Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Báo cáo kế toán tổng hợp tại công ty cổ phần hoàng hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.32 KB, 57 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU................................................................................4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...........................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG HƯNG...............7
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty.......................................................................................7
1.1.1. Thông tin chung về Công ty...................................................................................................7
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.........................................................................7
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty..........................................................................................8
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:.......................................................................................9
1.3. Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.......................................................10
1.3.1. Đặc điểm hoạt động – sản xuất kinh doanh của Công ty.....................................................10
1.3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty...........................................10
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty..................................................12
1.4.1. Kết quả kinh doanh của Công ty..........................................................................................12
1.4.2. Tình hình tài chính của Công ty............................................................................................13

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG HƯNG..........................................................20
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần Hoàng Hưng..............................20
2.1.1. Các chính sách kế toán chung..............................................................................................20

Hệ thống chứng từ của Công ty cổ phần Hoàng Hưng được áp dụng theo QĐ
48/2006/QĐ – BTC......................................................................................................20
2.1.2. Hệ thống chứng từ kế toán..................................................................................................20
2.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán.................................................................................................22

Hệ thống tài khoản kế toán là bộ phận cấu thành trong chế độ kế toán doanh
nghiệp. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC đã
phản ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong các doanh nghiệp thuốc
thành phần kinh tế phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm của nền kinh tế thị


1


trường của nước ta hiện nay. Việc quy định thống nhất về nội dung, kết cấu và
phương pháp phản ánh, ghi chép trên các tài khoản của hệ thống tài khoản kế
toán nhằm đảm bảo việc lập chứng từ, ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu và lập
BCTC được thống nhất, cung cấp thông tin cho mọi đối tượng sử dụng chính xác,
đầy đủ kịp thời............................................................................................................22
Hệ thống tài khoản kế toán Công ty bao gồm các tài khoản cấp 1 và tài khoản cấp
2. .................................................................................................................................. 23
2.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán.....................................................................................................23
2.1.5. Hệ thống báo cáo kế toán....................................................................................................26

Hệ thống báo cáo tài chính.........................................................................................26
2.2. Thực trạng kế toán một số phần hành chủ yếu của Công ty cổ phần Hoàng Hưng....................27
2.2.1. Kế toán tài sản cố định........................................................................................................27
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................................27
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng.........................................................................................................27
2.2.1.3. Tổ chức ghi sổ TSCĐ......................................................................................................28
Ví dụ: Ngày 18 tháng 4 năm 2015 Công ty đưa xe ôtô chở khách Transinco K51C do Việt Nam sản
xuất, trị giá 457.142.857 đồng bàn giao cho đội cơ giới sử dụng, kế toán lập thẻ TSCĐ như sau:....29
SỔ NHẬT KÝ CHUNG......................................................................................................................31
2.2.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ............................................................................33
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................................33
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng.........................................................................................................33
2.2.2.3. Tổ chức ghi sổ NVL, CCDC.............................................................................................39
2.2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...............................................................44
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng.........................................................................................................44
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng.........................................................................................................44
2.2.3.3. Tổ chức ghi sổ tiền lương..............................................................................................47

Để ghi sổ kế toán tiền lương sử dụng các loại sổ sau: Sổ chi tiết các tài khoản 334, 338..........47
2.3. Nhận xét, khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại Công ty................................51
2.3.1. Nhận xét về tổ chức quản lý tại Công ty..............................................................................51

2


2.3.2. Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty.............................................................................52
2.3.2.1. Ưu điểm........................................................................................................................52
2.3.2.2. Nhược điểm..................................................................................................................53
2.3.3. Khuyến nghị về tổ chức quản lý và công tác kế toán tại Công ty.........................................54
2.3.3.1. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ..................................................................54
2.3.3.2. Về hạch toán tiền lương và chi phí nhân công..............................................................54
2.3.3.3. Hoàn thiện kế toán chi phí máy thi công......................................................................55
2.3.3.4. Coi trọng công tác bồi dưỡng đào tạo cán bộ...............................................................55

