Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 52 trang )

Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGÀNH XÂY DỰNG...........................................................................3
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ NGÀNH XÂY DỰNG............................................................3
1.2 PHÂN LOẠI NGÀNH XÂY DỰNG.........................................................................................3
1.1.2 Phân loại theo nhóm nghề...........................................................................................3
1.2.2 Phân loại theo loại hình lao động:...............................................................................4
1.2.3 Phân loại theo mã ngành đăng ký xây dựng................................................................5
Bảng 1.1 Bảng mã ngành xây dựng.....................................................................................5
1.3 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NGÀNH XÂY DỰNG...................................................................6
CHƯƠNG 2. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG.........8
2.1 MỘT SỐ QUY TRÌNH TRONG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG....................................................8
2.1.1 Quy trình sản xuất bê tông cốt thép.............................................................................8
2.1.2 Quy trình sản xuất bê tông cấu kiện..........................................................................10
2.1.3 Quy trình sản xuất bê tông tươi.................................................................................11
Hình 2.3 Qui trình sản xuất bêtông tươi.............................................................................12
2.1.4 Quy trình sản xuất điển hình của ngành xây dựng....................................................12
2.2 MỘT SỐ PHỤ GIA DÙNG TRONG NGÀNH XÂY DỰNG...................................................14
2.3 CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT SINH..........................................................................21
2.3.1 Bụi, cát và khí thải....................................................................................................21
2.3.2 Tiếng ồn, rung...........................................................................................................21
2.3.3 Nước thải..................................................................................................................21
2.3.4 Chất thải rắn..............................................................................................................21
2.3.5 Sự cố môi trường......................................................................................................22
2.4 DANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI CỦA NGÀNH XÂY DỰNG VÀ PHÁ DỠ CÔNG
TRÌNH..............................................................................................................................................23
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CTNH CHO NGÀNG XÂY DỰNG VÀ PHÁ
DỠ CÔNG TRINH.............................................................................................................................34
3.1 NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CTNH....................................................34
3.2 HỆ THỐNG QUẢN LÝ KỸ THUẬT CTNH...........................................................................36


3.2.1 Quản lý chất thải ngay tại nguồn...............................................................................36
3.2.2 Phân loại, thu gom, lưu trữ........................................................................................36
3.2.3 Vận chuyển...............................................................................................................37
Hình 3.1 Thùng chứa có dán nhãn CTNH..........................................................................37
3.2.4 Xử lý.........................................................................................................................37
3.2.5 Chôn lấp....................................................................................................................38
CHƯƠNG 4. DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TÔM HIỆP PHƯỚC.......................39
4.1 GIỚI THIỆU DỰ ÁN............................................................................................................39
4.2 QUY TRÌNH XÂY DỰNG......................................................................................................41
4.3 CÁC LOẠI HÌNH CHẤT THẢI CHÍNH................................................................................42
4.3.1 Chất thải gây ô nhiễm không khí..............................................................................42
4.3.2 Nước thải..................................................................................................................43
4.3.3 Chất thải rắn..............................................................................................................43
4.4 CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỂ GIẢM THIỂU Ô NHIÊM MÔI TRƯỜNG..............................45
4.4.1 Giảm thiểu ô nhiễm không khí..................................................................................45
4.4.2 Giảm thiểu ô nhiễm nước..........................................................................................46
4.4.3 Giảm thiểu chất thải rắn............................................................................................47
4.4.4 Giảm thiểu các tác động khác...................................................................................47

Trang 1


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
4.5 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ và xỬ LÝ CTNH TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG VÀ HOÀN
THIỆN..............................................................................................................................................48
4.5.1 Biện pháp quản lý CTNH..........................................................................................48
Giáo dục và đào tạo...........................................................................................................49
Qui trình lưu trữ vật liệu....................................................................................................49
Lưu trữ và xử lý CTNH.....................................................................................................49
Rò rỉ và chảy tràn...............................................................................................................49

KẾT LUẬN.........................................................................................................................................51

Trang 2


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGÀNH XÂY DỰNG

1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ NGÀNH XÂY DỰNG
1. Xây dựng là việc xây, tạo dựng nên cơ sở hạ tầng. Mặc dù hoạt động này được
xem là riêng lẻ, song trong thực tế, đó là sự kết hợp của nhiều nhân tố. Hoạt động xây
dựng được quản lí bởi nhà quản lí hay chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng; giám sát bởi kỹ
sư tư vấn giám sát cùng với kỹ sư xây dựng và kiến trúc sư của dự án.
2. Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây
dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây
dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác
có liên quan đến xây dựng công trình.
3. Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên
mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây
dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và
các công trình khác.
4. Thi công xây dựng công trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các
công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình;
bảo hành, bảo trì công trình.
5. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm hệ thống giao thông, thông tin
liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các
chất thải và các công trình khác.

