Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đánh giá công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn huyện mỹ đức, thành phố hà nội giai đoạn 2009 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.37 KB, 10 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
========o0o========

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hà
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở Và TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2009-2014
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã số:

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Hà

Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Doãn Mậu

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
1. Những nội dung trong báo cáo này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của thầy giáo TS. Phạm Doãn Mậu.
2. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này là trung thực và chưa
từng sử dụng để bảo vệ môn học nào.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
SINH VIÊN

Nguyễn Thị Thu Hà

i




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục đích ............................................................................................................ 2
3. Yêu cầu .............................................................................................................. 2
4. Cấu trúc của đề tài ............................................................................................... 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về đất đai, quyền sử dụng đất, vai trò, chức năng của đất đai ................................. 4

1.2. Căn cứ pháp lý ................................................................................................ 12
1.2.1. Một số văn bản pháp lý quy định về công tác đăng ký, cấp GCN ................. 12
1.2.2. Một số quy định của pháp luật về công tác đăng ký, cấp GCN ..................... 14
1.3. Cơ sở thực tiễn................................................................................................ 22
1.3.1. Công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên thế giới ....... 22
1.3.2. Công tác đăng ký cấp giấy ở Việt Nam từ khi thực hiện luật đất đai 2003 đến
nay ........................................................................................................................ 25
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 27
1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 27
Đánh giá công tác đăng ký, cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện
Mỹ Đức giai đoạn 2009-31/12/2014 ...................................................................... 27
2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 27
3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 27

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN MỸ ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2009-2014 VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SÓ GIẢI
PHÁP .................................................................................................................... 28

ii


3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................................................. 28
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ............................................................................. 28
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................................................ 32

3.2. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội .......................................... 38
3.2.1. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường ................. 38
3.2.2. Đánh giá về điều kiện kinh tế, xã hội ........................................................... 39
3.3. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Mỹ Đức........... 40
3.3.1. Tình hình quản lý đất đai ............................................................................. 40
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................. 46
3.4. Kết quả đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội. ............. 51

3.4.1. Trình tự, thủ tục đăng ký , cấp giấy chứng nhận lần đầu. ............................. 51
3.4.2. Kết quả đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông
nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân. ............................................................................ 53
3.4.3. Kết quả đăng ký, cấp GCN đất ở trên địa bàn huyện Mỹ Đức giai đoạn 2009-2014............. 57

3.5. Một số thuận lợi và khó khăn, tồn tại trong quá trình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ................ 61
3.5.1. Những thuận lợi và kết quả đã đạt được trong việc cấp GCN trên địa bàn
huyện..................................................................................................................... 61

3.5.2. Những khó khăn, tồn tại trong quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ......................................................................................................................... 62
3.6. Một số biện pháp nhằm đẩy nhanh và hoàn thiện công tác cấp GCN trên địa bàn
huyện Mỹ Đức....................................................................................................... 64
3.6.1. Công tác quản lý Nhà nước về đất đai. ......................................................... 64
3.6.2. Giải pháp về công tác xây dựng đội ngũ cán bộ ........................................... 65
3.6.3. Một số giải pháp cụ thể ................................................................................ 66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 67
1. Kết luận............................................................................................................. 67
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 69

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt

Giải thích

1

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

GCN

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
2

UBND


Ủy ban nhân dân

3

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường

4



Nghị định

5

CP

Chính phủ

6

TT

Thông tư

iv



DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên bảng

Trang

1

Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Mỹ Đức năm 2014

47,48

2

Bảng 3.2: Tổng số hồ sơ cấp GCN đất nông nghiệp huyện

53

Mỹ Đức giai đoạn 2009-2014
3

Bảng 3.3. Kết quả cấp GCN đất nông nghiệp huyện Mỹ Đức

56

giai đoạn 2009-2014
4

Bảng3.4: Tổng số hồ sơ cấp GCN đất ở tại huyện Mỹ Đức


57

giai đoạn 2009-2014
5

Bảng 3.5: Kết quả cấp GCN đất ở tại huyện Mỹ Đức
giai đoạn 2009-2014

vi

60


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
STT

Tên hình vẽ, biểu đồ

Số trang

1

Sơ đồ 3.1:Vị trí huyện Mỹ Đức

28

2

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu sử dụng đất huyện Mỹ Đức năm 2014


46

3

Hình 3.1: Số lượng GCN đối với đất ở đã được cấp trong

58

giai đoạn 2009-2014

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng là
yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật
khác trên trái đất. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều
kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất
cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì không có bất kỳ
một ngành sản xuất nào, con người không thể tiến hành sản xuất ra của cải vật chất
để duy trì cuộc sống và duy trì nòi giống đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch
sử lâu dài con người chiếm hữu đất đai biến đất đai từ một sản vật tự nhiên thành
một tài sản của cộng đồng, của một quốc gia. Luật đất đai năm 1993 của nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý
giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường
sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội,
an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương
máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay”.

