 (140,10.1 )

25 (250, 18.1)

31 (320,23.1)

M10 X 1.25


29( 300,21.7)

51 (250, 18.1)

64 (650,47.0)

M 10X 1.5

26 (270,19.5)

47 (480,34.7)

59 (600,47.0)

M 12 X 1.25

54 (550,39.8)

93 (950,68.7)

118 (1,100,79.6)

M 12 X 1.75

49 (500,39.8)

83 (850,61.5)

108 (1,100,79.6)


M 14 X 1.5

83 (850,61.5)

147(1,500,108.5)

786(1,900,137.4)

M 14 X 2

74 (750,54.2)

132 (1,350,97.6)

172 (1,750,126.6)

12


GIớI THIệU CHUNG (ĐộNG CƠ)

GN01-7

THáO Và LắP CáC CHI TIếT
Qui trình lắp ốc zắc co dầu
1. Loại zoăng (Bằng nhôm, Bằng cao su, Bằng đồng).

ốc nối

ốc nối

Đầu nối

ốc nối

Đầu nối
zoăng

zoăng

zoăng

đai ốc

ốc nối

zoăng

zoăng

ống nối
ống nối

Bảng thông số lực xiết
Đường kính ốc mm (in.)

Đường kính ốc mm (in.)

8 (0.315)

13 (130, 9)


10 (0.394)

20 (200, 14)

12 (0.472)

25 (250,18)

14 (0.551)

25 (250, 18)

16 (0.630)

29 (300, 22)

18 (0.709)

39 (400, 29)

20 (0.787)

* 39 (400, 29)

24 (0.945)

69 (700, 51)

28 (1.102)


127 (1,300,94)

13


GN01-8

GIớI THIệU CHUNG (ĐộNG CƠ)
2. Loại zoăng đệm (Loại đầu nối).

Giá
Giá

Đai ốc nối

Đầu nối

Đai ốc nối

Đầu nối 3 đầu

đai ốc

đai ốc
Long đen
khóa

Long đen
khóa


Lực xiết
Đường kính ốc mm (in.)

Lực siết N m (Kg cm, lbf ft)

12 (0.472)

20 (200,14)

14 (0.551)

31 (320,23)

16 (0.630)

39 (400,29)

18(0.709)

59 (600,43)

20 (0.787)

64(650,47)
3. Zoăng đệm bằng kim loại (Loại đầu nối)

Zoăng

Đai ốc


Đai ốc

ốc nối

Đầu nối
ốc nối

Đầu nối

Lực xiết
Đường kính ốc mm (in.)

Lực siết N m (Kg cm, lbf ft)

10 (0.394)

11 (110,8)

20 (0.787)

20 (20,14)

Chú ý :
Trước khi lắp đầu nối, phải đảm bảo không có bụi bẩn ở trên
mặt zoăng, ống nối.
Khi bắt đường ống kiểm tra xem long đen phẳng đặt có bị
nghiêng không để lắp, gá ống cho khớp ren sau đó siết ống
theo lực ở bảng chỉ dẫn, sau khi siết kiểm tra xem có bị dò
gỉ dầu từ ốc không.

Khi bắt hai ống đối đầu vào nhau, kiểm tra chiều ren của hai
đầu ốc.
Sau khi lắp ống, đấu đầu nối hơi vào kiểm tra xem đường
ống có kín không.
Kiểm tra lực xiết đúng theo bảng hướng dẫn chưa.
* Trong quá trình xiết ốc, nếu long đen bị hỏng (Bằng nhôm, Cao
su hay bằng cácbon) phải tháo ra và thay bằng long đen mới.
Không cần thiết phải thay thế nó nếu nó vẫn còn dùng được.
14


ĐộNG CƠ (J07 C)

ĐộNG CƠ (J07 C)
lắp ráp Động cơ ................................................. En01 - 2
Thông số và đặc tính .......................................... EN01-2

