Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

HE THONG CAC BAI TAP TV LOP 4 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.75 KB, 97 trang )

HỆ THỐNG CÁC BÀI ÔN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4- 5
PHẦN I: TIẾNG – CẤU TẠO CỦA TIẾNG (LỚP 4)
* Ghi nhớ:
- Tiếng là đơn vị âm thanh nhỏ nhất để tạo thành từ, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có
nghĩa
1. Tiếng gồm 3 bộ phận : phụ âm đầu- vần - thanh.
- Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng không có phụ âm đầu.
- Tiếng Việt có 6 thanh: thanh ngang (còn gọi là thanh không), thanh huyền, thanh
sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.
- 22 phụ âm : b, c (k,q), ch, d, đ, g (gh), h, kh, l, m, n, nh, ng (ngh), p, ph, r, s, t, tr,
th, v, x.
- 11 nguyên âm đơn: i, e, ê, ư, u, o, ô, ơ, a, ă, â.
- 8 nguyên âm đôi: ia, ya, iê, yê, ua, uô, ươ, ưa
2.Vần gồm có 3 phần : âm đệm - âm chính - âm cuối.
Bộ phận không thể thiếu để tạo vần là âm chính, có những vần không có âm đệm và
âm cuối.
* Âm đệm:
- Âm đệm được ghi bằng con chữ u và o.
+ Ghi bằng con chữ o khi đứng trước các nguyên âm: a, ă, e.
+ Ghi bằng con chữ u khi đứng trước các nguyên âm y, ê, ơ, â.
- Âm đệm không xuất hiện sau các phụ âm b, m, v, ph, n, r, g. Trừ các trường hợp:
+ sau ph, b: thùng phuy, voan, ô tô buýt (là từ nước ngoài)
+ sau n: thê noa, noãn sào (2 từ Hán Việt)
+ sau r: roàn roạt.(1 từ)
+ sau g: goá (1 từ)
* Âm chính:
Trong Tiếng Việt, nguyên âm nào cũng có thể làm âm chính của vần.
Ghi bằng ia khi phía trước không có âm đệm và phía sau không có âm cuối (VD:
mía, tia, kia,...)
Ghi bằng yê khi phía trước có âm đệm hoặc không có âm nào, phía sau có âm cuối
(VD: yêu, chuyên,...)


Ghi bằng ya khi phía trước có âm đệm và phía sau không có âm cuối (VD:
khuya,...)
Ghi bằng iê khi phía trước có phụ âm đầu, phía sau có âm cuối (VD: tiên, kiến,...)
+ uơ:
Ghi bằng ươ khi sau nó có âm cuối ( VD: mượn,...)
Ghi bằng ưa khi phía sau nó không có âm cuối (VD: mưa,...)
+ uô:
Ghi bằng uô khi sau nó có âm cuối (VD: muốn,...)
Ghi bằng ua khi sau nó không có âm cuối (VD: mua,...)
* Âm cuối:
- Các phụ âm cuối vần : p, t, c (ch), m, n, ng (nh)
1


- 2 bán âm cuối vần : i (y), u (o)
Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để tách các tiếng trong đoạn văn sau:
a) Giữa vườn lá xum xuê , xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, có một bông hoa rập rờn
trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vµo nhau như còn chưa
muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát.
b) Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa bay
tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà cao thấp. Những
ngày mưa phùn, người ta thấy trên những bãi soi dài nổi lên ở giữa sông, những con giang ,
con sếu cao gần bằng người, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng
xoá...
Bài 2 Phân tích cấu tạo các tiếng trong câu sau Bài 3 Phân tích cấu tạo vần trong các tiếng
Chúng ta cần giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Mùa xuân, tiết trời, đêm khuya, hoa lá
Việt.
Tiếng
Âm đầu

Vần
Thanh
Tiếng
Âm đệm Âm
Âm cuối
chính

Bài 3: Tìm 5 tiếng chỉ có vần và thanh: ………………………………………………………
Bài 4: Tìm 3 tiếng có phần vần đủ 3 bộ phận; 3 vần có 2 bộ phận, 3 vần có một âm chính
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
.....................................................................................................................................................
Bài 5: : Dòng nào dưới đây chỉ có những tiếng chứa nguyên âm đôi?
A. than, trước, sau, chuyên, mía.
B. đường, bạn, riêng, biển, mùa.
C. chuyên, cuộc, kiến, nhiều, khuya.
D. biển, quen, ngược, xuôi.
PHẦN II: CẤU TẠO TỪ

(LỚP 4) Ghi nhớ :
2


*Cấu tạo từ:

Từ phức

Từ đơn

Từ ghép

T.G.T.H

Từ láy
T.G.P.L

Láy âm đầu
Láy vần
Láy âm và vần
Láy khuyết phụ âm đầu

Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để tách các từ trong đoạn văn sau:
a) Giữa vườn lá xum xuê , xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, có một bông hoa rập rờn
trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vµo nhau như còn chưa
muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát.
b) Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa bay
tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà cao thấp. Những
ngày mưa phùn, người ta thấy trên những bãi soi dài nổi lên ở giữa sông, những con giang ,
con sếu cao gần bằng người, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng
xoá...
c) Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ
xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổii, nó kết thành một làn
sóng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán
nước và lũ cướp nước.
d) Ong xanh đảo quanh một lượt, thăm dò, rồi nhanh nhẹn xông vào của tổ dùng răng và
chân bới đất. Những hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, rứt, lôi ra một
túm lá tươi. Thế là cửa đã mở.
e) Bọ ngựa đẻ xong, người thanh mảnh trở lại. Nó quanh quẩn bên cái trứng vài hôm. Cái
trứng từ màu trắng chuyển sang màu xanh nhạt, rồi vàng sẫm, rồi nâu bóng, chắc nịch. Có lẽ
tin rằng đã có thể yên tâm về lứa con sắp ra đời của mình, bọ ngựa mẹ bỏ đi. Tôi giận nó từ
đấy, và thật là bất công, tôi có ít nhiều ác cảm với cái trứng bọ ngựa.

Bài 2: Tìm các từ đơn và từ phức (từ ghép , từ láy) trong các câu văn sau: (dùng dấu
gạch chéo để tách từ)
a)Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng
quý. Nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện
Biên Phủ.
b) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực
nức bốc lên.
c) Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới,...Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như
nhảy nhót.
Bài 3 : Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có :
a) Các từ ghép :
b) Các từ láy :
- mềm ...............
- mềm......................
3


- xinh............... ..
- xinh.....................
- khoẻ............... .
- khoẻ....................
- mong...............
- mong.....................
- nhớ.................
- nhớ......................
- buồn............. …
- buồn.....................
Bài 4 : Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có :
a) T.G.T.H
b) T.G.P.L

c) Từ láy
- nhỏ......................

