Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Lý thuyết trọng tâm về ANKAĐIEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.32 KB, 11 trang )

C5 H 8
#. Số đồng phân cấu tạo ankađien có công thức phân tử
A. 5.
B. 3.
C. 4.
*D. 6.



CH 2 = C = CH − CH 2 − CH 3

$.

CH 2 = CH − CH = CH − CH 3
CH 2 = CH − CH 2 − CH = CH 2
CH3 − C(CH3 ) = C = CH 2
CH 2 = C(CH3 ) − CH = CH 2

#. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử ankan thay đổi thế nào theo chiều tăng số nguyên tử
cacbon trong dãy đồng đẳng
*A. tăng dần
B. giảm dần
C. không tăng, không giảm
D. không theo qui luật nào cả

Cn H 2n + 2
$. Đặt CTC của ankan là

12n
12n + 2


%m C
=

2
12n + 2
= 1-

%m C
→ n càng tăng thì

càng tăng

#. Kết luận nào sau đây là đúng ?

Cn H 2n − 2
*A. Ankađien có công thức phân tử dạng

.

Cn H 2n − 2
B. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng
đều thuộc loại ankađien.
C. Ankađien không có đồng phân hình học.
D. Ankađien phân tử khối lớn không tác dụng với brom (trong dung dịch).

Cn H 2n − 2
$. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng

có thể là ankin.


CH 2 = CH − CH = CH − CH 3

Một hợp chất của ankađien là

có đồng phân hình học.

Br2
Trong phân tử có 2 liên kết π trong phân tử nên có khả năng tham gia phản ứng cộng (cộng

)

#. Kết luận nào sau đây là không đúng ?
A. Ankađien là những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi C = C.
B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro.
*C. Những hợp chất có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien.
D. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn được gọi là
ankađien liên hợp.
$. Những hợp chất có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien, ankin và một số hợp chất hữu cơ
khác.


#. Kết luận nào sau đây là không đúng ?

C x H 2x − 2
A. Buta–1,3–đien và đồng đẳng có công thức phân tử chung

(x ≥ 3).

C x H 2x − 2
*B. Các hiđrocacbon có công thức phân tử dạng

với x ≥ 3 đều thuộc dãy đồng đẳng của ankađien.
C. Buta–1,3–đien là một ankađien liên hợp.
D. Trùng hợp buta–1,3–đien (có natri làm xúc tác) được cao su buna.

C x H 2x − 2
$. Các hiđrocacbon có công thức dạng

với x ≥ 3 có thể là ankađien hoặc ankin.

#. Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là

C4 H 6
A.

C5 H10


C4 H 4
B.



C4 H 6
*C.

.

C5 H 8



C4 H8
D.

.

C5 H 8

.

C5 H10


.

CH 2 = CH − CH = CH 2

$. CTCT của buta-1,3-đien là

CH 2 = C(CH 3 )C − CH = CH 2

CTCT của isopren là

C4 H 6
→ CTPT của buta-1,3-đien là

C5 H 8
→ CTPT của isopren là

#. Ankađien là đồng phân cấu tạo của
A. ankan.

B. anken.
*C. ankin.
D. xicloankan.

Cn H 2n − 2
$. Ankađien và ankin đều có CTC là

nên là đồng phân cấu tạo của nhau

#. Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π ?
*A. Buta-1,3-đien.
B. Penta-1,3-đien.
C. Stiren.
D. Vinylaxetilen.

CH 2 = CH − CH = CH 2

$.

có số liên kết σ là 6 + 3 = 9, số liên kết π = 2.

CH 2 = CH − CH = CH − CH 3

có số liên kết σ = 8 + 4 = 12, số liên kết π = 2.

C6 H5 CH = CH 2

có số liên kết σ = 8 + 8 = 16, số liên kết π = 3 + 1 = 4.

CH 2 = CH − C ≡ CH


có số liên kết σ = 4 + 3 = 7, số liên kết π = 1 + 2 = 3.
#. Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π ?
A. Buta-1,3-đien.
B. Toluen.
C. Stiren.
*D. Vinyl axetilen.

.

.


CH 2 = CH − CH = CH 2
$.

có số liên kết σ là 6 + 3 = 9, số liên kết π = 2.

C6 H 5 CH3
có số liên kết σ = 8 + 7 = 15, số liên kết π = 3.

