Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Tuần 1
Tiết 1: Hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài Và học bài
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh nắm đợc:
- Nắm đợc chơng trình, cách chuẩn bị bài ở nhà và cách học bài.
- Hớng dẫn học sinh thực hành soạn bài "Con Rồng - cháu Tiên".
B - Nội dung
I- phần văn bản
1. Cách chuẩn bị bài ở nhà
Giáo viên hớng dẫn cụ thể.
Cho học sinh ghi vào vở
a) Các bớc chuẩn bị
- Bớc 1; Đọc văn bản và tóm tắt.
- Bớc 2: Đọc - hiểu phần chú thích
- Bớc 3: Trả lời câu hỏi.
b) Thực hiện soạn bài:
- Phần tóm tắt: Ghi vào vở BT bổ sung
- Phần trả lời câu hỏi: Ghi vào vở BT in
2. Cách học bài
- Bớc 1: Xem lại toàn bộ vở ghi trên lớp.
- Bớc 2: Học thuộc phần giới thiệu, tóm tắt, ý nghĩa.
- Bớc 3: Tự trả lời các câu hỏi.
- Bớc 4: Làm bài tập trong vở bài tập Ngữ văn in và bài tập bổ sung cô cho thêm.
II - Phần tiếng việt và tập làm văn
1. Chuẩn bị
- Đọc trớc bài
- Trả lời các câu hỏi trớc mục ghi nhớ.
2. Học bài
- Học thuộc ghi nhớ
- Nắm vững kiến thức phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập phần luyện tập và bài tập bổ sung.
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
III - Hớng dẫn soạn bài "Con Rồng cháu Tiên"
1. Tóm tắt
Học sinh đọc văn bản - chia đoạn
Nêu ý cơ bản của từng đoạn.
Tóm tắt cả văn bản
+ Lạc Long Quân: nòi rồng con trai thần Long Nữ có nhiều phép lạ thờng giúp
dân diệt trừ yêu quái.
+ Âu Cơ: Dòng họ thần nông xinh đẹp.
+ Hai ngời gặp nhau, yêu nhau, lấy nhau sống ở cung điện LTrang.
+ Lạc Long Quân nhớ nớc trở về.
+ Hai ngời chai tay: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi hẹn
khi nào khó khăn sẽ giúp nhau.
+ Ngời con trởng theo Âu Cơ đợc làm vua lấy hiệu là Hùng Vơng, đóng đô ở
Phong Châu, cha truyền con nối đợc mời mấy đời.
+ Ngời Việt Nam tự hào là con Rồng, cháu Tiên.
2. Trả lời câu hỏi
Học sinh trả lời vào vở BT in theo hớng dẫn của cô. Lu ý câu 3 khó, có gợi ý
trả lời. Học sinh làm quen với cách làm bài tập trắc nghiệm.
GV cho HS trả lời từng câu hỏi vào vở BT
.
HS thảo luận câu hỏi 3 - trả lời miệng - GV hớng dẫn, nhận xét.HS viết vào vở
BT in.
C. Dặn dò: Chuẩn bị SGK, vở BT in, sách BT, vở ghi đầy đủ khi đi học.
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Tiết 2:
luyện đề "CON RồNG CHáU TIÊN"
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố, mở rộng nâng cao nội dung nghệ thuật của văn
bản.
- Hiểu sâu sắc ý nghĩa hai truyền thuyết.
- Biết cảm thụ phân tích các hình ảnh chi tiết trong truyện.
B. Tiến trình tiết dạy:
Câu 1 : Giới thiệu về Truyền thuyết.
Khái niệm:
- TrT là thể loại ra đời ngay sau TT, khi xã hội đã có các bộ lạc, thủ
lĩnh với công cụ sản xuất đợc cải tiến nên những cuộc chiến tranh cớp đoạt đã
diễn ra giữa các bộ lạc với nhau. Nhất là sự hình thành nhà nớc.
- TrT là truyện dân gian về lịch sử. Nó là sự kết hợp giữa sự thật lịch
sử và trí tởng tợng dân gian.