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................57

3


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

4


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

5



LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết từ lâu kế toán có một vai trò hết sức quan trọng không thể
thiếu đối với bất kỳ một loại hình doanh nhiệp nào. Là một sinh viên chuyên ngành kế
toán của khoa kế toán trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Sau thời gian học tập và
rèn luyện tại trường với vốn kiến thức tích lũy được do các thầy, cô truyền đạt và kết
hợp với thời gian đầu tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần Hoàng Hưng. Đây là một
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp. Và là một
doanh nghiệp trẻ được thành lập từ năm 2009. Nhưng công ty cũng đã khẳng định
được vị thế của mình trên thị trường xây dựng Việt Nam. Tìm hiểu thực tế tại Công ty
và được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn. Em đã hoàn thành báo cáo
thực tập tổng hợp theo kế hoạch thực tập của nhà trường đề ra.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, báo cáo gồm có hai phần như sau:
+ Phần 1. Tổng quan về Công ty cổ phần Hoàng Hưng.
+ Phần 2. Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty cổ phần
Hoàng Hưng.
Tuy nhiên với vốn kiến thức nhỏ bé và hạn hẹp, thời gian tìm hiểu thực tế chưa
nhiều nên báo cáo này vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong các thầy, cô chỉ bảo giúp
em để báo cáo này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!

6


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG HƯNG
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Thông tin chung về Công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần Hoàng Hưng
- Địa chỉ: Số nhà 04, ngõ 605, đường Quang Trung, tổ 24, Phường Phan Thiết,
Thành Phố Tuyên Quang, Tuyên Quang

- Giấy phép kinh doanh: 5000503281
- Ngày cấp: 29/06/2009
- Ngày hoạt động: 10/07/2009
- Điện thoại: 0273823689; 09123 34925
- Giám đốc: Vũ Hoàng Hà
- Ngành nghề kinh doanh chính: lĩnh vực xây dựng dân dụng, công nghiệp và
chuẩn bị mặt bằng, san lấp.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Là một doanh nghiệp trẻ được thành lập tháng 03 năm 2009. Lĩnh vực hoạt động
chính chủ yếu là xây dựng, gia công lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp và
chuẩn bị mặt bằng, san lấp. Sau 7 năm hoạt động đến năm 2016 do nắm bắt được nhu
cầu thị trường, công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực hoạt động của mình thêm:
+ Xây dựng nhà các loại
+ Xây dựng công trình đường bộ
+ Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
+ Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)
+ Lập và quản lý dự án, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng và phát triển nhà.
Năm 2014 Công ty có mở thêm ngành kinh doanh là: Thương mại, tư vấn xây
dựng, vận tải hàng hóa, dịch vụ du lịch. Tuy nhiên lĩnh vực mới này vẫn còn phát triển
hạn chế và chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu của công ty.

7


1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của Công ty cổ phần Hoàng Hưng
Giám đốc
PGĐ

PGĐ


Phòng tài chính kế toán

kinh
doanh

kỹ
thuật

Phòng kế hoạch-kỹ
thuật

Ban chủ nhiệm công trình

Đội thi công số 1

Đội thi công số 3

Đội thi công số 2

Thống

Kỹ

Vật

8


(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự của Công ty cổ phần Hoàng Hưng)


 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Theo quy định của Công ty thì các phòng ban có nhiệm vụ như sau:
* Ban Giám đốc: Giám đốc có nhiệm vụ điều hành hoạt động hàng ngày của
Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
+ PGĐ kinh doanh: Có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng mở rộng đối tác cho
Công ty và tham mưu cho Giám đốc.
+ PGĐ kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về vấn đề kỹ thuật của các công trình mà
Công ty đang thực hiện và đồng thời tham mưu cho Giám đốc.
* Phòng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm tham mưu giúp việc cho ban Giám
đốc, tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập kế hoạch cấp vốn cho từng
công trình, thanh quyết toán các công trình hoàn thành được nghiệm thu và bàn giao
cho khách hàng. Và thường xuyên báo cáo về tình hình tài chính của Công ty.
* Phòng kế hoạch – kỹ thuật: Có trách nhiệm tổ chức, tiếp nhận và thu thập các
thông tin cần thiết, dự báo khả năng và nhu cầu thị trường để tham mưu cho ban Giám
đốc. Đồng thời chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật như: Tổ chức thiết kế, giám sát thi
công, tham mưu cho ban Giám đốc về: Tiến độ, chất lượng của công trình. Và chịu
trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu cho công trình.
* Ban chủ nhiệm công trình: Có nhiệm vụ trực tiếp tổ chức thi công các công
trình được giao, lập báo cáo chi phí cho từng công trình cụ thể. Xây dựng kế hoạch,
đề xuất cung ứng vốn, chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến công
trình như: Lập hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ nghiệm thu, lập chứng từ thanh toán…