C6 H5 CH = CH 2

có số liên kết σ = 8 + 8 = 16, số liên kết π = 3 + 1 = 4.

CH 2 = CH − C ≡ CH

có số liên kết σ = 4 + 3 = 7, số liên kết π = 1 + 2 = 3.

Br2

#. Isopren tham gia phản ứng với dung dịch
*A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.

CH 2 = C(CH3 ) − CH = CH 2
$.

CH 2 Br − CBr(CH 3 ) − CH = CH 2

CH 2 = C(CH 3 ) − CHBr − CH 2 Br
CH Br − C(CH ) = CH − CH Br(cis − tran)
3
2
 2

Br2
+

theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm ?



Br2
→ Isopren tham gia phản ứng với

theo tỉ lệ 1 : 1 → tối đa 4 sản phẩm

#. Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?

A. 8.
B. 5.
*C. 7.
D. 6.

CH 3 − CBr(CH3 ) − CH = CH 2

CH 2 Br − CH(CH 3 ) − CH = CH 2
CH 2 = CH(CH 3 ) − CHBr − CH 3

CH 2 = C(CH 3 ) − CH 2 − CH 2 Br
CH 3 − C(CH 3 ) = CH − CH 2 Br

CH 2 Br − C(CH 3 ) − CH = CH − CH 3 (cis − tran)

CH 2 = C(CH3 ) − CH = CH 2

$.
+ HBr →
→ Isopren tham gia phản ứng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 tạo ra tối đa 7 sản phẩm cộng
#. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm cộng giữa dung dịch brom và isopren (theo tỉ lệ mol 1:1) ?

CH 2 BrC(CH 3 )BrCH = CH 2

A.
B.
*C.
D.

CH 2 BrC(CH 3 ) = CHCH 2 Br


.
.

CH 2 BrCH = CHCH 2 CH 2 Br
CH 2 = C(CH 3 )CHBrCH 2 Br

.
.


CH 2 = C(CH3 ) − CH = CH 2
$.

CH 2 BrC(CH 3 )BrCH = CH 2

CH 2 BrC(CH 3 ) = CHCH 2 Br
CH = C(CH )CHBrCH Br
3
2
 2

Br2
+



CH 2 BrCH = CHCH 2 CH 2 Br

Br2

→ Isopren tham gia phản ứng với

theo tỉ lệ 1 : 1 không tạo ra

CH3 C(CH 3 )BrCH = CHCH 2 Br
#. Ankađien X + brom (dd) →
A. 2-metylpenta-1,3-đien.
B. 2-metylpenta-2,4-đien.
*C. 4-metylpenta-1,3-đien.
D. 2-metylbuta-1,3-đien.

. Vậy X là

CH 2 = C(CH 3 ) − CH = CH − CH 3

Br2

CH 2 Br − CBr(CH 3 ) − CH = CH − CH 3

CH 2 = C(CH 3 ) − CHBr − CHBr − CH 3
CH Br − C(CH ) = CH − CHBr − CH (cis − tran)
3
3
 2

$.
+

2-metylpenta-2,4-đien là tên gọi sai vì ta ưu tiên nối đôi rồi mới đến mạch nhánh. Tên gọi đúng là
4-metylpenta-1,3-đien


(CH3 )2 C = CH − CH = CH 2

(CH 3 ) 2 CBr − CHBr − CH = CH 2

(CH 3 ) 2 C = CH − CHBr − CH 2 Br
(CH ) CBr − CH = CH − CH Br(cis − tran)
3 2
2


Br2
+

CH 2 = C(CH3 ) − CH = CH 2



CH 2 Br − CBr(CH 3 ) − CH = CH 2

CH 2 = C(CH 3 ) − CHBr − CH 2 Br
CH Br − C(CH ) = CH − CH Br(cis − tran)
3
2
 2

Br2
+




CH3 C(CH 3 )BrCH = CHCH 2 Br

Br2
→ Ankađien X +

theo tỉ lệ 1 : 1 tạo ra

Cl2

là 4-metylpenta-1,3-đien

CH 2 Cl − C(CH 3 ) = CH − CHCl − CH 3

#. Ankađien X +

*A. 2-metylpenta-1,3-đien.
B. 4-metylpenta-2,4-đien.
C. 2-metylpenta-1,4-đien.
D. 4-metylpenta-2,3-đien.