6. Hệ thống công trình hạ tầng xã hội bao gồm các công trình y tế, văn hoá, giáo
dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt nước và các
công trình khác.
7. Sự cố công trình xây dựng là những hư hỏng vượt quá giới hạn an toàn

cho phép, làm cho công trình xây dựng có nguy cơ sập đổ; đã sập đổ một
phần hoặc toàn bộ công trình hoặc công trình không sử dụng được theo thiết
kế.
1.2 PHÂN LOẠI NGÀNH XÂY DỰNG
1.1.2 Phân loại theo nhóm nghề
1. Chuyên ngành thủy lợi và thủy điện: xây dựng các công trình dùng sức nước
phục vụ sản xuất nông ngư nghiệp và các mục đích khác: cung cấp nước tưới, nước
sinh hoạt, ngăn mặn, rửa phèn, điện năng…. Sản phẩm của xây dựng thủy lợi là hồ
chứa nước, kênh dẫn nước, trạm bơm tưới tiêu nước. xây dựng thủy điện có sản phẩm
là hồ chức nước, đập chắn nước, nhà máy thủy điện cung cấp điện năng.
2. Chuyên ngành cảng, công trình biển: xây dựng cảng sông, cảng biển, các công
trình ven sông, ven biển, tàu thuyền, phục vụ giao thông thủy.
Trang 3


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
3. Chuyên ngành cầu đường: xây dựng cầu, đường, hầm xuyên núi, hầm rộng trong
núi làm nhà máy hoặc cho các mục đích khác, đường sắt, sân bay, cầu đường trong
thành phố
4. Chuyên ngành dân dụng và công nghiệp: là lĩnh vực xây dựng khá phổ biến và
đa dạng. Trong ngành xây dựng dân dụng lại có chuyên xây dựng nhà ở, chuyên xây
dựng nhà công cộng. Chuyên ngành dân dụng như nhà ở, khách sạn, khu vui
chơi,...chuyên ngành công nhiệp như xây dựng nhà máy nhiệt điện , nhà máy hoá chất,
nhà máy lọc dầu, nhà máy xi măng hoặc nhà máy sản xuất gạch...
5. Chuyên ngành xây dựng nông nghiệp: do đặc điểm của sản xuất nông nghiệp từ

quá trình sản xuất đến cất giữ, bảo quản, chế biến sản phẩm nên xây dựng nông nghiệp
cũng rất đa dạng như : trại chăn nuôi, cơ sở chế biến sữa, nhà máy đường…
6.Chuyên ngành cấp thoát nước đô thị: Xây dựng hệ thống cấp nước đô thị, khu
dân cư cũng như hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.
7. Chuyên ngành môi trường: Xây dựng điều kiện bảo đảm môi trường sinh hoạt
và sản xuất đô thị và khu dân cư; sản phẩm là cây xanh cho đô thị ngăn tiếng ồn, ngăn
bụi, tạo môi trường vi khí hậu; thông gió trong các phân xưởng sản xuất, trong rạp hát,
vận chuyển thu gom rác, xử lý rác thải sinh hoạt và rác sản xuất. . .
Như vậy, sản phẩm xây dựng ở mỗi nhóm nghề đều có mục đích sử dụng rất khác
nhau, điều này đòi hỏi phải hình thành những kiến thức và kỹ năng rất khác nhau ở
từng chuyên ngành.
1.2.2 Phân loại theo loại hình lao động:
1-Nhóm nghề quản lý trong sản xuất xây dựng: quản lý điều hành kinh doanh xây
lắp, quản lý kỹ thuật, quản lý tài chính. Thường thì số lượng người quản lý chiếm từ
4% đến 7% tổng số người lao động chung trong xây lắp công trình.
2-Nhóm nghề khảo sát, điều tra các nhân tố kỹ thuật xây dựng: bao gồm khảo sát
địa hình (đo đạc hình thể mặt đất, lập bản đồ khu vực xây dựng) khảo sát địa chất công
trình (khoan đào lòng đất nằm dưới công trình nghiên cứu địa chất, thủy văn, đo đạc
chế độ và thành phần hoá học của nước, số liệu biến động của nước dưới đất… tính
toán cấu trúc nền móng công trình).
3-Nhóm nghề thiết kế công trình: thể hiện ý định xây dựng thành bản vẽ. Bao gồm:
- Thiết kế công nghệ: dựa vào công nghệ sản xuất để lập nên bản vẽ, sơ đồ của dây
chuyền sản xuất, sử dụng, quản lý và điều hành công trình. Sơ đồ công nghệ nói lên
tính khoa học, hợp lý của công nghệ sản xuất, thể hiện tính thích ứng, hiệu quả kinh tế
của công trình.
- Thiết kế kiến trúc: tạo nên mối liên hệ hài hoà giữa công năng sử dụng, hình thái
và mối quan hệ giữa các thành phần của công trình, trong tổng thể dây chuyền công
nghệ và hình dáng bên ngoài của công trình, bảo đảm sự tiện ích và mỹ quan.
4-Nhóm nghề chế tạo và sản xuất vật liệu xây dựng: tạo ra cơ sở đầu tiên của nghề
xây dựng, có nhiều nghề sản xuất vật liệu xây dựng như nhà máy bê tông, nhà máy

làm gạch lát, gạch trang trí, các nhà máy sản xuất thiết bị tiện nghi trong khu nhà bếp,
nhà vệ sinh… Tuy nhiên, có những thứ vật liệu sử dụng trong công trình là kết quả của
một nền công nghiệp khác như luyện cán thép, kim loại màu… Cũng có nhóm nghề
Trang 4