Sự cố thường gặp ................................................ EN01-7
Thông số Dụng cụ .............................................. EN01-11
Tiêu chuẩn đại tu ................................................ EN01-11
Tháo và lắp ........................................................... EN01-13

15

EN01-1

EN01-001


EN01-2


ĐộNG CƠ (J07 C)

LắP RáP ĐộNG CƠ
Thông số kỹ thuật
Loại động cơ

J07C - B

Kiểu động cơ

Diesel, 4 kỳ, 5 xi lanh thẳng hàng, trục cam làm
mát bằng nước phun trực tiếp

Dạng hút

Hút tự nhiên - không có Turbo

Đường kính xi lanh và hành trình

114 x 130mm (4.49 x 5.11 in)

Dung tích xi lanh

6.634L (404.8 cu.in)

Tỷ số nén

19.2/ 1


Thứ tự phun (kích nổ)

1-2-4-5-3 (số xilanh được tính theo puli trục cam)
Ngược chiều kim đồng hồ nhìn từ phía bánh đà

áp suất nén

3.5-3.7 MPa (35-38kgf/cm2, 495- 540 lbf/in2) với
tốc độ 280 v/p

Tốc độ vòng quay (ở chế độ toàn tải)

3.100 v/p

Tốc độ vòng quay (ở chế độ không tải)

600-620 v/p

Trọng lượng khô

Xấp xỉ 490kg (1,080 lb)

Góc đáy supat

Góc đế tỳ supat

Thời điểm đóng mở
supap (theo hành trình
bánh đà)


Khe hở supap (khi để
nguội)

Bơm cao áp

Cửa hút

300

Cửa xả

450

Cửa hút

300

Cửa xả

450

Supáp hút mở

120, trước điểm chết trên

Supáp xả đóng

440, sau điểm chết dưới

Supáp hút mở


550, trước điểm chết dưới

Supáp xả đóng

130, sau điểm chết trên

Supáp hút

0.30mm (0.0118 in)

Supáp xả

0.45mm (0.0117 in)

Kiểu

Cấp liệu bằng áp lực cưỡng bức toàn phần máy
bơm kiểu bánh răng

Truyền động

Bằng bánh răng

Làm mát dầu A/C

Làm mát bằng nước
Kiểu

Kiểu nhiều lỗ


áp suất mở supat

16.67 MPa (170kgf/cm2, 2,415 lbf/in2) 21.57 MPa
(220 kgf/cm2, 3.125 lbf/in2)

Kiểu

Tuần hoàn cưỡng bức bằng máy bơm vít xoắn

Truyền động

bằng đai hình chữ V (dây curoa)

Kim phun

Bơm làm mát
Phương pháp làm mát

Loại tuần hoàn nước

Thời điểm phun (bánh đà dịch chuyển)

110 sau điểm chết trên với xilanh số 1 của hành
trình nén

16


ĐộNG CƠ (J07 C)


EN01-3

Xử Lý Sự Cố
Động cơ quá nhiệt
Biểu hiện
Động cơ nóng (do nước
làm mát)

Động cơ nóng (do két làm
mát)

Động cơ nóng (do bơm
cao áp có vấn đề)

Động cơ nóng (do các
nguyên nhân khác)

Nguyên nhân

Biện pháp khắc phục/ phòng tránh

Thiếu nước làm mát
Bộ van hằng nhiệt hỏng
Hệ thống thoát nhiệt hở
Miếng đệm đầu xilanh bị rò chất tải
nhiệt (bị thổi Zoăng mặt máy)
Bơm làm mát bị hỏng
Bị tắc do bụi bẩn và rỉ
Bị tắc do oxi hoá, rò rỉ hệ thống ống

xả vào nước làm mát
Tắc két làm mát do bùn và một số
thứ khác
Van nắp két nước bị hỏng
Lệch thời gian đánh lửa
áp suất kim phun giảm
Dầu chất lượng kém
Kim phun hỏng
Góc đánh lửa sớm
Dầu động cơ chất lượng kém
Bơm dầu hỏng
Thiếu dầu động cơ
Bó phanh

