Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

câu hỏi ôn tập TRIẾT 2 khoa không chuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.3 KB, 9 trang )

Câu 1: a. khái niệm GCCN
GCCN là tập đoàn XH ổn định, hình thành và phát triển cùng với qtr phát triển của nền CN hiện đại với nhịp độ phát
triển của LLSX có tính chất XH hóa ngày càng cao, là lực lượng sản xuất cơ bản, trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá
trình SX và tái SX ra của cài vật chất cho XH, và cải tạo các quan hệ XH, là lực lượng chủ yếu của tiến trình LS quá độ từ
CNTB lên CNXH. Ở các nước TBCN,g/c CN ko có hoặc về cơ bản ko có TLSX, phải làm thuê cho giai cấp TS và bị giai cấp
TS bóc lột GTTD. Ở các nước XHCN g/c CN cùng với nd LĐ làm chủ những TLSX chủ yếu của xã hội cùng nhau hợp tác vì
lợi ích chung của toàn XH trong đó có lợi ích chính đáng của bản thân họ.
b. nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của GCCN
Sứ mệnh lịch sử của GCCN là nhiệm vụ mà LS giao phó cho GCCN tiến hành xóa bỏ chế độ TBCN, xóa bỏ chế độ
người áp bức bóc lột người, giải phóng GCCN, nhân dân LĐ và toàn thể nhân loại ra khỏi sự áp bức bóc lột nghèo nàn, lạc
hậu, xây dựng chế độ CSCN văn minh, có thể phát biểu ngắn gọn nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN là:
Xóa CNTB xây dựng thành công CNXH và CNCS trên phạm vi toàn TG
c. liên hệ:
- sứ mệnh lịch sử của GCCN VN là: thông qua đội tiền phong của mình – đảng CSVN tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ
trên nhân dân, giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân phong kiến giành chính quyền về tay mình và thiết lập nền chuyên
chính dân chủ nhân dân (1đ)
- trong thời kì quá độ lên CNXH GCCN VN là lực lượng tiên phong của sự nghiệp đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước, thực hiện
thắng lợi công cuộc đổi mới đất nước theo định hướng XHCN (0.5đ)
Câu 2. a. vai trò của ĐCS trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN
- ĐCS ra đời kết thúc thời kì đấu tranh tự phát của gccn, hay nói cách khác, phong trào công nhân có sự phát triển cả về
chính trị tư tưởng và tổ chức
- ĐCS ra đời là SP của sự kết hợp giữa CNMLN và PTCN. Nhưng sau khi đảng ra đời lại đẩy mạnh sự kết hợp đó làm cho
đảng ngày càng vững mạnh và từ đó phong trào CM phát triển
- ĐCS là bộ phận tiên tiến nhất, CM nhất của GCCN, đảng là đội tiên phong lãnh tụ chính trị, bộ tham mưu chiến đấu của
gccn. ĐCS lấy CNMLN làm nền tảng tư tưởng kim chỉ nam cho hành động cho nên đảng có khả năng nhận thức đúng đắn
quy luật phát triển khách quan từ đó đảng có thể đề ra cương lĩnh chiến lược sách lược để lãnh đạo phong trào CM
- ĐCS bao gồm những người ưu tú nhất, CM nhất luôn đi đầu trong sự nghiệp đấu tranh cho nên họ có khả năng tổ chức
động viên hướng dẫn quần chung nhân dân tham gia vào phong trào CM
b. liên hệ: (1.5đ)
- ĐCSVN là SP của sự kết hợp giữa CNMLN với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
- ĐCS đã lãnh đạo nhân dân hoàn thành c/m DT dân chủ nhân dân trong cả nước, đưa đất nước quá độ đi lên CNXH


- ĐCSVN là người khởi xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới đất nước, đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng và đang phát
triển mạnh mẽ, toàn diện theo định hướng XHCN với mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh
- ĐCSVN không ngừng tự đổi mới, chỉnh đốn để ngang tầm nhiệm vụ cách mạng trong tình hình mới