Nội dung.
a. Ghi lại những sự kiện lịch sử lớn có ảnh hởng sâu sắc đến đời sống của
toàn dân.( TrT là một thứ dã sử, là lịch sử dân gian) Ví dụ nh: sự kiện ADV
xây Loa Thành; khởi nghĩa Hai Bà Trng, Bà Triệu....
b. Ca ngợi các vị anh hùng dân tộc, ca ngợi các phẩm chất quí của nhân
dân. Mỗi truyện TrT thờng kể một chiến công của ngời anh hùng theo kết cấu
ba phần:
- Hoàn cảnh xuất hiện của nhân vật.
- Sự nghiệp, chiến công.
- Kết cục thân thế của nhân vật (đợc thờ cúng, gia phong, hiển linh...)
Có thể chia TrT làm hai nhóm.
a. TrT về thời các vua Hùng. Chủ đề chính là giải thích nguồn gốc chung
của ngời Việt và ca ngợi công cuộc dựng- giữ nớc buổi đầu.( Những truyện
này còn mang nặng yếu tố thần thoại)
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
b. TrT đời sau. TrT này đã hớng hẳn vào những quá trình lịch sử cụ thể,
những nhân vật và sự kiện lịch sử cụ thể.
Câu 2: Nêu vắn tắt một số yếu tố kì diệu, thần kì trong TT Con Rồng cháu
Tiên Các yếu tố ấy đã góp phần làm nên vẻ đẹp của câu chuyện nh thế nào?
Câu 3: Hãy tìm những câu tục ngữ, thành ngữ, câu thơ, câu nói nổi tiếng về
tinh thần đoàn kết.
VD:- Một cây làm chẳng nên non...(ca dao )
- Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết...( Hồ Chí Minh)
- Đoàn kết là sức mạnh vô địch (Hồ Chí Minh).
Câu 4: Đoạn văn: ít lâu sau, Âu Cơ có mang, đến kì sinh, chuyện thật lạ,
nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng; trăm trứng nở ra một trăm ngời con
hồng hào, đẹp đẽ lạ thờng. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên nh
thổi, mặt mũi khôi ngô, khoẻ mạnh nh thần.
a- Tại sao lại nói sự sinh nở của Âu Cơ là kì lạ?
b-ý nghĩa nổi bật nhất của hình tợng cái bọc trăm trứng là gì?
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.
B. Ca ngợi sự hình thành nhà nớc Văn Lang.
C. Thể hiện tình yêu đất nớc và lòng tự hào dân tộc.
D. Nói lên truyền thống mọi ngời Việt Nam yêu thơng nhau nh anh em
một nhà.
Câu 5 :
a. Đoạn thơ sau có cùng nội dung với văn bản Con Rồng, cháu Tiên
không. Vì sao?
Đất nớc là nơi dân mình làm doàn tụ.
Đất là nơi Chim về
Nớc là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng. (Nguyễn Khoa Điềm)
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
b. Dựa vào đoạn thơ và văn bản Con Rồng, cháu Tiên em hãy viết một
đoạn văn (khoảng 5 câu) trình bày cảm xúc và suy nghĩ của em về nguồn gốc,
nòi giống của dân tộc Việt.
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Tiết 3 :
luyện đề "Bánh chng, bánh giày"
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố, mở rộng nâng cao nội dung nghệ thuật của văn
bản.
- Hiểu sâu sắc ý nghĩa hai truyền thuyết.
- Biết cảm thụ phân tích các hình ảnh chi tiết trong truyện.
B. Tiến trình tiết dạy:
CÂU 1 :
Có ngời khách nớc ngoài không hiểu vì sao ngời Việt Nam lại làm bánh ch-
ng, bánh dầy vào ngày tết Nguyên đán. Nếu cần giải thích ngắn gọn thì em sẽ
nói nh thế nào?
CÂU 2 :
Em có nhận xét gì về câu nói của vua Hùng khii nhận xét về bánh của Lang
Liêu dâng lên?