Bổ sung nước làm mát
Thay bộ van hằng nhiệt
Sửa chữa
Thay Zoăng mặt máy

Nguyên nhân
Piston, sécmăng, xilanh bị mòn
Chốt, piston, sécmăng bị vỡ, hỏng
hoặc mòn

Biện pháp khắc phục/ phòng tránh
Thay piston, sécmăng, xilanh
Thay chốt, piston, sécmăng, xilanh

áp suất buồng nén bị tụt (tỷ số nén
nhỏ)

Piston, sécmăng vận hành kém
Dầu không đúng chủng loại (độ nhớt
quá thấp)
Lắp sai séc măng, piston (từ trên
xuống dưới)

Thay piston, sécmăng, xilanh

Sửa hoặc thay bơm
Làm sạch
Làm sạch hệ thống thoát ống xả và hàn
chỗ rò rỉ
Làm sạch két làm mát
Thay van nắp két nước
Điều chỉnh thời điểm đánh lửa
Điều chỉnh áp suất kim phun
Dùng dầu tốt
Chỉnh hoặc thay kim phun
Chỉnh lại thời gian đánh lửa sớm
Thay dầu động cơ
Thay hoặc sửa lại bơm dầu
Thêm dầu
Sửa hoặc chỉnh phanh

Tiêu hao dầu động cơ
Biểu hiện
Hao dầu động cơ (do
piston, xilanh và
sécmăng)


Hao dầu động cơ (do van
và bạc dẫn hướng van)

Hao dầu động cơ (do cấp
dầu quá nhiều)

Cần supáp bị mòn
Bạc dẫn hướng van bị mòn
Lắp sai phớt ghíp supáp
Nhiều dầu bôi trơn ở tay gạt
Thước đo dầu bị hỏng
Đổ dầu quá đầy
Động cơ quá lạnh (nhiệt độ thấp)
Rò rỉ dầu ở các chi tiết khác nhau
17

Thay piston, sécmăng, xilanh
Thay dầu đúng chủng loại và thay
piston, sécmăng, xilanh
Thay séc măng, piston
Lăp lại séc măng, piston
Thay van và dẫn hướng van
Thay bạc dẫn hướng
Thay phớt ghíp supáp
Kiểm tra khe hở giữa trục và tay biên
Thay thước đo dầu
Xả bớt dầu
Làm nóng động cơ trước khi xe chạy.
Kiểm tra hệ thống làm mát
Sửa chữa



EN01-4

ĐộNG CƠ (J07 C)

Kẹt piston khi vận hành
Biểu hiện
Kẹt piston (do vận hành)
Kẹt piston (do dầu)

Nguyên nhân

Biện pháp khắc phục/ phòng tránh

Động cơ bị kẹt khi chạy ở tốc độ cao Vận hành động cơ đúng các thao tác
Đi tay số không phù hợp với tải

Lựa chọn số thích hợp

Thiếu dầu

Bổ sung dầu

Dầu bẩn

Thay dầu

Dầu chất lượng kém


Thay dầu loại tốt hơn

Nhiệt độ dầu cao

Chỉnh sửa lại

áp lực dầu thấp

Chỉnh sửa

Bơm dầu hỏng

Sửa bơm dầu

Piston hoạt động kém do bơm dầu bị Thay bơm dầu
mòn
Bộ lọc khí kém

Thêm dầu hoặc sửa bộ lọc

Kẹt piston

Động cơ đốt cháy không bình thường Xem phần động cơ quá nhiệt

Kẹt piston

Hệ thống làm mát

Xem phần động cơ quá nhiệt


Máy yếu
Biểu hiện

Nguyên nhân

Biện pháp khắc phục/ phòng tránh

Máy yếu

Bơm nhiên liệu

Xem chương Bơm nhiên liệu

Máy yếu (do cổ hút)

