Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN XÁC ĐỊNH THUỐC TÁC ĐỘNG ĐẾN CƠ QUAN CƠ THỂ VẬT NUÔI phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 35 trang )

30
3. Sử dụng:
3.1. Tiêm bắp thịt hoặc tiêm dưới da với liều lượng như sau:
- Ngựa, trâu, bò: 15 - 20 ml/ngày
- Dê, cừu, lợn: 5 - 10 ml/ngày
- Chó: 3-5 ml/ngày
- Gia cầm: 1-2 ml/ngày
3.2. Cho uống, cho ăn: liều có thể tăng lên gấp đôi
- Đại gia súc 1-2 g/con/ngày
- Tiểu gia súc 0,1- 0,5 g/con/ngày

4. Bảo quản:
4.1. Xác định điều kiện bảo quản.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt
và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới
thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh,
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành


31
* Câu hỏi
1. Hãy cho biết tác dụng Vitamin B1 ?
2. Vitamin B1 được ứng dụng dùng trong những trường hợp nào?
3. Để bảo đảm tác dụng của Vitamin B1 được tốt, cần phải bảo quản ở trong các
điều kiện như thế nào?


* Bài tập thực hành
Kết hợp với các cơ sở chăn nuôi tổ chức cho các lớp học sinh tham gia
thực hành sử dụng Vitamin B1 bổ sung vào cơ thể cho gia súc
.
Khi triển khai giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội
dung cần thiết như sau:
1. Chuẩn bị đầy đủ các loại Vitamin B1 và các vật tư cần thiết
2. Hướng dẫn sử dụng các cách sử dụng Vitamin B1
3. Xác định liều lượng và cách dùng
4. Phương pháp bổ sung
6. Thao tác cách tiêm, cách cho uống, cách phối trộn vào thức ăn
7. Theo dõi gia súc sau khi bổ sung Vitamin B1
8. Học sinh báo cáo kết quả, giáo viên đánh giá cho điểm
C. Ghi nhớ
Vitamin B1 dạng bột chỉ trộn vào thức ăn trước khi cho ăn, nhiệt độ cao sẽ
làm cho vitamin B1 bị biến tính
Bài 8: Sử dụng B.Complex
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng B.complex dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được B.complex dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
A. Nội dung
1. Nhận dạng
1.1. Nhận biết chung.
B.complex là biệt dược gồm một hỗn hợp các loại vitamin nhóm B được
phối hợp với nhau phù hợp với nhu cầu về dinh dưỡng cho gia súc, gia cầm
1.2. Nhận biết tính chất:


32
B.complex tiêm là dung dịch màu vàng trong thành phần chế phẩm gồm:

- Vitamin B1 (Thiamin chlohydrat):

8,0mg

- Vitamin B2 (Ribonavin):

0,4mg

- Vitamin B6 (pyridoxm):

0,8mg

- Vitamin B5 (Axit Pantothenic):

0,8mg

- Vitamin PP (Axit Nicotmic):

20mg

- Vitamin B12 (Cyanocobalamin):

0,02mg

1.3. Nhận biết tác dụng
- B.complex có tác dụng nâng cao sức đề kháng của gia súc chống lại điều
kiện sống bất lợi.
- Tăng cuờng quá trình trao đổi chất của cơ thể động vật.
- Kích thích sự sinh trưởng và sinh sản của gia súc.
- Làm tốt hơn lên chức phận hệ thần kinh.


2. Ứng dụng:
B.complex được sử dụng trong các trường hợp sau:
2.1. Điều trị bệnh
- Kích thích sự tăng trưởng của gia súc non, chống còi cọc
- Chữa các hội chứng thần kinh bại liệt do viêm thần kinh.
- Phối hợp dùng kết hợp với kháng sinh điều trị các bệnh truyền nhiễm, viêm
nhiễm đường hô hấp và tiêu hoá


