Mô tả bài toán
- Quản lý đặt hàng: khách hàng có nhu cầu mua hàng có thể liên hệ với nhân viên
để mua hàng hoặc có thể mua hang trực tiếp trên website. Sau khi nhận được yêu cầu đặt
hàng của khách hàng quản lý trang web sẽ kiểm tra xem còn hàng như khách hàng yêu
cầu hay không, nếu hết hết hàng sẽ thông báo cho khách hàng. Ngược lại lưu lại thông tin
đặt hàng của khách hàng.
- Quản lý giao hàng: Sau khi tiếp nhận đơn đặt hàng sẽ tiến hành giao hàng trực
tiếp cho khác hàng, sau đó sẽ lập hóa đơn và khác hàng sẽ thanh toán mặt hàng mình đã
đặt, sau khi khác hành thanh toán xong nhân viên giao hàng sẽ giao hàng cho khách.
- Báo cáo thống kê: quản lý web lập báo cáo và báo cáo lên ban quản lý công ti về:
tình trạng khách hàng, về việc đặt đặt hàng, báo cáo về sản phẩm, dịch vụ…
- Hàng được chở từ tổng kho của công ty đến kho của cửa hàng, nhân viên ở bộ
phận quản lý kho sẽ kiểm tra và ghi nhận lại tên sản phẩm, số lượng và chất lượng.
BẢNG PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Danh từ
Khách hàng
Công ti
Đơn đặt hàng
Nhân viên quản lý Web
Ban quản lý
Hóa đơn
Ban quản lý
Nhận Xét
Tác nhân ngoài
Tác nhân
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân trong
Tác nhân trong
Hồ sơ dữ liệu
Tác nhân trong
thống kê
I.
Biểu đồ ngữ cảnh
Y/c nhập sản phẩm
Yêu cầu đặt hàng
Kết quả yêu cầu
Chấp nhận
Khách
Hàng
Website
Bán
Hàng
Qua
Mạng
hoặc không
Y/c lập hóa đơn
Hóa đơn được lập
Y/c cập nhật
Y/c thống kê
Kết quả cập nhật
Y/c cung cấp sản phẩm
Nhà cung cấp
Hình 1.1: Biểu đồ ngữ cảnh
Nhà
Quản
Lý
II.
Biểu đồ phân rã chức năng
Hệ thống quản lý bán hàng trực tuyến
1. Đặt hàng
2. Q/lý giao hàng
3. Thống kê
3.1 TK khách hàng
1.1 Kiểm tra TT KH2.1 Tiếp nhận đơn đặt hàng
1.2 Ghi nhận KH
4. Nhập hàng
4.1 Kiểm tra hàng
3.2 TK sản phẩm
4.2 Nhận hàng
3.3 TK đơn đặt hàng
4.3 Thanh toán
2.2 Lập hóa đơn
1.3 Tìm kiếm SP
1.4 Xử lý Sản Phẩm
2.3 Thanh toán
2.4 Giao hàng
1.5 Kiểm tra đặt hàng
Hình 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng
1. Đặt hàng
1.1 Kiểm tra khách hàng: Sau khi khách hàng đăng ký mua hàng ,thì người quản
trị sẽ xác nhân thông tin có chính xác không . nếu thông tin sai thì gởi yêu cầu cho
khách hàng nhập lại thông tin hoặc hủy bỏ đơn đặt hàng đó.
1.2 Ghi nhận khách hàng: Sau khi xác nhận thông tin khách hàng xác thực người
quản trị sẻ xác nhận đơn hàng.
1.3 Tìm kiếm sản phẩm: Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm ở trang sản phẩm
1.4 Xử lý Sản phẩm: Sau khi tiếp nhân đơn đặt hàng người quả trị kiểm tra mặt
hàng đó có còn trong kho hay không ? Nếu sản phẩm hết hàng thì liên hệ nhà sản
xuất để đặt mua.
1.5 Kiểm tra đặt hàng
2. Quản lý giao hàng: Người Quản Trị sẽ tiến hành giao hàng.
3. Thống kê
4. Nhập hàng: Hàng được nhập từ nhà sản xuất được người quản trị ghi nhận thông
tin, số lượng và chất lượng.
Biều luồng dữ liệu (DFD):
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 0:
1.2
1.1
Hình 3.1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 0
1.3
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.0 của tiến trình Đặt hàng:
1.4
1.5
Xem mặt hàng
TT các MH đặt
Hình 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1.0
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 của tiến trình Quản lý giao hàng:
Thông tin đơn đặt hàng
Khách
Tiếp2.1
nhận
đơn đặt
hàng
2.2hóa
Lập
đơn
Hóa đơn
Phương thức
Thông tin sai
thanh toán
hàng
2.3
Thanh
toán
Đơn đặt hàng
2.4hàng
Giao
Thông tin giao hàng cho khách
Mặt hàng
Hình 3.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2.0
I.
