Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Các dạng toán về nhôm và hợp chất của nhôm: nhôm với kiềm, nhôm và kim loại kiềm với nước, tính lưỡng tính của nhôm hidroxit, phản ứng nhiệt nhôm... (có hướng dẫn giải) Luyện thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.96 KB, 27 trang )

GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
LÝ THUYẾT
A. NHÔM (Al = 27)
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
Al (Z = 13) : 1s22s22p63s23p1
Ô 13, chu kỳ 3, Nhóm IIIA
Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 3s23p1
II. Tính chất hoá học
Tính khử mạnh
Al → Al3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim
-Tác dụng với oxi
4Al + 3O2 → 2Al2O3
- Tác dụng với halogen
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2. Tác dụng với axit
a) Với axit HCl và H2SO4 loãng
VD: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b) Với axit HNO3 và H2SO4 đặc
10Al+36HNO3→10Al(NO3)3+ 3N2 + 18H2O
2Al + 6H2SO4đn→ Al2(SO4)3 + 3SO2+6H2O
Chú ý: nhôm thụ động trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội
3. Tác dụng với oxit kim loại
Phản ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
4. Tác dụng với dung dịch muối
VD: 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
5. Tác dụng với nước


2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
6. Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
=> nhôm tan trong dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
III. Sản xuất nhôm
Nguyên liệu: - quặng boxit Al2O3
Điện phân nhôm oxit nóng chảy
dpnc
→ 4Al + 3O2
2Al2O3 
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM
I. Nhôm oxit
- Tính lưỡng tính
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Natri aluminat
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
II. Nhôm hidroxit


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

- Tính lưỡng tính
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

Al(OH)3 ↔ HAlO2.H2O: axit aluminic
Al(OH)3 không tan trong dung dịch NH3 (bazơ yếu) và CO2 (axit yếu)
- Bị nhiệt phân
0

t
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

3. Điều chế
AlCl3+3NH3 +3H2O → Al(OH)3+3NH4Cl
Al3++ 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
hoặc:

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-

III. Nhôm sunfat
Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là Na+ K+ hoặc NH4+)
IV. Nhận biết ion Al3+ trong dung dịch
Cho từ từ NaOH đến dư vào dung dịch thí nghiệm nếu có kết tủa keo xuất hiện rồi lại
tan ra thì chứng tỏ có ion Al3+
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Cần chú ý đến 2 kim loại Al, Zn. Phương trình phản ứng khi tác dụng với bazơ:
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2 

Zn + 2NaOH


→ Na2ZnO2 + H2 
3
Al + OH + H2O → AlO + 2 H2S
-

Phương trình ion:
Zn + 2OHTuy nhiên: Viết theo cách nào thì

nH2 =

2

→ ZnO22- + H2 
3
n Al n = n
Zn
2
; H2

Câu 1:
Hoà tan m gam bột Al trong dung dịch HCl thu được 2,24 lit H 2 (đktc).
Nếu hoà tan 2m gam Al trong dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thể tích H2 thu được (đktc)
là:
A. 1,12 lit
B. 2,24 lit
C. 3,36 lit
D. 4,48 lit
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

3
Al + 3HCl → AlCl3 + 2 H2

m gam

2,24 lit

3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2

2m gam

V = 4,48 lit

Câu 2:
Hoà tan 4,05 gam Al vào 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,5M và
NaOH 1M, thấy thoát ra V lit H2 (đktc). Tính V.
A. 3,36 lit
B. 3,92 lit
C. 4,48 lit
D. 5,04 lit
Hướng dẫn:
nOH- = 0.1(2.0,5 + 1) = 0,2 mol
nAl = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
3

Al + OH + H2O → AlO + 2 H2
-

0,15 0,2

2

3
2 .0,15 = 0,225 mol

=> V = 0,225.22,4 = 5,04 lit
Câu 3:
Cho hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit
H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu
được 6,72 lit khí H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng mỗi kim loại có trong
hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,8g và 4,8g
B. 2,4g và 5,4g
C. 2,8g và 5,4g
D. Kết quả khác
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
3
Al + 3HCl → AlCl3 + 2 H2
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2

0,3 mol
nH2 (3) = 0,3 mol => nAl = 0,2 mol => mAl = 5,4 gam

=> nH2 (2) = 0,3 mol


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

=> nMg = nH2 (1) = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol => mMg = 2,4 gam
Câu 4:
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al 2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH
thu được 13,44 lit khí H2 (đktc). Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 10,8g và 20,4g
B. 11,8g và 19,4g
C. 9,8g và 21,4g
D. Kết quả khác
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,3 mol
nH2 (3) = 0,6 mol => nAl = 0,4 mol => mAl = 10,8 gam
=> nAl2O3 = 31,2 – 10,8 = 20,4 gam
Câu 5:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 phản ứng vừa đủ với 200ml dung
dịch NaOH 2M, thu được 6,72 lit H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 10,5g
B. 12,9g
C. 13,2g
D. 15,6g
Hướng dẫn:

nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,3 mol
nH2 (3) = 0,3 mol => nAl = 0,2 mol => mAl = 5,4 gam
=> nNaOH (1) = 0,2 mol
1
1
=> nAl2O3 = 2 nNaOH (2) = 2 .(0,4 – 0,2) = 0,1 mol

=> mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 gam
=> mhh = 5,4 + 10,2 = 15,6 gam
Câu 6:
Có hỗn hợp bột kim loại Al và Fe. Nếu cho m gam hỗn hợp này tác dụng
với dung dịch NaOH (dư) sinh ra một thể tích khí hidro bằng thể tích của 9,6g khí
oxi (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí hidro (đktc). Viết các phương trình hoá
học xảy ra và xác định giá trị của m.
A. 10g
B. 11g
C. 12g
D. 13g
Hướng dẫn:
9,6
nH2 = nO2 = 32 = 0,3 mol

Phương trình phản ứng:



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2

0,3 mol
nH2 (3) = 0,3 mol => nAl = 0,2 mol => mAl = 5,4 gam
3
Al + 3HCl → AlCl3 + 2 H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
=> nH2 (2) = 0,3 mol
=> nFe = nH2 (1) = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol => mFe = 5,6 gam
=> mhh = 5,4 + 5,6 = 10 gam
Câu 7:
Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho
tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Phần 2 tan hoàn tàn trong
dung dịch HNO3 dư thu được 0,075 mol khí Y duy nhất. Y là:
A. NO2

B. NO

C. N2O

D. N2

Hướng dẫn:
nH2 = 0,3 mol

Phương trình phản ứng:
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2

0,3 mol
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
nH2 (3) = 0,3 mol => nAl = 0,2 mol
 BTe: 0,2.3 = x.0,075 => x = 8
 Sản phẩm khử là N2O
Câu 8:
Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe có khối lượng 26,1 gam được
chia làm 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lit khí
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí
- Phần 3: cho tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được
sau phản ứng đem hoà tan trong dung dịch HNO 3 nóng dư thì thu được V lít khí
NO2. Các khí đều đo ở đktc. Thể tích khí NO2 thu được là:
A. 13,44 lit
B. 26,88 lit
C. 44,8 lit
D. 53,7 lit
Câu 9:
Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản

phẩm khử duy nhất).
Quan hệ giữa x và y là:
A. x = y

B. x = 2y

C. x = 4y

D. y = 2x

Câu 10: So sánh thể tích khí H2 thoát ra khi cho Al tác dụng vứi lượng dư dung
dịch NaOH (1) và thể tích khí N2 thoát ra khi cho cùng lượng Al trên tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng dư (2).
A. (1) bằng (2)

B. (1) gấp 2,5 lần (2)

C. (1) gấp 5 lần (2)

D. (2) gấp 5 lần (1)

Câu 11: Hoà tan 21,6 gam Al vào dung dịch KNO 3 + KOH, phản ứng xảy ra hoàn
toàn, Al tan hết. Khí NH3 tạo thành có thể tích là:
A. 2,24 lit

B. 4,48 lit

C. 6,72 lit

D. 8,96 lit


Hướng dẫn
PT:

8Al + 3NO3- + 5OH- + 2H2O → 8AlO2- + 3NH3

Câu 12: Hoà tan m gam Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp NaOH và NaNO 3
thấy xuất hiện 6,72 lit (đktc) hỗn hợp khí NH 3 và H2 với số mol bằng nhau. Giá trị
của m là:
A. 6,75
B. 7,59
C. 8,1
D. 13,5


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

BÀI TOÁN HỖN HỢP NHÔM VÀ KIM LOẠI KIỀM TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
Phương pháp:
- kim loại kiềm tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm
- Al tan trong dung dịch kiềm
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Al + 2OH- → 2AlO2- + 3H2

Bài 1:
Hỗn hợp gồm 0,69 gam Na và 0,27 gam Al hoà tan hết trong 200 ml dung
dịch HCl 0,1M. Thể tích khí H2 thoát ra là:
A. 0,224 lit
B. 0,336 lit
C. 0,448 lit

D. 0,672 lit
Bài 2:
Cho hỗn hợp Na-Al vào nước dư. Sau khi phản ứng ngừng thu được 0,2
mol khí H2 và còn dư 2,7 g một chất rắn không tan. Khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,3g Na và 2,7g Al
B. 2,3g Na và 5,4g Al
C. 4,6g Na và 5,4g Al
D. 9,2g Na và 2,7g Al
Hướng dẫn:
nH2 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Chất rắn không tan còn lại là Al => Al dư 2,7 gam
nNa = x mol => nNaOH = x mol
1
3
nH2 = 2 x + 2 x = 0,2 => x = 0,1

=> mNa = 0,1.23 = 2,3 gam
mAl pư = 0,1/27 = 2,7 gam
=> mAl ban đầu = mAl pư + mAl dư = 5,4 gam
Bài 3:
Cho hỗn hợp A gồm Al và Na tác dụng với H 2O dư thu được 8,96 lít khí
H2 (đktc) và còn lại một lượng chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong A là:
A. 2,3 gam.
B. 4,6 gam.
C. 6,9 gam.
D. 9,2 gam.