33
2.2. Phục hồi sức khỏe cho gia súc khi ốm, yếu hoặc sau khi sinh sản
- Kích thích ngon miệng của gia súc, thúc đẩy sự tái sinh của tế bào thần
kinh, tăng tỷ lệ thụ thai, khả năng sinh sản của gia súc cái
- Dùng trong các trường hợp thiếu máu của gia súc.
3. Sử dụng:
3.1. Cho ăn, cho uống
Trộn vào thức ăn tỷ lệ 0,05- 0,1 % vào thức ăn hỗn hợp để cho gia súc ăn,
chỉ trộn trước bữa ăn
Cho uống: Hoà tan 10-20 ml vào 1 lít nước cho gia cầm uống.
3.2. Tiêm bắp thịt hay tiêm dưới da.
- Trâu, bò, ngựa: 5 - 10 ml/con/ngày
- Dê, cừu, lợn: 3 - 5 ml/con/ngày
- Dê, cừu, lợn nhỏ: 2 - 3 ml/con/ngày
- Gia cầm : 0,5 - 1 ml/con/ngày
Tuần tiêm 2 - 3 lần tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

4. Bảo quản:
4.1. Xác định điều kiện bảo quản.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt

và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới
thuốc.


34
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh,
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
* Câu hỏi
1. Hãy cho biết tác dụng B.complex ?
2. B.complex được ứng dụng dùng trong những trường hợp nào?
3. Để bảo đảm tác dụng của B.complex được tốt, cần phải bảo quản ở trong
các điều kiện như thế nào?
* Bài tập thực hành
Kết hợp với các cơ sở chăn nuôi tổ chức cho các lớp học sinh tham gia
thực hành sử dụng B.complex bổ sung vào cơ thể cho gia súc
.
Khi triển khai giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội
dung cần thiết như sau:
1. Chuẩn bị đầy đủ các loại B.complex và các vật tư cần thiết
2. Hướng dẫn sử dụng các cách sử dụng B.complex
3. Xác định liều lượng và cách dùng
4. Phương pháp bổ sung
5. Thao tác cách tiêm, cách cho uống, cách phối trộn vào thức ăn
6. Theo dõi gia súc sau khi bổ sung B.complex
7. Học sinh báo cáo kết quả, giáo viên đánh giá cho điểm

C. Ghi nhớ
B.complex dạng bột chỉ trộn vào thức ăn trước khi cho ăn, nhiệt độ cao sẽ
làm cho B.complex bị biến tính
Bài 9: Sử dụng Vitamin C
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng vitamin C dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được vitamin C dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật


35
A. Nội dung
1. Nhận dạng
1.1. Nhận biết chung.
Vitamin C còn có tên khác: Axit Ascorbic, Vitaascorbil
Vitamin C thu được bằng các tổng hợp từ D-glucoza hay từ l- oxyloza
Các loài nhai lại, ngựa, chó, thỏ, gia cầm có thể tự tổng hợp Vitamin C.
Vitamin C có nhiều trong rau tươi, hoa quả tươi, cà chua, ớt, đặc biệt là lá
cây kim anh.
1.2. Nhận biết tính chất:
Vitamin C là dạng bột trắng, kết tinh, vị chua, tan trong nước, cồn, glycerin,
không tan trong ête, clorofooc và lipit.
Thuốc nguyên chất và kết tinh rất bền vững ở ngoài không khí và ánh sáng.
Vitamin C ở dạng dung dịch không bền vững và dễ bị phân huỷ, nhất là
trong môi trường nhiệt độ và không khí, môi trường kiềm.
1.3. Nhận biết tác dụng:
Vitamin C tham gia hệ thống oxy hoá khử cần thiết cho sự trao đổi chất và
sự sống
Vitamin C kích thích sự tổng hợp một số nội tiết tố, có nhân Sterol ở tuyến
vỏ thượng thận, buồng trứng và dịch hoàn.
Vitamin C tham gia vào cấu tạo chất nguyên sinh.

Thiếu Vitamin C gây ra hỗn loạn về cấu tạo xương, hệ máu, nội mạch máu.
Vitamin C kích thích sự tạo thành huyết sắc tố và sự tạo máu của cơ thể.
Làm tăng khả năng thực bào, làm co mạch máu, tăng sức đề kháng của cơ
thể.
Vitamin C tham dự vào sự trao đổi canxi làm cho gà đẻ trứng có vỏ dày hơn,
vững chắc hơn.
Có tác dụng làm giảm chứng đục thủy tinh thể ở súc vật
2. Ứng dụng:
Vitamin C được sử dụng trong những trường hợp sau:
2.1. Điều trị bệnh:
- Trong các bệnh nhiễm khuẩn, ký sinh trùng,
- Dùng phối hợp chống hội chứng dị ứng ở gia súc.


