Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Lý thuyết trọng tâm về ANKEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.27 KB, 16 trang )

#. Một hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol.

CCl4
Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% brom trong dung môi

. Đốt cháy hoàn

CO2
toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol

. Ankan và anken đó có công thức phân tử là

C2 H 6 C2 H 4
A.

,

C 3 H8 C3 H 6
*B.

,

C4 H10 C4 H8
C.

,

C5 H12 C5 H10
D.

,



n anken
$.

n Br2

n ankan
=

=

= 0,1 mol.

n CO2
Số nguyên tử C của ankan và anken như nhau =

n hhkhi
:

C3 H 6
= 0,6 : 0,2 = 3 →

C 3 H8


#. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).
B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
*C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).
D. eten và but-1-en (hoặc buten-1)

$. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu) → anken có cấu tạo đối xứng
#. Cho các chất : xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản

H2

to

ứng với
( dư, xúc tác Ni, ) cho cùng 1 sản phẩm là:
A. but-2-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en
B. xiclobutan, 2-metylbut-2-en, but-1-en
C. 2-metylpropen, cis-but-2-en, xiclopropan
*D. xiclobutan, cis-but-2-en, but-1-en
o

Ni,t
H 2 
→ CH3CH 2 CH 2 CH3

$. xiclobutan +

(CH 3 )C = CH 2

o

Ni,t
H 2 
→ (CH3 )3 CH

+


CH 2 = CH − CH 2 CH 3

o

Ni,t
H 2 
→ CH 3CH 2 CH 2 CH3

+

cis − CH 3CH = CHCH3

o

Ni,t
H 2 
→ CH3CH 2 CH 2 CH3

+

(CH 3 )C = CHCH3

Ni,t
H 2 
→ (CH 3 ) 2 CH − CH 2CH3
o

+


H2
Dãy các chất sau khi phản ứng với

đều cho ra một dản phẩm là xiclobutan, cis-but-2-en, but-1-en

C4 H8
#. Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của
sản phẩm cộng ?
*A. 4
B. 2
C. 6
D. 5

H 2O H + t o
tác dụng với

(

,

) thu được tối đa bao nhiêu


C 4 H8
$.

C4 H8
có π + v = 1 → đồng phân mạch hở của

Các đồng phân của


chứa 1 π

CH 2 = CH − CH 2 − CH 3

C4 H8


CH3 − CH = CH − CH 3

(1),

CH 2 = C(CH 3 ) − CH3

(trans) (3),

CH 3 − CH = CH − CH 3
(2) cis,

(4)

H2 O
Nhưng khi tham gia phản ứng với

hình thành các sản phẩm sau

CH 3 − CH(OH) − CH 2 − CH 3 CH 2 (OH) − CH 2 − CH 2 − CH 3 CH 2 (OH) − CH(CH 3 ) − CH 3
CH3 − CH(OH)(CH 3 ) − CH 3

,


,

, và

Vậy tất cả có 4 sản phẩm ( chú ý sản phẩm của (1) sẽ trùng với sản phẩm (2) và (3)).
#. Số cặp anken (không tính đồng phân hình học) ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: khi hiđrat hoá tạo thành hỗn
hợp gồm ba ancol là:
A. 6
B. 3
*C. 5
D. 4

CH 2 = CH − CH 3

C2 H 4
$. Các anken ở thế khí gồm

(1),

CH 2 = C(CH 3 ) − CH3

CH 2 = CH − CH 2 − CH3

(2),

CH 3 − CH = CH − CH 3

(3),


(4),
(5).
Nhận thấy các chất (1), (4) khi hidrat hóa chỉ tạo 1 ancol duy nhất, các chất (2),(3),(5) khi hdrat hóa tạo thành 2 sản
phẩm ancol.
Vậy các cặp anken ở thể khí khi hidrat hóa tạo thành hỗn hợp 3 ancol gồm (1) và (2), (1) và (3) , (1) và (5), (4) và (2),
(4) và(5).
Chú ý cặp chất (4) và (3) chỉ tạo 2 ancol.