Mô hình thực thể ERD:
1. Phát hiện thực thể:
I.1.
Thực thể: LAPTOP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho laptop mà khách hàng có nhu cầu mua.
- Các thuộc tính: matl, tenlt, tgbh, linhkien, gialt.
I.2.
Thực thể: NHOM
- Mỗi thực thể tượng trung cho 1 nhóm các sản phẩm laptop cùng loại.
- Các thuộc tính:
+ Mã nhóm (manhom): Thuộc tính khóa để phân biệt nhóm laptop này với
nhóm laptop khác.
+ Tên nhóm (tennhom): Tên của nhóm laptop
+ Số lượng (soluong): số lượng laptop trong nhóm
I.3.
Thực thể: HANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hãng sản xuất laptop, vd: TOSIBA, ACER,…
- Các thuộc tính:
+ Mã hãng (mahg): thuộc tính khóa để phân biệt hãng này với hãng khác.
+ Tên hãng (tenhg)
+ Địa chỉ email (email)
+ Số fax (fax)
I.4.
Thực thể: HOADON
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn trong quá trình mua bán laptop được
lập ra.
- Các thuộc tính:
+ Mã hóa đơn (mahd): thuộc tính khóa
+ Số tiền phải trả (stpt)
+ Ngày lập hóa đơn (nglhd)
I.5.
Thực thể: PHIEUBH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu bảo hành của một chiếc laptop
- Các thuộc tính :
+ Mã phiếu bảo hành ( mapbh ): Thuộc tính khoá để phân biệt phiếu bảo
hành này với phiếu bảo hành khác
+ Ngày bắt đầu (ngaybd): Ngày bắt đầu bảo hành
+ Ngày kết thúc ( ngaykt ): Ngày hết hạn bảo hành
+ Mã số laptop (malt )
I.6.
Thực thể: LICHSUBH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhận xét mà khi mua laptop khách hàng
được nhận
- Các thuộc tính :
+ Mã phiếu nhận xét ( mapnx ) : Thuộc tính khoá để phân biệt phiếu nhận
xét này với phiếu nhận xét khác
+ Lý do bảo hành ( lydobh )
+ Lý do lỗi (lydoloi )
+ Ngày bảo hành (ngaybh)
+ Ngày hẹn (ngayhen)
+ Giá tiền (giatien )
+ Linh kiện ( linhkien )
I.7.
Thực thể: KHACHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng mua laptop tại website
- Các thuộc tính :
+ Mã khách hàng (makh ) : Thuộc tính khoá để phân biệt các khách hàng
với nhau
+ Tên khách hàng (tenkh)
+ Địa chỉ khách hàng (dchikh )
+ Số điện thoại khách hàng ( sdtkh )
+ Email khách hàng (emailkh)
2. Mô hình ERD
LICHSUBH
malsbh
lydobh
lydoloi
giatien
linhkien
ngaybh
ngayhen
Số lượng
có
KHACHHANG
mahd
ngayhd sotienpt nglhd
makh
tenkh
dchikh
sdtkh
emailkh
có
Đơn giá
PHIEUBH
mapbh ngaybd
ngaykt
malt
NHOM
HOADON
có
có
manhom
tennhom
soluong
LAPTOP
Thuộc
malt
tenlt
tgbh
linhkien
gbantkhao
dtinh
Thuộc
HANG
mahg
tenhg
Hình 4.1: Mô hình thực thể kết hợp ERD
II.
Chuyển hóa mô hình ERD thành mô hình quan hệ:
LAPTOP ( malt , tenlt , tgbh , lkien , dtinh ,mancc, maqg, mahkm )
NHOM ( manhom ,tennhom , mahg)
HANG ( mahg , tenhg )
CUNGCAP ( mancc , malt , soluong , dongia )
HOADON ( mahd , ngayhd , stpt , nglhd ,manv , makh )
HOADON-1 ( mahd , tiendtt )
SOLUONG ( malt , mahd , soluong , dongia )
PHIEUBH ( mapbh , ngaykt , malt )
LICHSUBH ( mapnx , linhkien , lydobh , giatien , mapbh, ngaybh,ngayhen )
KHACHHANG ( makh , tenkh , dchikh , sdtkh )