36

- Phòng và chống các hội chứng thiếu máu, xuất huyết, chảy máu, thiếu
huyết sắc tố.
- Phòng và trị chứng sốt sữa, chứng thiếu máu, xuất huyết ngoài da, dịch
chảy máu chân răng ở gia súc
- Dùng Vitamin C khi gia súc bị gẫy xương, khi gia cầm đẻ trứng đề phòng
chống hiện tượng vỏ trứng mỏng, dễ bị vỡ
- Kết hợp với Vitamin E điều trị chứng đục thuỷ tinh thể của chó, mèo.
2.2. Phục hồi sức khỏe cơ thể gia súc sau khi mắc bệnh.
- Phòng và chống các hội chứng stress do vận chuyển, thay đổi thời tiết.
- Tăng sức đề kháng của cơ thể chống lại bệnh tật khi gia súc bị đe doạ trong
ổ dịch, phòng các hội chứng nhiễm độc.
3. Sử dụng:
3.1. Cho uống, cho ăn:
Hoà thuốc vào nước cho uống liên tục trong 2 - 5 ngày.

Trộn 500 mg/ kg thức ăn hỗn hợp cho gia súc ăn
3.2. Tiêm bắp thịt
- Trâu, bò, ngựa: 10 - 20 g/ngày
- Dê, cừu, lợn: 0,2 - 1 g/ngày
- Chó: 0,2 - 0,5 g/ngày.
Tiêm tĩnh mạch thường dùng dung dịch thuốc tiêm Vitamin C - 5%.


37
Trâu, bò, lợn cái bị sốt sữa: tiêm tĩnh mạch: 20 - 50 ml/ngày
4. Bảo quản
4.1. Xác định điều kiện bảo quản.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt
và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới
thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh,
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
* Câu hỏi
1. Hãy cho biết cách sử dụng Vitamin C ?
2. Thuốc Vitamin C được ứng dụng dùng để tiêm trong những trường hợp nào?
3. Để bảo đảm tác dụng của Vitamin C được tốt, cần phải bảo quản ở trong các
điều kiện như thế nào?
* Bài tập thực hành
Kết hợp với mạng lưới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham
gia tiêm Vitamin Ccho gia súc gia cầm khi mắc bệnh

.
Khi triển khai tiêm giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học sinh những
nội dung cần thiết như sau:
1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc Vitamin C và các vật tư cần thiết để tiêm
2. Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm và hướng dẫn các cách tiêm
3. Xác định các vị trí tiêm:
4. Phương pháp cố định gia súc để tiêm
5. Cách lấy thuốc để tiêm
6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dưới da
7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt
8. Học sinh viết thu hoạch, giáo viên đánh giá cho điểm


38
C. Ghi nhớ
Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lượng và liệu trình quy định

Bài 10: Sử dụng Vitamin A.D.E
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung sử dụng vitamin A.D.E dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được vitamin A.D.E dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
A. Nội dung
1. Nhận dạng:
1.1. Nhận biết chung:
Vitamin A.D.E được tổng hợp từ các Vitamin A, D, E được phối hợp với
nhau phù hợp với nhu cầu về dinh dưỡng cho gia súc,gia cầm
1.2. Nhận biết tính chất:
Vitamin ADE dạng bột có dung môi hòa tan là dầu, mỡ (còn gọi là các
vitamin tan trong dầu mỡ). Vitamin ADE tiêm do Xí nghiệp dược và vật tư thú y
TW sản xuất. Thành phần gồm:

Vitamin A (Retinol cicetat)

1.000.000 UI

Vitamin D (Engocalciferol)

1.000.000 UI

Vitamin E (DLα-tocoferol acetat)

300 mg

Dung môi và chất bảo quản vừa đủ

10 ml

1.3. Nhận biết tác dụng:
Vitamin A còn điều hoà chức năng của tuyến giáp và tuyến sinh dục, tăng
cuờng sức đề kháng của cơ thể, chống viêm nhiễm đóng vai trò quan trọng trong
quá trình hình thành nang trứng, tinh trùng, phát triển của bào thai.
Vitamin A kích thích sự phát triển của gia súc con, đẻ trứng của gà mái, kích
thích quá trình rựng trứng, thụ thai và làm t
ổ của bào thai.
Vitamin D bảo đảm cho sự hấp thu các hợp chất canxi và phospho ở ruột,
điều chỉnh nồng độ các chất này trong máu và tích chúng trong xương, tạo vỏ
trứng.