- nhỏ..... …… …………..

- nhỏ.............................................

- lạnh.............. ......

- lạnh.................................

- lạnh...........................................

- vui.............. …..

- vui...................................

- xanh...................

- xanh................................

- vui.............................................
- xanh..........................................

Bài 5 : Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm : T.G.P.L ; T.G.T.H ; Từ láy :
Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, khó khăn, học
hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ, inh ái, bạn học, bạn hữu, bạn đời, anh em, anh
cả, em út , chị dâu, anh rể, anh chị, ruột thịt,hoà thuận , thương yêu.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6 : Cho những kết hợp sau :
Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào,
uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười, ®¹p xe, b¸nh tr¸i,
b¸nh r¸n, r¸n b¸nh
Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm : Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có
nghĩa phân loại, từ láy, kết hợp 2 từ đơn.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

4


…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7: gạch 1 dưới từ ghép, 2 gạch từ láy trong các đoạn văn sau:
a) Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh Hoàng Liên
Sơn. Những đám mây trắng sà xuống cửa kính ô tô tạo nên một cảm giác bồng bềnh huyền
ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, nhữn rừng cây âm âm, những
bông hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa.
b) Giữa vườn lá xum xuê , xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, có một bông hoa rập rờn

trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vµo nhau như còn chưa
muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát.
c) Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa bay
tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà cao thấp. Những
ngày mưa phùn, người ta thấy trên những bãi soi dài nổi lên ở giữa sông, những con giang ,
con sếu cao gần bằng người, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng
xoá...
Bµi 8: Ph©n biÖt tõ l¸y, tõ ghÐp trong các từ sau:
Êm ¸p, Êm nång, Èm ít; èm yÕu; yªó ít ; ít ¸t, ång éc; thÝch thó; non níc, không khí,
không gian, sáng sớm, inh ỏi, nhân dân, đánh đập, tốt tươi, tươi tắn, mộc mạc, mặt mũi,
mong ngóng, cũ kĩ, bình minh, bạn bè, đất đai, chùa chiền, cong queo, cần cù, mồm miệng....
Từ ghép

Từ láy

....................................................................................................

.................................................................................

...................................................................................................

.................................................................................

...................................................................................................

.................................................................................

...................................................................................................

.................................................................................


5


Bi 9 Phân biệt từ ghép, từ láy trong các từ sau:
linh tính, cần mẫn, tham lam, bao biện, bảo bối, căn cơ, hoan hỉ, hào hoa, hào hứng, ban
bố, buôn bán, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, cây cối, máy móc, tuổi tác, gậy gộc, mùa màng, chim
chóc, thịt th, óc ách, inh ỏi, êm ái, ốm o, ấm ức, o ép, im ắng, ế ẩm, châm chọc, chậm chạp,
mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phơng hớng, vơng vấn, tơi ti, c kớnh.
T ghộp
T lỏy
..........................................................................................................

.........................................................................

...........................................................................................................

.........................................................................

...........................................................................................................

.........................................................................

...........................................................................................................

........................................................................

..........................................................................................................

.........................................................


Bi 10 : Cho các từ sau: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong
mỏi, mơ màng, mơ mộng.
Xếp các từ trên thành hai nhóm: Từ ghép và từ láy. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và
kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên.








Bi 11: Gch b t khụng thuc nhúm cu to vi cỏc t cũn li
a) nng nụi, núng ny, nt n, nng nn, nm np.
b) i ng, mt mi, túc tai, ng n, r rỏ.
c) Lnh lo, lnh lựng, lnh lnh, lnh tanh, lnh ln
d) Lnh toỏt, lnh giỏ, lnh nht, lnh lo.
6


e) Ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật, chân thật
f) Thật lòng, thật thà, thành thật, chân thật.
Bài 12 : Dòng nào sau đây chỉ toàn từ láy?
A. không khí, lạ lùng, nồng nàn, no nê, hăng hắc.
B. Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, no nê, hăng hắc
C. Rậm rạp. lạ lùng, nồng nàn, no nê, hăng hắc.
Bài 13: Dòng nào gồm các từ láy:
A. Đông đảo, đông đúc, đông đông, đông đủ, đen đen, đen đủi, đen đúa.
B. Chuyên chính, chân chất, chân chính, chăm chỉ, chậm chạp.

C. Nhẹ nhàng, nho nhỏ, nhớ nhung, nhàn nhạt, nhạt nhẽo, nhấp nhổm, nhưng nhức.
D. Hao hao, hốt hoảng, hây hây, hớt hải, hội họp, hiu hiu, học hành
Bài 14 :Trong các nhóm từ sau đây , nhóm nào là tập hợp các từ láy:
A. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng.
B. xa xôi, mải miết, mong mỏi , mơ màng.
C. xa xôi , mong ngóng , mong mỏi, mơ mộng.
D. xa xôi, xa lạ, mải miết , mong mỏi.
Bài 15: Dòng nào dưới đây gồm những từ ghép đúng?
A. thiên hạ, thiên nhiên, thiên phú, thiêng liêng.
B. thiên hạ, thiên nhiên, thiên thời, thiên tai.
C. thiên hạ, thiên đình, thiên tai, thiên cảm
D. thiên nhiên, thiên học, thiên tài, thiên văn
Bài 16 : Dòng nào nêu đúng các từ láy
a. Lầm lũi, cồn cào, ngượng ngùng, tiều tụy, từ từ,ngọt ngào
b. Lầm lũi, cồn cào, trống rỗng, ngượng ngùng, tiều tụy.
c. Lầm lũi, cồn cào, ngượng ngùng, từ từ, dịu dần
PHẦN III: TỪ LOẠI ( LỚP 4 gồm: Danh từ; Động từ; Tính từ - LỚP 5 thêm: Đại từ;
Quan hệ từ)
Ghi nhớ: Từ loại gồm: Danh từ- Động từ -Tình từ - Đại từ - Quan hệ từ
* Lưu ý: Cách phân biệt các DT, ĐT,TT dễ lẫn lộn :
Để phân biệt các DT, ĐT,TT dễ lẫn lộn, ta thường dùng các phép liên kết ( kết hợp ) với
các phụ từ.
*Danh từ :
- Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng như : mọi, một, hai, ba, những, các,... ở
phía trước ( VD: những tình cảm, những khái niệm, những lúc, những nỗi đau,...)
- DT kết hợp được với các từ chỉ định : này, kia, ấy, nọ ,đó,... ở phía sau ( VD: hôm ấy,
trận đấu này, tư tưởng đó,... )
7