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
sản xuất vật liệu chuyên cho ngành xây dựng nhưng đã tách thành công nghiệp riêng
như các nhà máy xi măng. Nhà máy gạch nung, nhà máy gạch ép silicat cũng đang dần
dần thành những ngành công nghiệp riêng.
1.2.3 Phân loại theo mã ngành đăng ký xây dựng
Bảng 1.1 Bảng mã ngành xây dựng
Mã ngành
4
1
4
2

4
10

4
100

Tên ngành
XÂY DỰNG
4
1000

Xây dựng nhà các loại

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng

4
21

4
22
4
29

4
210

4
220
4
290

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
4
2101
4
2102
4
2200
4
2900

4
3


Xây dựng công trình đường sắt
Xây dựng công trình đường bộ
Xây dựng công trình công ích
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Hoạt động xây dựng chuyên dụng

4
31

Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
4
311
4
312

4
3110
4
3120

4
4
321

4
3210

4
322


33
4
39

Chuẩn bị mặt bằng
Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp
đặt xây dựng khác

32

4

Phá dỡ

4
329
4
330
4
390

Lắp đặt hệ thống điện
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà
không khí

4
3221
4
3222

4
3290
4
3300
4
3900

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Hoàn thiện công trình xây dựng
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

Trang 5


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
1.3 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NGÀNH XÂY DỰNG
1- Lao động trong xây dựng cơ bản là lao động có nghề nghiệp, làm theo định
mức nhân công, được tổ chức theo khoa học.
2-Vật liệu xây dựng có hai nhóm chính: nhóm vật liệu thiên nhiên và vật liệu nhân
tạo. Theo chức năng sử dụng, vật liệu chia thành bốn nhóm: vật liệu dính kết, vật liệu
xương cốt, vật liệu che phủ, vật liệu trang trí.
3- Công cụ sản xuất chia ra: công cụ phụ trợ, công cụ chính, công cụ chuyên chở.
Công cụ lại đa dạng, từ công cụ cầm tay thô sơ hoặc hiện đại đến những máy móc đồ
sộ, cần cẩu có sức nâng đến hàng nghìn tấn, cao hàng chục mét, với xa dài chục mét.
4- Công nghệ xây dựng phát triển theo hướng cơ giới hoá để nâng cao chất lượng
công trình và hiệu quả kinh tế.
5- Sản phẩm xây dựng là phương tiện cho các hoạt động sản xuất và dịch vụ
khác: vỏ nhà máy để sản xuất công nghiệp; cầu, đường là phương tiện của ngành giao

thông; đê đập là phương tiện của ngành thủy lợi… Nhiều sản phẩm xây dựng còn là
mục đích của sản xuất xã hội như nhà ở.
6- Sản phẩm xây dựng:
- Chiếm diện tích rộng: việc chiếm diện tích rộng còn làm cho việc bảo vệ, gìn giữ
trong quá trình xây dựng khó khăn;
- Vật liệu và phương tiện thi công phải chuyển từ nơi khác đến địa điểm xây
dựng…;
- Thời gian hoàn thành sản phẩm thường kéo dài, xây dựng hàng năm, nhiều năm
nên tác động của thời tiết, khí hậu làm tăng khó khăn. Thời gian kéo dài còn chịu
những thay đổi của tổ chức, của con người, nhiều khi thay đổi chủ trương trong quá
trình tạo ra sản phẩm xây dựng làm cho công trình "chấp vá" thiếu nhất quán, không
đồng bộ;
- Sản phẩm xây dựng đa dạng, nhiều hình thái khác nhau như nhà máy khác rất xa
con đường, con đê hay hồ nước. Ngoài ra, sản phẩm xây dựng còn do nhiều người, có
các chủng loại nghề nghiệp khác nhau tham gia nên nó có tính phức hợp. Hoạt động tổ
chức xây dựng đòi hỏi phải có trình độ tổ chức khoa học cao.
7- Tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng: Tốc độ tăng trưởng bình quân từ
năm 2001 trở lại đây của các doanh nghiệp ngành Xây dựng luôn đạt mức cao, bình
quân 16,5%/năm.

Trang 6


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
Bảng 1.2 Cơ cấu GDP theo các ngành kinh tế từ năm 1990 – 2005
Năm
GDP
Nông –
Lâm –
Thủy sản

Công
nghiệp
và XD
Dịch vụ

1990
100,0

1995
100,0

1997
100,0

2000
100,0

2001
100,0

2002
100,0

2003
100,0

2004
100,0

2005

100,0

38,74

27,18

25,77

24,53

23,24

23,03

22,54

21,8

20,9

22,67

28,76

32,08

36,73

38,13


38,49

39,47

40,2

41,0

38,59

44,06

42,15

38,73

38,63

38,48

37,99

38,0

38,1

(Nguồn: Tổng hợp số liệu của Tổng cục Thống kê)
Song song với sự phát triển không ngừng của ngành xây dựng, vấn đề xử lý phế
thải xây dựng (PTXD) phát sinh trong quá trình xây dựng, phá vỡ công trình ở các
thành phố lớn nước ta như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh hiện nay đang trở thành vấn đề

búc xúc do lượng PTXD phát sinh ngày càng lớn khả năng chứa của các bãi chứa ngày
càng cạn kiệt. Cho đến thời điểm này, tại hai thành phố lớn ở Việt Nam là Hà Nội và
Hồ Chí Minh chưa có trung tâm hay các cơ sở tái chế PTXD.