39
Vitamin E kích thích thuỳ trước tuyến yên từ đó làm tăng tiết các Hormon;

Gonadotropin, Thyreotropin và ACTH. Kích thích quá trình tạo tinh trùng, khả
năng thụ thai, mang thai.

Vitamin E còn là chất bảo quản làm bền vững các axit béo không no, ức chế sự
tạo thành các Lipoperoxid độc và các Phospholipit không bình thường.
Kích thích quá trình tạo sắc tố da, lòng đỏ trứng...
Ngoài ra Vitamin E tác dụng như một chất bảo quản Vitamin A, kích thích
sự hấp thụ và dự trữ Vitamin A trong cơ thể.
2. Ứng dụng:
Vitamin A.D.E thường dùng trong các trường hợp sau:
2.1. Tăng sinh dục ở gia súc đực, làm tăng tính hăng, tinh trùng nhanh được thành
thục, tăng tỷ lệ thụ thai
2.2. Tăng khả năng sinh sản ở gia súc cái, tăng đẻ trứng, tỷ lệ nở ở gia cầm
- Dùng khi mắc các bệnh nhiễm khuẩn, ký sinh trùng, hoặc các bệnh nội
khoa, đặc biệt với các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp và tiêu hoá, tăng sức đề
kháng để chống Stress cho gà, lợn nuôi công nghiệp.
2.3. Chống còi cọc ở gia súc non, kích thích sinh trưởng của gia súc con, gia súc
chậm lớn, còi xương, viêm xương, viêm cơ
- Phòng và chữa các triệu chứng thiếu Vitamin A, D, E


40
- Phòng và trị bệnh quáng gà, khô mắt, tổn thương biểu mô ở gia súc.
3. Sử dụng:
3.1. Cho ăn, cho uống: dùng bột hốn hợp các vitamin A,D,E pha trộn 0,25 - 0,5
gram/ 1 lít nước cho uống; cho ăn liều 0,5- 1,0 g/ kg thức ăn hỗn hợp
3.2. Tiêm bắp thịt: liều lượng sử dụng như sau:
- Trâu, bò, ngựa: . 5 - 10 ml/ngày
- Bê, nghé, lợn, dê, cừu: 3 - 7 ml/ngày
- Lợn con: 1 - 3 ml/ngày

- Chó, mèo: 0,1 - 0,2 ml/ngày

- Thỏ và gia cầm: 0,1 ml/ngày
4. Bảo quản
4.1. Xác định điều kiện bảo quản.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt
và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới
thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh,
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.


41
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
* Câu hỏi
1. Hãy cho biết tác dụng vitamin A.D.E ?
2. Vitamin A.D.E được ứng dụng dùng trong những trường hợp nào?
3. Để bảo đảm tác dụng của vitamin A.D.E được tốt, cần phải bảo quản ở
trong các điều kiện như thế nào?
* Bài tập thực hành
Kết hợp với các cơ sở chăn nuôi tổ chức cho các lớp học sinh tham gia
thực hành sử dụng vitamin A.D.E bổ sung vào cơ thể cho gia súc
.
Khi triển khai giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội
dung cần thiết như sau:
1. Chuẩn bị đầy đủ các loại vitamin A.D.E và các vật tư cần thiết

2. Hướng dẫn sử dụng các cách sử dụng vitamin A.D.E
3. Xác định liều lượng và cách dùng
4. Phương pháp bổ sung
5. Thao tác cách tiêm, cách cho uống, cách phối trộn vào thức ăn
6. Theo dõi gia súc sau khi bổ sung vitamin A.D.E
7. Học sinh báo cáo kết quả, giáo viên đánh giá cho điểm
C. Ghi nhớ
Vitamin A.D.E dạng bột trộn vào thức ăn trước khi cho ăn, nhiệt độ cao sẽ
làm cho vitamin A.D.E bị biến tính. Ngoài ra thường bổ sung dưới dạng ADE.
Bcomplex

Bài 11: Sử dụng Glucoza
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng glucoza dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được glucoza dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
A. Nội dung
1. Nhận dạng
1.1. Nhận biết chung:


42
Glucoza là đường đơn (Dextrose) một chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thu
trực tiếp. Glucoza ổn định ở trong máu, và dự trữ ở trong cơ và trong gan dưới
dạng glycogen
1.2. Nhận biết tính chất:
Glucoza là tinh thể dạng bột màu trắng, có vị ngọt, tan trong nước
Trong các mô, glucoza bị ôxy hóa và giải phóng năng lượng để thực hiện
một loạt các chức năng trong cơ thể
1.3. Nhận biết tác dụng:
- Cung cấp năng lượng cho cơ bắp hoạt động

- Giúp cho quá trình tiêu độc và đào thải các chất độc ở gan
- Giảm mẫn cảm của gan đối với canxi huyết cao
- Gây dãn mạch và lợi tiểu
2. Ứng dụng.
2.1. Giải độc cho cơ thể, dùng để chữa các bệnh trúng độc
Lợi tiểu trong các bệnh nhiễm khuẩn. Dùng trong các trường hợp mất máu,
mất nước do tiêu chảy, nôn, mửa
2.2. Nâng sức khỏe gia súc, cung cấp nước và năng lượng tăng quá trình trao đổi
chất, tăng dự trữ glycogen ở gan
Là dẫn chất để đưa thuốc vào cơ thể, dùng trong phẫu thuật, gia súc ốm
không ăn, ỉa chảy lâu ngày, suy dinh dưỡng.
3. Sử dụng
3.1. Tiêm tĩnh mạch: dung dich Glucoza, Sinh lý ngọt ưu chương (nồng độ 2040%) ; Liều dùng: Đại gia súc 200-500 ml, tiểu gia súc 100-200 ml
Glucoza đẳng chương (5%), Liều dùng: Đại gia súc 500 – 1000 ml, tiểu gia
súc 100 – 150 ml, Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da
3.2. Cho uống: hòa 30- 50 gram glucoza vào 1000 ml nước cất cho gia súc, gia
cầm uống
4. Bảo quản:
4.1. Xác định điều kiện bảo quản.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt
và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản


43
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới
thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh,

- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.

1
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
* Câu hỏi
1. Hãy cho biết cách sử dụng glucoza ?
2. Glucoza được ứng dụng dùng để tiêm trong những trường hợp nào?
3. Để bảo đảm tác dụng của glucoza được tốt, cần phải bảo quản ở trong các
điều kiện như thế nào?
* Bài tập thực hành
Kết hợp với mạng lưới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham
gia tiêm glucoza cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh
.
Khi triển khai tiêm giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học sinh những
nội dung cần thiết như sau:


44

1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc glucoza và các vật tư cần thiết để tiêm
2. Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm và hướng dẫn các cách tiêm
3. Xác định các vị trí tiêm
4. Phương pháp cố định gia súc để tiêm
5. Cách lấy thuốc để tiêm
6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dưới da
7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt
8. Học sinh báo cáo kết quả, viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm
C. Ghi nhớ:
Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lượng và liệu trình quy định
Bài 12: Sử dụng Calci - Gluconat

Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung sử dụng Canxi Gluconat trong chăn nuôi
- Sử dụng được Canxi Gluconat dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
A. Nội dung
1. Nhận dạng:


45
1.1. Nhận biết chung:
Canxi Gluconat là hợp chất của đường Glucoza với nguyên tố canxi. Thuốc
còn có tên gọi khác là: Calcium –F, Cofecalcium, Calxi forte, Calxium, Calcium-3,
Glucovet
Trong 100 ml dung dịch chứa:
- Calcium gluconate

20.000 mg

- Coffein anhydric

1.500 mg

- Acid boric

6.000 mg

- Dung môi và chất bảo quản vừa đủ 100 ml

1.2. Nhận biết tính chất:
Canxi Gluconat là chất bột màu trắng, dễ hút ẩm và tan trong nước thành
dung dịch trung tính, tan trong cồn. Thuốc dễ dung nạp và cho hiệu quả điều trị

nhanh
1.3. Nhận biết tác dụng:
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể, cung cấp canxi tạo xương
- Tham gia vào sự trao đổi canxi hóa của xương