- DT có khả năng tạo câu hỏi với từ nghi vấn “ nào” đi sau ( lợi ích nào ? chỗ nào? khi
nào?...)
- Các ĐT và TT đi kèm : sự, cuộc, nỗi, niềm, cái,... ở phía trước thì tạo thành một DT
mới ( sự hi sinh, cuộc đấu tranh, nỗi nhớ, niềm vui,...)
- Chức năng ngữ pháp thay đổi cũng dẫn đến sự thay đổi về thể loại:
V.D: Sạch sẽ là mẹ sức khoẻ. ( sạch sẽ (TT) đó trở thành DT )
* Động từ :
- Có khả năng kết hợp với các phụ từ mệnh lệnh : hãy , đừng , chớ,... ở phía trước ( hay
nhớ, có thể tạo câu hỏi bằng cách đặt sau chúng từ bao giờ hoặc bao lâu (TT không có khả
năng này ) (đến bao giờ? chờ bao lâu?...)
*Tính từ :
- Có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ như : rất , hơi, lắm, quá, cực kì, vô
cùng,... (rất tốt, đẹp lắm,...)
* Lưu ý : Cỏc ĐT chỉ cảm xúc ( trạng thái ) như : yêu, ghét, xúc động,... cũng kết hợp được
với các từ :rất, hơi, lắm,.... Vì vậy,khi còn băn khoăn một từ nào đó là ĐT hay TT thì nên
cho thử kết hợp với hãy, đừng , chớ,...Nếu kết hợp được thì đó là ĐT.
I- Danh từ
* Khái niệm, đặc điểm của danh từ;
- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Danh từ gồm hai tiểu loại: Danh từ riêng và Danh từ chung.
Danh từ chung gồm danh từ chỉ người, sự vật, hiện tượng (mưa, nắng, gió), khái niệm (cuộc
sống, đạo đức), đơn vị (cái, con, tấm, hòn, ...).
Bài 1 : Cho các từ sau:
Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần,
, chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình,
nhanh nhẹn, cuộc đời, cây cối, nhớ, nỗi nhớ, hi sinh, sự hi sinh, tự hào, niềm tự hào, nơi, bầu
trời, không khí, đạo đức, ....
a) Gạch chân những từ là danh từ :
b)Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng,
DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

8


…………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Gạch chân dưới những danh từ trong các đoạn văn dưới đây:
a) Giữa vườn lá xum xuê , xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, có một bông hoa rập rờn
trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vµo nhau như còn chưa
muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát.
b) Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa bay
tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà cao thấp. Những
ngày mưa phùn, người ta thấy trên những bãi soi dài nổi lên ở giữa sông, những con giang ,
con sếu cao gần bằng người, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng
xoá...
c) Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ
xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nỗi, nó kết thành một làn
sóng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán
nước và lũ cướp nước.
d) Ong xanh đảo quanh một lượt, thăm dò, rồi nhanh nhẹn xông vào của tổ dùng răng và
chân bới đất. Những hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, rứt, lôi ra một
túm lá tươi. Thế là cửa đã mở.
e) Bọ ngựa đẻ xong, người thanh mảnh trở lại. Nó quanh quẩn bên cái trứng vài hôm. Cái
trứng từ màu trắng chuyển sang màu xanh nhạt, rồi vàng sẫm, rồi nâu bóng, chắc nịch. Có lẽ

tin rằng đã có thể yên tâm về lứa con sắp ra đời của mình, bọ ngựa mẹ bỏ đi. Tôi giận nó từ
đấy, và thật là bất công, tôi có ít nhiều ác cảm với cái trứng bọ ngựa.

Bài 3: Tìm các danh từ và phân thành 2 nhóm rồi điền vào bảng sau:
a) Núi / Sam/ thuộc / làng / Vĩnh Tế./ Làng/ có/ miếu/ Bà Chúa Xứ,/ có/ lăng/ Thoại Ngọc
Hầu/ – người/ đã /đào/ con/ kênh/ Vĩnh Tế.
b) Sông Rừng tức Bạch Đằng Giang là một khúc sông rất rộng. sách xưa đều ghi là sông
Vân Cừ. Núi non hai bờ cao vút, nước suối giao lưu, sóng tung trắng xoá, cây cối lấp bờ, là
một nơi hiểm yếu. Trên đất nước ta , dòng sông nù là một trong những dòng sông đầy thử
thách và lắm chiến công hơn cả.
Danh tõ
chung

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Danh tõ
riªng

………………………………………………………………………………….
9


.
Bi 4: Vit 5 tờn riờng nc ngoi
.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

Bi 5:Trong cỏc t ng õm (phỏt õm ging nhau) tng cõu di õy, t no l danh t ?
a/ Chỳng ta ngi vo bn bn cụng vic.
b/ B ta ang la con la.
c/ Rui u mõm xụi u. Kin bũ a tht bũ.
d/ nh nng chiu qua ca s, lờn c mt chiu.
/ Cu bộ suy ngh ri núi ra nhng suy ngh chớn chn ca mỡnh.
e/ Nam m c tr thnh mt nh khoa hc v nay m c y ó tr thnh hin thc.
g/ Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
h/ Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe.
i/ Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan.
k/ Ch Loan rt tht th.
Bi 6: Gch chõn di cỏc danh t trong on vn sau:
Xe chỳng tụi leo chờnh vờnh trờn dc cao ca con ng xuyờn tnh Hong Liờn sn.
Nhng ỏm mõy trng nh s xung ca kớnh ụ tụ to nờn mt cm giỏc bng bnh huyn
o. Chỳng tụi ang i bờn nhng thỏc trng xoỏ ta mõy tri, nhng rng cõy õm õm, nhng
bụng hoa chui rc lờn nh ngn la.
II. ng t
* Khỏi nim, c im ca ng t
- ng t l t ch hot ng, trng thỏi ca s vt.