CÂU 3 :
Trong truyện Hùng Vơng nói với các con ý định truyền ngôi của mình . Sau đó
trong lễ Tiên Vơng, vua nói rằng Lang Liêu đã dâng lễ vật vừa ý vua nên
vua truyền ngôi cho Lang Liêu.
a. Em hiểu ý ta trong lời của vua Hùng nói nh thế nào ?
b. Vì sao dâng bánh chng, bánh giầy mà Lang Liêu đã làm vừa ý vua cha và
đợc vua Hùng truyền ngôi cho. Trong lịch sử vua Hùng thờng truyền ngôi
cho con trởng, tại sao trong truyện này nhà vua lại truyền ngôi cho Lang
Liêu, việc làm đó thể hiện điều gì?
CÂU 4 :
Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
CÂU 5 :
Có ngời cho rằng truỵen này nên xếp vào loại truyện cổ tích. Em có đồng ý
với ý kiến đó không ? vì sao ?
CÂU 6 :
Hãy viét một đoạn văn khoảng 5 câu trình bày ý nghĩa của truyện Bánh
chng, bánh dầy.
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Tuần 2
Tiết 4: bài TậP "Từ Và CấU TạO Từ tiếng Việt"
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ.
- Luyện giải bài tập.
B. Tiến trình tiết dạy:
Câu 1. Đoạn văn: ít lâu sau, Âu Cơ có mang, đến kì sinh, chuyện thật lạ,
nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng; trăm trứng nở ra một trăm ngời con
hồng hào, đẹp đẽ lạ thờng. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên nh
thổi, mặt mũi khôi ngô, khoẻ mạnh nh thần.
1. Đoạn văn trên có bao nhiêu từ phức?
A.5 từ. B.6 từ C.7 từ D.8 từ.
2. Trong các từ phức trên những từ nào là từ ghép?
3. Hãy tạo ra các từ phức bằng cách ghép các từ đơn cho sau: Lạ, hồng, đẹp.
4. Hãy thử thay các từ hồng hào, đẹp đẽ, khoẻ mạnh bằng một từ đơn mà
nghĩa không đổi. Sau đó, so sánh giá trị biểu cảmcủa hai cách dùng từtrên.
5. Chi tiết tởng tợng kì ảo trong đoạn văn có ý nghĩa nh thế nào?
Câu 2: a. Phân loại từ trong đoạn văn
Tỉnh dậy, Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời
thầm nói đúng. Chàng bèn chọn thứ gạo nếp thơm lừng trắng tinh. Hạt nào hạt
nấy tròn mẩy đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân dùng lá dong
trong vờn gói thành hình vuông, nấu một ngày một đêm thật nhừ.
b. Có bạn học sinh xác định từ ngẫm nghĩ là từ láy, ý kiến của em nh thế
nào?
Câu 3: Viết một đoạn văn khoảng 7 câu nêu cảm nhận của em về nguồn gốc
dân tộc Việt Nam sau khi đọc truyện "Con Rồng cháu Tiên" trong đoạn văn
có sử dụng từ láy.
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Tiết 5 :
Luyện đề "thánh gióng"
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm sâu sắc hơn về nội dụng, NT, VB Thánh Gióng
Cảm thụ chí tiết hay, hình ảnh đẹp
B. Tiến trình tiết dạy:
1. Tóm tắt VB
2. ý nghĩa hình tợng Thánh Gióng
- Gióng là biểu tợng rực rỡ của ý thức sức mạnh đánh giặc và khát vọng chiến
thắng giặc ngoại xâm của dân tộc
-Thể hiện quan niệm về mơ ớc về sức mạnh của nhân dân ta về ngời anh hùng
chống giặc
3. Nghệ thuật:
Các yếu tố tởng tợng kì ảo tô đậm vẻ phi thờng của nhận vật
Câu 1: Chi tiết nào dới đây không liên quan đến sự thực lịch sử:
A. Đời Hùng Vơng thứ 6.
B. Giặc Ân xâm phạm bờ cõi nớc ta.
C. Từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh nh thổi.
D. Hiện nay còn đền thờ Thánh Gióng ở làng Phù Đổng.
Truyện Thánh Gióng liên quan đến sự thật lịch sử nào?