46
- Làm tăng chức năng của hệ thần kinh, đặc biệt phần thần kinh giao cảm và
hệ cơ vân, cơ trơn, trong đó có cả cơ tim.
- Làm tăng độ bền vững của thành mạch máu, chống quá trình thẩm lậu qua
màng tế bào, dịch tràn, chống viêm, chống dị ứng…
- Thuốc kích thích quá trình tạo máu và quá trình đông máu, kích thích sự
hoạt động của hệ lưới nội mô.
- Giải độc một số chất độc và tăng cường giải độc ở gan.
2. Ứng dụng.
2.1. Trị bệnh bại liệt ở gia súc cái: Thường dùng trong các trường hợp: Mềm
xương, còi xương, sốt sữa, dị ứng, bại liệt trươc và sau khi đẻ
- Các trạng thái, triệu chứng rối loạn trao đổi chất canxi, phosphor.
- Chứng gầy yếu còi cọc ở gia súc non, đặc biệt khi mắc các bệnh ỉa chảy
kéo dài, những bệnh truyền nhiễm hay ký sinh trùng, sau khi ốm dậy…

2.2. Hồi phục sức khỏe cho gia súc sau khi ốm và sau khi đẻ
- Những chứng rối loạn trao đổi chất calci, thiếu calci trong cơ thể, hạ calci
huyết gây tê liệt sau khi sinh sản, trong thời gian tiết sữa (đặc biệt ở các giống bò
cao sản, lợn chửa và sinh nhiều con…).
- Bệnh co giật, dị ứng chảy máu, phù nề, sốt cao; những phản ứng quá mẫn,
nhiễm độc suy nhược thần kinh, chảy máu nội tạng, xuất huyết dưới da.
Trợ tim lợi tiểu, bồi bổ sức khoẻ, tăng khả năng làm việc của gia súc
3. Sử dụng
3.1. Tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm, nếu cần phải làm nóng dung dịch bằng nhiệt

độ cơ thể gia súc (khoảng 370C); Trâu, bò, ngựa: tiêm 50-100 ml/ con/ngày


47
Lợn : 10-20 ml /con/ngày;

Chó, mèo: 2-5 ml/con/ngày

3.2. Tiêm bắp thịt không được qua 30 ml cho một chỗ tiêm.
Liều lượng: Đại gia súc 10- 20g/con/lần; Tiểu gia súc 5- 10g/con/lần
3.3. Tiêm dưới da, tác dụng chậm, liều lượng như tiêm bắp thịt
4. Bảo quản
4.1. Xác định điều kiện bảo quản.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt
và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới
thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh,
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
* Câu hỏi
1. Hãy cho biết cách sử dụng Canxi Gluconat ?
2. Thuốc Canxi Gluconat được ứng dụng dùng để tiêm trong những trường hợp
nào?
3. Để bảo đảm tác dụng của Canxi Gluconat được tốt, cần phải bảo quản ở trong
các điều kiện như thế nào?
* Bài tập thực hành

Kết hợp với mạng lưới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham
gia tiêm Canxi Gluconat cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh
.
Khi triển khai tiêm giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học sinh những
nội dung cần thiết như sau:
1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc Canxi Gluconat và các vật tư cần thiết để tiêm
2. Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm và hướng dẫn các cách tiêm
3. Xác định các vị trí tiêm
4. Phương pháp cố định gia súc để tiêm
5. Cách lấy thuốc để tiêm


48
6. Thao tác tiêm:
7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt
8. Học sinh viết thu hoạch, giáo viên đánh giá cho điểm
C. Ghi nhớ
Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lượng và liệu trình quy định
Bài 13: Sử dụng Dextran Fe
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng dextran Fe dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được dextran Fe dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
A. Nội dung
1. Nhận dạng
1.1. Nhận biết chung:
Dextran Fe là hợp chất của sắt và đường dextran, trong hợp chất nguyên tố
vi lượng sắt ở dưới dạng tự do Fe +2, tồn tại dưới dạng dung dịch có màu vàng nâu
nhạt
1.2. Nhận biết tính chất:
Dung dịch Dextran Fe dễ tan trong nước, khi được bổ sung tiêm vào cơ thể

sắt tự do được hấp thu rất nhanh chuyển vào máu, gắn với globulin của huyết thanh
(transferrin) và được vận chuyển khắp cơ thể