10


Bài 7: Gạch chân dưới những từ là động từ trong các từ sau:
hi vọng, kỉ niệm, cái, thợ mỏ, mơ ước, cuồn cuộn , phấn khởi, tự hào, mong muốn,
truyền thống, nhanh nhẹn, cuộc sống, bay nhảy, đứng, nhớ, nỗi nhớ, hi sinh, sự hi sinh, tự
hào, niềm tự hào, róc rách, lấp ló, mọc, chui, chạy nhảy, ca hát, suy nghĩ, buồn, lo lắng, học

tập, lơ lửng, ...
Bài 8: Gạch chân dưới những động từ trong các đoạn văn sau:
a) Ong xanh đảo quanh một lượt, thăm dò, rồi nhanh nhẹn xông vào của tổ dùng răng và
chân bới đất. Những hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, rứt, lôi ra một
túm lá tươi. Thế là cửa đã mở.
b) Bọ ngựa đẻ xong, người thanh mảnh trở lại. Nó quanh quẩn bên cái trứng vài hôm. Cái
trứng từ màu trắng chuyển sang màu xanh nhạt, rồi vàng sẫm, rồi nâu bóng, chắc nịch. Có lẽ
tin rằng đã có thể yên tâm về lứa con sắp ra đời của mình, bọ ngựa mẹ bỏ đi. Tôi giận nó từ
đấy, và thật là bất công, tôi có ít nhiều ác cảm với cái trứng bọ ngựa.
c) Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một
làn sóng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ
bán nước và lũ cướp nước.
Bài 9: Trong các từ đồng âm (phát âm giống nhau) ở từng câu dưới đây, từ nào là động
từ ?
a/ Chúng ta ngồi vào bàn để bàn công việc.
b/ Bà ta đang la con la.
c/ Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò.
d/ Ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu.
đ/ Cậu bé suy nghĩ rồi nói ra những suy nghĩ chín chắn của mình.
e/ Nam mơ ước trở thành một nhà khoa học và nay mơ ước ấy đã trở thành hiện thực.
f/ Bố em dùng đục để đục tường.
g) Cô bé tiếp tục ca hát và đu.

Lan giật đu đứng lại và hất em mình sang bên.

h) Đa- vít hành động rất khẩn trương.

Hành động của Đa – vít thật dũng cảm.


Bài 10 : Các từ gạch chân trong từng câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT đứng trước

11


a) Tuy rét vẫn kéo dài nhưng mùa xuân đã đến.
...........................................................................................................................................................................................

b) Những cành cây đang trổ lá, lại sắp buông toả những tán hoa.
............................................................................................................................................................................

Bài 11: Gạch dưới các động từ trong đoạn văn sau:
Cô Mùa Xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh động . Đó là một cô gái dịu dàng, tươi
tắn, ăn mặc giống y như cô Tấm trong đêm hội thử hài thuở nào, Cô mặc yếm thắm, một bộ
áo mớ ba màu hoàng yến, chiếc quần màu nhiễu điều, thắt lưng màu hoa hiên. Tay cô ngoắc
một chiếc lẵng đầy màu sắc rực rỡ. Cô lướt đi trên cánh đồng, người nhẹ bỗng, nghiêng
nghiêng về phía trước.
Bài 12: Dòng nào chỉ gồm các động từ.
a. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự.
b. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương.
c. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự.
d. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự.
III- Tính từ
* Khái niệm: Tính từ là những từ chỉ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, của hoạt
động, trạng thái, …
- Các loại tính từ: chỉ màu sắc; chỉ hình dáng; chỉ kích thước, khoảng cách; chỉ số lượng;
chỉ khối lượng; chỉ phẩm chất.
*Có 2 loại TT đáng chú ý là :
- TT chỉ tính chất chung không có mức độ ( xanh, tím, sâu, vắng,... )
- TT chỉ tính chất có xác định mức độ ( mức độ cao nhất ) (xanh lơ, tím ngắt, sâu

hoắm, vắng tanh,...)
* Có 3 cách thể hiện mức độ của tính từ:
(1)Tạo ra các từ ghép, từ láy
(2)Thêm các từ rất, quá, lắm, ...
(3) Tạo ra phép so
sánh
Bài 12: Gạch chân dưới những từ là tính từ trong các từ sau:
Xanh ngắt, nhỏ, đồ vật, mơ ước, lạnh ngắt , nhấp nhô, mong muốn, xấu, lành, rách, cái
đẹp, đẹp, nhân loại, âu yếm, mênh mông, hi sinh, xinh tươi, nhẹ bỗng, róc rách, lấp ló, dài,
méo, rực rỡ, đục ngầu, mạnh mẽ, to lớn, chắc nịch, ngọ ngậy, buồn tẻ, tươi tắn, màu sắc,
đánh đập, lướt, nhanh, hoa màu, .....
Bài 13: Gạch chân dưới những tính từ trong các đoạn văn sau::
a)
Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một
12


ln súng mnh m, to ln, nú lt qua mi s nguy him, khú khn, nú nhn chỡm tt c l
bỏn nc v l cp nc.
b) Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vờn thỉnh thoảng lại
cháy lên trong lòng anh. Đó là những buổi tra Trờng Sơn vắng lặng, bỗng vang lên một tiếng
gà gáy, những buổi hành quân bất chợt gặp một đàn bò rừng nhởn nha gặm cỏ. Những lúc ấy,
lòng anh lại cồn cào xao xuyến.
c) Nhng bui bỡnh minh, mt tri cũn bn ln nỳp sau sn nỳi, phong cnh nhum nhng
mu sc p l lựng.Hũn nỳi t mu xỏm xt i ra mu tớm sm; t mu tớm sm i ra mu
hng; ri t mu hng ln ln i ra mu vng nht. Cho n lỳc mt tri chm ch ng tr
trờn chũm mõy, ngn nỳi mi tr li mu xanh bic thng ngy ca nú.
d) Cụ bt u tit hc vn bng mt cht ging m ỏp. Chỳng em chm chỳ lng nghe. Cụ
say sa ging bi, tng li dy ca cụ nh rút vo tay chỳng em du ngt. Cụ trỡu mn nhỡn

chỳng em v t nhng cõu hi xung quanh bi ging. Chỳng em hng hỏi gi tay phỏt biu
xõy dng bi, tip thu tht tt. C lp im phng phc, tuyt i gi trt t. Bi ging ca cụ
tht thu hỳt. Trong bi ging y cú c nhng cỏnh bum, c bu tri ngỏt xanh tuyt p. Cụ
ó a chỳng em vo bi hc y p nhng c m.
e) Xe chỳng tụi leo chờnh vờnh trờn dc cao ca con ng xuyờn tnh Hong Liờn sn.
Nhng ỏm mõy trng nh s xung ca kớnh ụ tụ to nờn mt cm giỏc bng bnh huyn
o. Chỳng tụi ang i bờn nhng thỏc trng xoỏ ta mõy tri, nhng rng cõy õm õm, nhng
bụng hoa chui rc lờn nh ngn la.
Bi 14: T in m no l tớnh t:
g/ Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến. e/ Bn Lan rt chm ch.
h/ Chị Loan ăn nói thật thà dễ nghe.