+ Vào thời đại Hùng Vơng chiến tranh tự vệ ngàu càng trở nên ác liệt đòi hỏi
phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng
+ Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng
Nguyên đến giai đoạn Đông Sơn.
+ Vào thời Hùng Vơng, c dân Việt cổ tuy nhỏ nhng đã kiên quyết chống lại
mọi đạo quân xâm lợc lớn mạnh để bảo vệ cộng đồng
Câu 2: Tìm ý nghĩa của các chi tiết sau:
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
a. Mẹ Thánh Gióng là một ngời nông dân do ớm vết chân thần mà sinh ra
Gióng.
b. Roi sắt gẫy, Gióng nhổ tre bên đờng quật giặc.
c. Thắng giặc, Gióng bay về trời.
d. Hiện nay còn đền thờ ở làng Gióng, tre đằng ngà ở Gia Bình, làng
Cháy...
* Chi tiết : đánh giặc xong Gióng cất bỏ áo giáp sắt bay về trời
- ý chí phục vụ vô t không đòi hỏi công anh
- Gióng về trời - về cõi vô biên bất tử. Gióng hoá vào non nớc đất trời Văn
Lang sống mãi trong lòng nhân dân
* Chi tiết tiếng nói đầu tiên
+ Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc
b) Hình tợng Gióng, ý thức với đất nớc đợc đặt lên hàng đầu
+ ý thức đánh giặc cứu nớc tạo cho ngời anh hùng những khả năng hành động
khác thờng
+ Gióng là hình ảnh của nhân dan lúc bình thờng thì âm thầm lặng lẽ (3 năm
chẳng nói cời) khi đất nớc lâm nguy thì sẵn sàng cứu nớc đầu tiên.
* Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt, nhổ tre đánh giặc
- Muốn có những vũ khí tốt nhất của thời đại để diêu diệt
- Để đánh thắng giặc chúng ta phải chuẩn bị từ lwng thực vũ khí lại đa cả
những thành tựu văn hoá kỹ thuật (ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt) vào cuộc chiến
đấu
- Gióng đánh giặc không chỉ bằng vũ khí mà bằng cả cây cỏ (hiện đại + thô
sơ) của đất nớc (lời kêu gọi : Ai có súng)
* Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng
+ Gióng lớn lên bằng những thức ăn đồ mặc của nhân dân sức mạnh dũng sĩ
của Giong đợc nuôi dỡng từ những cái bình thờng giản dị
+ Nhân dân ta rất yêu nớc ai cũng mong Gióng lớn nhanh đánh giặc
+ Gióng đợc nhân dân nuôi dỡng Gióng là con của nhân dân tiêu biểu cho sức
mạnh toàn dân
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
* Gióng lớn nhanh nh thổi vơn vai thành tráng sĩ
+ Trong truyện cổ ngời anh hùng thờng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh,
chiến công (Thần trụ trời -Sơn tinh ) Gióng vơn vai thể hiện sự phi thờng ấy
+ Sức mạnh cáp bách của việc cứu nớc làm thay đổi con ngời Gióng thay
đổi tầm vóc dân tộc.
Câu 3 : Những ớc mơ chiến đấu và chiến thắng kẻ thù đợc thể hiện qua những
hình ảnh, chi tiết nào trong TT Thánh Gióng?
Câu 4: Tại sao tinh thần bảo vệ đất nớc, chống ngoại xâm lại đợc đặt vào tay
cậu bé Gióng mới có 3 tuổi? Qua hình tợng Thánh Gióng, em hãy trình bày về
truyền thống quật cờng chống ngoại xâm của dân tộc ta.
Câu 5: Viết đoạn văn trong câu PBCN của em sau khi đọc: "Thánh Gióng"
- Yêu cầu: đoạn văn không quá dài.
- Cảm nghĩ phải chân thật xác đáng
Nói rõ tại sao lại có cảm nghĩ đó
C- Dặn dò:
- Học lý thuyết.
- Làm bài tập viết đoạn văn.