1.3. Nhận biết tác dụng:


49
- Giúp gia súc non khỏe mạnh, hồng hào, tăng trọng nhanh
- Dextran Fe khi tiêm vào cơ thể, sau 3 ngày vào hệ lâm ba, một phần sắt
hấp thu bằng thực bào ( 4-14 ngày), một phần nhỏ cố định tại nơi tiêm thuốc.
- Dextran Fe chuyển nhanh qua hệ lâm ba vào máu, từ đó vào hệ lưới nội
mô. Dextran được thải ra ngoài qua nước tiểu.
- Tham gia một số men quan trọng, tăng cường hô hấp tế bào, ảnh hưởng
đến thần kinh Trung ương và tiêu hóa thức ăn
2. Ứng dụng.
- Phòng bệnh lợn con ỉa phân trắng
- Phòng chữa các chứng thiếu máu do thiếu sắt cho gia súc non
- Kích thích tủy xương, tăng cường sinh sản hồng cầu
- Tăng hồng cầu, chống thiếu máu, giải độc khi trúng độc Asen
3. Sử dụng
3.1. Tiêm bắp thịt
Lợn con: 1-2 ml/con lúc 3 ngày tuổi, tiêm nhắc lại sau 7 ngày, mỗi lợn con
thường bổ sung 100-200 mg/ 1lần tiêm
Lợn nái 3-5 ml/con, tiêm 2-3 tuần trước khi đẻ
3.2. Tiêm dưới da: tác dụng chậm, liều lượng như tiêm bắp thịt

4. Bảo quản:
4.1. Xác định điều kiện bảo quản.



50
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt
và hóa chất độc hại.
4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới
thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh,
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
* Câu hỏi
1. Hãy cho biết cách sử dụng dextran Fe ?
2. Thuốc dextran Fe được ứng dụng dùng để tiêm trong những trường hợp nào?
3. Để bảo đảm tác dụng của dextran Fe được tốt, cần phải bảo quản ở trong các
điều kiện như thế nào?
* Bài tập thực hành
Kết hợp với mạng lưới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh tham
gia tiêm dextran Fe cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh
.
Khi triển khai tiêm giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học sinh những
nội dung cần thiết như sau:
1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc dextran Fe và các vật tư cần thiết để tiêm
2. Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm và hướng dẫn các cách tiêm
3. Xác định các vị trí tiêm:
4. Phương pháp cố định gia súc để tiêm
5. Cách lấy thuốc để tiêm
6. Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dưới da
7. Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt
8. Học sinh báo cáo kết quả, viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm

C. Ghi nhớ
Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lượng và liệu trình quy định


51
Bài 14: Sử dụng Premix
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng premix dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được premix dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
A. Nội dung
1. Nhận dạng:
1.1. Nhận biết chung: Premix là hỗn hợp các chất trộn trước gồm các loại vitamin
và các chất khoáng vi lượng, khoáng đa lượng
1.2. Nhận biết tính chất:
Premix có chứa hầu hết các vitamin thiết yếu nhất và các khoáng vi lượng
quan trọng rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của gia súc, gia cầm.
1.3. Nhận biết tác dụng
- Bổ sung các vitamin và khoáng vi lượng cho thức ăn giúp cho gia
súc gia cầm sinh trưởng và sinh sản tốt
- Tăng năng suất và chất lượng sản lượng vật nuôi.
- Cải thiện năng suất đẻ trứng của gia cầm.
2. Ứng dụng:
- Kích thích sinh trưởng, tăng tiêu hóa và hấp thu thức ăn
- Tăng cường sức đề kháng của cơ thể
- Phòng chống các bệnh về dinh dưỡng, các bệnh truyền nhiễm
3. Sử dụng
3.1. Cho ăn: Trộn đều thuốc vào thức ăn hỗn hợp.
Liều lượng: Trâu, bò:

250-500 g cho 200-300 kg T.ăn.


Lợn con,lợn nái:

500 gram cho 200 kg T.ăn.

Lợn thịt, vỗ béo:

250 gram cho 200 kg T.ăn

Gia cầm:

750-1.500 gram/250 kg T.ăn.

3.2. Cho uống: dùng hốn hợp premix 0,5 – 1,0 gram/ 1 lít nước cho uống;
4. Bảo quản
4.1. Xác định điều kiện bảo quản.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt
và hóa chất độc hại


52

4.2. Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới
thuốc.
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu
chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản.
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh,
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành

* Câu hỏi
1. Hãy cho biết cách sử dụng premix ?
2. Thuốc premix được ứng dụng dùng để tiêm trong những trường hợp nào?
3. Để bảo đảm tác dụng của premix được tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều
kiện như thế nào?
* Bài tập thực hành
Kết hợp với mạng lưới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học sinh sử dụng
premix bổ sung cho gia súc gia cầm
.
Khi triển khai giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học sinh những nội
dung cần thiết như sau:
1. Chuẩn bị đầy đủ thuốc premix và các vật tư cần thiết