g/ Tớnh chm ch ca Lan khin ai cng quý.

i/ Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan.

h/ Chm ch l mt c tớnh tt.

k/ Ch Loan rt tht th.
Bi 15: Gch di t khụng phi l tớnh t trong mi dóy t sau:
a) tt, xu, hin, khen, thụng minh, thng thn.
b) ti, xanh thm, vng úng, trng mut, hiu bit, tớm bic.
c) trũn xoe, mộo mú, lo lng, di ngong, nng trch, nh tờnh.
Bi 16: Tỡm tớnh t thớch hp in vo ch trng hon thnh cỏc cõu sau:
a) M em núi nng rt.....................................................
b) Bn H xng ỏng l con ................ trũ ...................
c) Trờn ng ph, ngi v xe c i li ...........................
d) Hai bờn b sụng, c cõy v nhng lng ................., nỳi................ hin ra rt ..............
13



Bài 17: Từ nào không phải là tính từ trong mỗi dãy sau:
a) Thơm thơm, cay cay, đung đưa, ngoan, giỏi, xuất sắc
b) phăng phắc, nóng bức, bừa bộn, bụi bặm, xa, gập ghềnh
c) Thơm thơm, cay cay, ngân nga, ngoan, giỏi, xuất sắc
d) phăng phắc, nóng bức, bừa bộn, bóng bay, xa, gập ghềnh
Bài 18: Viết vào mỗi ô trống ít nhất 2 ví dụ về cách thể hiện mức độ khác nhau của mỗi đặc
điểm cho trước (đẹp, xanh)
Cách thể hiện
Đẹp
Xanh
mức độ
.
(1)Tạo ra các từ
..............................................................
..............................................................
ghép, từ láy
..............................................................

..............................................................

.............................................................

.............................................................

..............................................................

..............................................................

..............................................................


..............................................................

.............................................................

.............................................................

(3) Tạo ra phép so
..............................................................
sánh

..............................................................

..............................................................

..............................................................

.............................................................

.............................................................

(2)Thêm các từ
rất, quá, lắm, ...

Bài 1 9 :Xác định danh từ, động từ, tính của những từ sau :
Sách vở, kiên nhẫn, kỉ niệm, yêu mến, tâm sự,lo lắng, xúc động, nhớ, thương, lễ phép, buồn ,
vui, thân thương, sự nghi ngờ, suy nghĩ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, trìu mến, nỗi buồn.
Niềm vui, vui tươi, vui chơi, tình thương, yêu thương, đáng yêu.
- DT : ......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

- ĐT : ......................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- TT : ........................................................................................................................................
14


Bài 20 :Xác định từ loại của những từ sau (DT – ĐT – TT)
a. Những cơn gió sớm đẫm mùi hồi, từ các đồi trọc Lộc Bình xôn xao xuống, tràn vào cánh
đồng Thất Khê, lùa lên những hang đá Văn Lãng trên biên giới, ào xuống Cao Lộc, Chi
Lăng.
b. Gió tây lướt thướt bay, qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương
thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San.
c.

Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận này chưa qua,

trận khác đã tới, ráo riết hung tợn. Tưởng như biển có bao nhiêu nước, trời hút lên, đổ hết
xuống đất liền.
d.

Diệu kì thay, trong một ngày.Cửa tùng có ba sắc màu nước biển.Bình minh, mặt trời

như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.Trưa,
nước biển xanh lơ và chiều tà thì biển đổi màu xanh lục.
e. Chúng tôi khởi hành ào khoảng một giờ. Lúc đó cái nắng cũng đang tột độ gay gắt. Trên
cao, mặt trời không còn để một ai nhìn lên, cái vần lửa đỏ rực của nó đổ xuống mắt người ta
cơ man những bó kim sáng chói. Không những thế, nếu người ta ngước mắt lên còn phải
chịu một sức cản trở ghê gớm nữa là không trung.Không trung bao la. Không trung chót vót.
Nắng nén lại thành những tảng vàng dày, bốc khói cuồn cuộn, chỉ chờ người ta chớp mắt
một cái là sập xuống.

Bài 21: Xác định DT- ĐT – TT trong các từ in đậm sau:
a) Mùa đông, mẹ em thường nấu món thịt đông.
b) Con dao này rất sắc. Mẹ em sắc thuốc cho bà uống.
c) Mẹ con bác Tâm ngắt hoa sen rồi bó thành từng bó.
d) Em lặng lẽ bước từng bước trên con đường vắng vẻ.
15

Hoa hồng có màu sắc đẹp.


Bài 22: Thêm tiếng vào mỗi động từ hoặc tính từ sau để tạo thành danh từ:
M: đẹp
cái đẹp
nhớ .................................
vui ......................................
buồn ............................

sống ..............................

phát triển .........................

mơ ước .............................

chết ...................................
xấu xa ................................

IV: Đại từ - Đại từ xưng hô
* Ghi nhớ : Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT (hoặc cụm DT, cụm
ĐT, cụm TT ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
* Đại từ dùng để xưng hô (đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình ) : Là từ được

người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp .
Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi :
- Đại từ chỉ ngôi thứ nhất ( chỉ người nói ) : tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,...
- Đại từ chỉ ngôi thứ hai ( chỉ người nghe ) : mày, cậu, các cậu, chúng mày..
- Đại từ chỉ ngôi thứ ba ( người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới) : họ, nó,
hắn, bọn họ, chúng nó...
* Đại từ dùng để hỏi : ai ? gì? nào? bao nhiêu ?...
* Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp : vậy, thế .
Lưu ý : Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống
như từ loại ấy. Cụ thể :
- Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế DT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu
như DT.
- Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế ĐT, TT do đó chúng có thể có chức vụ trong
câu như ĐT, TT.
- Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều DT làm từ
xưng hô (gọi là DT chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các DT :
+ Chỉ quan hệ gia đình-thân thuộc : ông, bà,anh, chị, em, con ,cháu,...
+ Chỉ một số chức vụ - nghề nghiệp đặc biệt :chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy,
bác sĩ, luật sư,...
Để biết khi nào một từ là DT chỉ quan hệ gia đình- thân thuộc, DT chỉ chức vụ- nghề
nghiệp và khi nào nó được dùng như DT chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô , ta
cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó.
V.D1: Cô của em dạy Tiếng Anh ( Cô là DT chỉ quan hệ gia đình- thân thuộc )
V.D2 : Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người ( Cô là DT chỉ đơn vị ).
V.D3 : Cháu chào cô ạ ! ( cô là đại từ xưng hô )
Bài 1: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây :
a) Tôi đang học bài thì Nam đến.( ……………………………………………………)
b) Người được nhà trường biểu dương là tôi.(……………………………………………)
c) Cả nhà rất yêu quý tôi. (……………………………………………………………)
16