9


* Đội thi công: Đứng đầu là đội trưởng chịu sự giám sát trực tiếp của ban chủ
nhiệm công trình, có trách nhiệm triển khai thi công và hoàn thành khối lượng công
việc do ban chủ nhiệm công trình giao, đảm bảo tiến độ cũng như an toàn trong suốt
quá trình thi công. Ngoài ra còn những phần hành chính như: Thống kê kế toán, kỹ

thuật…

1.3. Cơ cấu, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
1.3.1. Đặc điểm hoạt động – sản xuất kinh doanh của Công ty
Công ty cổ phần Hoàng Hưng là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng. Ngành này có đặc điểm tạ ra cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế như: Nhà cửa, cầu,
đường…Với mỗi công trình thì lại có dự toán, thiết kế và kỹ thuật thi công khác nhau.
Nguồn kinh phí để xây dựng công trình thường rất lớn và phụ thuộc vào quy mô của
từng công trình. Thời gian để hoàn thành công trình là rất dài, tùy thuộc vào quy mô
công trình. Mỗi công trình được đặt cố định tại các địa điểm khác nhau nên các sản
phẩm đi kèm hoặc nguyên vật liệu để xây dựng công trình thì phải được vận chuyển
đến tận nơi đặt công trình. Đất nước phát triển thì nhu cầu xây dựng ngày càng tăng
cao.
-

Lập và quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển nhà.

-

Xây dựng, gia công, lắp đặt các công trình dân dụng, công nghiệp.

-

Ngoài ra công ty còn kinh doanh thêm các dịch vụ khác như: Thương mại, tư

vấn đầu tư xây dựng, vận tải hàng hóa, dịch vụ du lịch.
1.3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
Quá trình để hoàn thành một sản phẩm xây dựng dài hay ngắn tuỳ thuộc vào
từng công trình, hạng mục công trình có quy mô lớn nhỏ khác nhau. Các công trình
Công ty tự thực hiện đấu thầu, sau đó Công ty giao khoán cho các Đội sản xuất. Các

Đội sản xuất này sẽ huy động máy móc, nhân công san lấp và giải phóng mặt bằng
chuẩn bị cho quá trình thi công. Từ các loại nguyên vật liệu như cát, đá, xi măng, gạch,
10


phụ gia bê tông…dưới sự tác động của máy móc và bàn tay con người sau một thời
gian tiến hành xây dựng tạo ra sản phẩm xây lắp thô. Sau đó qua giai đoạn hoàn thiện
dưới sự tác động của sức lao động kết hợp với các loại máy móc như máy mài, máy
cắt…sản phẩm xây lắp thô sẽ được hoàn thiện thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh.
Trong quá trình thi công, Công ty phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về an
toàn lao động và chất lượng công trình. Sau khi công trình đã hoàn thành sẽ được tiến
hành nghiệm thu và bàn giao cho chủ đầu tư. Quy trình sản xuất sản phẩm xây lắp của
công ty được trình bày theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần
Hoàng Hưng
Lập dự toán công

Tiến hành hoạt

Giao nhận hạng

trình

động xây lắp

mục công trình

Đấu thầu và nhận hợp

Duyệt quyết toán công


đồng công trình

trình hoàn thành

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ cụ thể các bước tiến hành hoạt động xây lắp

1
Máy
2
ủi,
máy
3
xúc,
máy
dầm..

Mặt
bằng
xây
dựng

Xi măng,
cát, đá,
sắt….

Gạch,
cát, xi
măng,
vôi….


Máy
trộn

Bê tông
cốt thép

4
Máy
trộn
vữa

Khối
xây

11

Sản
phẩm
xây
dựng
thô

Sản
phẩm
xây
lắp
hoàn
thành



Xây dựng là một ngành sản xuất độc lập có những điểm đặc thù về mặt kinh tế,
tổ chức quản lý và kỹ thuật. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty xây
dựng cũng có những đặc điểm khác biệt so với Công ty sản xuất:
- Sản phẩm sản xuất là loại sản phẩm theo đơn đặt hàng, mang tính chất đơn
chiếc, riêng lẻ.
- Sản xuất sản phẩm mang tính chất thời vụ, chịu tác động trực tiếp của môi
trường tự nhiên.
- Sản xuất thi công sản phẩm được thực hiện trên các địa điểm cố định, gắn liền
với địa điểm xây dựng, khi hoàn thành không nhập kho như sản phẩm trong ngành sản
xuất.
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
1.4.1. Kết quả kinh doanh của Công ty
Bảng 1.1. Một số chỉ tiêu của Công ty trong năm 2013, năm 2014 và năm 2015
STT Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1 Tổng tài sản