Câu 3: phân tích nội dung của cách mạng xhcn. Liên hệ với thực hiện nội dung chính trị ở việt nam hiện nay
a. khái niệm: cách mạng XHCN là cách mạng xã hội nhằm thay thế chế độ TBCN đã lỗi thời lạc hậu bằng chế độ XHCN
khi những điều kiện vật chất và tinh thần cho sự thay thế đó đã có ở một mức độ nhất định và khi hình thành tình thế cách
mạng
b. ND: là cuộc cách mạng XHCN diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống XH
- nội dung chính trị cơ bản của cách mạng XHCN: là đưa nhân dân lao động từ địa vị bị áp bức bóc lột lên địa vị làm chủ nhà
nước, làm chủ xã hội để từ đó họ hoạt động như một chủ thể tự giác để xây dựng xã hội mới. Muốn thực hiện được nội dung
này cần tiến hành các bước sau:
+ trước hết gccn và ndlđ phải dành được chính quyền từ tay giai cấp tư sản
+ bước tiếp theo gccn phải nâng cao trình độ tri thức về mọi mặt cho quần chúng nhân dân, tạo điều kiện để ngày càng mở
rộng dân chủ cho nhân dân, thu hút quần chúng nhân dân tham gia vào công việc quản lí nhà nước, quản lí xã hội để nhà
nước thực sự là của dân do dân vì dân
- nội dung kinh tế của cách mạng XHCN
+ thay đổi vị trí vai trò của người lao động đối với tư liệu sản xuất, thay chế độ chiếm hữu tư nhân bằng chế độ sở hữu
XHCN với những hình thức thích hợp, thực hiện những biện pháp cần thiết để gắn người lao động với TLSX
+ phát triển sản xuất, nâng cao năng suất lao động, từng bước cải thiện đời sống với nhân dân, nâng cao sức khỏe, năng lực
của người lao động
+ không ngừng đưa các tiến bộ KHKT vào sản xuất
- nội dung trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa:
+ tạo nên sự biến đổi căn bản trong phương thức và sinh hoạt tinh thần của xã hội theo hướng biến đổi
+ phát triển trên cơ sở kế thừa và nâng cao các giá trị văn hóa truyền thống của mỗi dân tộc đồng thời phải tiếp thu các giá trị
văn hóa tiên tiến của thời đại
+ chú ý mục tiêu của cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng văn hóa là giải phóng người lao động về mặt tư tưởng thông
qua việc xây dựng thế giới quan, nhân sinh quan, xây dựng văn hóa mới, con người mới XHCN
c. liên hệ:

- đập tan mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch, phản động, chống phá sự nghiệp xây dựng CNXH
của nhân dân ta
- xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh có khả năng lãnh đạo toàn xã hội trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta
- xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ XHCN nhằm bảo đảm thực hiện quyền làm chủ của nhân dân lao động


Câu 4: a. đặc điểm của thời kì quá độ lên CNXH
- đặc điểm nỏi bật của thời kì quá độ lên CNXH là những nhân tố của XH mới và tàn tích của XH cũ tổn tại đan xên và đấu
tranh lẫn nhau trên tất cả các lĩnh vực của đ/s XH:
+ trên lĩnh vực kinh tế: trong thời kì quá độ, ở tất cả các nước đều tồn tại nhiều hình thức sở hữu khác nhau về TLSX, tương
ứng với nó là tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần. Theo lê nin có 5 thành phần kinh tế: thành phần kinh tế nông dân gia
trưởng, thành phần kinh tế hàng hóa nhỏ của những người nông dân, tiểu thương, tiểu thủ cn, thành phần kinh tế tư bản tư
nhân, thành phần kinh tế tư bản nhà nước, thành phần kinh tế XHCN
+ trên l/v CT-XH: thích ứng với cơ cấu kinh tế nhiều tp là 1 cơ cấu g/c đa dạng phức tạp như CN, nd, ts, tiểu tư sản
+ về XH: trong thời kì quá độ vồn tồn tại sự khác biệt giữa các vùng, các miền, các hình thức lao động
+ về tư tưởng văn hóa: vẫn còn tồn tại tàn dư của hệ tư tưởng tư sản phong kiến đặc biệt là nhiều tư tưởng tập quán tâm lí do
nền sản xuất nhỏ sinh ra bên cạnh hệ tư tưởng gccn
b. liên hệ:
- loại hình sở hữu đa dạng: sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân về TLSX
- nhiều tp KT: tpKT nhà nước, tp KT tập thể, tpKT tư nhân,tp KT có vốn đầu tư nước ngoài
- nhiều hình thức phân phối thu nhập: phân phối theo lao động, phân phối theo vốn và tài sản đóng góp, phân phối ngoài lao
động thông qua quỹ phúc lợi tập thể, phúc lợi xã hội trong đó lấy hình thức phân phối theo lao động là hình thức cơ bản nhất