KMnO 4
#. Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch
lượng etylen glicol thu được bằng
*A. 11,625 gam.
B. 23,25 gam.
C. 15,5 gam.
D. 31 gam.

CH 2 = CH 2

$. 3

KMnO 4
+2

n CH2 = CH2

H2O
+4

1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối


C2 H 4 (OH) 2
→3

MnO 2
+2

↓ + 2KOH

n KMnO4
= 0,185 mol;

n C2 H 4 (OH)2


= 0,125 mol

0,125.3
2
=

= 0,1875 mol

m C2 H4 (OH)2


= 0,1875.62 = 11,625 gam

#. Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có công thức phân tử là:

C 4 H8

A.

.

C2 H 4
*B.

.


C2 H6
C.

C3 H 6
D.

.

Cx H y
$. Hiđrocacbon X cần tìm là

C x H y +1Cl
→ sản phẩm là

35,5
12x + y + 36,5

%m Cl
Ta có:


=

= 55,04% → 12x + y = 28

C2 H 4
Biện luận x = 2, y = 4 thoả mãn → X là
#. Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1
ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút.
Cho các hiện tượng sau:
(1) Có sự tách lớp cốc chất lỏng ở cả hai ống nghiệm
(2) Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất
(3) Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu
Những hiện tượng quan sát được là:
A. (1); (2)
B. (2); (3)
C. (1); (3)
*D. (1); (2); (3)
$. Ống nghiệm thứ nhất 1 ml hexan + 1 ml dung dịch brom → không chuyển màu và tách lớp do ankan không phản
ứng với brom.
1 ml hex-1-en + 1 ml dung dịch brom → dung dịch brom mất màu và tách thành hai lớp. Lớp dưới gồm 1,2-

CCl 4
điclohexan, lớp trên gồm

và hexan dư.

#. Có bao nhiêu anken ở thể khí (đktc ) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm
hữu cơ duy nhất ?
A. 2
B. 1

*C. 3
D. 4

CH 2 = CH 2

$. Các anken ở thể khí gồm

CH 3 CH = CHCH 3

CH 2 = CH − CH 3

(1),

CH 2 = CH − CH 2 − CH3

(2),

(3),

CH 2 = CH(CH3 ) − CH 3

(cis) (4),
(trans) (5),
(6)
Muốn cho tác dụng với HCl cho một sản phẩm → anken phải có cấu tạo dạng đối xứng
Có các anken thỏa mãn gồm (1). (5). (4)

CH3 − CH 2 − C(CH 3 ) = CH − CH 3
#. Anken X có công thức cấu tạo:
A. isohexan.

B. 3-metylpent-3-en.
*C. 3-metylpent-2-en.
D. 2-etylbut-2-en.
$. Chọn mạch chính là mạch chứa nối đôi dài nhất ( 5C)
Đánh số sao cho gần nối đôi nhất ( từ phải sang)
X có tên gọi 3- metylpent-2-en

CH 3 CH = CHCH3

. Tên của X là


C 4 H8
#. Số đồng phân của
A. 7.
B. 4.
*C. 6.
D. 5.



C 4 H8
$.

có π + v = 1 → nên có 1 π hoặc 1 vòng

CH 2 = CH − CH 2 − CH 3

CH 3 − CH = CH − CH 3


CH 2 = CH(CH 3 ) − CH 3

Các đồng phân :
(1),
(2),
(3), xiclobutan
(4), metylxiclopropan (5)
Chú ý đồng phân tính cả đồng phân hình học, chất (2) có đồng phân hình học → vậy có 6 đồng phân

C5 H10
#. Hợp chất
mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
A. 4.
*B. 5.
C. 6.
D. 10.
$. Chú ý câu hỏi đồng phân cấu tạo mạch hở

C5 H10
có π + v = 1 → có 1 liên kết π trong phân tử

CH 2 = CH − CH 2 − CH 2 − CH 3 CH3 − CH = CH − CH 2 − CH 3 CH 2 = C(CH 3 ) − CH 2 − CH 3

Các đồng phân :

,

,

CH3 − CH(CH 3 ) = CH − CH 3 CH 3 − CH(CH3 ) − CH = CH 2

,

,

.