CH 2 = C(CH 3 ) − CH = CH − CH 3

. Vậy X là

Cl2

CH 2 Cl − CCl(CH 3 ) − CH = CH − CH 3

CH 2 = C(CH 3 ) − CHCl − CHCl − CH 3

CH Cl − C(CH ) = CH − CHCl − CH
3
3
 2

$.
+

4-metylpenta-2,4-đien là tên gọi sai vì ta đánh số từ đầu mạch có nối đôi và có nhánh gần nhất → tên gọi đúng là 2metylpenta-1,3-đien.

CH 2 = C(CH 3 ) − CH 2 − CH = CH 2

Cl2

CH 2 Cl − CCl(CH 3 ) − CH 2 − CH = CH 2

CH 2 = C(CH 3 ) − CH 2 − CHCl − CH 2Cl

+

4-metylpenta-2,3-đien là tên gọi sai vì ta đánh số từ đầu mạch có nối đôi và có nhánh gần nhất → tên gọi đúng nhất
là 2-metylpenta-2,3-đien.


CH 2 Cl − C(CH 3 ) = CH − CHCl − CH 3

Cl 2
→ Ankađien X +
tạo ra
(2-metylpenta-1,3-đien)


CH 2 = C(CH3 ) − CH = CH − CH 3
. Vậy X là

#. Cho 1 Ankađien X + brom(dd) → 1,4-đibrom-2-metylbut-2-en. Vậy X là
*A. 2-metylbuta-1,3-đien.
B. 3-metylbuta-1,3-đien.
C. 2-metylpenta-1,3-đien.
D. 3-metylpenta-1,3-đien.
$. Mạch chính của sản phẩm có 4C

CH 2 = C(CH3 ) − CH = CH 2

Br2

CH 2 Br − CBr(CH 3 ) − CH = CH 2

CH 2 = C(CH 3 ) − CHBr − CH 2 Br
CH Br − C(CH ) = CH − CH Br(cis − tran)
3
2
 2

+

3-metylbuta-1,3-đien là tên gọi sai vì ta đánh số từ đầu mạch có nối đôi và mạch nhánh gần nhất
#. Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là ?

(−CH 2 − CH − CH − CH 2 −) n


A.
*B.
C.

.

(−CH 2 − CH = CH − CH 2 −) n
.

(−CH 2 − CH − CH = CH 2 −) n
.

(−CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 −) n

D.

.
xt,t ,p
CH 2 = CH − CH = CH 2 
→ (−CH 2 − CH = CH − CH 2 −) n
o

$. Trùng hợp đivinyl: n

(−CH 2 − CH = CH − CH 2 −) n

Cao su Buna là

-


#. Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là

(−CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH(C 6 H 5 ) − CH 2 −) n

*A.
B.
C.

.

(−CH = CH − CH 2 − CH 2 − CH(C 6 H 5 ) − CH 2 −) n
(−CH 2 − CH − CH = CH 2 − CH(C 6 H 5 ) − CH 2 −) n

.
.

(−CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH(C6 H 5 ) − CH 2 −) n

D.
$. Đồng trùng hợp đivinyl và stiren:

CH 2 = CH − CH = CH 2
n

.

xt,t ,p
C6 H5 CH = CH 2 
→ (−CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH(C 6 H 5 ) − CH 2 −) n
o


+n

-

(−CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH(C 6 H 5 ) − CH 2 −) n

→ Cao su buna-S là #. Đồng trùng hợp đivinyl và acrylonitrin (vinyl xianua) thu được cao su buna-N có công thức cấu tạo là

(−CH = CH − CH 2 − CH 2 − CH(CN) − CH 2 −) n

A.
B.

.

(−CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − CH(CN) − CH 2 −) n
.


(−CH 2 − CH 2 − CH = CH − CH(CN) − CH 2 −) n
C.

.

(−CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH(CN) − CH 2 −) n

*D.
$. Đồng trùng hợp đivinyl và acrylonitrin:


CH 2 = CH − CH = CH 2

.

xt,t ,p
CH 2 = CH − CN 
→ (−CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH(CN) − CH 2 −) n
o

n

+n

(−CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH(CN) − CH 2 −) n

→ Cao su buna-N có công thức cấu tạo là
#. Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là

(−CH = C(CH 3 ) − CH 2 − CH 2 −) n

A.
B.
*C.

.