d) Anh chị tôi đều học giỏi. (…………………………………………………………)
e) Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng. (………………………………………)
Bài 2 :Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau , nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào :
Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc :
- Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? ( câu 1 )
- Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói. (câu 2 )
- Tớ cũng thế. (câu 3 )
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……….......................................................................................................................................
Bài 3 :Đọc các câu sau :
Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói
choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin :
- Xin ông thả cháu ra.
Sói trả lời :
-Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay , vì sao họ nhà Sóc chúng
mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy ?
( Theo Lép Tôn- xtôi ).
Tìm đại từ xưng hô trong các câu trên.
………………………………………………………………………………………………………
Bài 4 :Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp
lại :
a) Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ.
b) Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.
c) - Nam ơi ! Cậu được mấy điểm ?
- Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm ?
- Tớ cũng được 10 điểm.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Tìm đại từ xưng hô trong các câu sau:
a)
Mình về có nhớ ta chăng
Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười
b)

c) Má thét lớn tụi bay đồ chó
Giết dân tao, cướp của dân tao
Tao già không sức cầm dao
Giết bay có các con tao trăm vùng.

Ta với mình, mình với ta
Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh
Mình đi, mình lại nhớ mình
17


Nguồn bao nhiêu nước thương mình bấy nhiêu.
Bài 6: Gạch dưới các danh từ cần thay thế bằng đại từ và ghi đại từ cần thay thế vào ngoặc
đơn
a) Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái lọ. (............................................)
b) Trên đường hành quân, anh chiến sĩ nghe thấy tiếng gà gáy trưa. Anh chiến sĩ vô cùng
xúc động (...........................................................)
c) Cu Tùng đuổi theo con chuồn chuồn. Cuối cùng cu Tùng chộp được con chuồn chuồn.
(.............................................................................................)
d) Tấm đi qua hồ. Tấm vô ý đánh rơi chiếc giày xuống nước.(...............................................)

Bài 7 : Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau:
- Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò ?
- Không không, tôi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi,
Chẳng tin, ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
V: Quan hệ từ
* Ghi nhớ :
- QHT là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ
hoặc những câu ấy với nhau.
- Các QHT thường dùng là : và, với, hay, hoặc, nhưng ,mà, thì, của, ở, tại, bằng, như,
để, về , sở dĩ, tuy nhiên,cho, dường như , rằng, ...
- Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng 1 cặp QHT. Các cặp QHT thường
dùng là :
+ Vì...nên...; Do...nên...; Nhờ ...nên... ( biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả ).
+ Nếu ...thì...; Hễ... thì... (biểu thị quan hệ giả thiết, điều kiện - kết quả ).
+ Tuy ...nhưng...; Mặc dù... nhưng... (biểu thị quan hệ tương phản, nhượng bộ, đối
lập ).
+ Không những... mà còn...; Không chỉ... mà còn... (biểu thị quan hệ tăng tiến ).
Bài 1 :Tìm QHT và cặp QHT trong đoạn trích sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học
tập, còn Vạc thì lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo mãi mà Vạc chẳng nghe. Nhờ
chăm chỉ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp.
…………………………………………………………………………………………………………….........................................
……………………………………………………………………………………………………………........................................
……………………………………………………………………………………………………………...........................................

18



……………………………………………………………………………………………………………........................................
………………….................................................................................................................................................................

Bài 2 :Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống trong từng câu :
nhưng, còn , và , hay, nhờ.
a) Chỉ ba tháng sau,..............siêng năng ,cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b) Ông tôi đã già.................không một ngày nào ông quên ra vườn.
c) Tấm rất chăm chỉ................Cám thì lười biếng.
d) Mình cầm lái...............cậu cầm lái ?
e) Mây tan ................... mưa tạnh dần.
Bài 3 :Đặt câu với mỗi QHT sau : của , để, do, bằng, với , hoặc, rằng, hay.
Bài 4 :Hãy đặt 4 câu trong đó có sử dụng 4 cặp QHT dựng để biểu thị quan hệ :
- Nguyên nhân- kết quả.
…………………………………………………………………………………...........................................................

- Điều kiện ( giả thiết ) - kết quả.
………………………………………………………………………………………………………………………………

- Tăng tiến.
…………………………………………………………………………………………………………………………………

- Tương phản
…………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5: Tìm quan hệ từ trong các câu sau:
a) Càng về đêm, trăng như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, và có
lúc nó lại tựa như chiếc đèn lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
………………………………………………………………………………………………
b) Tấm gương trong phản chiếu những nét sinh hoạt thân quen của làng quê là cái ao làng.

…………………………………………………………………………………………………
c)

Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

………………………………………………………………………………………………
d) Cậu bé vui sướng báo cho cha mình biết rằng mình không còn cảm thấy cáu giận nữa.
………………………………………………………………………………………………
19


e) Trong sương tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở
thương binh lặng lẽ xuôi dòng.
………………………………………………………………………………………………
f) Nó quanh quẩn bên cái trứng vài hôm. Cái trứng từ màu trắng chuyển sang màu xanh
nhạt, rồi vàng sẫm, rồi nâu bóng, chắc nịch. Có lẽ tin rằng đó có thể yên tâm về lứa con sắp
ra đời của mình, bọ ngựa mẹ bỏ đi. Tôi giận nó từ đấy, và thật là bất công, tôi có ít nhiều ác
cảm với cái trứng bọ ngựa.
…………………………………………………………………………………………………
g) Nửa đêm bé thức giấc vì tiếng động ồn ào. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng,
nghiêng ngả trong ánh chớp sáng lóa và tiếng ì ầm lúc gần lúc xa. Giờ như mọi khi thì bé đã
chạy lại bên cửa sổ nhìn mưa rồi đấy.
…………………………………………………………………………………………………
h) Nếu soi mình trong hạt sương, ta sẽ thấy ở đó cả vườn cây, dòng sông và bầu trời mùa
thu xanh biếc với những cụm mây trắng bay lững thững.
…………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Tìm quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ để điền vào chỗ chấm để hoàn thành các câu
sau:
a) ……… yêu quý ngôi làng, yêu quý quê hương, bao lớp người đã lên đường đi chiến đấu.