Câu 5: phân tích những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN? Liên hệ ở những điểm sau đây
a. khái niệm: nền dân chủ XHCN là hệ thống quyền lực thuộc về nhân dân lao động (đa số) được pháp luật thừa nhận và các
thiết chế nhằm đảm bảo và duy trì quyền lực thuộc về nhân dân lao động
b. đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN
- nền dân chủ XHCN mang bản chất của gccn thể hiện ở:
+ dân chủ với tuyệt đại đa số nhân dân lao động nhưng không dân chủ với hẻ thù và những kẻ chống lại luật pháp XHCN

+ nền dân chủ XHCN đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội:
 Về chính trị: đảm bảo nhà nước XHCN là nhà nươc của dân do dân và vì dân
 Về kinh tế: đảm bảo quyền làm chủ đối với những TLSX chủ yếu thuộc về gccn và nhân dân lao động, đây là cơ sở kinh
tế để thực thi dân chủ
 Xã hội: đảm bảo quyền tự do về mọi mặt của đời sống xã hội như tự do đi lại học tập, ngôn luận, nghiên cứu khoa học
+ nền dân chủ xã hội chủ ngĩa gắn liền với kỉ luật kỉ cương quyền lợi gắn liền với nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân
+ chú ý vì quyền lực của gccn thống nhất với quyền lực của nhân dân lao động và của cả dân tộc cho nên mới nói nền dân
chủ XHCN mang bản chất của gccn ngĩa là nền dân chủ XHCN mang tính nhân dân và tính dân tộc
- nền dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về TLSX, đây là cơ sở để đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao
động trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
- trên cơ sở sự kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích của toàn xã hội, nền dân chủ XHCN có sức động viên
thu hút mọi tiềm năng sáng tạo tính tích cực xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới
c. liên hệ:
Quá trình xây dựng nền dân chủ XHCNVN hiện nay được thể hiện trên tất cả cá lĩnh vực của đời sống xã hội
- về chính trị: nhân dân được quyền làm chủ nhà nước bằng cách có quyền giới thiệu các đại biểu tham gia vào bộ máy chính
quyền từ cấp trung ương đến địa phương, tham gia đóng góp í kiến, xây dựng pháp luật, xây dựng bộ máy và cán bộ viên
chức nhà nước
- về kinh tế: nhân dân được làm chủ những TLSX chủ yếu của xã hội, không ngừng được naagn cao đời sống vật chất
- về văn hóa: nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần, được nâng cao trình độ văn hóa giáo dục
- về xã hội: nhân dân được bình đẳng như nhau trên mọi mặt của xã hội như: cơ hội tìm kiếm việc làm, chăm sóc sức khỏe,
có điều kiện để phát triển toàn diện cá nhân


Câu 6: Phân tích chức năng của nhà nước XHCN? Liên hệ với quá trình cải cách hành chính của nhà nước ta hiện
nay
- Nhà nước là công cụ của giai cấp thống trị nhằm duy trì quyền thống trị của mình đối với xã hội, nhà nước chẳng qua chỉ là
một bộ máy của giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác. Khi xem xét nhà nước từ góc độ quyền lực chính trị thì nhà
nước nào cũng có 2 chức năng: chức năng giai cấp và chức năng xã hội
+ chức năng giai cấp nói lên rằng bất kì nhà nước nào cũng là công cụ chuyên chính của một giai cấp, nó sẵn sàng sử dụng
mọi công cụ, mọi biện pháp có thể để bảo vệ sự thống trị của giai cấp đó