(−CH 2 − CH(CH 3 ) − CH = CH −) n

(−CH 2 − C(CH 3 ) = CH − CH 2 −) n


.
.

(−CH 2 − CH(CH 3 ) − CH 2 − CH 2 −) n

D.

.
xt,t ,p
CH 2 = C(CH3 ) − CH = CH 2 
→ (−CH 2 − C(CH3 ) = CH − CH 2 −) n
o

$. Trùng hợp isopren: n

-

-

(−CH 2 − C(CH 3 ) = CH − CH 2 −) n

→ Cao su isopren có cấu tạo là -

-

−80o C
#. Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở

(tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là


CH 3 CHBrCH = CH 2

*A.
B.
C.

.

CH3 CH = CHCH 2 Br

.

CH 2 BrCH 2 CH = CH 2

.

CH 3CH = CBrCH 3

D.
.
$. Quy tắc cộng của ankađien: Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên

Br2 Cl2
tạo ra sản phẩm cộng 1,4. Nếu dùng dư tác nhân (

,

...) thì chúng có thể cộng vào cả hai liên kết C = C.

+ HBr

−80o C

CH 2 = CH − CH = CH 2 → CH3 CHBrCH = CH 2
Do đó:

40o C
#. Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở

CH 3 CHBrCH = CH 2

A.
*B.
C.

.

CH3 CH = CHCH 2 Br

CH 2 BrCH 2 CH = CH 2

.
.

(tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là


CH 3CH = CBrCH 3
D.
.
$. Quy tắc cộng của ankađien: Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên


Br2 Cl2
tạo ra sản phẩm cộng 1,4. Nếu dùng dư tác nhân (

,

...) thì chúng có thể cộng vào cả hai liên kết C = C.

+ HBr
40o C

→ CH 3CH = CHCH 2 Br
CH 2 = CH − CH = CH 2 
Do đó:
#. 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom ?
A. 1 mol.
B. 1,5 mol.
*C. 2 mol.
D. 0,5 mol.

Br2
$. 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với 2 mol

vì buta-1,3-đien có 2 nối đôi nên sẽ côông được với 2

Br2
phân tử

, nói cách khác tỉ lêô phản ứng là 1 : 2


#. Khi trùng hợp một ankađien X thu được polime M có cấu tạo như sau:

−CH 2 CH = CHCH 2 CH 2 CH = CHCH 2 CH 2 CH = CHCH 2 −

...
Công thức phân tử của monome X ban đầu là

...

C3 H 4
A.

.

C4 H 6
*B.

.

C5 H 8
C.

.

C4 H8
D.

.

−CH 2 CH = CHCH 2 CH 2 CH = CHCH 2 CH 2 CH = CHCH 2 −


$. Polime M có cấu tạo như sau: ...

... .

−CH 2 CH = CHCH 2 −

Ta thấy polime M có đoạn

lặp lại 3 lần

CH 2 = CH − CH = CH 2

→ Monome X ban đầu là

C4 H 6
→ CTPT của monome X ban đầu là

#. Khi trùng hợp một ankađien Y thu được polime Z có cấu tạo như sau:

−CH 2 C(CH 3 ) = CHCH 2 CH 2 C(CH 3 ) = CHCH 2 CH 2 C(CH 3 ) = CHCH 2 −

...
Công thức phân tử của monome Y là

C3 H 4
A.

.


C4 H 6
B.

.

C5 H 8
*C.

.

C4 H8
D.

.

...


−CH 2 C(CH 3 ) = CHCH 2 CH 2 C(CH 3 ) = CHCH 2 CH 2 C(CH 3 ) = CHCH 2 −
$. Polime M có cấu tạo như sau: ...

...

−CH 2 C(CH3 ) = CHCH 2 −

Ta thấy polime M có đoạn

lặp lại 3 lần

CH 2 = C(CH3 ) − CH = CH 2


→ Monome X ban đầu là

C5 H 8
→ CTPT của monome X ban đầu là

#. Hiện nay trong công nghiệp, buta–1,3–đien được tổng hợp bằng cách
A. tách nước của etanol.
*B. tách hiđro của các hiđrocacbon.
C. cộng mở vòng xiclobuten.