Trang 7


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
CHƯƠNG 2. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT SINH
TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG

2.1 MỘT SỐ QUY TRÌNH TRONG CỦA NGÀNH XÂY DỰNG
2.1.1 Quy trình sản xuất bê tông cốt thép

1. Bô lồng thép + gia công đầu hộp thép
2. Ghép khuôn sơ bộ
3. Kiểm tra hoàn thiện kích thước khuôn
4. Kiểm tra chất lượng bê tông
5. Rải bê tông vào khuôn
6. Hoàn thiện cọc và tưới ẩm bảo dưỡng cọc
7. Tách cẩu cọc và vệ sinh khuôn
8. Nhập kho thành phẩm
9. Giao tới công trình

Trang 8


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng

Bước 1- Nguyên Vật Liệu & Kiểm tra thiết

kế: Chuẩn bị đầu vào nguyên vật liệu có sự
kiểm soát tốt như: Xi măng, Phụ Gia, Cát phải
đúng theo module làm cọc, sạch và được giữa
ẩm - Đá 1x2 được sàn ra theo tiêu chuẩn và
cũng được rửa sạch để làm tăng mác bê tông.
- Tạo lòng thép thông qua hàn tại nhà máy
Song song với khâu chuẩn bị vật liệu là làm rõ
các thiết
kế cọc,
cấp phối
bước
Bước
3- Căng
thép:sử
Làdụng
bướcđể
ứng
lực sang
trước cho cọc BTLT theo các ứng suất theo
bước
khâu
nạp
liệu
thiết kế để có các moment kháng uốn khi đi vào sử dụng. Các kết quả kéo thép được
lưu tại phòng thí nghi
Bước 2- Nạp liệu: Lắp lòng thép vào khuôn
cọc và. tiến hành đổ bê tông với các thiết kế cấp
phối đã được duyệt từ khách hàng (nhà tư vấn,Hình 2.1 Qui trình sx bêtông cốt thép
chủ đầu tư, nhà thầu thi công...). Lấp cốt pha và
Quay

tâm:ròĐây
là bước
rất quan
kiểmBước4tra kỹ độ
kínhlytránh
rỉ nước
bê tông
và trọng để lèn chặt bê tông và thông
thường
có 4không
cấp độbịquay
để cọc đạt được chất lượng như thiết kế.
quay
ly tâm
ảnh hưởng.
Bước 5- Hấp cọc: Đây bước đưa cọc vào lò hơi hấp ở nhiệt độ khoảng giao động
100oC -/+ 20 để quyết định tháo khuôn sớm, hơi nước nóng sẽ đẩy nhanh quá trình
thủy hóa bê tông ở môi trường nhiệt độ cao. Thông thường hấp cọc khoảng 8h. Hoặc
tùy theo công nghệ của từng nhà máy sản xuất.
Bước 6- Tháo khuôn và kiểm tra sản phầm: Đây có thể là bước cuối nếu không
thông qua lò cao áp tùy theo tiến độ hoặc quyết định có liên quan đến chứa hàng tại
nhà máy. Trong bước này chúng ta sẻ kiểm tra và phân loại các loại cọc đúng chất
lượng hoặc cần lưu ý khác.
Bước 7- Hấp qua lò cao áp: Đây cách tại các nhà máy có các đơn hàng cần cung
cấp nhanh hoặc muốn làm tăng thêm mác bê tông, và ngay sau khi lấy cọc ra khỏi lò
cao áp thì chúng ta có thể đưa cọc ra bải thành phẩm.
Bước 8- Hấp qua lò cao áp: Đây giao đoạn kiểm tra số lượng, chất lượng, chủng
loại hàng hóa và vận chuyển đến công trình thông qua các đầu xe kéo hoặc các xà lan
đường sông chuyển đến khách hàng.
Qui trình sản xuất betong cốt thép còn sử dụng thêm một số phụ gia như: chất tháo

dỡ khuôn, phụ gia bêtông, chất hóa dẻo và chống thấm, chất siêu hóa dẻo kéo dài thời
gian ninh kết.
Trang 9


