Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de thi hsg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.91 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT
BÌNH SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi vật lí LỚP 8
Thời gian làm bài 150phút

Câu 1 : ( 4,0 điểm)
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h gặp một đoàn tàu đi ngược chiều. Người lái xe
thấy đoàn tàu lướt qua trước mắt mình trong thời gian 30 giây. Biết vận tốc của tàu là 36km/h
a) Tính chiều dài đoàn tàu?
b) Nếu ôtô chuyển động đuổi theo đoàn tàu thì thời gian để ôtô vượt hết chiều dài đoàn
tàu là bao nhiêu? Coi vận tốc tàu và ôtô không thay đổi.
Câu 2 : ( 4,0 điểm)
Một cục nước đá hình lập phương có cạnh 10cm nổi trên mặt nước trong một bình thuỷ tinh.
Trọng lượng riêng của nước và nước đá lần lượt là 10000N/m3 và 9000N/m3
a) Tính thể tích phần nước đá nhô ra khỏi mặt nước?
b) Nếu nước đá tan hết thành nước thì mực nước trong bình có thay đổi không?
Câu 3 : ( 4,0 điểm)
Để đưa một vật có khối lượng 250kg lên độ cao h = 1,6m người ta dùng một mặt phẳng
nghiêng có chiều dài l = 8m. Lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng là F = 800N
a) Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng?
b) Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
Câu 4 : ( 4,0 điểm)
Một người có chiều cao h = 1,6m đi bộ với vận tốc v = 1.4m/s trên vỉa hè dọc theo một đường
thẳng song song với mép đường. Một ngọn đèn nhỏ ở đỉnh của một cột đèn thẳng đứng bên mép
đường cao H = 4,4m
a) Hỏi bóng của đỉnh đầu người đó sẽ dịch chuyển theo một đường như thế nào?
b) Tính vận tốc dịch chuyển của bóng đỉnh đầu người đó?


Câu 5 : ( 4,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Đèn Đ1, Đ3 khi sáng bình thường có cường độ dòng
điện qua các đèn lần lượt là I1 = 0.4A, I3 = 0.6A
a) Đèn nào sáng khi K1 đóng K2 và K3 mở ?
b) Đèn nào sáng khi K2 đóng K1 và K3 mở?
Đ1
K1
c) Đèn nào sáng khi K3 đóng K1 và K2 mở?
X
d) Khi K1 mở, K2 và K3 cùng đóng hai đèn
Đ1 và Đ3 sáng bình thường. Tính cường độ
K2
dòng điện qua đèn Đ2
Đ2
Đ3
X

( Người coi thi không giải thích gì thêm)

K3

X


Câu

HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2014-2015
MÔN VẬT LÍ LỚP 8

Đáp án
a) Gọi v1 = 54km/h = 15m/s là vận tốc của ôtô
v2 = 36km/h = 10m/s là vận tốc của tàu
Ôtô và tàu chuyển động ngược chiều nên vận tốc của ô tô so với
tàu là
vn = v1 + v2 = 15 + 10 = 25 m/s
Chiều dài đoàn tàu
L = vn . tn = 25 . 30 = 750m
b) Nếu ôtô vượt đoàn tàu thì vận tốc của ôtô so với tàu là
vx = v1 – v2 = 15 – 10 = 5m/s

Điểm
1,0

1.0
1.0

Thời gian để ôtô vượt hết chiều dài đoàn tàu
tx =

L 750
=
= 150 s
vx
5

1,0

a) Gọi V = 10 . 10 .10 = 1000cm3 là thể tích của cục nước đá
Vc là thể tích phần chìm của nước đá trong nước

Nước đá nằm cân bằng trên mặt nước ta có
FA = P
dn.Vc = dnđ.V

1,0

d .V 9000V 9V
VC = nd =
=
dn
1000
10

Thể tích nước đá nổi trên mặt nước
Câu 2
(4,0điểm)