PbCO3
D. cho sản phẩm đime hoá axetilen, sau đó tác dụng với hiđro (xt: Pd/
).
$. Hiện nay trong công nghiệp butađien và isopren được điều chế bằng cách tách hiđro từ ankan tương ứng
t ,xt
CH 3CH 2 CH 2 CH 3 
→ CH 2 = CH − CH = CH 2
o

H2
+2

#. Cao su buna là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình
A. trùng hợp butilen, xúc tác natri.
*B. trùng hợp buta–1,3–đien, xúc tác natri.
C. polime hoá cao su thiên nhiên.
D. đồng trùng hợp buta–1,3–đien với natri.
$. Cao su buna là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình trùng hợp buta-1,3-đien; xúc tác
natri:

xt,t ,p
CH 2 = CH − CH = CH 2 
→ (−CH 2 − CH = CH − CH 2 −) n
o

n

-

-

#. Cao su buna-S là sản phẩm có thành phần chính là polime thu được từ quá trình
A. đồng trùng hợp butilen với stiren.
*B. đồng trùng hợp buta–1,3–đien với stiren.
C. đồng trùng hợp buta–1,3–đien với lưu huỳnh.
D. đồng trùng hợp buta–1,3–đien với xilen.
$. Cao su buna-S là sản phẩm chính là polime thu được từ quá trình đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren:

CH 2 = CH − CH = CH 2
n

xt,t ,p
C6 H5 CH = CH 2 
→ (−CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH(C 6 H 5 ) − CH 2 −) n
o

+n

(−CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH(C 6 H 5 ) − CH 2 −) n


→ Cao su buna-S là
#. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Ankađien là những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi C = C.
B. Ankađien có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro.
*C. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro đều thuộc loại ankađien.
D. Những hiđrocacbon không no mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi C = C cách nhau một liên kết đơn thuộc loại
ankađien liên hợp.
$. Những hợp chất có khả năng cộng hợp hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien, ankin và một số hợp chất hữu cơ
khác.
#. Cho các mệnh đề sau:
1. ankađien liên hợp là hiđrocacbon không no, mạch hở, phân tử có 2 liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.

Cn H 2n − 2
2. chỉ có ankađien mới có công thức chung
3. ankađien có thể có 2 liên kết đôi liền kề nhau.
4. buta-1,3-đien là 1 ankađien.

.

C5 H 8
5. chất
có 2 đồng phân cấu tạo là ankađien liên hợp.
Số mệnh đề đúng là


A. 2
B. 3
*C. 4
D. 5


Cn H 2n − 2
$. Mệnh đề 2 sai vì ankin cũng có CTC là
Các mệnh đề còn lại đều đúng.
→ Số mệnh đề đúng là 4

CH 2 = CH − CH = C(CH 3 ) 2
#. Gọi tên ankađien sau theo danh pháp IUPAC:
A. 2-metylpenta-2,4-đien
B. isohexa-2,4-đien
*C. 4-metylpenta-1,3-đien
D. 1,1-đimetylbuta-1,3-đien

C1H 2 = C2 H − C3 H = C4 (CH 3 ) − C5 H 3
$. Đánh số
→ Tên gọi là: 4-metylpenta-1,3-đien

(CH 3 ) 2 C = CH − C(C 2 H 5 ) = CH − CH(CH 3 ) 2
#. Gọi tên ankađien sau theo danh pháp IUPAC:
*A. 4-etyl-2,6-đimetylhepta-2,4-đien
B. 2,6-đimetyl-4-etylhepta-3,5-đien
C. 2,6-đimetyl-4-etylhept-3,5-đien
D. 2,5-đimetyl-4-etylhepta-2,4-đien

C1H3 − C2 (CH 3 ) = C3 H 3 − C4 (CH 2 CH 3 ) = C5 H − C 6 H(CH 3 )C 7 H 3
$. Đánh số:
Tên phần thế được gọi theo thứ tự α, β...chữ cái đầu tên. e đứng trước m → etyl đứng trước metyl
→ Tên gọi: 4-etyl-2,6-đimetylhepta-2,4-đien

C5 H 8
#. Khi hiđro hóa chất X (


) thu được isopentan. Vậy công thức cấu tạo có thể có của X là:

H 2 C = C(CH3 ) − CH = CH 2
1.

CH 3 − CH(CH 3 ) − C ≡ CH
2.