Lọc khí tắc

Làm sạch lõi lọc hoặc thay lõi lọc

Máy yếu

Do máy nóng

Xem phần động cơ quá nhiệt

Máy yếu (do nhiên liệu và
kim phun)

Kim phun kém


Chỉnh hoặc thay kim phun

Kim phun bị tắc hoặc bị muội

Làm vệ sinh kim phun

Kim phun bị mòn hoặc bị kẹt

Thay kim phun

Không khí lọt vào hệ thống nhiên liệu Xả E trong hệ thống nhiên liệu
Tắc lọc nhiên liệu

Thay lọc

Sử dụng nhiên liệu kém chất lượng

Dùng loại nhiên liệu tốt

Máy yếu

Máy ăn nhiên liệu

Xem phần động cơ quá nhiệt

Máy yếu

Piston, sécmăng, xilanh bị mòn

Xem phần động cơ quá nhiệt


18


ĐộNG CƠ (J07 C)

EN01-5

Động cơ khó nổ
Hiện tượng

Nguyên nhân

Biện pháp khắc phục

ắc quy hết điện

Thay ắc quy

Hư hỏng trong mạch khởi động

Sửa chữa mạch khởi động

Lỏng hoặc bị hở mạch cáp ắc qui

Xiết lại đầu nối cực ăcquy hoặc thay
dây cáp ácquy mới

Hỏng bugi sấy hoặc sấy khí nạp (nếu
có lắp)


Thay thế

Động cơ khó khởi động

Bơm phun nhiên liệu

Xem Chương Bơm phun nhiên liệu và
điều khiển nhiên liệu

Động cơ khó khởi động
(do lọc khí)

Lõi lọc bị tắc

Làm sạch lõi lọc hoặc thay thế lõi lọc

Động cơ khó khởi động
(do hệ thống điện)

Cung cấp nhiên liệu và xả khí khỏi hệ


ộng cơ khó khởi động Không có nhiên liệu trong bình
thống cung cấp nhiên liệu
(hệ thống nhiên liệu)
Tắc đường cấp nhiên liệu
Làm sạch đường cấp nhiên liệu
Không khí lọt vào hệ thống nhiên liệu
qua các đầu nối trên đường dẫn


Xiết lại các đầu nối

Tắc lọc nhiên liệu

Thay lọc nhiên liệu

Các đầu nối ở đường dẫn nhiên liệu áp
suất cao bị nới lỏng

Xiết chặt các đai ốc trên đường dẫn
nhiên liệu áp suất cao

Có nước trong nhiên liệu

Xả hết và làm sạch hệ thống nhiên
liệu

Kim phun bị tắc

Thay thế kim phun

Lò so kim phun bị gẫy hoặc yếu

Thay thế lò so

Động cơ khó khởi động
(do hệ thống dầu bôi
trơn)


Độ nhớt của dầu quá cao

Sử dụng dầu có độ nhớt đúng, hoặc
hâm nóng dầu bôi trơn

Động cơ khó khởi động
(do các nguyên nhân
khác)

Kẹt piston

Thay thế piston, secmăng và xilanh

Kẹt ổ đỡ (cổ trục và cổ thanh truyền)

Thay thế ổ đỡ và/hoặc trục khuỷu

áp suất nén giảm

Sửa chữa lớn động cơ

Vành răng bánh đà hư hỏng hoặc mòn

Thay thế vành răng và/hoặc bánh
răng máy khởi động

Cáp dây ga điều chỉnh không đúng
hoặc đứt

Điều chỉnh hoặc thay thế cáp dây ga


Động cơ khó khởi động

Động cơ rung dật khi chạy không tải
Hiện tượng
Động cơ rung dật khi
chạy không tải
Động cơ rung dật khi
chạy không tải (do kim
phun)

Động cơ rung dật khi
chạy không tải (Hoạt
động của động cơ)