Hướng dẫn:
nH2 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Chất rắn không tan còn lại là Al => Al dư
nNa = x mol => nNaOH = x mol
1
3
nH2 = 2 x + 2 x = 0,4 => x = 0,2

=> mNa = 0,2.23 = 4,6 gam
Bài 4:
(ĐH-A-08) Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào
nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lit khí H 2 (đktc)
và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

A. 5,4
B. 7,8
C. 10,8
Hướng dẫn:
nH2 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Chất rắn không tan còn lại là Al => Al dư
nNa = x mol => nNaOH = x mol


D. 43,2

1
3
nH2 = 2 x + 2 x = 0,4 => x = 0,2 => nNa = 0,2 => nAl = 0,4 mol

=> nAl phản ứng = nNaOH = 0,2 mol
=> nAl dư = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
=> m = 0,2.27 = 5,4 gam
Bài 5:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch Y;
5,376 lit H2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hoá m gam X cần bao
nhiêu lit Cl2 (đkt)?
A. 8,624 lit
B. 9,520 lit
C. 9,744 lit
D. 9,968 lit
Hướng dẫn:
nH2 = 0,24 mol
Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Chất rắn không tan còn lại là Al => mAl dư = 3,51 gam => nAl dư = 0,13 mol
nNa = x mol => nNaOH = x mol
1
3
nH2 = 2 x + 2 x = 0,24 => x = 0,12 => nNa = 0,12 => nAl phản ứng = 0,12 mol

=> nAl = 0,25 mol

2Na + Cl2 → 2NaCl
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

1
3
1
3
=> nCl2 = 2 nNa + 2 nAl = 2 .0,12 + 2 .0,25 = 0,435 mol

=> VCl2 = 0,435.22,4 = 9,744 lit
Bài 6:
Cho 18,6 gam hỗn hợp A gồm K và Al tác dụng hết với dung dịch NaOH
thì thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 18,6 gam A tác dụng hết với dung dịch
HCl thì số gam muối thu được là:
A. 68,30.
B. 63,80.
C. 43,45.
D. 44,35.
Hướng dẫn:
nH2 = 0,7 mol
Phương trình phản ứng:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
1
2x

x
2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


3
2y

y
1
3
=> nH2 = 2 x + 2 y = 0,7

2K + 2HCl → 2KCl + H2
1
2x

x
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
y

3
2y

1
3
=> nH2 = 2 x + 2 y = 0,7

=> nHCl = 2nH2 = 1,4 mol
=> mmuối = mKL + mHCl – mH2 = 18,6 + 1,4.36,5 – 0,7.2 = 68,3 gam
Bài 7:
Hỗn hợp 2 kim loại Ba và Al (tỉ lệ mol 1:3) hoà tan vào nước dư thấy còn
2,7 gam chất rắn, đồng thời thể tích khí H2 thu được là:
A. 2,24 lit

B. 4,48 lit
C. 6,72 lit
D. 8,96 lit
Hướng dẫn:
nH2 = 0,24 mol
Phương trình phản ứng:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
2Al + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3H2
Chất rắn không tan còn lại là Al => mAl dư = 2,7 gam => nAl dư = 0,1 mol
nBa = x mol => nBa(OH)2 = x mol
=> nAl phản ứng = 2x => nAl = 2x + 0,1 = 3nBa = 3x
=> x = 0,1
nH2 = x + 3x = 4x = 0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 lit
Bài 8:
Cho vào nước (dư) 4,225 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al, Ba. Khuấy
đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng còn lại 0,405 gam chất rắn không
tan. % về khối lượng của Ba trong hỗn hợp là:
A. 35,15%
B. 58,64%
C. 64,85%
D. 65,84%
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
2Al + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3H2
Chất rắn không tan còn lại là Al
=> mAl dư = 0,405 gam => nAl dư = 0,015 mol
nBa = x mol => nBa(OH)2 = x mol
=> nAl phản ứng = 2x => nAl = 2x + 0,015

mhh = 137x + 27(2x + 0,015) = 4,225
=> x = 0,02
=> mBa = 0,02.137 = 2,74 gam => %Ba = 64,85%


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 9:
Cho 10,5 gam hỗn hợp bột Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau
phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lit khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào
dung dịch A để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được
7,8g. Kim loại M là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Bài 10:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na 2O và Al hoà tan hết vào nước thu được
200ml dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là:
A. 2,32
B. 3,52
C. 3,56
D. 5,36
Bài 11:
Cho hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào nước lắc cho phản ứng hoàn toàn
thu được 200ml dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. % khối
lượng các chất trong hỗn hợp là:
A. 41% và 59%
B. 40% và 60%
C. 38,7% và 61,3%

D. 37,8% và 62,2%
Bài 12: Cho 20,2 gam hỗn hợp Ba-Zn vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa
duy nhất một muối. Khối lượng Ba, Zn lần lượt là:
A. 6,85 (g) và 3,5 (g)

B. 7,2 (g) và 13 (g)

C. 13,7 (g) và 6,5 (g)

D. Đáp án khác

Bài 13: Hỗn hợp X gồm K và Al.
- m gam X tác dụng với nước dư thu được 0,4 mol H2
- m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 0,475 mol H2.
Giá trị của m là:
A. 14,45 gam

B. 14,55 gam

C. 15,45 gam

Hướng dẫn:
Phần 1: nH2 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Al + 2KOH → 2KAlO2 + 3H2
Phần 2: nH2 = 0,475 mol
Phương trình phản ứng:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Al + 2KOH → 2KAlO2 + 3H2

nH2 phần 1 < nH2 phần 2 => phần 1 Al dư, phần 2 Al hết
Gọi nK = x mol, nAl = y mol
1
=> phần 1: nH2 = 2 x +
1
=> phần 2: nH2 = 2 x +