+ chức năng xã hội nói lên rằng bất kì nhà nươc nào cũng phải thực hiện những hoạt động chung vì sự tồn tại của xã hội,
phải thỏa mãn một số nhu cầu chung của cộng đồng dân cư dưới sự quản lí của nhà nước
- nhà nước XHCN cũng bao gồm 2 chức năng là chức năng giai cấp và chức năng xã hội, tuy nhiên các nhà sáng lập ra chủ
nghĩa mác lê nin đặc biệt nhấn mạnh chức năng giai cấp của nhà nước XHCN mà cụ thể là nhấn mạnh 2 nội dung:
+ bạo lực trấn áp đối với mọi hành vi chống lại sự nghiệp xây dựng XHCN
+ tổ chức xây dựng xã họi mới được hiểu theo nghĩa rộng và đầy đủ là tổ chức xây dựng lực lượng, tổ chức xây dựng kinh tế,
văn hóa, xã hội... trong đó tổ chức xây dựng kinh tế là cơ bản nhất
* nhận xét: hai nội dung trên có mối liên hệ và bổ sung cho nhau. Bạo lực trấn áp tạo điều kiện cho tổ chức xây dựng, tổ
chức xây dựng tốt sẽ giảm tính quyết liệt bạo lực trấn áp. Tuy nhiên, tổ chức xây dựng xã hội có ý nghĩa quyến định đén
thắng lợi cuối cùng của CNXH
-> cả hai chức năng: chức năng giai cấp và chức năng xã hội đều nhắm đến một muc tiêu là xóa bỏ CNTB, xây dựng hệ
thống CNXH, một xã hội không có áp bức, bóc lột, mọi người được no ấm, bình đẳng, có quyền làm chủ trên mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội
* liên hệ:
- thực hiện cải cách hành chính trên các lĩnh vực chủ yếu: thủ tục hành chính, bộ máy nhà nước, công chức, thể chế và ngăn
chặn tệ quan liêu tham nhũng hối lộ
- trong quan hệ với đảng, nhà nước chịu sự lãnh đạo cùa đảng về mọi mặt, đồng thời yêu cầu đảng viên phải hoạt động trong
khuôn khổ pháp luật


CÂU 7: a. những nội dung cơ bản của xây dựng nền văn hóa XHCN
- nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức XHCN
- xây dựng con người mới phát triển toàn diện
- xây dựng lối sống mới XHCN
- xây dựng gia đình văn hóa XHCN
* khái niệm gia đình: gia dình là một hình thức cộng xã hội đặc biệt được hình thành duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên 2
mối quan hệ: quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
* khái niệm gia đình văn hóa: chỉ 1 kiểu văn hóa gia đình mới, một trình độ văn hóa gia đình mới ở nước ta hiện nay là danh
hiệu để phong tặng cho những gia định đạt được hoặc thực hiện tốt các tiêu chuẩn do mô hình ấy đặt ra đó là: no ấm, bình
đẳng, tiến bộ, hạnh phúc

- nội dung cần phải thực hiện trong quá trình xây dựng gia đình văn hóa XHCN: kế thừa các yếu tố tích cực của gia đình
truyền thống, tiếp thu những giá trị mới về văn hóa gia đình.... nhưng quan trọng nhất là xây dựng mối quan hệ chuẩn mực
giữa các thành viên trong gia đình, gia đình với xã hội
- xây dựng mối quan hệ giữa vợ và chồng: xây dựng tình yêu thương thực sự giữa vợ và chồng
- xây dựng mối quan hệ mới giữa cha mẹ và con cái: nuôi dưỡng giáo dục con cái trở thành con người mới XHCN. Đây là
mục tiêu mong muốn và nghĩa vụ của những người làm cha mẹ. Ngược lại kính trọng và biết ơn cha mẹ là nghĩa vụ của con
cái
- xây dựng mối quan hệ mới giữa gia đình và xã hội: gia đình là tế bào của xã hội
* liên hệ:
- xây dựng gia đình mới ở nước ta hiện nay phải trên cơ sở kế thừa, giữ gìn và phát huy các giá trị tốt đẹp của gia đình việt
nam truyền thống, đồng thời tiếp thu những giá trị tiến bộ cho thời đại, nhân loại về gia đình
- xây dựng gia đình mới ở nước ta hiện nay phải được thực hiện trên cơ sở quan hệ hôn nhân tiến bộ
- gia đình việt nam phải được xây dựng trên cơ sở các quan hệ bình đẳng, thương yêu, có trách nhiệm cùng chia sẻ, gánh vác
các công việc của gia đình để thực hiện các chức năng cơ bản cùa gia đình và nghĩa vụ của xã hội
- xây dựng gia đình mới ở việt nam hiện nay phải gắn liền với việc hình thành và xác lập, củng cố từng bước các quan hệ gắn
bó với cộng đồng, với các thiết chế, tổ chức ngoài gia đình
- bảo đảm quyền tự do li hôn là một trong những điều kiện xây dựng gia đình mới dưới XHCN