Nguyên nhân
Do bơm phun nhiên liệu
áp suất phun không đồng đều
Khả năng phun sương của kim phun
kém
Có muội than đóng cặn ở đầu kim
phun
Van kim bị kẹt
Khe hở nhiệt của xupáp không đúng
Xupáp tiếp xúc với đế xupáp không
đúng
Tốc độ không tải quá nhỏ
áp suất nén của các xilanh sai lệnh
nhiều


19

Biện pháp khắc phục
Xem Chương Bơm phun nhiên liệu và
điều khiển nhiên liệu
Điều chỉnh
Điều chỉnh hoặc thay thế kim phun
Làm sạch muội than
Thay thế kim phun
Điều chỉnh khe hở nhiệt xupáp
Sửa chữa hoặc thay thế xupáp và đế
xupáp
Làm nóng động cơ
Sửa chữa lớn động cơ


EN01-6

ĐộNG CƠ (J07 C)

Rò rỉ khí xả
Hiện tượng

Nguyên nhân

Biện pháp khắc phục

Gioăng mặt máy bị lão hoá

Thay thế gioăng mặt máy


Hư hỏng

Thay thế gioăng mặt máy

Lắp gioăng không đúng

Thay thế gioăng mặt máy

Các bulông bị nới lỏng

Xiết chặt các bulông

Các bulông bị kéo

Thay thế bulông

Mômen xiết chặt các bulong không
đúng hoặc xiết không đều

Xiết chặt đúng

Rạn nứt

Thay thế thân động cơ

Bề mặt lắp ghép biến dạng

Sửa chữa hoặc thay thế


Bề mặt lắp ghép của xilanh không
bằng phẳng (xilanh bị thấp so với mặt
máy)

Thay thế xilanh hoặc thân động cơ

Rò rỉ khí xả (do mặt
máy)

Rạn nứt

Thay thế mặt máy

Bề mặt lắp ghép biến dạng

Sửa chữa hoặc thay thế mặt máy

Rò rỉ khí xả (do xilanh)

Rạn nứt

Thay thế xilanh

Bị ăn mòn

Thay thế xilanh

Xilanh bị thấp so với mặt máy

Thay thế xilanh


Thời điểm phun nhiên liệu không đúng

Điều chỉnh thời điểm phun nhiên liệu

Rỏ rỉ khí xả (Do gioăng
mặt máy)

Rò rỉ khí xả (do bulông
mặt máy)

Rò rỉ khí xả (do thân
động cơ)

Rò rỉ khí xả (do các
nguyên nhân khác)

20


ĐộNG CƠ (J07 C)

EN01-7

HIệU CHỉNH ĐộNG CƠ
Kiểm tra khe hở xuppáp và điểu
chỉnh hành trình
Chỉ dẫn:
Điều chỉnh khe hở Xu-pap


(Ví dụ)

Vỏ bánh đà

1.

Bước chuẩn bị kiểm tra và điều chỉnh:

(1).

Vị trí pítton No 1 điểm chết trên hành trình nén.
a. Quay trục cơ ngược chiều kim đồng hồ (Nhìn từ bánh đà)
cho đến khi điểm số 1 ở vành ngoài bánh đà trùng với vỏ
của bánh đà.

Chú ý:
Luôn quay trục cam ngược chiều kim đồng hồ (Nhìn từ
phía bánh đà).

Điểm

b. Kiểm tra Piston số 1 tại điểm chết trên của hành trình
nén theo hai bước:
Nếu điểm đánh dấu thẳng hàng, Piston số 1 là điểm chết
trên của hành trình nén.

Điểm

Điểm đánh dấu


Trong 3 lỗ khoan trên bánh răng cam, khi hai lỗ tại vị trí
ngang, lỗ còn lại có thể xác định được, thì Piston số 1 tại
điểm chết trên của hành trình nén.

lỗ khoan

(2).

Phải chắc chắn là đầu dàn cò lồng vào đũa đẩy.