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Tiết 6:
luyện tập "từ mợn"
A. Mục tiêu:
Học sinh củng cố các kiến thức đã học
Luyện giải các bài tập
B. Tiến trình tiết dạy
Bài tập 1 :a.
Thiên địa Trời đất
Giang sơn Sông núi
Huynh đệ Anh em
Nhật dạ Ngày đêm
Phụ tử Cha con
Phong vân Gió mây
Quốc gia Nớc nhà
Cờng nhợc Mạnh yếu
Sinh tử Sống chết
Phụ nữ Đàn bà
Nhi đồng Trẻ con
Phụ huynh Cha anh
b. Các bộ phận của chiếc xe đạp đợc gọi tên bằng những từ Hán Việt nào ?
Bài tập 2: Em đồng ý với ý kiến nào trong các ý kiến sau:
a. Những từ nào tiếng ta có thì không đợc mợn.
b. Cần tích cực mợn tiếng nớc ngoài để tiếng ta đợc phong phú, đa
sắc.
c. Không chống việc mợn từ nhng phải mợn có chọn lọc, hợp lí.
d. Xu thế tất yếu của hội nhập quốc tế là phải mợn từ và càng ngày
càng phải mợn nhiều hơn để thúc đẩy sự hội nhập ấy.
e. Trong hội nhập giao lu quốc tế, chúng ta vừa cần phải mợn từ nhng
chúng ta cũng rất cần chú ý bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Bài tập 3: Tổ tiên ta từ khi dựng nớc, đã truyền đợc sáu đời. Giặc Ân nhiều
lần xâm lấn bờ cõi, nhờ phúc ấm Tiên vơng ta đều đánh đuổi đợc, thiên hạ
đợc hởng thái bình. Nhng ta già rồi, không sống mãi ở đời, ngời nối ngôi ta
phải nối đợc chí ta, không nhất thiết phải là con trởng. ( Bánh chng, bánh
dầy).Đoạn văn trên có bao nhiêu từ mợn:
A. 7 từ. B. 8 từ C. 9 từ D. 10 từ.
Có thể thay từ xâm lấn bằng các từ nào trong các từ sau: xâm phạm, xâm l-
ợc, xâm chiếm, xâm lăng, xâm hại.
Bài tập 4 : Xét đoạn văn sau: Có nhiều ngời có bệnh dùng chữ Hán,
những tiếng ta sẵn có không dùng mà dùng chữ Hán cho bằng đợc. Thí dụ: ba
tháng không nói ba tháng mà nói tam cá nguyệt. Xem xét không nói xem xét
mà nói quan sát...(X.Y.Z).
+ ý đoạn văn trên là gì? Hãy cho ví dụ để chứng minh ý đoạn văn trên là
đúng.
+ Hiện nay có một số bạn trẻ khi nói hay chêm những tiếng nớc ngoài vào lời
nói của mình và cho thế là hay. Em sẽ nói gì với một ngời bạn nh thế?
Bài tập 5 :
a.Qua cách đặt tên địa danh, tên ngời, em nhận xét gì về vai trò của tiếng Hán
trong đời sống của chúng ta.
b.Gạch chân các từ Hán Việt và nêu rõ tác dụng của việc sử dụng các từ đó:
Tạo hoá gây chi cuộc hí trờng
Đến nay thấm thoát mấy tinh sơng
Lối xa xe ngựa hồn thu thảo
Thành cũ lâu đài bóng tịch dơng.
Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt
Nớc còn trau mặt với tang thơng
Bài tập 6:
Viết đoạn văn ngắn tả lớp học của em (5 câu gạch chân các từ Hán Việt có
trong đoạn).
c. dặn dò - Hoàn thiện bài tập 2
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
- Học ghi nhớ.
Tuần 3
Tiết 7:
Luyện tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu:
HS củng cố kiến thức văn tự sự, luyện tập các bài tập củng cố kiến
thức.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung
1. Khái niệm tự sự:
- Phơng thức trình bày một chuỗi sự việc có mở đầu kết thúc thể hiện một ý
nghĩa.
2. Mục đích tự sự
- Giải thích sự việc.
- Tìm hiểu con ngời.