V n = V – VC = V -

9V V 1000
= =
= 100 cm3
10 10
10

1,0

b) Gọi Vt là thể tích nước do nước đá tan ra
Do khối lượng nước đá không thay đổi khi tan thành nước
Ta có Dnd.V = Dn.Vt

Vt =

Câu 3
(4,0điểm)

Dnd .V d nd .V 9000.V 9.V
=
=
=
Dn
dn
10000
10

Thể tích nước đá tan ra đúng bằng thể tích phần nước đá chìm
trong nước do đó mực nước trong bình vẫn không thay đổi
Cho biết
m = 250kg , P =2500N
h = 1.6m
l = 8m
F’ = 800N
a) Tính Fms = ?
b) Tính hiệu suất H
a) Khi dùng mặt phẳng nghiêng thiệt 5 lần đường đi ( 8 : 1,6 = 5)
nên nếu bỏ qua ma sát ta được lợi 5 lần về lực

1,0
1,0



Lực kéo vật lên mặt phẳng nghiêng nếu bỏ qua ma sát
F=

b)

P 2500
=
= 500 N
5
5

Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng
Fms = F’ - F = 800 - 500 = 300N
Công có ích đưa vật lên độ cao h = 1.6m
A1 = P.h = 2500 . 1.6 = 4000J
Công toàn phần đưa vật lên bằng mặt phẳng nghiêng
A = F’.l = 800 . 8 = 6400J

0,5
0,5
1,0
1,0

Hiệu suất mặt phẳng nghiêng
A1 4000
=
= 0, 625 = 62,5%
A 6400

H=


1,0

S
A2
A1

Câu 4
(4,0điểm)

C2

Vẽ
hình
đúng
0,5

B2

K
B1

C1

a) Gọi SK là chiều cao của cột điện.
C1 và C2 là bóng của đỉnh đầu người khi người đi từ vị trí B1
đến B2
Xét tam giác SKC1 có A1B1 // SK ta có
B1C1 A1 B1 h
=

=
KC1
SK
H

0,5

Xét tam giác SKC2
B2C2 A2 B2 h
=
=
KC2
SK
H


0,5

B1C1 B2C2 h
=
= (1)
KC1 KC2 H

Xét tam giác KC1C2 .
Từ (1) suy ra C1C2 // B1B2
Vậy trong khoảng thời gian t người ấy dịch chuyển theo đường thẳng
B1B2 song song với mép đường thì bóng của đỉnh đầu người ấy dịch
chuyển theo đường thẳng C1C2 song song với mép đường
b) Gọi v, v’ là vận tốc của người và bóng đỉnh đầu của người đó
Ta có


0,5


v=

B1 B2 ' C1C2
,v =
t
t

B1 B2 KB1 KC1 − B1C1
h
=
=
= 1−
Mặt khác
C1C2 KC1
KC1
H

1,0

B1 B2 v.t v
=
=
C1C2 v ' .t v '
v
h H −h
= 1− =

'
v
H
H
v
.
H
1,
4.4, 4
⇒ v' =
=
= 2, 2m / s
H − h 4, 4 − 1, 6


a) Khi K1 đóng K2 và K3 mở chỉ có đèn Đ1sáng
b) Khi K2 đóng K1 và K3 mở đèn Đ1và Đ3 sáng
Câu 5
(4,0điểm)

1,0

0,75
0,75

c) Khi K3 đóng K1 và K2 mở đèn Đ2 và Đ3 sáng
0,75
d) Khi K1 mở K2 và K3 cùng đóng đèn Đ1, Đ2 và Đ3 đều sáng
vì đèn Đ1và Đ3 sáng bình thường nên cường độ dòng điện qua
đèn Đ1 và Đ3 là I1 = 0,4A và I3 = 0,6A

Ta có
Suy ra

I3 = I1 + I2
I2 = I3 – I1 = 0,6 – 0,4 = 0,2A
Mọi cách giải khác nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa

0,75
1,0



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×