VNĐ

15.322.643.470


15.936.450.000

18.828.000.000

2 Nợ phải trả
- Nợ ngắn hạn

VNĐ
VNĐ

5.162.643.470
862.643.470

5.788.450.000
788.450.000

8.640.000.000
1.340.000.000

- Nợ dài hạn

VNĐ

4.300.000.000

5.000.000.000

7.300.000.000

3 Vốn chủ sở hữu


VNĐ

10.160.000.000

10.148.000.000

10.188.000.000

4 Tổng DT thuần

VNĐ

47.400.000.000

42.800.000.000

49.800.000.000

5 Tổng chi phí

VNĐ

43.350.140.000

38.875.160.000

15.374.920.000

6 Tổng LN trước


VNĐ

4.049.860.000

3.924.840.000

4.425.080.000

VNĐ

2.915.899.200

2.825.884.800

3.318.810.000

VNĐ

1.133.960.800

1.098.955.200

1.106.270.000

thuế
7 Tổng LN sau
thuế
8 Nộp ngân sách


12


9 Số lượng lao

Người

142

140

155

VNĐ

2.700.000

3.000.000

3.200.000

động
10 Thu nhập bình
quân

/tháng

1.4.2. Tình hình tài chính của Công t y
 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty


Từ số liệu ở phần 1.4.1 ta có bảng phân tích sự chênh lệch giữa năm 2013 và
năm 2014 như sau:
Bảng 1.2. Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2013 và năm 2014

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Chênh lệch
+/613.806.530
625.806.530
(74.193.530)

%
4,01
12,13
(806)

5.000.000.000

700.000.000

16,28

3 Vốn chủ sở hữu VNĐ

10.160.000.000 10.148.000.000


(12.000.000)

(1,18)

4 Tổng DT thuần

VNĐ

47.400.000.000 42.800.000.000 (4.600.000.000)

(9,7)

4 Tổng chi phí
5 Tổng LN trước

VNĐ
VNĐ

43.350.140.000 38.875.000.000 (4.474.980.000) (10,32)
4.049.860.000 3.924.840.000 (125.020.000) (3,09)

thuế
6 Tổng LN sau

VNĐ

2.915.899.200

2.825.884.800


(90.014.400)

(3,09)

Nộp ngân sách
Số lượng lao
Thu
độngnhập bình

VNĐ
Người
VNĐ

1.133.960.800
142
2.700.000

1.098.955.200
140
3.000.000

(35.005.600)
(2)
300.000

(3,09)
(1,4)
11,11

quân


/tháng

1 Tổng tài sản
2 Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn

VNĐ
VNĐ
VNĐ

Nợ dài hạn

VNĐ

Năm 2013

Năm 2014

15.322.643.470 15.936.450.000
5.162.643.470 5.788.450.000
862.643.470
788.450.000
4.300.000.000

thuế
8
9
10


13


Căn cứ vào kết quả tính toán ta thấy:
Tổng tài sản năm 2014 so với năm 2013 đã tăng 613.806.530 VNĐ, tương ứng
tốc độ tăng 4,01%.
Nợ phải trả của năm 2014 đã tăng so với năm 2013 là 625.806.530 VNĐ, tương
ứng tốc độ tăng là 12,13%.
Trong đó nợ ngắn hạn đã giảm 74.193.530 VNĐ, tương ứng tốc độ giảm là
8,6%.
-

Nợ dài hạn đã tăng 700.000.000 VNĐ, tương ứng tốc độ tăng là 16,28%.