- Bày tỏ thái độ của ngời kể.
II - Luyện tập
Bài tập 1
Thoắt cái, Diều giấy đã rơi gần sát ngọn tre. Cuống quýt nó kêu lên:
- Bạn Gió ơi, thổi lại đi nào, tôi chết mất thôi. Quả bạn nói đúng, không có
bạn tôi không thể nào bay đợc. Cứu tôi với, nhanh lên, cứu tôi
Gió cũng nhận thấy điều nguy hiểm đã gần kề Diều Giấy. Thơng
hại, Gió dùng hết sức thổi mạnh. Nhng muộn mất rồi! Hai cái đuôi xinh đẹp
của Diều Giấy đã bị quấn chặt vào bụi tre. Gió kịp nâng Diều Giấy lên nhng
hai cái đuôi đã giữ nó lại. Diều Giấy cố vùng vẫy. Đoạn văn trên trình bày
sự việc gì?
Qua cách trình bày, em thấy thái độ của nhà văn với các nhân vật
nh thế nào?
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Đoạn văn trên trình bày theo phơng thức biểu đạt gì?
* N/V Gió - Diều Giấy - Phép nhân hoá.
* Sự việc:
- Diều Giấy rơi rần sát ngọn tre, nó cầu cứu Gió.
- Gió nhận thấy điều nguy hiểm, ra sức giúp bạn nhng vẫn muộn.
- Hai đuôi Diều Giấy bị quấn chặt, nó vùng vẫy nhng bất lực.
* ý nghĩa: Không đợc kiêu căng tự phụ. Nếu không có sự hỗ trợ của cộng
đồng sẽ thất bại đau đớn.
* Đây là đoạn văn tự sự.
Bài tập 2
Chị Dậu nghiến hai hàm răng:
- Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem!
Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng
nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của ngời đàn bà lực điền, hắn ngã
chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ
thiếu su.
Ngời nhà lí trởng sấn sổ bớc đến giơ gậy chực đánh chị Dậu. Nhanh
nh cắt, chị Dậu nắm ngay đợc gậy của hắn. Hai ngời giằng co nhau, du
đẩy nhau, rồi ai nấy đều buông gậy ra, áp vào vật nhau... Kết cục, anh
chàng hầu cận ông lý yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc
lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
( Tắt Đèn, Ngô Tất Tố- Ngữ văn 8, tập 1)
Đoạn văn trên trình bày sự việc gì?
Qua cách trình bày, em thấy thái độ của nhà văn với các nhân vật
nh thế nào?
Đoạn văn trên trình bày theo phơng thức biểu đạt gì?
Bài tập 3: Hãy kể tóm tắt văn bản và giải thích vì ngời Việt lại xng là Con
Rồng, cháu Tiên ?
1. Tổ tiên của ngời Việt xa là Hùng Vơng lập nớc Văn Lang đóng đô ở
Phong Châu. Vua Hùng là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Long Quân nòi rồng thờng sống dới nớc, Âu Cơ giống tiên dòng họ
Thần Nông xinh đẹp. Long Quân và Âu Cơ gặp nhau lấy nhau, Âu cơ
đẻ bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra trăm con. Ngời con trởng đợc
chọn làm vua Hùng, đời đời nối tiếp làm vua. Từ đó để tởng nhớ tổ
tiên, ngời Việt Nam tự xng con Rồng cháu Tiên.
2. Tổ tiên của ngời Việt xa là các vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Lạc
Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc Long Quân nòi rồng, Âu Cơ dòng
tiên. Do vậy, ngời Việt tự xung là con Rồng cháu Tiên.
Bài tập 3
Hãy chứng minhVB "Bánh chng bánh giầy" là một văn bản tự sự.
a) Chuỗi sự việc
- Vua Hùng về già muốn chọn ngời nối ngôi, truyền bảo sẽ thử tài các con
trong lễ Tiêu Vơng.
- Lang Liêu là con 18 chịu nhiều thiệt thòi đợc thần báo mộng mách bảo lấy
gạo làm bánh.
- Lang Liêu làm bánh dâng vua.