Luật đất đai 2013 ra đời thể hiện rõ ràng quan điểm của Đảng và Nhà nước ta
trong giai đoạn hiện nay. Thông qua việc đưa vào luật những nội dung mới, sửa đổi,
bổ xung những điều luật không phù hợp với tình hình mới. Nhằm đưa ra một hệ
thống pháp luật là hành lang pháp lý đáp ứng công tác quản lý đất đai trong thời kỳ
công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước. Một trong 15 nội dung quản lý nhà nước về
đất đai là:” Công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, ý nghĩa của
nội dung này là thông qua GCN để xác lập mối quan hệ giữa Nhà nước và người sử
dụng đất, GCN là chứng thư pháp lý, là căn cứ quan trọng, là cơ sở để người sử
dụng đất được đảm bảo quyền lợi khi khai thác, sử dụng và bảo vệ đất, cũng như
việc đầu tư kinh doanh vào đất. Điều này đã khiến người sử dụng đất mạnh dạn đầu
tư trên mảnh đất của mình, và từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Đồng thời Nhà
nước cũng dễ dàng trong việc quản lý đất đai. Vì thế đăng ký đất đai, cấp GCN trở

1


thành vấn đề cần thiết đòi hỏi các cấp tiến hành nhanh chóng nhưng phải đúng luật
định.
Mỹ Đức là một huyện nằm ở phía Tây Nam của thủ đô Hà Nội, là huyện
thuần nông, kinh tế phát triển chưa mạnh, nguồn thu nhập chính chủ yếu là sản xuất
nông nghiệp.Do nhu cầu về quyền sử dụng đất cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội nên các hoạt động thực hiện các quyền sử dụng đất có xu hướng ngày càng gia
tăng.Việc đăng ký đất đai, cấp GCN trên địa bàn huyện thời gian qua đã có nhiều
thành tựu nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức nảy sinh cần giải quyết.Để có
cách giải quyết thích hợp hơn với những khó khăn trên đòi hỏi chúng ta phải nhìn
nhận lại công tác đăng ký đất đai, cấp GCN trên toàn huyện, để từ đó tìm ra cách
giải quyết đúng đắn và triệt để với tình hình địa phương. Xuất phát từ những vấn đề
trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác đăng ký đất đai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất trên địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội giai đoạn 2009-2014”

2. Mục đích
- Tìm hiểu những quy định của pháp luật về công tác cấp giấy chứng nhận.
- Tìm hiểu tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy
trình cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
- Đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế trong công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, tìm ra những nguyên nhân và những giải pháp đẩy mạnh
nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, với mong muốn đánh giá
tình hình công tác cấp giấy chứng nhận trên địa bàn huyện tốt hơn trong hiện tại và
tương lai,
3. Yêu cầu
- Thu thập đầy đủ tài liệu và số liệu về việc giao đất trên địa bàn huyện Mỹ
Đức, thành phố Hà Nội.
- Số liệu phản ánh trung thực và khách quan tình hình cấp GCN tại huyện.
- Tiếp cận thực tế công việc để nắm được quy trình, trình tự cấp GCN

2


- Phân tích đầy đủ tiến độ và hiệu quả công tác cấp GCN cho hộ gia đình, cá
nhân, các tổ chức trên địa bàn huyện.
- Đề xuất và đưa ra kiến nghị mang tính pháp lý, phù hợp với thực tiễn và
giải quyết có hiệu quả.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân,
em còn nhận được sự giúp đỡ hết sức nhiệt tình của thầy giáo TS Phạm Doãn Mậu –
giảng viên khoa Quản lý đất đai – trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
Nội. Ngoài ra em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô, chú, các anh, chị của Văn
phòng đăng ký, các cán bộ của Phòng tài nguyên và môi trường huyện Mỹ Đức,
thành phố Hà Nội, đồng thời với sự động viên quan tâm gíup đỡ của gia đình, bạn
bè đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành đồ án này.
Đồ án sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, nên em rất mong nhận được

sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các bạn sinh viên để em có thể vững
bước hơn trong chuyên môn sau này.
4. Cấu trúc của đề tài
Chương I: Tông quan vấn đề nghiên cứu
Chương II: Đối tượng, phạm vi, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương III: Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp GCN trên địa bàn
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội giai đoạn 2009-2014 và đề suất một số giải pháp

3



×