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
2.1.2 Quy trình sản xuất bê tông cấu kiện
Bước 1. Chuẩn bị sân bãi đúc (bãi đất phẳng).
Bước 2. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, nhân công.
Bước 3. Vệ sinh khuôn, bôi dầu thải tách khuôn.
Bước 4. Lắp đặt khuôn
a. Khuôn không có mố nhám, không có lỗ xâu: sử dụng nắp đậy mố nhám vít
4 ốc từ dưới lên thông qua các dấu để sẵn. Sử dụng chốt bịt 4 lỗ xâu.
b. Khuôn không có mố nhám, có lỗ xâu: tháo 4 chốt bịt lỗ xâu ra thay vào đó
ống nhựa PVC Ф27 dài 50cm trước khi đúc.
c. Khuôn có mố nhám không có lỗ xâu: không sử dụng nắp đậy, sử dụng chốt
bịt 4 lỗ xâu lại.
d. Khuôn có mố nhám, có lỗ xâu: không sử dụng nắp đậy, sử dụng ống nhựa
PVC Ф27 dài 50cm trước khi đúc.
Lắp đặt 2 thành bên lên tấm bản đáy, sử dụng 4 chốt để lắp ghép cố định
khuôn.
e. Sắp khuôn thành hàng có khoảng cách đủ để mở tách khuôn (khuôn cách
khuôn).
Bước 5. Đúc cấu kiện
a. Vữa bê tông được trộn bằng máy đúng cấp phối mác bê tông và độ sụt theo
quy định của thiết kế.
b. Kỹ thuật đúc:
- Đổ vữa bê tông ½ chiều dày khuôn, sử dụng đầm dùi loại nhỏ đầm kỹ san
đều, sục khí thoát ra khỏi đáy khuôn và các góc cạnh khuôn. Tiếp tục đổ vữa bê tông
đầy khuôn, dùng đầm dùi đầm san phẳng mặt (chú ý không để đầm dùi sát thành và

đáy khuôn.
- Sửa mặt viên đúc bằng bàn xoa.
Chú ý: không để vữa xi măng chảy vào chốt khuôn và mặt ngoài khuôn.
- Nếu có lỗ xâu, sau 30 phút xoay ống tạo lỗ cho lỏng để dễ rút ra. Sau khi
mặt bê tông se cứng thì rút ống tạo lỗ ra.
- Sau 2 giờ đúc mở chốt khuôn lỏng cho không khí vào các vách khuôn để
tách khuôn.
- Sau 3 giờ đúc tháo thành bên ra để quay vòng đúc viên khác để tiết kiệm
khuôn và thời gian đúc.
- Tháo khuôn đáy sau 24 đến 36
giờ đúc, nâng nghiêng viên đúc và lật
ngửa theo cạnh dài của viên hoặc sử dụng
thiết bị chuyên dụng nâng viên lên để lấy
bản đáy ra.
Trang 10


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
Như vậy sau 3 giờ đúc mở khuôn vây vệ sinh bôi dầu tiếp tục lắp lên đáy mới để
đúc tiếp.
Bước 6. Bảo dưỡng
Sau 24h bê tông đã cứng cần phải tưới nước đều ngày 3 đến 4 lần, sử dụng
tấm bạt phủ lên che nắng chống mất nước làm giảm cường độ bê tông. Sau 3 ngày đưa
ra tập kết để lấy bãi đúc đợt tiếp. Nhưng phải tiếp tục tưới nước bảo dưỡng theo quy
trình bê tông đúc sẵn.
Hình 2.2 Bêtông cấu kiện
2.1.3 Quy trình sản xuất bê tông tươi
Bê tông là một trong những loại vật liệu quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong
lĩnh vực xây dựng. Bê tông được tạo thành bằng cách làm rắn chắc hỗn hợp kết dính
(ximang), cốt liệu, nước và phụ gia. Hỗn hợp các nguyên liệu khi mới nhào trộn nhưng

chưa rắn chắc gọi là bê tông tươi (bê tông thương phẩm).
Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu:
Nguyên liệu được kiểm tra chất lượng về kích thước hạt, hàm lượng tạp chất
trước khi nhập vào kho nguyên liệu.
Xi măng sau khi kiểm tra độ mịn, cường độ đạt yêu câu sẽ được bảo quản trong
các xilô chứa
Bước 2. Cân định lượng:
Cát, đá, xi măng, phụ gia và nước được cân chính xác trước khi vào nồi trộn.
Hệ thống cân định lượng được thiết lập và điều khiển bởi máy tính.
Bước 3. Trộn bê tông:
Các nguyên vật liệu, nước, phụ gia sau khi cân định lượng sẽ vào nồi trộn. Tại
đây diễn ra quá trình trộn cho đến khi tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
Bước 4. Cung cấp bê tông:
Hỗn hợp bê tông sau khi nhào trộn được xả vào xe bồn, xuất xưởng và vận
chuyển đến các công trình.

Trang 11


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
Hình 2.3 Qui trình sản xuất bêtông tươi

2.1.4 Quy trình sản xuất điển hình của ngành xây dựng
• Xây dựng

Trang 12


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng


Hình 2.4 Quy trình xây dựng

Trang 13


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
• Phá dỡ
Công trình xây
dựng

Xác định vị trí thải
bỏ và Xin giấy
phép của cơ quan
chức năng

Sử dụng máy móc
Sử dụng điện

Chất thải rắn
Tiếng ồn, khói bụi.