C5 H10
##. Hợp chất
A. 4.
B. 5.
*C. 6.
D. 7.

có bao nhiêu đồng phân anken ?

CH 2 = CH − CH 2 − CH 2 − CH 3

$. Các đồng phân anken là

CH 2 = C(CH 3 ) − CH 2 − CH 3

CH3 − CH = CH − CH 2 − CH3
(1),

(2),

CH3 − CH(CH 3 ) = CH − CH 3

(3),
Chú ý (2) có đồng phân hình học. Vậy có 6 đồng phân


CH 3 − CH(CH3 ) − CH = CH 2
(4),

(5).

C5 H10
##. Hợp chất
A. 4.
B. 5.
C. 6.
*D. 10.

có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

CH 2 = CH − CH 2 − CH 2 − CH 3

C5 H10
$.

có π + v = 2 → có 1 vòng hoặc chứa 1 liên kết π là

CH3 − CH = CH − CH 2 − CH 3
CH3 − CH(CH 3 ) − CH = CH 2

(1),

CH 2 = C(CH 3 ) − CH 2 − CH 3

(2),


CH 3 − CH(CH3 ) = CH − CH 3
(3),

(4),

(5), xiclpentan (6), metylxiclobutan (7), 1,2-đimetylxiclopropan (8); 1,1đimetylxiclopropan(9), etylxiclopropan (10)
Vậy có 10 đồng phân


#. Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những
chất nào là đồng phân của nhau ?
A. (3) và (4).
B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (2).
*D. (2), (3) và (4).

C6 H12
$. Nhận thấy (2), (3), (4) đều có công thức

→ (2), (3), (4) là đồng phân của nhau.

#. Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. 2-metylbut-2-en.
B. 2-clo-but-1-en.
*C. 2,3-điclobut-2-en.
D. 2,3-đimetylpent-2-en.
$. Điều kiện để một chất có đồng phân hình học:
- Trong phân tử phải có 1 liên kết đôi.
- 2 nhóm thế liên kết với cùng 1 cacbon của nối đôi phải khác nhau.


CH3 − Ca (Cl) = C b (Cl) − CH 3
−CH3



Ca
có 1 nối đôi trong phân tử. Mặt khác

Cb


đều có 2 nhóm thế khác nhau là -Cl

.

#. Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?

CH3 CH = CH 2

(I);

CH 3 CH = CHCl

(II);

CH 3 CH = C(CH 3 ) 2

(III);


C2 H5 − C(CH 3 ) = C(CH 3 ) − C 2 H 5
C2 H 5 − C(CH 3 ) = CCl − CH 3

(IV);

(V).
A. (I), (IV), (V).
*B. (II), (IV), (V).
C. (III), (IV).
D. (II), III, (IV), (V).
$. Điều kiện để có đồng phân hình học là 2 nhóm thế đính với C chứa liên kết đôi khác nhau
Vậy các chất thỏa mãn là (II),(IV),(V) thỏa mãn

CH 2 = CH − CH 2 − CH 2 − CH = CH 2 CH 2 = CH − CH = CH − CH 2 − CH 3
#. Cho các chất sau:

;

;

CH3 − C(CH 3 ) = CH − CH 3 CH 2 = CH − CH 2 − CH = CH 2 CH3 − CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH 3
;

;

;

CH3 − C(CH 3 ) = CH − CH 2 − CH3 CH 3 − CH 2 − C(CH 3 ) = C(C 2 H 5 ) − CH(CH 3 ) 2 CH3 − CH = CH − CH 3
;
Số chất có đồng phân hình học là

*A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.

;

.


CH 2 = CH − CH = CH − CH 2 − CH 3 CH 3 − CH 2 − CH = CH − CH 2 − CH 3
$. Các chất có đồng phân hình học là

CH3 − CH 2 − C(CH 3 ) = C(C2 H5 ) − CH(CH 3 ) 2 CH 3 − CH = CH − CH 3

,

,
#. Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?