b) ………… bảo vệ ngôi làng, bảo vệ quê hương yêu quý, bao lớp người đã lên đường ra
trận.
c) ………… con đường xưa không còn nữa ……….. hình ảnh của nó sẽ mãi mãi còn trong
tâm trí chúng ta.
Bài 7: Tìm cặp quan hệ từ để điền vào chỗ chấm để hoàn thành các câu sau:
a)………..mặt trời lên ………….giọt sương sẽ lặng lẽ tan biến vào không khí.
b) ………… giọt sương không tồn tại được lâu ……….. nó sinh ra không phải là vô ích.
c) ………… giọt sương đã vĩnh viễn hóa thân vào giọng hát của vành khuyên ……… nó
không bị mất đi.
Bài 8: Tìm các quan hệ từ trong đoạn văn sau:
a) Vào lúc đó tôi biết rằng cuối cùng mình đã có được niềm tự hào của ba, niềm tự hào
không phải vì có đứa con gái thay thế cho đứa con trai ba hằng mong ước, mà là niềm tự hào
về chính đứa con gái là tôi.
b) Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày
một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời
Bài 9: Tìm các từ loại trong các đoạn văn sau:
20


a) Bọ ngựa đẻ xong, người thanh mảnh trở lại. Nó quanh quẩn bên cái trứng vài hôm. Cái
trứng từ màu trắng chuyển sang màu xanh nhạt, rồi vàng sẫm, rồi nâu bóng, chắc nịch. Có lẽ
tin rằng đã có thể yên tâm về lứa con sắp ra đời của mình, bọ ngựa mẹ bỏ đi. Tôi giận nó từ
đấy, và thật là bất công, tôi có ít nhiều ác cảm với cái trứng bọ ngựa.
b) Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương
thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào các thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời
thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.
c)

Tuy nhiên, trên đường đi, biết bao cảnh đã hấp dẫn Dòng Sông. Nó chưa hết bỡ ngỡ


trước đại ngàn đầy hoa thơm trái ngọt thì lại choáng ngợp trước cảnh đồng bằng phì nhiêu,
xóm làng trù phú, rồi lại đến thành phố lộng lẫy náo nhiệt. Và vì thế, nó quên hẳn bà mẹ
Suối Nguồn. Cho đến một ngày nó ra đến một vùng đất mênh mông không có bến bờ. Đó là
biển cả. Biển xanh mênh mông không có bến bờ khiến Dòng Sông hoang mang, và vì thế nó
lại nhớ đến mẹ Suối nguồn. Dòng sông ứa nước mắt.
PHẦN IV: CÁC KIỂU CÂU (LỚP 4)
I- Câu kể
* Ghi nhớ: : Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để:
- Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc.
- Nói lên ý nghĩa hoặc tâm tư, tình cảm.
- Cuối câu kể đặt dấu chấm.
a) Câu đơn: Câu đơn là câu do một cụm chủ ngữ – vị ngữ (gọi tắt là cụm chủ vị) tạo thành.
VD: Mùa xuân // đã về.
CN
VN
b) Các kiểu câu kể:
(1) Câu kể Ai làm gì ?: được dùng để kể về hoạt động của người, động vật hoặc đồ vật
(được nhân hóa).
VD: Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
(2) Câu kể Ai thế nào ?: Câu kể Ai thế nào ? được dùng để miêu tả về đặc điểm, tính chất
hoặc trạng thái của người, vật.
VD: Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Đàn voi bước đi chậm rãi.
(3) Câu kể Ai là gì ?: Câu kể ai là gì ? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về
21


người, vật.
VD: - Lan là học sinh lớp Một.
- Môn học em yêu thích nhất là môn Tiếng Việt.
Bài 1: Gach chân câu kể Ai làm gì? trong các đoạn văn sau

a)
Cá Chuối mẹ lại bơi về phía bờ, rạch lên rìa nước, nằm chờ đợi. Bỗng nhiên, nghe
như có tiếng bước chân rất nhẹ, Cá Chuối mẹ nhìn ra, thấy hai con mắt xanh lè của mụ mèo
đang lại gần. Cá Chuối mẹ lấy hết sức định nhảy xuống nước. Mụ mèo đã nhanh hơn, lao
phấp tới cắn vào cổ Cá Chuối mẹ. Ở dưới nước, đàn cá chuối con chờ đợi mãi không thấy
mẹ.
b) Bàn tay mền mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh bống. Tấm ngắm nhìn bống.
Tấm nhúng bàn tay xuống nước vuốt nhẹ hai bên lườn của cá. Cá đứng im trong tay chị
Tấm.
c) Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh Hoàng Liên Sơn.
Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên một cảm giác bồng bềnh huyền
ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những
bông hoa chuối đỏ rực lên như ngọn lửa.
Bài 2: Gach chân câu kể Ai thế nào? trong các đoạn văn sau
a)
Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên các quả đồi quanh làng. Một mảnh lá gãy cũng
dậy mùi thơm. Gió càng thơm ngát. Cây hồi thẳng, cao, tròn xoe. Cành hồi giòn , dễ gãy hơn
cả cành khế. Quả hồi phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành.
b) Giữa vườn lá xum xuê , xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, có một bông hoa rập rờn
trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vµo nhau như còn chưa
muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát.
c) Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Cả một vùng trời bát ngát cờ , đèn và hoa. Những dòng
người từ khắp ngả tuôn về vườn hoa Ba Đình. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Những cô
gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.
d) Trời nắng chang chang. Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Lá ngô quắt lại, rủ xuống. Những
bắp ngô đã mập và chắc chỉ chờ tay người đến bẻ mang về.
Bài 3 Tìm câu kể Ai là gì? và nêu tác dụng của từng câu .
a) Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lù lù.
b) Bông cúc là nắng làm hoa

Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng
Lúa chín là nắng của đồng
Trái thị, trái hồng ,... là nắng của cây.
c) Tôi là chim chích
Sống ở cành chanh.
22


d) Khí quyển là một lớp không khí khá dày bao bên ngoài trái đất.Đó vừa là một chiếc
“áo khoác”đẹp, vừa là tấm “bình phong” bảo vệ trái đất.
Nhiệt độ ổn định là điều kiện thích nghi cho sự sống. Nếu quá lạnh hoặc quá nóng đều
không có lợi cho sự phát triển, trong khi đó chính lớp khí quyển lại chính là chiếc máy điều
hòa nhiệt độ rất tốt.Ban ngày, khi ánh sáng mặt trời chiếu rọi, khí quyển có thể phản lại hoặc
thu hút một phần nhiệt lượng, giúp trái đất không bị nóng quá…
Các thiên thạch khi lạc vào khí quyển, ma sát với khí quyển nên bị cháy, đó là hiện
tượng sao đổi ngôi (sao băng) hoặc mưa sao, trông rất đẹp mắt. Nhưng quan trọng hơn, nó
tránh cho trái đất khỏi thảm họa. Đôi khi cũng có những mảnh thiên thạch do thiêu hủy
không hết, rơi xuống trái đất, nhưng khối lượng của nó đã bị nhỏ đi rất nhiều nên ít bị nguy
hiểm. Vì vậy, lớp khí quyển là một “chiếc áo chống đạn” cho trái đất.
II. Câu hỏi
* Ghi nhớ:
1) Khái niệm: Câu hỏi (câu nghi vấn) là câu dùng để hỏi về những điều chưa biết.
2) Các hình thức của câu hỏi:
- Câu hỏi có các từ dùng để hỏi (các từ nghi vấn) như: ai, gì, nào, thế nào, …; có …không,
đã … chưa, v.v; từ “hay” chỉ ý lựa chọn.
- Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?)
- Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi người khác nhưng cũng có câu hỏi đặt ra để tự hỏi mình.
. 3) Dùng câu hỏi vào mục đích khác:
- Câu hỏi là câu dùng để hỏi về những điều chưa biết, nhưng cũng có khi câu hỏi được dùng
vào mục đích khác.

Cụ thể:
+ Có thể dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê
VD: Sao cậu lười học thế ?
+ Có thể dùng câu hỏi để thể hiện sự khẳng định, phủ định.
VD: Cậu không làm thì ai làm đây ?
+ Có thể dùng câu hỏi để thể hiện yêu cầu, mong muốn
VD: Cậu có thể cho mình mượn cái bút có được không ?
+ Có thể dùng câu hỏi để thể hiện mệnh lệnh
VD: Có phá hết các vòng vây đi không ?
4) Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Khi hỏi người khác cần giữ phép lịch sự, cụ thể:
- Cần thưa gửi, và xưng hô có ngữ điệu hỏi cho phù hợp với quan hệ mình với người được
hỏi.
- Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.

Bài 1: Đặt câu hỏi cho từng bộ phận được gạch chân sau:
a) Dưới ánh nắng chói chang, bác nông dân đang cày ruộng.
………………………………………………………………………………………………
23


…………………………………………………………………………………………………
b) Bà cụ ngồi bên những con búp bê khâu bằng vải vụn.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong từng câu dưới đây :
a) Giữa vườn lá um tùm, bông hoa đang dập dờn trước gió.
………………………………………………………………………………………………
b) Bác sĩ Ly là một người đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.
…………………………………………………………………………………………………………

c) Chủ nhật tuần tới, mẹ sẽ cho con đi chơi.
…………………………………………………………………………………………………………
d) Bé rất ân hận vì không nghe lời mẹ dặn
…………………………………………………………………………………………………………
Bài 3: Dựa vào các tình huống sau, hãy đặt câu hỏi để tự hỏi mình:
a) Tự hỏi mình về một người trông rất quen nhưng không nhớ tên.
…………………………………………………………………………………………………………
b) Một dụng cụ học tập cần tìm mà chưa thấy.
…………………………………………………………………………………………………………
c) Một công việc mẹ dặn nhưng quên chưa làm.
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 4 : Trong từng câu sau, mục đích dùng câu hỏi để làm gì?
a) Anh chị nói nhỏ một chút có được không? (…………………………………………)
b) Sao bạn chịu khó thế ? (………………………………………………………………)
c) Sao con hư thế nhỉ ? (.....................................................................................................)
24


d) Cậu làm như thế này là đúng à ?(....................................................................................)
e) Tớ làm thế này mà sai à ? (.............................................................................................)
III. Câu khiến
1- Khái niệm:
Câu khiến (câu cầu khiến) là câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,… của người
nói, người viết đối với người khác.
2- Các hình thức của câu khiến
- Muốn đặt câu khiến, có thể dùng một trong những cách sau :
+ Thêm từ hãy hoặc đừng, chớ, nên, phải,... vào trước ĐT.
+ Thêm từ lên hoặc đi, thôi, nào,...vào cuối câu.
+ Thêm từ đề nghị hoặc xin, mong,...vào đầu câu.
- Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến.

*Lưu ý : Khi nêu yêu cầu, đề nghị, phải giữ phép lịch sự. Muốn vậy, cần có cách xưng hô
cho phù hợp và thêm vào trước hoặc sau ĐT các từ Làm ơn, giùm, giúp,...
- Ta cũng có thể dùng câu hỏi để nêu yêu cầu, đề nghị.
- Về mặt hình thức, câu khiến có mặt cỏc từ như: hãy, đừng, chớ ở trước động từ, các từ:
đi, thôi, nào ở sau động từ; nhưng cũng có những câu khiến không có những từ đó.
- Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm (.)
Ví dụ: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con !
3- Giữ phép lịch khi yêu cầu, đề nghị
Khi yêu cầu, đề nghị phải giữ phép lịch sự, cụ thể:
- Cần thưa gửi, xưng hô và có ngữ điệu phù hợp với quan hệ giữa mình với người được yêu
cầu, đề nghị; có thể thêm vào câu khiến các từ ngữ như: làm ơn, giúp, dùm,…
- Để giữ phép lịch sự, có thể dùng câu hỏi để nêu yêu cầu, đề nghị.
VD: Bác có thể cho cháu ngồi nhờ một lát được không ạ ?
Bài 1:Gạch chân dưới các câu khiến trong các đoạn trích sau:
a) Bà cụ lắc đầu:
- Ở đời không có chuyện gì dễ cả. Con hãy nhớ kĩ hình dáng cái cây, hình dáng cái
quả. Và con hãy lội lên bờ và đi mói về phía bắc. Nhưng con có đủ kiên nhẫn không đó?
- Thưa cụ, điều đó, cụ có thể tin con.
b) Cụ già do dự một chốc rồi gật đầu:
- Được, em đi đi. Nhớ về sớm báo tin cho cụ biết!
c) Vạc gọi:
- Cò Trắng ơi, Cò Trắng, xuống đây tao bảo!
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×