Nguyên nhân là năm 2014 do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế nên các hợp đồng
mà Công ty nhận được bị giảm đi. Các công trình đã bàn giao xong nhưng khách hàng
thanh toán chậm. Trong khi đó Công ty cần vốn để xây dựng các công trình mới nhận
nên cần phải vay ngân hàng để giải quyết khó khăn.
Tổng doanh thu thuần năm 2014 so với năm 2013 đã giảm 4.600.000.000 VNĐ,
tương ứng tốc độ giảm là 9,7%. Nguyên nhân là do suy thoái kinh tế nên các hợp đồng
mà Công ty nhận được đã giảm đi. Tuy nhiên tỷ lệ giảm này so với trung bình của
ngành xây dựng là vẫn thấp. Vì hầu hết các công trình Công ty nhận được đều là các
công trình có giá trị nhỏ và ở các tỉnh xung quanh Hà Nội.
Tổng chi phí năm 2014 so với năm 2013 đã giảm 4.474.980.000 VNĐ, tương
ứng tốc độ giảm là 10,32%.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2014 so với năm 2013 đã giảm 125.020.000
VNĐ, tương ứng tốc độ giảm là 3,09%.
Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2014 so với năm 2013 đã giảm 90.014.400 VNĐ,
tương ứng tốc độ giảm là 3,09 %.
Nộp Ngân sách năm 2014 so với năm 2013 đã giảm 35.005.600 VNĐ, tương

ứng tốc độ giảm là 3,09%.
Số lượng lao động năm 2014 so với năm 2013 đã giảm 2 người, tương ứng tốc
độ giảm là 1,4%.
Thu nhập bình quân của người lao động năm 2014 so với năm 2013 đã tăng
14


300.000 đồng/tháng/người. Tương ứng tốc độ tăng là 11,11%.
Qua đó ta thấy tình hình tài chính năm 2014 so với năm 2013 gặp nhiều khó
khăn. Tuy nhiên đó là khó khăn chung của toàn ngành. Tình hình tài chính của Công ty
vẫn có nhiêu khả quan.
Tiếp đó là bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2014 và năm 2015.
Bảng 1.3. Bảng phân tích các chỉ tiêu giữa năm 2014 và năm 2015
Chênh lệch
+/%
18.828.000.000 2.891.550.00018,14
8.640.000.000 2.851.550.00049,26

1 Tổng tài sản
2 Nợ phải trả

VNĐ
VNĐ

15.936.450.000
5.788.450.000

Nợ ngắn hạn

VNĐ


788.450.000

Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng DT thuần
Tổng chi phí
Tổng LN trước

VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ

5.000.000.000
10.148.000.000
42.800.000.000
38.875.160.000
3.924.840.000

7 Tổng LN sau thuế VNĐ

2.825.884.800

3.318.810.000

8
9
10


1.098.955.200
140
3.000.000

1.106.270.000
153
3.200.000

3
4
5
6

1.340.000.000

551.550.00069,95

7.300.000.000 2.300.000.00046
10.188.000.000
40.000.000 0,39
49.800.000.000 7.000.000.00016,36
45.374.920.000 6.499.760.00016,72
4.524.080.000 500.240.00012,75

thuế

Nộp ngân sách
Số lượng lao
Thu

độngnhập bình

VNĐ
Người
VNĐ

quân

/tháng

492.925.20017,44
7.314.800
13
200.000

0,67
9,29
6,67

Từ số liệu phân tích trên ta thấy:
Tổng tài sản năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 2.891.550.000 VNĐ, tương
ứng tốc độ tăng là 18,14%
Nợ phải trả năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 2.851.550.000 VNĐ, tương ứng
tốc độ tăng là 49,26%. Đây là một tín hiệu xấu đối với tình hình tài chính của Công ty.
Trong đó:
15


Nợ ngắn hạn năm 2015 đã tăng so với năm 2014 là 551.550.000 VNĐ, tương
ứng tốc độ tăng là 69,95%. Đây là một điều rất xấu đối với tình hình thanh toán của