Br2
A. Phản ứng cộng của
với anken đối xứng.
B. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
C. Phản ứng trùng hợp của anken.
*D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
$. Với anken đối xứng thì việc cộng HX vào các vị trí là giống nhau

Br2
Với các tác nhân cộng giống nhau


, anken (trùng hợp) thì cho sản phẩm giống nhau

#. Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm
chính ?

CH 3 − CH 2 − CHBr − CH 2 Br

A.

CH3 − CH 2 − CHBr − CH 3

*B.
C.

.

CH 2 Br − CH 2 − CH 2 − CH 2 Br
CH3 − CH 2 − CH 2 − CH 2 Br

D.
$. Khi cộng HX vào anken bất đối xứng thì X ưu tiên cộng vào C chứa nối đôi bậc cao hơn( chứa ít H hơn) →

CH3 − CHBr − CH 2 − CH 3

(sp chính)

C4 H8
#. Anken
có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

*A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
$. Muốn cộng HCl chỉ cho sản phẩm hữu cơ duy nhất → anken có cấu tạo đối xứng

CH3 − CH = CH − CH 3

Vậy anken có cấu tạo
( hợp chất này có đồng phân hình học)
Vậy có 2 đồng phân khi tham gia phản ứng với HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất.

(CH 3 CH 2 )3 C − OH
#. Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây
*A. 3-etylpent-2-en.
B. 3-etylpent-3-en.
C. 3-etylpent-1-en.
D. 3,3-đimetylpent-1-en.
+

H
→ (CH CH ) C − OH
H 2 O 
HgSO 4
3
2 3

CH3 − CH = C(C2 H 5 ) − CH 2 − CH 3
$.




+

#. Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm

CH 2 = CH 2

A.

CH 2 = CH − CH 3



.

,


CH 2 = CH 2
B.

CH3 − CH = CH − CH 3


.

CH 3 − CH = CH − CH 3

C.




CH 2 = CH 2

*D.

CH 2 = CH − CH 2 − CH3
.

CH3 − CH = CH − CH 3


hoặc

CH 3 − CH = CH − CH 3

$.

CH 3 − CH = CH − CH 3


CH 2 = CH − CH 2 − CH3


CH 2 = CH − CH 2 − CH3
H2O

khi tham gia phản ứng với


CH 3 − CH(OH) − CH 2 − CH 3

CH 2 (OH) − CH 2 − CH 2 − CH 3

hình thành 2 ancol là


#. Số cặp anken ở thể khí (đktc) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là
A. 6.
*B. 7.
C. 5.
D. 8.

CH 2 = CH 2

$. Các anken ở thể khí gồm

CH 2 = CH − CH 3

(1),

CH 3 CH = CHCH 3

CH 2 = CH − CH 2 − CH3

(2),

CH 2 = CH(CH3 ) − CH 3

CH 3 CH = CHCH3


(3),

(cis) (4),
(trans) (5),
(6)
Các cặp anken khi hidrat hóa tạo thành 3 ancol gồm (1) và (2), (1) và (3), (1) và (6), (4) và (2), (5) và (2), (4) và (6),
(5) và (6).

C3 H 6
#. Hợp chất X có CTPT
A. propen.
B. propan.
C. isopropen.
*D. xiclopropan.

, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là

C3 H 6
$. X có công thức

C3 H 8
loại propan

CH 2 = CH − CH 3

Nhận thấy

cộng với HCl cho 2 sản phẩm


C3 H 6

C4 H8

#. Hai chất X, Y mạch hở có CTPT

A. Hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạnh.
B. Hai anken hoặc xicloankan vòng 4 cạnh.
C. Hai anken hoặc hai ankan.
*D. Hai anken đồng đẳng của nhau.

3.2 + 2 − 6
2

C3 H 6
$.

và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là

có đọ bất bão hòa: ; k =

=1

4.2 + 2 − 8
2

C4 H8

có độ bất bão hòa: k =
=1

Mà X, Y mạch hở; đều tác dụng với nước brom → X, Y là anken
#. Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là

(−CH 2 = CH 2 −) n

A.
*B.

(−CH 2 − CH 2 −) n

.
.


(−CH = CH −) n
C.
D.

.

(−CH 3 − CH 3 −) n
.

p,xt
nCH 2 = CH 2 
→ (−CH 2 − CH 2 −)n

$.