3
2 x = 0,4
3
2 y = 0,475

=> x = 0,2; y = 0,25
=> nhh = 39.0,2 + 27.0,25 = 14,55 gam
Bài 14: Thực hiện hai thí nghiệm sau:

D. 15,55 gam


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

• Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí
(ở đktc)
• Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu
được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 2,85 gam

B. 2,99 gam

C. 2,72 gam


D. 2,80 gam

Hướng dẫn:
Thí nghiệm 1: nH2 = 0,04 mol
Phương trình phản ứng:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
2Al + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3H2
Thí nghiệm 2: nH2 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
2Al + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3H2
nH2 phần 1 < nH2 phần 2 => phần 1 Al dư, phần 2 Al hết
Gọi nBa = x mol, nAl = y mol
=> phần 1: nH2 = x + 3x = 0,04
3
=> phần 2: nH2 = x + 2 y = 0,1

=> x = 0,01; y = 0,06
=> nhh = 137.0,01 + 27.0,06 = 2,99 gam
Bài 15: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần
1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Phần 2 cho
tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 51,6.
B. 25,8.
C. 40,0.
D. 37,4.
Hướng dẫn:
Phần 1: nH2 = 0,4 mol

Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Al + 2OH- → 2AlO2- + 3H2
Phần 2: nH2 = 0,475 mol
Phương trình phản ứng:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
2K + 2HCl → 2KCl + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
nH2 phần 2 = nH2 phần 1 = 0,4 mol
=> nHCl = 2nH2 = 0,8 mol
=> mrắn = mKL + mHCl – mH2 = 23,2 + 36,5.0,8 + 2.0,4 = 51,6 gam


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 16: Cho m gam hỗn hợp A gồm K và Al tác dụng với nước dư, thu được 4,48
lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được
7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong A là
A. 83,87%.
B. 16,13%.
C. 41,94%.
D. 58,06%.
Hướng dẫn:
Phần 1: nH2 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Al + 2KOH → 2KAlO2 + 3H2
Phần 2: nH2 = 0,35 mol
Phương trình phản ứng:

2K + 2H2O → 2KOH + H2
2Al + 2KOH → 2KAlO2 + 3H2
nH2 phần 1 < nH2 phần 2 => phần 1 Al dư, phần 2 Al hết
Gọi nK = x mol, nAl = y mol
1
=> phần 1: nH2 = 2 x +
1
=> phần 2: nH2 = 2 x +

3
2 x = 0,2
3
2 y = 0,35

=> x = 0,1; y = 0,2
=> mK = 39.0,1 = 3,9 gam , mhh = 3,9 + 27.0,2 = 9,3 gam
=> %K = 41,94%
Bài 17:
(ĐH-B-07) Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước
dư thì thoát ra V lit khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được
1,75V lit khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các
thể tích khí đo ở cùng điều kiện):
A. 29,87%
B. 39,87%
C. 49,87%
D. 77,31%
Hướng dẫn:
Phần 1: VH2 = V lit
Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
Phần 2: VH2 = 1,75V lit
Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
VH2 phần 1 < VH2 phần 2 => phần 1 Al dư, phần 2 Al hết
Gọi nNa = x mol, nAl = y mol
1
=> phần 1: nH2 = 2 x +
1
=> phần 2: nH2 = 2 x +

3
2x=1
3
2 y = 1,75

=> x = 0,5; y = 1
=> mNa = 23.0,5 = 11,5 gam , mhh = 11,5 + 27.1 = 38,5 gam


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

=> %Na = 29,87%
Bài 18: Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Ba.
- Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước (dư) thu được 0,896 lit khí H2 (đktc)
- Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M (dư) thu được
1,568 lit H2 (đktc).
- Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư 1M (dư) thu được 2,24 lit
H2 (đktc).

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m.
A. 4,13 gam

B. 4,31 gam

C. 5,45 gam

D. Đáp án khác

Hướng dẫn:
Thí nghiệm 1: nH2 = 0,04 mol
Phương trình phản ứng:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
2Al + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3H2
Thí nghiệm 2: nH2 = 0,07 mol
Phương trình phản ứng:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
nH2 phần 1 < nH2 phần 2 => phần 1 Al dư, phần 2 Al hết
Gọi nBa = x mol, nAl = y mol
=> phần 1: nH2 = x + 3x = 0,04
3
=> phần 2: nH2 = x + 2 y = 0,07

Thí nghiệm 3: nH2 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
3

nH2 = x + 2 y + z = 0,1

=> x = 0,01; y = 0,04; z = 0,03
mhh = 0,01.137 + 0,04.27 + 0,03.56 = 4,13 gams
Bài 19:
(ĐH-A-11) Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành 2 phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH dư thu được 0,784 lit khí H2 (đktc)
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lit khí H2 (đktc) và m gam
hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư thu được 0,56
lit khí H2 (đktc).
Khối lượng tính theo gam của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 0,56
B. 0,39; 0,54; 1,40
C. 0,78; 0,54; 1,12
D. 0,78; 1,08; 0,56


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

BÀI TOÁN MUỐI NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
1. Cho dung dịch OH- vào dung dịch chứa Al3+ thu được kết tủa Al(OH)3
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓

(1)

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

(2)

Kết tủa lớn nhất khi xảy ra phản ứng (1) tôi đa và không xảy ra phản ứng (2)


Nếu số mol Al(OH)3 < số mol Al3+ => có thể xảy ra 2 trường hợp:
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (1) => kết tủa tính theo OH=> nOH- = 3nkết tủa
TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) => kết tủa tạo ra tối đa ở phản ứng (1) và bị hoà
tan một phần ở phản ứng (2).
=> nOH- = 3nAl3+ + (nAl3+ - nkết tủa) = 4.nAl3+ - nkết tủa
 Thường sẽ có 2 đáp số về lượng kiềm cần dùng.