CH3 C(CH3 ) = C = CH 2
3.

CH 3 − C( = CH 2 ) − CH = CH 2
4.
Hãy chỉ ra 2 chất có cấu tạo trùng nhau ?
A. 1 và 2
B. 2 và 3
*C. 1 và 4


D. không có chất nào trùng nhau

C5 H 8
$. Ta nhận thấy 1 và 4 đều là ankađien liên hợp và có mach nhánh tại vị trí C số 2. Hai chất đều có CTPT là
trùng nhau



C5 H 8
#.

A. 2
*B. 3
C. 4
D. 5

có số đồng phân là ankađien liên hợp là:

CH 2 = CH − CH = CH − CH 3

C5 H 8
$.

có 3 akađien liên hợp là

(có đồng phân hình học cis-trans),

CH 2 = C(CH3 ) − CH = CH 2

o

Ni,t
H 2 


#. Cho phản ứng: isopren +

X (tỉ lệ mol 1:1). Sản phẩm chính của phản ứng là:

CH 3 − CH = CH − CH 3


A.
B.
*C.

CH 2 = CH − CH 2 − CH3
CH3 − C(CH3 ) = CH − CH 3
CH3 − CH(CH 3 ) − CH = CH 2

D.
$. Quy tắc cộng của ankađien: Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên

Br2 Cl2
tạo ra sản phẩm cộng 1,4. Nếu dùng dư tác nhân (

CH 2 = C(CH3 ) − CH = CH 2
Do đó:

,

...) thì chúng có thể cộng vào cả hai liên kết C = C.

H 2 
→ CH3 − C(CH 3 ) = CH − CH 3
Ni,t o

+

#. Chọn phát biểu sai ?
A. Polien là những hiđrocacbon chứa ít nhất 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Đien là những hiđrocacbon trong phân tử có 2 liên kết đôi.

*C. Ankađien liên hợp có 2 liên kết đôi kề nhau trong phân tử.
D. Ankađien cũng thuộc loại polien.
$. Ankađien liên hợp là ankađien mà hai liên kết đôi ở cách nhau một liên kết đơn.
#. Cho các chất sau : but-1-en ; penta-1,3-đien ; isopren ; polibutađien ; buta-1,3-đien ; isobutilen. Có bao nhiêu chất
có đồng phân hình học ?
*A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
$. Có 2 chất có đồng phân hình học trong dãy chất: penta-1,3-đien, polibutađien
#. Dùng dung dịch brom phân biệt được chất nào sau đây ?
A. butan và xiclobutan
B. buta-1,3-đien và buta-1,2-đien
*C. isopentan và isopren
D. but-1-en và but-2-en


$. Dùng dung dịch brom có thể phân biệt được isopentan và isopren vì isopren làm mất màu dung dịch brom còn
isopentan thì không:

CH 2 = C(CH3 ) − CH = CH 2

CH 2 Br − CBr(CH 3 ) − CHBr − CH 2 Br

Br2
+2



#. Buta-1,3-đien được dùng nhiều nhất làm:

A. điều chế butan
B. điều chế buten
*C. sản xuất cao su
D. sản xuất keo dán
$. Butađien và isopren là những monome rất quan trọng. Khi trùng hợp hoặc đồng tùng hợp chúng với các monome
thích hợp khác sẽ thu được những polime có tính đàn hồi như cao su thiên nhiên, lại có thể có tính bền nhiệt, hoặc
chịu dầu mỡ nên đáp ứng được nhu cầu đa dạng của kĩ thuật. Buta-1,3-đien được dùng nhiều nhất làm sản xuất cao
su

C5 H 8
#. Ankađien liên hợp X có công thức phân tử
Y có đồng phân hình học. X là
*A. penta-1,3-đien
B. penta-1,2-đien
C. isopren
D. penta-1,4-đien

CH 2 = CH − CH = CH − CH 3
$.

H2
+

H2
. Khi X tác dụng với

CH3 CH 2 CH = CHCH 3

Ni,t


→ CH 2 = CHCH 2 CH 2 CH 3
o

CH 3 CH 2 CH = CHCH 3

Sản phẩm của phản ứng cộng này là

có đồng phân hình học

CH 2 = CH − CH = CH − CH 3

→ X là

, xúc tác Ni có thể tạo được hiđrocacbon

→ penta-1,3-đien



×