(−CH 2 − CH 2 −) n


→ Sản phẩm thu được khi trùng hợp eten là

(P.E)

C2 H 5 OH
#. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ
Chất dùng để làm sạch etilen là
A. dung dịch brom dư.
*B. dung dịch NaOH dư.

H 2SO 4
,(

SO 2 CO2

170o C
đặc,

) thường lẫn các oxit như

,

Na 2 CO3
C. dung dịch

dư.

KMnO 4
D. dung dịch

loãng dư.
$. Ta dùng NaOH dư vì

CO2
2NaOH +

Na 2 CO3


SO 2
2NaOH +

H2O
+

Na 2SO3


H 2O
+

CH 2 = CH 2

KMnO 4
- Ta không dùng

và brom vì nó phản ứng với sản phẩm chính

Na 2 CO3
-


SO 2


.

SO2
thì không phản ứng với

.

#. Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ?
A. 3-Metylbut-1-en.
B. 2-Metylbut-1en.
C. 3-Metylbut-2-en.
*D. 2-Metylbut-2-en.
H 2 SO4d

→ (CH 3 ) 2 − C = CH − CH 3
(CH3 ) 2 − C(OH) − CH 2 − CH 3 
170o C

$.

H2 O
+

Quy tắc: nhóm -OH ưa tiên tách ra cùng với H ở cacbon bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành sản phẩm chính.
→ Sản phẩm chính là 2-metylbut-2-en
#. Cho các chất sau: (1): 2-brom-2-metylbutan; (2): 2-metylbutan-2- ol; (3): 3-metylbutan-2-ol

Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào trong số các chất trên ?
A. (1); (2)
B. (2); (3)
C. (1); (3)
*D. (1); (2); (3)
e tan ol

→ (CH 3 ) 2 C = CHCH 3

(CH 3 ) 2 C(Br)CH 2 CH 3
$.

(CH 3 ) 2 C(OH)CH 2 CH3

+ KOH

H2 O
+ KBr +

H 2 SO4d


→ (CH 3 ) 2 C = CHCH 3
170o C

H2O
+

H 2 SO4d


→ CH 3 CH = C(CH 3 ) 2
CH3 CH(OH) − CH(CH 3 ) 2 
170o C

H2 O

+
→ Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của tất cả các chất

.


KMnO 4
#. Oxi hoá etilen bằng dung dịch

thu được sản phẩm là

MnO 2 C2 H 4 (OH) 2
*A.

,

, KOH.

K 2 CO3 H 2 O MnO 2
B.

,

,


.

C2 H5 OH MnO 2
C.

,

, KOH.

C2 H 4 (OH) 2 K 2 CO3 MnO2
D.

,

,

CH 2 = CH 2

$. 3

.

KMnO 4
+2

CH 2 OH − CH 2 OH

H2O
+4


→3

MnO 2
+2

↓ + 2KOH

MnO 2 C2 H 4 (OH) 2
→ Sản phẩm thỏa mãn là

,

, KOH

#. Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các
chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankin.
B. ankan.
C. ankađien.
*D. anken.

Ca H b
$. Gọi X:

MX


MZ


MZ
= 12a + b →

= 12a + b + 28

MX

C2 H 4

Ta có:
=2
→ 12a + b + 28 = 2(12a + b) → 12a + b = 28 → X là anken
→ X, Y, Z là đồng đẳng anken
#. Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết σ. CTPT của X là

C2 H 4
A.

.

C 4 H8
B.

.

C3 H 6
*C.

.


C5 H10
D.

.

C2 H 4
$.

có 4 liên kết σ C-H + 1 liên kết σ C-C = 5 liên kết σ.

C4 H8
có 8 liên kết σ C-H + 3 liên kết σ C-C = 11 liên kết σ.

C3 H 6
có 6 liên kết σ c-H + 2 liên kết σ C-C = 8 liên kết σ.

C5 H10
có 10 liên kết σ C-H + 4 liên kết σ C-C = 14 liên kết σ.

C3 H 6
→ CTPT của X là
#. Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình
brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
*A. 0,05 và 0,1.