Chú ý:


Chuyển đầu đũa đẩy sang phải hoặc trái đến khi nghe tiếng
cách một cái là được.
đóng

(3).

Kiểm tra xem có bụi bẩn bị kẹt giữa đũa đẩy và cò mổ hay
không..

không đóng

21


EN01-8

ĐộNG CƠ (J07 C)


(Ví dụ)

Con lăn cò mổ

2. Kiểm tra khe hở van
Chú ý:
Chuẩn
Trước khi bắt đầu kiểm tra bạn phải thực hiện phần ""Chuẩn
bị kiểm tra và điều chỉnh
chỉnh"" miều tả ở chương EN 0.1 - 7.
(1).

Trước khi kiểm tra khe hở van bạn đã chắc con đội đã nằm
trên trục cam chưa.

(2).

Đặt một đồng hồ đo khe hở giữa đũa đẩy và đầu cò mổ để
kiểm tra khe hở:

Đồng trục cam

Cò mổ

đồng hồ đo
khe hở

Khe hở xuppáp (khi nguội).
Đầu cò mổ


Xuppáp hút

0.30 mm (0.00118)

Xuppáp xả

0.45 mm (0.0177 in. )

Chỉ dẫn:
Điều chỉnh khe hở xuppáp chỉ được thực hiện khi kết quả
kiểm tra không nằm trong giá trị lý thuyết.
3. Điều chỉnh khe hở van
Chỉ dẫn:
Điều chỉnh khe hở xuppáp chỉ được thực hiện khi kết quả
kiểm tra không nằm trong giá trị lý thuyết.
Chú ý:
Thực hiện phần "chuẩn bị kiểm tra và điều chỉnh" ở
trang EN 0.1-7, trước khi bắt đầu điều chỉnh.
Phải xiết chặt ốc mặt máy, vòng bi cam theo lực xiết
tiêu chuẩn.

Con lăn cò mổ
10mm Hoặc
hơn nữa

Khe hở
bằng 0

Khe hở


Đầu cò mổ

cò mổ

(1)

Lới lỏng khoá hãm điều chỉnh nút A và D của dàn cò và đũa
đẩy.

(2)

Điều chỉnh ốc tì dàn cò mổ chiều cao ốc tối thiểu 10mm
hoặc cao hơn so với mặt.

Chú ý:
Trừ khi vít điều chỉnh được nới lỏng hoàn toàn tới đầu van, sự
điều chỉnh sau đó sẽ có những ảnh hưởng bất lợi.
(3)

Đặt một thiết bị đo khe hở vào vị trí giữa đũa đẩy và đầu
dàn cò mổ để điều chỉnh khe hở xuppát

Khe hở xuppáp (khi nguội).

4)
Đầu cò mổ

Xuppáp hút


0.30 mm (0.00118)

Xuppáp xả

0.45 mm (0.0177 in. )

Sau khi điều chỉnh xong, xiết lại ốc của khoá A một cách
cẩn thận theo lực xiết tiêu chuẩn.

Lực xiết là:
25Nm (250kgf.cm, 18 lbf.ft)
22


ĐộNG CƠ (J07 C)
(5)
Nới lỏng ốc

EN01-9

Trong khi đặt thước đo khe hở, nbbới lỏng vít điều chỉnh của
ốc dàn cò, và chắc chắn rằng thước đo đã tỳ sát vào 2 bề
mặt tiếp xúc.

Chú ý:
Nếu như cảm thấy thước đo khe hở vẫn còn độ dơ, thì xem lại
mục (1).
Khe hở

(6)


cò mổ
siết chặt ốc

Xiết và điều chỉnh lại ốc C của dàn cò cho đến khi thước đo
khe hở xuppát chặt không thể rút ra được.

Chú ý:
Trong trường hợp này khe hở giữa vít điều chỉnh C và đũa
dàn cò bằng 0
khe hở
bằng "0"

khe hở
bằng "0"

(7).