2. Cho dung dịch H+ tác dụng với dung dịch AlO2- tạo kết tủa Al(OH)3
Nếu số mol Al(OH)3 < số mol AlO2- => có thể xảy ra 2 phản ứng:
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3 ↓
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

(1)
(2)

TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (1) => kết tủa tính theo H+
=> nH+ = nkết tủa
TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) => kết tủa tạo ra tối đa ở phản ứng (1) và bị hoà
tan một phần ở phản ứng (2).
=> nH+ = nAlO2- + 3.(nAlO2- - nkết tủa) = 4.nAlO2- - 3.nkết tủa

Bài 1:
(ĐH-A-07) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3. Hiện
tượng xảy ra là:
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


B. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên
C. không có kết tủa, có khí bay lên
D. chỉ có kết tủa keo trắng
Hướng dẫn:
phương trình phản ứng :
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
Đáp án A
Bài 2:
Khi thêm Na2CO3 vào dung dịch Al2(SO4)3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
A. nước vẫn trong suốt
B. Có kết tủa nhôm cacbonat
C. có kết tủa Al(OH)3
D. có kết tủa Al(OH)3 sau đó kết tủa tan
Hướng dẫn:
Thí nghiệm 1: nH2 = 0,04 mol
phương trình phản ứng :
2Al3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2

Bài 3:
Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2, thu được
A. không có phản ứng xảy ra
B. Lúc đầu có tạo kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa bị hoà tan tạo Al(HCO 3)3 và
NaHCO3
C. Có tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa Na2CO3 và H2O
D. Có tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa NaHCO3 và H2O
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng :
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
Bài 4:

(ĐH-B-09) Hoà tan m gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng
(dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch
Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến
khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:
A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO
B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3
C. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3
D. Fe2O3
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng :
2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 ↓
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
0

t
Fe(OH)2 → FeO + H2O

4FeO + O2 → 2Fe2O3
Đáp án B
Bài 5:
Cho 150ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100ml dung dịch Al 2(SO4)3
1M. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau phản ứng là:

A. 1 M
B. 1,67 M
C. 1,8 M
D. 3 M
Hướng dẫn:
nAl3+ = 0,2 mol; nOH- = 1,05 mol
Phương trình phản ứng:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
0,2

1.05

0,2

0,6

0,2

0,45
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,2

0,45

0,2

0,2
0,25

0,25

CMOH- = 0,15 + 0,1 = 1M

Bài 6:
Cho 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Al 2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng
với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu
được chất rắn có khối lượng là:
A. 4 gam
B. 6 gam
C. 8 gam
D. 10 gam
Hướng dẫn:
nAl3+ = 0,2 mol; nOH- = 1,05 mol
Phương trình phản ứng:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 ↓
0

t
Cu(OH)2 → CuO + H2O

 kết tủa thu được có CuO 0,1 mol
 mkt = 0,1.80 = 8 gam

Bài 7:
Hoà tan 0,4 mol hỗn hợp KOH, NaOH vào nước được dung dịch A. Thêm

m gam NaOH vào A được dung dịch B. Nếu thêm 0,1 mol Al 2(SO4)3 vào B thì
lượng kết tủa thu được lớn nhất khi m nhận giá trị là:
A. 4,4g
B. 6g
C. 6,6g
D. 8g
Bài 8:
Cho 200ml dung dịch hỗn hợp gồm MgCl 2 0,3M; AlCl3 0,45M; HCl
0,55M tác dụng hoàn toàn với V lit dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH) 2
0,01M. Tìm V để kết tủa lớn nhất.
A. 9,75 lit
B. 10,8 lit
C. 12,5 lit
D. 14,25 lit
Bài 9:
Cho 20 ml dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,019 mol Al(NO 3)3 thu
được 0,936g kết tủa. Nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng là:
A. 0,9 M hoặc 1,6 M
B. 1,8 M hoặc 3,2 M
C. 2 M hoặc 3,5 M
D. 3,6 M hoặc 6,4 M
Hướng dẫn
nAl(OH)3 = 0,936/78 = 0,012 mol < nAl3+ => xảy ra 2 trường hợp
TH1: OH- hết
Al3+ + 3OH- →Al(OH)3
 nOH- = 3nkt = 3.0,012 = 0,036 mol
 CM = 0,036/0,2 = 1,8M
TH2: xảy ra 2 phản ứng
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,019 3.0,019