Công ty, Công ty cần xem xét điều chỉnh lại.
Nợ dài hạn năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 2.300.000.000 VNĐ, tương
ứng tốc độ tăng là 46%. Điều này cũng là một dấu hiệu không tốt đối với tình
hình thanh toán của Công ty.
Vốn chủ sở hữu năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 40.000.000 VNĐ, tương
ứng tốc độ tăng là 0,39%.
Tổng doanh thu thuần năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 7.000.000.000 VNĐ,
tương ứng tốc độ tăng là 16,36%. Đây là do Công ty đã tăng cường tìm kiếm khách
hàng ký kết được nhiều hợp đồng xây dựng có giá trị nhỏ.
Tổng chi phí năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 6.499.760.000 VNĐ, tương
ứng tốc độ tăng là 16,72%.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 500.240.000
VNĐ, tương ứng tốc độ tăng là 12,75%.
Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 492.925.200
VNĐ, tương ứng tốc độ tăng là 17,44%.
Nộp ngân sách năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 7.134.800 VNĐ, tương ứng
tốc độ tăng là 0,67%.
Số lượng lao động năm 2015 so với năm 2014 đã tăng 13 người, tương ứng tốc
độ tăng là 9,29%.
Thu nhập bình quân năm 2015 so với năm 2014 đã tăng là 200.000
VNĐ/tháng/người. Tuy nhiên tốc độ tăng nay vẫn thấp so với trung bình của xã hội. Sử
dụng một số chỉ tiêu tài chính để phân tích tình hình tài chính của Công ty.
Bảng 1.4. Một số chỉ tiêu tài chính của năm 2013 và năm 2014
Stt
Chỉ tiêu
1 Hệ số nợ so với
VCSH

Cách tính
Nợ phải trả/Vốn chủ

sở hữu
16

Năm2013 Năm2014 CL
0,508
0,57
+ 0,062


2 Hệ số nợ so với tài

0,337

0,363

+ 0,026

sản
sản
3 Hệ số tài sản so với Tài sản/Vốn chủ sở

1,508

1,57

+ 0,062

VCSH
4 Hệ số khả năng


2,968

2,753

- 0,215

0,281

0,314

+ 0,33

thanh toán chung

Nợ phải trả/Tổng tài

hữu
Khả năng thanh toán
/Nhu cầu thanh toán

5 Hệ số nợ dài hạn so Tổng nợ dài hạn/Tổng
với tài sản
tài sản
Từ tính toán trên ta thấy:

Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu cho thấy cơ cấu tài sản của công ty được tài trợ
bằng nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu của năm 2014 đã tăng so với năm 2013 là 0,062
lần.
Hệ số nợ so với tài sản cho biết tài sản tài trợ bằng nợ phải trả của công ty năm
2014 đã tăng so với năm 2013 là 0,026 lần. Tuy nhiên các chỉ số này đều ở mức thấp

cho thấy sự độc lập về mặt tài chính của Công ty.
Hệ số so với vốn chủ sở hữu của năm 2014 đã tăng so với năm 2013 là 0,062 lần
cho các trị số này cho thấy sự độ độc lập tài chính của Công ty là ở mức độ tương đối.
Hệ số khả năng thanh toán chung của năm 2014 đã giảm so với năm 2013 là
0,215 lần. Nhưng các trị số này vẫn ở mức cao cho thấy tình hình thanh toán của công
ty rất khả quan.
Hệ số nợ dài hạn so với tài sản của năm 2014 đã tăng so với năm 2013 là 0,33
lần. Các trị số cho thấy tài sản của công ty chủ yếu tài trợ bằng vốn vay dài hạn, thể
hiện sự ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Vậy ta thấy tình hình tài chính năm 2014 có gặp sự khó khăn trong thanh toán
so với năm 2013. Nhưng tình hình thanh toán và tình hình tài chính của Công ty vẫn rất
khả quan.
Bảng 1.5. Một số chỉ tiêu tài chính của năm 2014 và năm 2015
Stt

Chỉ tiêu

Cách tính
17

Năm2014 Năm2015

CL


1 Hệ số nợ so với

Nợ phải trả/Vốn chủ

0,57


0,848

+0,278

VCSH
sở hữu
2 Hệ số nợ so với tài Nợ phải trả/Tổng tài

0,363

0,459

+ 0,096

sản
3 Hệ số tài sản so

sản
Tài sản/Vốn chủ sở

1,57

1,848

+ 0,278

với VCSH
4 Hệ số khả năng


hữu
Khả năng thanh

2,753

2,179

- 0,574

0,314

0,388

+ 0,074

thanh toán chung toán/Nhu cầu thanh
5 Hệ số nợ dài hạn Tổng nợ dài hạn/Tổng
so với tài sản
Ta thấy:

tài sản

Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu cho thấy cơ cấu tài sản của công ty được tài trợ
bằng nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu của năm 2015 đã tăng so với năm 2014 là 0,278
lần.
Hệ số nợ so với tài sản cho biết tài sản tài trợ bằng nợ phải trả của Công ty năm
2015 đã tăng so với năm 2014 là 0,096 lần. Tuy nhiên các chỉ số ở năm 2015 cho thấy
Công ty chưa có sự ổn định về mặt độc lập tài chính.
Hệ số so với vốn chủ sở hữu của năm 2015 đã tăng so với năm 2014 là 0,278 lần
cho các trị số này cho thấy sự độ độc lập tài chính của Công ty đang có sự suy giảm.