Trong khi lới lỏng vít điều chỉnh C của dàn cò, điều chỉnh
khe hở van. Xiết lại ốc khoá D của đầu dàn cò đúng với lực
xiết tiêu chuẩn khi cảm thấy đã đạt yêu cầu.
Lực xiết là:
25Nm (250kgf.cm, 18 lbf.ft)

Chú ý:
Vít điều chỉnh không được lới lỏng quá

Không nới
lỏng quá


khe hở
bằng "0"

Lới lỏng vít điều chỉnh quá thì sẽ phải làm lại từ bước
(3). Thước đo khe hở xuppát có thể chính xác nhưng
cũng có thể chưa chính xác giữa vít điều chỉnh C của
đầu dàn cò và đũa đẩy E. Điều này không cho phép
điều chỉnh chính xác hoàn toàn.
(8)

Vị trí của mỗi piston ở điểm chết trên tại hành trình nén
được quay quanh trục khửu ngược chiều kim đồng hồ nhìn
từ bánh đà. Sau đó điều chỉnh khe hở xuppat tại mỗi xi lanh
theo thứ tự nổ.

QUI TRìNH ĐIềU CHỉNH KIM PHUN
Vỏ bánh đà
Bánh đà

1. Kiểm tra điều chỉnh kim phun:
1)

Quay trục cam theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ bánh răng
bên ngoài) để điều chỉnh điểm đánh dấu ở trên vành ngoài
của bánh đà tại điểm A0 trước điểm chết trên của hành trình
nén của xi lanh số 1 trùng với điểm ngoài của vỏ bánh đà.
Thông số và
Điều chỉnh kim phun (A0): xem phần ""Thông
thuật".
đặc tính kỹ thuật

".

(Vỏ bánh đà)

2)

Kiểm tra việc điều chỉnh kim phun trên bộ điều tốc đã trùng
với điểm ở trên bơm. Nếu không, điều chỉnh lại bơm phun
như trang sau.
23


EN01-10

ĐộNG CƠ (J07 C)
Điểm phun
Ký hiệu điều chỉnh
bộ điều chỉnh
Chỗ nối

2.

Điều chỉnh kim phun:

1)

Phải chắc chắn là điểm đánh dấu trên vành ngoài của bánh
đà trùng với điểm đánh dấu.

2)


Lới lỏng 2 nút điều chỉnh của đầu nối bơm phun. Không
được tháo những nút này.

ốc dài

SST: đầu nối bơm phun lệch (09819 - 1707)
3)

Quay bộ tự động điều tốc sang bên trái ngược chiều kim
đồng hồ nhìn từ trục các đăng sao cho bộ điều tốc thẳng
hàng với điểm trên bơm.

4)

Xiết và điều chỉnh lại ốc theo lực xiết tiêu chuẩn

ốc điều chỉnh

SST: đầu nối bơm phun lệch (09819 - 1707)
Lực xiết là :
61.3Nm (625 kgf.cm, 45 lbf.ft)
Chú ý:
Không được phép có khe hở giữa các tấm kim loại.
Không được phép có sự biến dạng của vành trong các
tấm kim loại.
Nắp đổ dầu

KHởI ĐộNG ĐộNG CƠ
Chỉ dẫn:

Không được đặt dụng cụ ở trên hoặc xung quanh động cơ. Sẽ
gây tai nạn cho những người điều khiển nếu như đặt các
dụng cụ gần động cơ và làm hư hỏng các thiết bị khác.

(ví dụ)

ốc xả E

1.

Chuẩn bị:

1)

Đổ dầu động cơ

2)

Đổ nước làm mát

3)

Xả E trong đường ống cấp nhiên liệu

4)

Kiểm tra các đầu nối điện

Chú ý:
Khởi động động cơ không dây có thể cháy cả máy phát điện

5)

Kiểm tra các thiết bị tắt động cơ.

24


×