Công tác phá
dỡ

Vật liệu
tận thu

Vật liệu
tái chế


Xà bần

Sử dụng
cho
CTXD
khác

Cơ sở tái
chế

Thải bỏ ở
vị trí qui
định

Hình 2.5 Quy trình phá dỡ

2.2 MỘT SỐ PHỤ GIA DÙNG TRONG NGÀNH XÂY DỰNG
Ngoài những vật liệu chính, cơ bản sử dụng trong suốt quá trình thi công xây dựng,
thì vẫn có sử dụng thêm một số phụ gia và vật liệu mới được giới thiệu ở bảng sau:
Bảng 2.1 Một số phụ gia dùng trong ngành xây dựng
Loại
Phụ gia hoá dẻo
giảm nước và kéo
dài thời gian ninh
kết cho bê tông.

Mục đích sử dụng

Lượng dùng/mức tiêu
thụ

Khối lượng riêng

Do có khả năng làm tăng độ linh động cho bê 0.3 - 0.5 lít cho 100 kg xi
tông nên ngoài việc thích hợp cho việc sản xuất măng.
bê tông, các cấu kiện đúc sẵn và bê tông thương
phẩm còn được dùng vào mục đích tiết kiệm xi
măng hoặc tăng tiến độ thi công.

Trang 14


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
Phụ gia hoá dẻo
giảm nước và kéo
dài thời gian ninh
kết cho bê tông.

Có khả năng làm tăng độ linh động cho bê tông, 0.3 - 0.5 lít cho 100 kg xi
thích hợp cho việc sản xuất bê tông, các cấu
măng.
kiện đúc sẵn và bê tông thương phẩm, tiết kiệm
xi măng, tăng tiến độ thi công.

Phụ gia siêu dẻo
chậm đóng rắn và
kéo dài thời gian
ninh kết cho bê
tông.

Do có khả năng duy trì tốt độ linh động cho bê 0.7 - 1.4 lít cho 100 kg xi

tông nên rất thích hợp cho việc sản xuất rộng rãi măng.
bê tông thương phẩm và bê tông cho cọc khoan
nhồi.

Phụ gia siêu dẻo
chậm đóng rắn,
kéo dài đáng kể
thời gian ninh kết
cho bê tông.

Đặc biệt thích hợp cho việc sản xuất bê tông
0.7 - 1.4 lít cho 100 kg xi
thương phẩm cần vận chuyển xa và tạo nên độ măng.
an toàn lớn cho công tác thi công bê tông ở các
hạng mục chìm dưới đất như cọc khoan nhồi,
các móng chìm...

Phụ gia siêu dẻo Thích hợp cho việc chế tạo bê tông lỏng, bơm, 0.7 - 3.0 lít cho 100 kg xi
đóng rắn bình
phun, cho phép chế tạo các cấu kiện bê tông đúc măng.
thường
sẵn cũng như dầm cầu mỏng đạt cường độ tuổi
sớm cao.
Phụ gia siêu dẻo Cho phép chế tạo các loại dầm cầu siêu mỏng
cao cấp kéo dài với độ an toàn rất cao.
thời gian ninh kết
đóng rắn nhanh
cho bê tông.

0.8 - 2.0 lít cho 100 kg xi

măng.

Phụ gia siêu siêu Đây là bước đột phá trong công nghệ sản xuất 0.9 - 1.8 lít cho 100 kg xi
dẻo chậm đóng phụ gia bê tông nhằm phục vụ sản xuất các cấu măng.
rắn thế hệ mới.
kiện bê tông mác rất cao với độ sụt lớn hoặc chế
tạo bê tông mác cao tự đầm.
Phụ gia chống ăn Bảo vệ bê tông và cốt thép trong bê tông ở môi 2.0 - 3.0 kg cho 100 kg xi
mòn cho bê tông. trường xâm thực. Phục vụ hiệu quả cho công
măng.
tác sản xuất bê tông trong môi trường nhiễm
mặn, rất thích hợp cho bê tông trong các công
trình cầu cảng, đê đập thuỷ lợi ngăn mặn, công
trình xây dựng ven biển, hải đảo...
Phụ gia lôi khí.

Cải thiện hiệu quả cho công tác thi công bê tông 0.02-0.05 lít cho 100 kg
khối lớn, đê, đập thuỷ lợi, đường băng. Rất
xi măng.
thích hợp cho việc chế tạo bê tông có hàm
lượng xi măng thấp và yêu cầu chống thấm cao
do được cuốn khí phân bố đều.

Phụ gia chống
Được phối trộn trực tiếp vào trong thành phần
thấm cho vữa và của bê tông nhằm tăng cường khả năng chống
bê tông.
thấm cho bê tông. Sản phẩm này được ứng
dụng rộng rãi trong các hạng mục như bể bơi,
bể xử lý nước sạch cũng như nước thải, đê kè

và các công trình ngầm...

1.0 - 1.5 lít (hoặc 3.0 5.0 kg)
cho 100 kg xi măng

Trang 15


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
Phụ gia đóng rắn
cực nhanh cho
vữa và bê tông
phun không chứa
clo.