53
2. Hướng dẫn sử dụng cách bổ sung
3. Xác định loại bổ sung và liều lượng bổ sung
4. Tiến hành bổ sung cho gia súc
5. Theo dõi gia súc sau khi được bổ sung
6. Học sinh viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm
C. Ghi nhớ
Cần sử dụng đúng liều lượng và liệu trình quy định
Bài 15: Sử dụng Multivita
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng multivita dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được multivita dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
A. Nội dung
1. Nhận dạng:
1.1. Nhận biết chung:
Multivita là một dung dịch hỗn hợp các vitamin quan trọng nhất ( vitamin A,

D, E, B1,B2,B3,B5,B6,B12). Cân bằng các thành phần của chế phẩm được tính theo
nhu cầu chung của cơ thể các loại gia súc,gia cầm
Multivita có tên gọi khác: Multivit-Forte, Polyvitamin, ADE.Bcomplex
1.2. Nhận biết tính chất:
Multivita có chứa Vitamin A, D3 và E là 3 vitamin tan trong dầu, các
vitamin nhóm B tan trong nước
1.3. Nhận biết tác dụng:
Multivita phối hợp hầu hết các vitamin nhóm B, chúng có tác dụng như
những Co-enzyme tham gia trong hàng loạt hệ thống men, các quá trình sinh học
và các quá trình trao đổi chất của cơ thể sống...
Tiêm các vitamin này kích thích tăng trưởng đối với gia súc, đặc biệt là đối
với gia súc non, tăng cường quá trình tạo máu, giải độc ở gan và tăng khả năng đề
kháng của cơ thể đối với các bệnh truyền nhiễm và sự xâm nhiễm của ký sinh
trùng...
- Phát triển bình thường của gia súc non, hoàn thiện tính trạng và nâng cao
sản lượng cũng như chất lượng thịt, trứng của gia súc, gia cầm;


54
- Phát triển mô biểu bì của gia súc non, nhất là đàn giống, những gia súc có
năng suất cao, đang thời kỳ sinh đẻ, đẻ trứng.

2. Ứng dụng:
2.1. Kích thích sinh trưởng, ăn khoẻ, tăng trọng nhanh. Đặc biệt đối với gia súc, gia
cầm cao sản đang phát triển, chửa đẻ, các đàn gia cầm, gia súc nuôi giống.
2.2. Kích thích tiêu hóa, dùng trong phòng và chữa các bệnh thiếu vitamin kể trên
ở ngựa, trâu, bò, nghé, dê, cừu, lợn, chó, mèo, các loại gia cầm...
2.3. Chống còi cọc, giúp gia súc phát triển, phát dục và hoàn thiện tính trạng tốt, đẻ
sai, đẻ nhiều, con khoẻ; cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.
- Các bênh truyền nhiễm, bệnh ký sinh trùng, khi vận chuyển, tiêm phòng,

cắt mổ, chia đàn; thay đổi khẩu phần thức ăn, sau khi ốm dậy
- Các bệnh ỉa chảy, bệnh đường ruột, đường hô hấp; các chứng kém ăn,
chậm lớn suy nhược còi cọc; đặc biệt trong trường hợp phù thũng, bệnh thần kinh,
bệnh ngoài da, bệnh mổ cắn nhau khi nuôi công nghiệp.
- Dùng đồng thời kết hợp khi sử dụng các chế phẩm có chứa kháng sinh
3. Sử dụng
3.1. Cho ăn: Trộn đều thuốc vào thức ăn hỗn hợp: 0, 2 - 0,3 % trong thức ăn hỗn
hợp cho gia súc, liều lượng 0,4-0,5 % cho gia cầm
3.2. Cho uống: dùng hốn hợp Multivita 0,5 – 1,0 gram/ 1 lít nước cho uống;
Với gia cầm, có thể pha 1 ml với 1 lít nước uống. Dùng liên tục trong suốt quá
trình nuôi dưỡng.
3.3. Tiêm bắp thịt, hoặc tiêm dưới da với liều lượng:
- Ngựa, trâu, bò:

20-30 ml/con/ngày

- Bê, nghé, dê, cừu:

10-20 ml/con/ngày


×