Hệ số khả năng thanh toán chung của năm 2015 đã giảm so với năm 2014 là 0,574 lần.
Nhưng các trị số này vẫn ở mức cao cho thấy tình hình thanh toán của Công ty rất khả
quan.
Hệ số nợ dài hạn so với tài sản của năm 2015 đã tăng so với năm 2014 là 0,074
lần. Các trị số cho thấy tài sản của công ty chủ yếu tài trợ bằng vốn vay dài hạn, thể
hiện sự ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Ta thấy tình hình tài chính năm 2015 có gặp sự khó khăn trong thanh toán so
với năm 2014. Nhưng tình hình thanh toán vẫn rất khả quan.
Kết luận: Từ kết quả phân tích trên ta thấy tình hình tài chính của Công ty năm
2015 đã có nhiều khởi sắc. Tuy nhiên tốc độ tăng của các khoản nợ phải trả là rất cao
ảnh hưởng xấu đến khả năng thanh toán. Công ty cần có biện pháp khắc phục để ổn
18


định sản xuất kinh doanh. Công ty cần phải xem xét tính toán lại cơ cấu và nguồn đầu
tư tài sản cố định. Và cần xem xét lại cơ cấu nợ, không nên tăng các khoản vay dài hạn
quá lớn.

19


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀNG HƯNG
2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tại Công ty cổ phần Hoàng Hưng
2.1.1. Các chính sách kế toán chung
Hệ thống chứng từ của Công ty cổ phần Hoàng Hưng được áp dụng theo QĐ
48/2006/QĐ – BTC.
Các chính sách kế toán chung tại Công ty cổ phần Hoàng Hưng được cụ thể như
sau:
- Năm tài chính: Bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.

- Kỳ kế toán: Năm.
- Chế độ kế toán Công ty đang áp dụng là chế độ kế toán Việt Nam.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Việt Nam Đồng.
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Thu, chi ngoại tệ hạch toán theo tỷ giá thực tế
của ngân hàng.
-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Áp dụng phương pháp kê khai

thường xuyên.
-

Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.

-

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.

-

Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Theo phương pháp thực tế đích danh.

2.1.2. Hệ thống chứng từ kế toán
- Đối với nghiệp vụ liên quan đến kế toán thanh toán: Chứng từ sử dụng là:
Phiếu thu, phiếu chi (đối với tiền mặt), báo nợ, báo có (đối với tiền gửi ngân hàng)
- Đối với nghiệp vụ liên quan đến kế toán tiền lương: Chứng từ sử dụng là: bảng
chấm công, bảng thanh toán tiền lương,…
- Đối với nghiệp vụ kế toán liên quan đến doanh thu: Chứng từ sử dụng là: Hóa
Đơn GTGT, bảng kê hóa đơn GTGT, phiếu thu,….
- Đối với nghiệp vụ liên quan đến kế toán TSCĐ: Chứng từ sử dụng là: Hợp

đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, biên bản bàn giao, biên bản thanh lý,…
20


- Đối với với nghiệp vụ kế toán liên quan đến NVL, CCDC: Chứng từ sử dụng
là: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu chi,…
- Đối với nghiệp vụ chi phí sản xuất và tính giá thành: Chứng từ sử dụng là:
phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, bảng thanh toán lương, bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ,…

21


* Trình tự luân chuyển một số chứng từ trong Công ty.
Tất cả các chứng từ kế toán do Công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều
phải tập trung vào bộ phận kế toán Công ty. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ
kế toán đó và chỉ sau khi đã kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới
dung những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán trưởng và kế toán viên kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
* Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép
trên chứng từ kế toán.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên
chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan.
- Kiểm tra tính chính xác cảu các số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
* Khi kiểm tra chứng từ kế toán:

Nếu phát hiện hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh
tế, tài chính của Nhà nước thì phải từ chối thực hiện (không xuất quỹ, thanh toán, xuất
kho…) đồng thời báo ngay cho Giám đốc Công ty biết để xử lý kịp thời theo pháp luật
hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung, chữ số
không rõ rang thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm
thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
Nhận xét: Công tác chứng từ được thực hiện khá tốt, việc sử dụng các chứng từ
trên là hoàn toàn phù hợp với Công ty, trình tự lập chứng từ tuân thủ theo đúng hướng
dẫn ghi chép ban đầu của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
2.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán là bộ phận cấu thành trong chế độ kế toán doanh
22


nghiệp. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ – BTC đã phản
ánh đầy đủ mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong các doanh nghiệp thuốc thành phần
kinh tế phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm của nền kinh tế thị trường của nước ta
hiện nay. Việc quy định thống nhất về nội dung, kết cấu và phương pháp phản ánh, ghi
chép trên các tài khoản của hệ thống tài khoản kế toán nhằm đảm bảo việc lập chứng
từ, ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu và lập BCTC được thống nhất, cung cấp thông tin
cho mọi đối tượng sử dụng chính xác, đầy đủ kịp thời.
Hệ thống tài khoản kế toán Công ty bao gồm các tài khoản cấp 1 và tài khoản
cấp 2.
Để thực hiện công tác hạch toán kế toán Công ty cổ phần Hoàng Hưng đang sử
dụng danh mục tài khoản kế toán tổng hợp, chi tiết của chế độ kế toán theo
QĐ48/2006/QĐ-BTC. Có chọn lọc và sửa đổi cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản
xuất kinh doanh của ngành xây dựng. Tuy nhiên do yêu cầu quản lý Công ty đã mở các
tài khoản chi tiết cho tài khoản cấp 1.
VD: Đối với TK 152: Nguyên vật liệu. Công ty mở chi tiết là:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính

TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
TK 1523: Nhiên liệu.
Đối với TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Được mở chi tiết thành:
TK 1541: Xây lắp
TK 1544: Chi phí bảo hành xây lắp.
Còn đối với các tài khoản cấp 1 khác Công ty mở chi tiết theo QĐ48/2006/QĐBTC. Dưới đây là danh mục tài khoản cấp 1 và tài khoản chi tiết đang sử dụng tại công
ty
2.1.4. Hệ thống sổ sách kế toán
Căn cứ vào điều kiện thực tế về loại hình kinh doanh, trình độ chuyên môn và
khả năng vận dụng của nhân viên kế toán. Công ty cổ phần Hoàng Hưng đã áp dụng
hình thức ghi sổ kế toán Chứng từ ghi sổ.
23


Công ty sử dụng hệ thống sổ như sau:
- Chứng từ ghi sổ; Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái các TK, …..
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo trình tự thời gian. Cuối tháng, cuối năm, kế toán cộng tổng số tiền phát
sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với Bảng cân đối số phát
sinh.
- Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo từng tháng
trong đó bao gồm số dư đầu kỳ, Số phát sinh Nợ, Số phát sinh Có và Số dư cuối tháng
của từng tài khoản
- Sổ chi tiết: Dùng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hạch toán chi tiết: Sổ
chi tiết hàng hoá; Sổ chi tiết vật tư hàng hoá, Sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng, phải
trả người bán ...

Chứng từ kế toán

- Bảng tổng hợp số liệu chi tiết: Bảng tổng hợp chi phí , bảng tổng hợp công nợ

Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
phải thu khách hàng, phải trả người bán
...Cuối
tổng hợp số
Bảng
tổng kỳ
hợpđối chiếu giữa Bảng
toán chi
kế cứ vào Bảng tổng hợp
liệu chi tiết và Sổ cái các tài khoản liênchứng
quan. từ
Căn
tiết số liệu chi
toán cùng loại
tiết; Sổ cái; Bảng cân đối số phát sinh để lập BCTC.
Hệ thống sổ kế toán của Công ty phù hợp với việc ghi chép tổng hợp, hệ thống
Sổliệu
đăng
hóa các số
vềký
các nghiệp vụ kinh tế
từ những
chứng
CHỨNG
TỪ GHI
SỔ từ gốc nhằm cung cấp các chỉ
chứng từ ghi sổ
tiêu cần thiết để lập báo cáo tài chính. Sổ chi tiết đã mở theo từng đối
tượng đã cung

Bảng
cấp thông tin kịp thời phù hợp với yêu cầu quản
Sổ cáilý của doanh nghiệp.tổng hợp
chi tiết
Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Bảng cân
đối số phát
sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, Kiểm tra:

24


25


×