Cho phép vữa và bê tông đóng rắn ngay sau khi 5.0 - 7.0 kg cho 100kg xi
phun nên được dùng cho công nghệ phun khô, măng
ướt vòm hầm bê tông. Đây là công nghệ mới và
hiện đại nhất hiện nay đang được sử dụng tại
Việt Nam.

Phụ gia đóng rắn
cực nhanh cho
vữa và bê tông
phun không chứa
clo.

Cho phép vữa và bê tông đóng rắn ngay sau khi 5.0 - 7.0 lít cho 100kg xi
phun nên được dùng cho công nghệ phun ướt măng
vòm hầm mỏ, hầm giao thông. Dễ sử dụng, tăng

độ bám dính của vữa và bê tông phun với vách,
không gây tổn hại đến cốt thép.

Phụ gia đóng rắn
cực nhanh cho
vữa và bê tông
phun không chứa
clo và kiềm.

Cho phép vữa và bê tông đóng rắn ngay sau khi 5.0 - 7.0 kg cho 100kg xi
phun nên được dùng cho công nghệ phun khô, măng
ướt vòm hầm bê tông, làm ổn cố vách đá trong
xây dựng hầm mỏ, làm bê tông phun chất lượng
cao trong các công trình xây dựng. Không làm
ô nhiễm môi trường, không gây tổn hại đến cốt
thép trong bê tông.

Phụ gia đóng rắn
cực nhanh cho
vữa và bê tông
phun không chứa
clo và kiềm.

Cho phép vữa và bê tông đóng rắn ngay sau khi 5.0 - 7.0 lít cho 100kg xi
phun nên được dùng cho công nghệ phun ướt măng
vòm hầm thuỷ điện, hầm mỏ, hầm giao thông,
hầm công vụ. Không làm ô nhiễm môi trường,
không gây tổn hại đến cốt thép trong bê tông.

Phụ gia trương

nở.

Sử dụng cho việc xử lý các vết nứt, chèn khe,
chống thấm do hiệu ứng gây nở của phụ gia.

4.0 - 5.0 kg cho 100 kg xi
măng.

Phụ gia nở trợ
bơm.

Sử dụng cho việc xử lý các vết nứt, chèn khe,
chống thấm, dầm cầu, các kết cấu dự ứng lực.

1.0 - 2.0 kg cho 100 kg xi
măng.

Phụ gia trương
nở.

Tăng tốc độ đóng rắn, gây nở, cải thiện độ
4.0 - 15.0 kg
chống thấm cho vữa và bê tông. Thích hợp cho cho 100 kg xi măng.
việc chèn khe, xử lý các vết nứt, tạo bê tông
chèn, bê tông chống thấm.

Phụ gia kết dính

Đây là hợp chất hữu cơ đặc biệt trên cơ sở nhũ 10 - 25 lít
tương các chất cao phân tử tổng hợp đáp ứng 2 cho 100 kg xi măng.

mục đích sử dụng: chống thấm nếu trộn trực
tiếp vào hỗn hợp bê tông và kết dính rất tốt giữa
2 lớp bê tông cũ và mới khi quét lên bề mặt
chúng lớp phụ gia này.

Phụ gia kết dính

Phụ gia kết dính trên cơ sở nhũ tương Acrylic
đáp ứng 2 mục đích sử dụng: chống thấm nếu
trộn trực tiếp vào hỗn hợp bê tông và kết dính
rất tốt giữa 2 lớp bê tông cũ và mới khi quét lên
bề mặt chúng lớp phụ gia này.
Có độ bền UV cao.

Theo hướng dẫn chi tiết
đối với từng điều kiện thi
công cụ thể của nhà sản
xuất.

Phụ gia kết dính

Phụ gia kết dính trên cơ sở Butadien - Styren
đáp ứng 2 mục đích sử dụng: chống thấm nếu

Theo hướng dẫn chi tiết
đối với từng điều kiện thi
Trang 16


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng

trộn trực tiếp vào hỗn hợp bê tông và kết dính công cụ thể của nhà sản
rất tốt giữa 2 lớp bê tông cũ và mới khi quét lên xuất.
bề mặt chúng lớp phụ gia này.
Phụ gia đóng rắn Dùng cho bê tông chất lượng cao, cường độ tuổi 1.0 - 7.0 kg
nhanh cho vữa và sớm và đặc biệt nơi có yêu cầu đóng rắn trong cho 100 kg xi măng.
bê tông
thời gian ngắn.
Phụ gia chống rửa Tạo cho hỗn hợp có độ kết dính nội rất cao,
1.0 - 3.0 kg
trôi
chống lại sự tan rã, sự rửa trôi của hỗn hợp bê cho 100 kg xi măng
tông rót đổ trong nước, đặc biệt khi có dòng
chảy. Trong nhiều trường hợp, đây là giải pháp
kỹ thuật duy nhất mang lại hiệu quả kỹ thuật
cũng như kinh tế.
Phụ gia đóng rắn Cho phép bê tông đóng rắn sau một khoảng thời Tham khảo nhân viên kỹ
cực nhanh
gian cực ngắn. Thường được sử dụng sản xuất thuật của IMAG trước
bê tông cho những nơi đòi hỏi khắc phục xử lý khi đưa vào sử dụng để
khẩn trương trước khi có sự xâm thực của nước đạt được hiệu quả tối ưu.
hoặc tiến độ thi công ngắn.
Phụ gia chống
mài mòn cho bê
tông

Làm tăng khả năng chịu mài mòn và khả năng 3 - 10 lít/100 kg xi măng
chống xâm thực như: nước biển, nước nhiễm
phèn, nước chứa hoá chất...