B. 0,1 và 0,05.
C. 0,12 và 0,03.
D. 0,03 và 0,12.


C2 H 6

m tan g

C2 H 4

$. 0,15 mol



+ bình brom dư →

m C2 H 4

m tan g


=

= 2,8 gam.

n C2 H 4
= 2,8 gam →

= 2,8 : 28 = 0,1 mol.

n C2 H 6
= 0,15 - 0,1 = 0,05 mol

Br2

#. 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam
X có tên là
A. etilen.
*B. but-2-en.
C. hex-2-en.
D. 2,3-đimetylbut-2-en.

C n H 2n
$. 2,8 gam

C n H 2n

. Hiđrat hóa X chỉ thu được một ancol duy nhất.

Br2
+ 0,05 mol

Br2
+

Cn H 2n Br2


n Cn H2 n

M Cn H 2 n

C 4 H8

= 0,05 mol →


= 2,8 : 0,05 = 56 → n = 4 →

.

CH 3 CH = CHCH 3

Mà hiđrat hóa X chỉ thu được ancol duy nhất → X là

Br2
#. Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch
ứng thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 12 gam.
*B. 24 gam.
C. 36 gam.
D. 48 gam.

n but −1−en
$. Ta có

, khi kết thúc phản

n but − 2 − en
+

= 8,4 : 56 = 0,15 mol.

C4 H8
CTPT của hỗn hợp X là


C4 H8

Br2
+



n C 4 H8

n Br2


C4 H8 Br2

=

= 0,15 mol

m Br2


= 0,15.160 = 24 gam

##. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình
tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là
A. 25% và 75%.
*B. 33,33% và 66,67%.
C. 40% và 60%.
D. 35% và 65%.



m tan g
$. 0,15 mol hỗn hợp hai anken vào bình brom dư,

= 7,7 gam.

C n H 2n
Đặt CTCT của hai anken là

m tan g

M Cn H 2 n

m anken
=

= 7,7 gam →

n C3 H 6

n C 4 H8

Đặt

= a mol,

C3 H 6
= 14n = 7,7 : 0,15 ≈ 51,33 → Hai anken là

C4 H8

(M = 42) và

(M = 56)

= b mol.

a + b = 0,15

 42a + 56b = 7, 7

a = 0, 05

 b = 0,1

Ta có hpt:



0, 05
0,15 ≈

%VC3H 6


=

%VC4 H8
33,33%;

= 66,67%


##. Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng
nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của một trong 2 anken là
*A. 50%
B. 40%
C. 70%
D. 80%.

m tan g
$. 0,2 mol hỗn hợp hai anken vào bình brom dư,

= 9,8 gam.

C n H 2n
Đặt CTCT của hai anken là

m tan g

M Cn H 2 n

m anken
=

= 9,8 gam →

n C3 H 6

n C 4 H8

Đặt


= a mol,

C3 H 6
= 14n = 9,8 : 0,2 = 49 → Hai anken là

C4 H8
(M = 42) và

(M = 56)

= b mol.

a + b = 0, 2

 42a + 56b = 9,8
Ta có hpt:

a = 0,1

 b = 0,1


0,1
0, 2

%VC3H 6


%VC4 H8


=

= 50%;

= 50%

##. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình
tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là

C2 H 4
A.

C3 H 6


C3 H 6
*B.



C 4 H8
C.

.

C5 H10


C5 H10

D.

.

C4 H8

.

C6 H12


.

m tan g
$. 0,15 mol hỗn hợp hai anken vào bình brom dư,

= 7,7 gam.


C n H 2n
Đặt CTCT của hai anken là

m tan g

M Cn H 2 n

m anken
=

= 7,7 gam →


= 14n = 7,7 : 0,15 ≈ 51,33

C3 H 6
→ Hai anken là

C4 H8
(M = 42) và

(M = 56)

Br2
##. Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước



Br2
thấy khối lượng bình

tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.