0,019
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,007 0,007
 nOH- = 3.0,019 + 0,007 = 0,064 mol
 CM = 0,0064/0,002 = 3,2M
 đáp án B
Bài 10: Cho 46,95 gam hỗn hợp A gồm K và Ba tác dụng với dung dịch AlCl 3 dư
thu được 19,50 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của K trong A là
A. 24,92%.
B. 12,46%.
C. 75,08%.
D. 87,54%.
Hướng dẫn
nAl(OH)3 = 19,5/78 = 0,25 mol
Al3+ dư => nOH- = 3.0,25 = 0,75 mol
Gọi nK = x mol; nBa = y mol
mhh = 39x + 137y = 46,95
nOH- = x + 2y = 0,75


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Giải ra được: x = 0,15; y = 0,3
%K = 0,15.39/46,95 = 12,46%
 đáp án B
Bài 11:
(ĐH-B-07) Cho 200 ml dung dịch AlCl 3 1,5M tác dụng với V lit dung
dịch NaOH 0,5M. Lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 1,2
B. 1,8

C. 2
D. 2,4
Hướng dẫn
nAl3+ = 0,2.1,5 = 0,3 mol
nAl(OH)3 = 15,6/78 = 0,2 mol < nAl3+ => xảy ra 2 trường hợp
Giá trị V lớn nhất khi xảy ra trường hượ 2: tạo ra 2 muối
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,3
3.0,3
0,3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,1
0,1
 nOH- = 3.0,3 + 0,1 = 1 mol
 V = 1/0,5 = 2 lit
 đáp án C
Bài 12: Hoà tan hoàn toàn 26,64 gam Al2(SO4)3.18H2O vào nước được dung dịch
A. Cho 250ml dung dịch KOH tác dụng hết với A thu được 2,34 gam kết tủa. Nồng
độ của dung dịch KOH là:
A. 0,36M
B. 1,6M
C. 0,36 M hoặc 1,16 M
D. 0,36 M hoặc 1,6 M
Bài 13: Rót từ từ dung dịch HCl 0,2M vào 100 ml dung dịch NaAlO 2 1M thì thu
được 5,46g kết tủa. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 0,35 lit hoặc 0,90 lit
B. 0,35 lit hoặc 0,95 lit
C. 0,45 lit hoặc 0,95 lit
D. 0,7 lit hoặc 0,19 lit
Hướng dẫn

nAlO2- = 0,1 mol
nAl(OH)3 = 5,46/78 = 0,07 mol < nAlO2- => xảy ra 2 trường hợp
TH1: H+ hết
AlO2- + H+ + H2O →Al(OH)3
 nH+ = nkt = 0,07 mol
 VHCl = 0,07/0,2 = 0,35 lit
TH2: xảy ra 2 phản ứng
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3
0,1
0,1
0,1
+
3+
Al(OH)3 + 3H → Al + 3H2O
0,03
3.0,03
 nOH- = 0,1 + 3.0,03 = 0,19 mol
 VHCl = 0,19/0,2 = 0,95 lit
 đáp án B
Bài 14: Cho 1 lit dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO 2, lọc, nung
kết tủa đến khối lượng không đổi được 7,65 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung
dịch HCl là:
A. 0,15M và 0,2M
B. 0,15M và 0,35M


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

C. 0,2M và 0,3M
D. 0,2M và 0,35M

Hướng dẫn
nAlO2- = 0,2 mol
nAl2O3 = 7,65/102 = 0,075 mol
nAl(OH)3 = 2.0,075 = 0,15 mol < nAlO2- => xảy ra 2 trường hợp
TH1: H+ hết
AlO2- + H+ + H2O →Al(OH)3
 nH+ = nkt = 0,15 mol
 VHCl = 0,15/1 = 0,15 lit
TH2: xảy ra 2 phản ứng
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3
0,2
0,2
0,2
+
3+
Al(OH)3 + 3H → Al + 3H2O
0,05
3.0,05
 nOH- = 0,2 + 3.0,05 = 0,35 mol
 VHCl = 0,35/1 = 0,35 lit
 đáp án B
Bài 15: Cho 3,12 gam hỗn hợp bột Al và Al 2O3 tác dụng với 100ml dung dịch
NaOH 1,2M (lấy dư) thoát ra 1,344 lit khí (đktc) và dung dịch X. Thêm tiếp 100ml
dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 3,12 gam
B. 3,9 gam
C. 4,68 gam
D. 5,72 gam
Hướng dẫn
nNaOH = 0,1.1,2 = 0,12 mol

nH2 = 0,06 mol => nAl = 0,04 mol
 mAl = 0,04.27 = 1,08 gam
 mAl2O3 = 3,12 – 1,08 = 2,04 gam
 nAl2O3 = 0,02 mol
 nNaAlO2 = 0,04 + 2.0,02 = 0,08 mol
 nNaOH pư = 0,08 mol => nNaOH dư = 0,04 mol
nHCl = 0,1 mol
 nHCl cần để trung hòa NaOH dư = 0,04 mol
 nHCl phản ứng với NaAlO2 = 0,06 mol
AlO2- + H+ + H2O →Al(OH)3
 nAl(OH)3 = 0,06 mol
 khối lượng kết tủa = 0,06.78 = 4,68 gam
Bài 16:
Cho dung dịch chứa 0,7 mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol
Ba(OH)2 và 0,4 mol NaAlO2 thấy tạo ra 0,2 mol kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,2
B. 0,25
C. 0,3
D. 0,35
Hướng dẫn
nOH- = 2a mol; nAlO2- = 0,4 mol
H+ + OH- → H2O
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3
0,4
0,2
+
 nH = 2a + 0,2 = 0,7
 a = 0,25