Câu 8: Cương lĩnh dân tộc của Chủ nghĩa Mác lê nin gồm 3 nội dung chính:
- các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ các dân tộc dù lớn hay nhỏ, không phân biệt trình độ phát triển cao hay thấp đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau,
chống đặc quyền đặc lợi của dân tộc này đối với dân tộc khác
+ khắc phục tình trạng phát triển chênh lệch giữa các dân tộc, tạo điều kiện cho các dân tộc còn ở trình độ lạc hậu bằng sự nỗ
lực của chính bản thân mình, cùng với sự giúp đỡ của các dân tộc anh em phát triển nhanh trên con đường tiến bộ
+ bình đẳng trên tất cẳ các lĩnh vực của đời sống xã hội, nhưng trước hết và quan trọng nhất là bình đẳng trên lĩnh vực kinh
tế, quyền bình đẳng phải được ghi nhận về mặt pháp lí và được thực hiện trên thực tế
- các dân tộc được quyền tự quyết
+ quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh của dân tộc mình trong đó có quyền tự quyết
định về chế độ chính trị và con đường phát triển

+ quyền tự quyết bao gồm 2 mặt:
o quyền tự do phân lập về mặt chính trị tức là quyền được tách ra khỏi cá dân tộc khác để thành lập 1 quốc gia dân tộc độc
lập
o trên tinh thần bình đẳng, các dân tộc có thể tự nguyện liên minh với nhau để trở thành liên bang
* chú ý: vì vấn đề dân tộc mang tính chất giai cấp nên các giai cấp khi giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết bao giờ cũng đứng
trên lợi ích của giai cấp mình. Đối với giai cấp công nhân khi giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết bao giờ cũng phải đứng trên
lợi ích của CNXH và lợi ích của nhân dân lao động
- liên hiệp công nhân, tất cả các dân tộc
+ đây là tư tưởng, nội dung thể hiện bản chất quốc tế của gccn, phong trào công nhân, phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp
giải phóng dân tộc với giai cấp
+ có vai trò quyết định trong quá trình thực hiện quyền bình đẳng và quyền tự quyết dân tộc tạo nên sức mạnh đảm bảo cho
thắng lợi của gccn
* liên hệ: -tôn trọng lợi ích, truyền thống văn hóa, ngôn ngữ, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc. Các chính sách kinh tế xã
hội phải phù hợp với đặc thù cảu các vùng các dân tộc thiểu số
- phải có chính sách ưu tiên đặc biệt cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn lạc hậy, nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng to
lớn của các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, xóa bỏ dần sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giứa các dân tộc, các
vùng đêt các dân tộc thực sự bình đẳng và hòa hợp với nhau
- gắn phát triển kinh tế, văn hóa xã hội miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số với chiến lược quốc phòng toàn dân và
thế trận chiến tranh nhân dân nhằm giữ vững chủ quyền và an ninh quốc gia


Câu 9:Các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo trong đời sống xã hội phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ,
xây dựng xã hội mới.
- Khi tín ngưỡng tôn giáo còn là nhu cầu tinh thần của 1 bộ phận nhân dân thì XHCN phải tôn trọng và đảm bảo quyền tự do
tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân, nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng và không tín
ngưỡng của nhân dân.
- Thực hiện sự đoàn kết giữa những người có tôn giáo và những người không có tôn giáo; đoàn kết các tôn giáo; đoàn kết
toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ đất nước, nghiêm cấp mọi hành vi chia rẽ vì lý do tín ngưỡng tôn giáo.
- Phân biệt rõ 2 mặt, mặt tư tưởng và mặt chính trị trong vấn đề tôn giáo.