C2 H 4

C3 H 6

A. 0,2 mol

và 0,3 mol

C3 H 6


C4 H8

B. 0,2 mol

và 0,2 mol

C2 H 4
*C. 0,4 mol

C3 H 6
và 0,1 mol

C2 H 4
D. 0,3 mol

C3 H 6
và 0,2 mol

m tan g
$. 0,5 mol hỗn hợp hai anken vào bình brom dư,

= 15,4 gam.

C n H 2n
Đặt CTCT của hai anken là

m tan g

M Cn H 2n


m anken
=

= 15,4 gam →

n C2 H 4

C2 H 4
= 14n = 15,4 : 0,5 = 30,8 → Hai anken là

C3 H 6
(M = 28) và

(M = 42)

n C3 H6

Đặt

= a mol,

= b mol.

a + b = 0,5

 28a + 42b = 15, 4
Ta có hpt:

a = 0, 4


 b = 0,1


##. Một hỗn hợp X gồm ankan Y và anken Z; Y có nhiều hơn Z một nguyên tử cacbon, Y và Z đều ở thể khí ở đktc.
Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước Brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ

2
3
bằng

thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của Y, Z và khối lượng của hỗn hợp X là

C4 H10 C3 H 6
A.

,

; 5,8 gam.

C3 H 8 C 2 H 4
B.

,

; 5,8 gam.

C4 H10 C3 H 6
C.


,

; 12,8 gam.

C 3 H8 C 2 H 4
*D.

,

; 11,6 gam.

Cn H 2n + 2
$. Gọi Y và Z lần lượt là

Cn −1 H 2n − 2


mCn −1H 2 n −2

m tan g
0,3 mol hỗn hợp X + brom dư thì

=

= 2,8 gam.


2
3


n C n H 2 n +2
khí thoát là là ankan có

=

n Cn −1H 2 n −2
.0,3 = 0,2 mol →

= 0,3 - 0,2 = 0,1 mol

M Cn−1H2 n −2


= 14n - 14 = 2,8 : 0,1 → n = 3

C3 H 8
→ Y và Z lần lượt là

C2 H 4


mX


= 0,2.44 + 0,1.28 = 11,6 gam

##. Một hỗn hợp X gồm ankan Y và một anken Z có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi

15
29


Br2
qua nước
dư thì thể tích khí T còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng T bằng
và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là

C2 H 6

C2 H 4

A. 40%

và 60%

C3 H 8
B. 50%

C3 H 6
và 50%

C4 H10
C. 50%

C4 H8
và 50%

C2 H 6
*D. 50%

C2 H 4

và 50%

.

Cn H 2n + 2
$. Hỗn hợpX gồm

X đi qua nước

C n H 2n


Br2

=

1
VX
2

Cn H 2n + 2
dư →

có V =

15
29 M X

MT


khối lượng X. CTPT Y, Z

n Cn H 2 n + 2


=

15
29
→ 14n + 2 =

n Cn H2 n

C2 H 6
.(14n + 2 + 14n) → n = 2 →

C2 H 4


##. Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt

CO2
cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam
*A. 26,13% và 73,87%.
B. 36,5% và 63,5%.
C. 20% và 80%.
D. 73,9% và 26,1%.

CH 4
$. Hỗn hợp X gồm


C n H 2n


Br2

CH 4

10,8 lít hỗn hợp X +

thấy có

CH 4

CO2

O2
+

bay ra.

→ 0,126 mol

n CH4


. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là

2,8224
10,8


%VCH 4
= 0,126 x 22,4 = 2,8224 lít →

=

%VCn H2 n
= 26,13% ;

= 73,87%

##. Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam.
Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là


CH 2 = CH − CH 2 − CH3
A.
*B.
C.

CH 3 − CH = CH − CH 3

.
.

CH 2 = CH − CH 2 − CH 2 − CH 3
.

(CH 3 ) 2 C = CH 2


D.

.

m tan g

C n H 2n
$. 0,4 mol

+ dung dịch brom dư →



= 22,4 gam.

M Cn H 2 n

m Cn H 2 n
= 22,4 gam →

C4 H8
= 14n = 22,4 : 0,4 = 56 → n = 4 →

CH 3 CH = CHCH3

.

Mà X có đồng phân hình học → X là
##. Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam
và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là


C4 H8
*A.