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 17: (ĐH-A-08) Cho V lit dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol
Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa.
Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,05
B. 0,25
C. 0,35
D. 0,45
Bài 18: Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,2M. Sau phản
ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 0,69 g
B. 1,69 g
C. 3,45 g
D. A và C đúng
Bài 19: Cho 0,09 mol Ba vào 100ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,25M. Tìm khối lượng
chất rắn tạo thành sau khi phản ứng hoàn toàn kết thúc.
A. 15,55 g
B. 16,245 g
C. 19,035 g
D. 22,53 g
Bài 20: Thêm m gam K vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,1M và NaOH
0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al 2(SO4)3
0,1M thu được kết tủa Y. Để lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:
A. 1,17
B. 1,71
C. 1,59
D. 1,95
Bài 21: Cho a mol AlCl3 vào 1 lit dung dịch NaOH c M được 0,05 mol Al(OH) 3.
Thêm tiếp 1 lit dung dịch NaOH trên thì được 0,06 mol Al(OH) 3. a và c có giá trị

lần lượt là:
A. 0,1 mol và 0,06M
B. 0,15 mol và 0,09M
C. 0,06 mol và 0,15M
D. 0,09 mol và 0,15M
Bài 22: Hoà tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al trong dung dịch H 2SO4
loãng dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung
dịch NaOH thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 20,6
B. 26,0.
C. 32,6.
D. 36,2.
Bài 23: Cho hỗn hợp Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và
6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch Al(NO3)3 thì số gam
kết tủa lớn nhất thu được là
A. 7,8 gam.
B. 15,6 gam.
C. 46,8 gam.
D. 3,9 gam.
Bài 24:
Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 2,25M được
dung dịch X. Để kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch X dưới dạng hidroxit
cần dùng thể tích khí CO2 (đktc) là:
A. 1,12 lit
B. 2,24 lit
C. 3,36 lit
D. 6,72 lit
Bài 25:
Cho dung dịch NH3 vào 20ml dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, kết tủa thu
được đem hoà tan bằng dung dịch NaOH dư được dung dịch A. Sục khí CO 2 dư vào

dung dịch A, kết tủa thu được đem nung nóng đến khối lượng không đổi được 2,04
g chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là:
A. 0,4 M
B. 0,6 M
C. 0,8 M
D. 1 M
Bài 26:
Cho dung dịch chứa 0,8 mol NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol
HCl và a mol AlCl3 tạo ra 0,1 mol kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,175
B. 0,2
C. 0,223
D. 0,225
Bài 27:
(ĐH-A-12) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào
nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi
hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300ml hoặc 700ml đều thu được a
gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 15,6 và 27,7
B. 15,6 và 55,4
C. 23,4 và 35,9
D. 23,4 và 56,3


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 28:
(ĐH-B-10) Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung
dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết
tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá

trị của x là :
A. 0,8
B. 0,90
C. 1,0
D. 1,2
Bài 29: (ĐH-B-11) Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl 3 nồng độ x mol/l và
Al2(SO4)3 y mol/l tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng
kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400ml dung dịch E tác dụng
với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là:
A. 3 : 2
B. 3 : 4
C. 4 : 3
D. 7 : 4
+
Bài 30:
(ĐH-B-11) Dung dịch X gồm 0,1mol H , z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02
mol SO42-. Cho 120ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH) 2 0,1M vào X, sau
khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
A. 0,020 và 0,012
B. 0,020 và 0,120
C. 0,012 và 0,096
D. 0,120 và 0,020


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

BÀI TOÁN PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM
- Phản ứng nhiệt nhôm: Al + oxit kim loại
(Hỗn hợp X)
- Thường gặp:

+ 2Al + Fe2O3
+ 2yAl + 3FexOy

oxit nhôm + kim loại
(Hỗn hợp Y)

Al2O3 + 2Fe
yAl2O3 + 3xFe

+ (6x – 4y)Al + 3xFe2O3
6FexOy + (3x – 2y)Al2O3
- Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, tùy theo tính chất của hỗn hợp Y tạo thành để biện
luận. Ví dụ:
+ Hỗn hợp Y chứa 2 kim loại → Al dư ; oxit kim loại hết
+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch bazơ kiềm (NaOH,…) giải phóng H2 → có
Al dư
+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch axit có khí bay ra thì có khả năng hỗn hợp
Y chứa (Al2O3 + Fe) hoặc (Al2O3 + Fe + Al dư) hoặc (Al2O3 + Fe + oxit kim loại dư)
- Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn, hỗn hợp Y gồm Al2O3, Fe, Al dư và Fe2O3 dư
- Thường sử dụng:
+ Định luật bảo toàn khối lượng: mhhX = mhhY
+ Định luật bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử): nAl (X) = nAl (Y) ; nFe (X) = nFe (Y) ; nO
(X) = nO (Y)
Bài 1:

Để điều chế 78g crom từ Cr2O3 bằng phương pháp nhiệt nhôm cần dùng
m(g) nhôm. m có giá trị là:
A. 40,5 g