+ Mặt tư tưởng thể hiện nhu cầu tín ngưỡng của nhân dân, trong quá trình xây dựng CNXH, khắc phục mặt này là nhiệm vụ
thường xuyên lâu dài, nó gắn liền với quá trình nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào có tín ngưỡng tôn giáo.
+ Mặt chính trị thể hiện sự lợi dụng tôn giáo của các thế lực thù địch nhằm chống CNXH, chống sự nghiệp cách mạng của
nhân dân, đấu tranh loại bỏ mặt chính trị phản động trong tôn giáo là nhiệm vụ thường xuyên đòi hỏi phải không ngừng nâng
cao cảnh giác, kịp thời chống lại những âm mưu và hành động lợi dụng tôn giáo.
- Phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
+ Trong mỗi thời kỳ lịch sử khác nhau thì vai trò tác động của từng tôn giáo đối với đời sống xã hội là không giống nhau.
+ Quan điểm, thái độ của các giáo hội, giáo sĩ, giáo dân về các lĩnh vực đời sống xã hội luôn có sự khác nhau.
*Liên hệ:
+ Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngường của nhân dân trên cơ sở pháp luật.
+ Tích cực vận động đồng bào các tôn giáo tăng cường đoàn kết toàn dân xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc, góp phần
thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới đất nước.
+ Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng pháp luật. ủng hộ các xu hướng tiến bộ trong các tôn giáo, làm
cho giáo hội ngày càng gắn bó với dân tộc và sự nghiệp cách mạng toàn dân.
+ Cảnh giác và kịp thời đấu tranh trước các âm mưu và thủ đoạn của các thế lực thù địch lợi dụng tôn giáo chống sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội
+ Những quan hệ quốc tế về tôn giáo hoặc có liên quan đến tôn giáo phải theo chế độ, chính sách chung về quan hệ quốc tế
của nhà nước VN.


Câu 10: phân tích những nguyên nhân làm sụp đổ mô hình XHCN Xô viết.
a. nguyên nhân sâu xa: là do duy trì quá lâu những khuyết tật của mô hình XHCN kiểu xô viết, chậm trễ trong cách mạng
khoa học kĩ thuật
- xét về kinh tế:
+ không chú trọng đầy đủ đến đặc điểm kinh tế hàng hóa và quy luật giá trị tới cơ cấu đa dạng của sản phẩm hàng hóa có
chất lượng để cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế
+ do quan niệm giản đơn và tính thuần nhất của sở hữu XHCN nên các hình thức sở hữu ngoài quốc doanh và tập thể không
được tận dụng, kinh tế tự nhân không được khai thác
+ duy trì quá lâu cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp, phân phối bình quân nên nền kinh tế thiếu động lực phất
triển

+ tài sản nguyên vật liệu và các nguồn lực kể cả nhân lực bị lãng phí, công nghệ chậm đổi mới
- về chính trị:
+ hệ thống tổ chức và bộ máy cồng kềnh nhiều tầng lớp dẫn đến quan liêu, xa rời thực tiễn
+ không phân biệt chức năng nhiệm vụ của đảng nhà nước và các tổ chức chính trị khác dẫn tới sự chồng chéo và trùng lặp
+ quyền làm chủ của nhân dân lao động bị hạn chế
- về văn hóa xã hội đời sống tinh thần:
+ có sự vi phạm quyền tự do dân chủ của công dân
+ các hoạt động văn hóa tinh thần đã có lúc rời vào đơn điệu nghèo nàn
b. nguyên nhân chủ yếu trực tiếp
- trong cải tổ, đảng cộng sản liên xô đã mắc sai lầm rất nghiêm trọng về đường lối chính trị, tư tưởng và tổ chức, đó là đường
lối hữu khuynh, cơ hội và xét lại thể hiện trước hết ở những người lãnh đạo cao nhất
- chủ nghĩa đế quốc đã can thiệp toàn diện vừa tinh vi, vừa trắng trợn, thực hiện được diễn biễn hòa bình trong nội bộ liên xô
và các nước đông âu
* liên hệ
- bài học về giữ vững vai trò lãnh đạo của đảng coongj sản
- bài học về đổi mới tư duy lí luận và cơ chế quản lí kinh tế
- bài học về phát huy dân chủ
- bài học về đấu tranh chống chiến lược diễn biến hòa bình cảu các thế lực thù địch phản động



×