C5 H10
B.

C3 H 6
C.

.

C2 H 4
D.

CH 4
$. Hỗn hợpX gồm

C n H 2n


.

m tan g
0,25 mol hỗn hợp X đi quan bình brom dư →

CH 4
= 7,28 gam và có 0,12 mol

thoát ra.


n Cn H2 n
= 0,25 - 0,12 = 0,13 mol.

mCn H 2 n

M Cn H 2n

m tan g
=

= 7,28 gam →

C4 H8
= 14n = 7,28 : 0,13 = 56 → n = 4 →

##. Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam.
CTPT của 2 anken là

C2 H 4
A.

C4 H8


C3 H 6
B.




C 4 H8
C.

.

C5 H10


C2 H 4
*D.

.

C4 H8

.

C4 H 8


C3 H 6
hoặc

C 4 H8



Cn H 2n
$. Gọi CTC của hai anken là


n Cn H2 n

m Cn H 2 n
= 0,15 mol;

M Cn H 2 n

m tan g
=

= 7,7 gam →

C3 H 6
→ Hai anken cần tìm là

= 7,7 : 0,15 ≈ 51,33

C 4 H8
(M = 42) và

C2 H 4
(M = 56) hoặc

C4 H8
(M = 28) và

(M = 56)

54, 6o C
##. Cho 10 lít hỗn hợp khí (

; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình
brom tăng 16,8 gam. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong các anken không vượt quá 5)

C2 H 4
A.

C5 H10


C3 H 6
B.

.

C5 H10


C 4 H8
C.

.

C5 H10


C2 H 4

.

C5 H10


*D.



C3 H 6
hoặc

C5 H10


C n H 2n
$. Gọi CTCT của hai anken là

10.0,8064
0, 082.(273 + 54, 6)

n Cn H2 n
=

m Cn H 2 n
= 0,3 mol;

m tan g
=

= 16,8 gam

M Cn H 2n



= 16,8 : 0,3 = 56

C3 H 6
→ Hai anken cần tìm là

C5 H10
(M = 42) và

C2 H 4
(M = 60) hoặc

C5 H10
(M = 28) và

(M = 60)

##. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol

CO 2
và 2,4 mol nước. Giá trị của b là
A. 92,4 lít.
B. 94,2 lít.
*C. 80,64 lít.
D. 24,9 lít.

C 2 H 4 C3 H 6 C 4 H 8
$. a gam hỗn hợp

,


,

+ b lít

n O2
Theo bảo toàn nguyên tố O:
→ b = 3,6.22,4 = 80,64 lít

O2

n CO2
= (2.

CO2
→ 2,4 mol

H 2O
+ 2,4 mol

n H2O
+ 1.

) : 2 = (2.2,4 + 2,4) : 2 = 3,6 mol

CH 4 C2 H 4
##. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm
V là
*A. 2,24.
B. 3,36.

C. 4,48.
D. 1,68.

,

CO2
thu được 0,15 mol

H 2O
và 0,2 mol

. Giá trị của


n CH 4
$. Đặt

n C2 H 4
= x mol;

= y mol.

 x + y = 0,15

 x + 2y = 0, 2
Ta có hpt:

 x = 0, 05

 y = 0, 05



nX


= x + y = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol → V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

CH 4 C4 H10
##. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm
,
mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
*A. 0,09 và 0,01.
B. 0,01 và 0,09.
C. 0,08 và 0,02.
D. 0,02 và 0,08.

CH 4 C4 H10 C2 H 4
$. 0,1 mol

,

Cn H 2n + 2

3n + 1
O2
2

,

+


Cm H 2m
+

=∑

CO2
→ 0,14 mol

H2O
và 0,23 mol

mH 2 O
+

n CO2
-∑

thu được 0,14 mol

+

mCO 2

n H2O



CO2


(n + 1)H 2 O

nCO 2



n ankan


+



3m
O2
2

O2

C2 H 4

n anken
= 0,23 - 0,14 = 0,09 mol →

= 0,1 - 0,09 = 0,01 mol

H2O
và 0,23 mol

. Số




×