- Vua chọn bánh của Lang Liêu. Lang Liêu nối ngôi.
- Tục làm bánh chng bánh giầy vào ngày Tết.
b) ý nghĩa:
C. DặN Dò
- Học lại lý thuyết.
- Hoàn thiện BT bổ sung.
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
Tiết 8:
Luyện đề "sơn tinh - thuỷ tinh"
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS nắm đợc sâu hơn về ND và NT văn bản.
- Cảm thụ đợc những chi tiết hay, hình ảnh đẹp.
B. Tiến trình tiết dạy
Câu 1: Kể diễn cảm truyện "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" hoặc hãy đóng vai
nhân vật Sơn Tinh hoặc nhân vật Thuỷ Tinh để kể lại đoạn hai nhân vật ra
mắt vua Hùng.
+ Vua Hùng có ngời con gái đẹp muốn kén rể.
+ Hai chàng đến cầu hôn tài năng nh nhau.
+ Vua ra điều kiện kén rể.
+ Sơn Tinh đến trớc lấy đợc Mị Nơng.
+Thuỷ Tinh đến sau tức giận đem quân đánh Sơn Tinh
+ Hai bên giao chiến hàng tháng trời,cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rút về.
+Hằng năm Thuỷ Tinh đều dâng nớc đánh nhng đều thua.
Câu 2: Xét về mặt thời đại đợc kể, truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh giống
truyện Thánh Gióng ở điểm nào? Truyện này có đặc điểm của truyện thần
thoại. Đó là các đặc điểm nào trong các đặc điểm sau:
+ Giải thích một hiện tợng tự nhiên.
+ Nhân vật là các vị thần.
+ Gắn với thời đại các vua Hùng.
+ Truyện đợc xây dựng bằng trí tởng tợng của ngời xa.
Câu 3: ý nghĩa tợng trng của nhân vật Sơn Tinh - Thuỷ Tinh. Có nhiều chi tiết
thể hiện sự thiện cảm của nhân dân với Sơn Tinh ngay cả vua Hùng cũng thiên
vị cho Sơn Tinh. TháI độ đó giúp ta hiểu gì về cuộc sống và ớc mong của nhân
dân Việt cổ?
- Thuỷ Tinh: Tợng trơng cho ma to bão lụt ghê gớm hàng năm, cho thiên tai
khắc nghiệt, hung dữ.
Giáo án bui 2 Ngữ Văn 6 - Nguyễn Thị Thu Hà - Trờng THCS Nguyễn Huy Tởng
- Sơn Tinh: Tợng trng cho lực lợng c dân Việt cổ đắp đe chống lũ lụt, ớc mơ
chiến thắng thiên tai.
Câu 4: Đánh dấu vào chi tiết tởng tợng kì ảo về cuộc giao tranh của hai vị
thần.
a) Hô ma gọi gió làm dông bão rung chuyển cả đất.
b) Dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
c) Không lấy đợc vờ, đùng đùng nổi giận đem quân đuổi theo.
d) Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cơn bão
e) Gọi gió gió đến, hô ma ma về.
g) Nớc sông dân lên cao bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.
Các chi tiết tởng tợng kì ảo và bay bổng này có ý nghĩa gì ?
Câu 5 : Thần núi Tản viên có tài cao, phép lạ nhng lại là rể vua Hùng? Chi tiết
này có ý nghĩa gì?
Câu 6 : Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
"Nớc sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu"
- Cho thấy không khí cuộc giao tranh gay go quyết liệt bởi:
+ Sự ngang sức ngang tài của hai vị thần.
- Sức mạnh và quyết tâm của Sơn Tinh, của ND đắp đê
- Ước mơ khát vọng của con ngời chiến thắng thiên nhiên.
- Thể hiện trí tởng tợng bay bổng, diệu kỳ của ngời xa (chiến công của các vua
Hùng).
Câu 7 : Qua những truyền thuyết thời Hùng Vơng, Em hiểu thêm gì về lịch sử
và đời sống của nhân dân ta thời ấy?
C. DặN Dò
- Hoàn thiện bài 6.