B. 45 g


C. 50,4 g

D. 54 g

Hướng dẫn
Cr2O3 + 2Al

Al2O3 + 2Cr

nCr = 78/52 = 1,5 mol => nAl = 1,5 mol
 mAl = 1,5.27 = 40,5 gam

Bài 2:

(CĐ-09) Để điều chế 78 gam crom từ Cr 2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt
nhôm với hiệu suất 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng là:
A. 40,5 g

B. 45 g

Hướng dẫn
Cr2O3 + 2Al

Al2O3 + 2Cr

C. 54 g

D. 81 g



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

nCr = 78/52 = 1,5 mol => nAl = 1,5 mol
 mAl(LT) = 1,5.27 = 40,5 gam
 mAl(TT) = 40,5/0,9 = 45 gam
Bài 3: (ĐH-A-12) Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol 1:3. Thực hiện phản ứng

nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp
gồm:
A. Al, Fe, Al2O3
B. Al2O3 và Fe
C. Al2O3, Fe và Fe3O4
D. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3
Hướng dẫn
3Fe3O4 + 8Al
1

4Al2O3 + 9Fe

3

 Al dư
 Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Al, Fe và Al2O3

Bài 4:

Trộn 5,4 gam bột Al với 4,8 gam bột Fe 2O3 rồi nung nóng để tiến hành
phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 0,224 g


B. 2,24 g

C. 4,08 g

D. 10,2 g

Hướng dẫn
Fe2O3 + 2Al
0,03

Al2O3 + 2Fe

0,2

BTKL: msau = mtrước = 5,4 + 4,8 = 10,2 gam
Bài 5:

Có 26,8 gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn
toàn rồi hoà tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dd HCl được 11,2 lit H 2 (đktc).
Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là:
A. mAl = 1,08g; mFe2O3 = 1,6g

B. mAl = 1,08g; mFe2O3 = 16g

C. mAl = 10,8g; mFe2O3 = 1,6g

D. mAl = 10,8g; mFe2O3 = 16g

Hướng dẫn

Fe2O3 + 2Al

Al2O3 + 2Fe


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

nH2 = 0,5 mol
Nếu Al ko dư => nFe = 0,5 mol => mFe = 0,5.56 = 28 gam > 26,8
 Al có dư

Gọi nFe2O3 pư = x mol => nFe = nAl pư = 2x mol
Gọi nAl dư = y mol
Mhh = 160x + 27.2x + 27y = 26,8
nH2 = 2x + 1,5y = 0,5
Giải hệ được: x = 0,1; y = 0,2
Trong hỗn hợp ban đầu: mAl = (2.0,1 + 0,2).27 = 10,8 gam
mFe2O3 = 160.0,1 = 16 gam
Bài 6:

(ĐH-B-10) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe 3O4 rồi tiến hành
phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hỗn hợp rắn sau
phản ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lit khí H 2 (đktc). Hiệu
suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Hướng dẫn
3Fe3O4 + 8Al

0,15

4Al2O3 + 9Fe

0,4

Sau phản ứng, hỗn hợp thu được có Al2O3, Fe và Al dư, Fe3O4 dư
Hòa tan hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư
Gọi số mol Al phản ứng là x mol => nFe = 1,125x mol
Số mol Al dư là 0,4 - x mol
nH2 = nFe + 1,5nAl = 1,125x + 1,5.(0,4 – x) = 0,48
 x = 0,32
 Hiệu suất phản ứng = 0,32/0,4.100% = 80%
Bài 7:
Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe 3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm (trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 3O4
thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2SO4 loãng
(dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol
H2SO4 đã phản ứng là:
A. 75 % và 0,54 mol

B. 80 % và 0,52 mol


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

C. 75 % và 0,52 mol

D. 80 % và 0,54 mol


Bài 8: Dùng m gam Al để khử hết 1,6g Fe2O3. Các chất sau phản ứng nhiệt nhôm tác

dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 0,672 lit khí (đktc). Khối lượng m bằng:
A. 0,54
B. 0,81
C. 1,08
D. 1,755
Hướng dẫn
Fe2O3 + 2Al

Al2O3 + 2Fe

0,01 mol
nFe2O3 = 0,01 mol => nAl pư = 0,02 mol
nH2 = 0,03 mol => nAl dư = 0,02 mol
 nAl ban đầu = 0,04 mol => mAl = 1,08 gam
Bài 9: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe 2O3. Chỉ có

phản ứng nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại. Đem hoà tan chất rắn sau phản ứng
nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lit H 2
(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 70%
B. 83,3%
C. 90,9%
D. 100%
Hướng dẫn
Fe2O3 + 2Al
0,11

Al2O3 + 2Fe


0,24 mol => hiệu suất tính theo Fe2O3

nH2 = 0,06 mol => nAl dư = 0,04 mol => nAl pư = 0,2 mol
 nFe2O3 pư = 0, 1 mol
 Hiệu suất phản ứng = 0,1/0,11.100% = 90,9%

Trộn đều 0,54g bột Al với bột Fe 2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO 3 được hỗn hợp
khí NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO và NO 2 trong
hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,224 lit và 0,672 lit
B. 2,24 lit và 6,72 lit
C. 0,672 lit và 0,224 lit
D. 6,72 lit và 2,24 lit
Hướng dẫn

Bài 10:

Fe2O3 + 2Al

Al2O3 + 2Fe

3CuO + 2Al

Al2O3 + 3Cu


×