Phụ gia tăng dính Làm tăng khả năng bám dính giữa asphalt và

0.2 - 0.5 khối lượng chất
cho bê tông nhựa cốt liệu, có khả năng bền nhiệt cao, thích hợp kết dính
nóng
với bê tông nhựa nóng, chống bong, tróc thảm
bê tông nhựa asphalt và tăng khả năng chống
chịu sự phá huỷ của nước.
Vật liệu chống
thấm vô hình
Vật liệu chống
thấm vô hình
Vật liệu chống
thấm

Cho hiệu quả chống thấm mao dẫn cao nhất,
0.4 - 1.8 lít/m2 bề mặt
đáp ứng những yêu cầu chống thấm cao như
mặt mái, khu vệ sinh, mặt đứng, không làm đổi 0.4 - 1.2 lít/m2 bề mặt
màu các công trình được xử lý chống thấm,
tăng khả năng chống chịu thời tiết.
Đây là loại vật liệu đàn hồi trên cơ sở bitum
0.9 - 1.1 kg/m2 bề mặt
biến tính, rất thích hợp cho các công việc chống
thấm bể bơi, sàn nhà, khu vệ sinh, tường đứng,
các công trình ngầm...

Thanh cao su nở Sử dụng trong các kết cấu bê tông như là khớp Tiết diện
chống thấm
nối, ống nước, mạch ngừng... Chủ yếu được
10x20mm và 20x20mm
ứng dụng trong các công trình hầm, đường dẫn

ngầm, các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi.
Vữa chèn không Dùng để rót, bơm vữa chèn các chân cột, cấu Đây là một loại vữa trộn
co
kiện đúc sẵn, trụ cầu, bệ đường ray, móng máy, sẵn chỉ cần trộn với nước
khe nứt... những nơi đòi hỏi và cần có cường độ theo tỷ lệ 15 - 17lít
cao mà không có sự co ngót của bê tông.
nước/100kg vữa.
Vữa chèn không Là loại vữa chèn không co có cường độ cao 2
co
thành phần gốc epoxy, có khả năng chịu nén,

Tuỳ theo từng điều kiện
thi công cụ thể mà các
Trang 17


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
uốn và va đập rất cao. Dùng để chèn các móng nhân viên kỹ thuật IMAG
máy hoặc khe nứt đòi hỏi cường độ cao, luôn sẽ đưa ra tỷ lệ thích hợp
chịu chấn động và tải trọng động.
nhất.
Vật liệu dán gạch Vật liệu tạo ra độ bám dính lý tưởng giữa gạch Tuỳ theo từng điều kiện
và tường. Thi công đơn giản, thuận tiện.
thi công cụ thể mà các
nhân viên kỹ thuật IMAG
sẽ đưa ra tỷ lệ thích hợp
nhất.
Vật liệu chèn khe Vật liệu chèn cao cấp, không co ngót, có độ
gạch
bám dính rất tốt, thích hợp cho việc chèn khe,

xử lý các vết nứt, chống thấm cho các công
trình xây dựng. Được chế tạo với 2 màu: trắng
và ghi.

Đây là một loại vữa trộn
sẵn, lượng sử dụng tuỳ
theo yêu cầu thi công của
từng công trình.

Vật liệu chèn xảm Là vật liệu chèn xảm trên cơ sở polysunfit một Tuỳ theo từng điều kiện
đàn hồi
thành phần. Dùng cho các mối nối và các khe thi công cụ thể mà các
co giãn trong kết cấu bê tông.
nhân viên kỹ thuật IMAG
sẽ đưa ra tỷ lệ thích hợp
nhất.
Vật liệu mặt sàn

Đây thực chất là chất làm cứng mặt sàn, có đa
màu sắc đáp ứng nhu cầu trang trí cũng như
phục vụ cho các sàn công nghiệp, nhà xưởng.
Chịu va đập và mài mòn tốt, có khả năng kháng
lại sự xâm thực của hoá chất.

Tấm đệm chèn
khe co giãn

Là tấm chèn đệm đàn hồi trên cơ sở cao su xốp.
Dùng để chèn các mối nối và khe co giãn bê
tông.


Vật liệu chèn dẻo Là vật liệu chèn trên cơ sở bitum biến tính bằng
đàn hồi
cao su. Được sử dụng để chèn và ngăn nước
cho các mối nối và khe co giãn bê tông, có khả
năng chịu thời tiết tốt.

Thông thường, người ta
sử dụng từ 3 - 5 kg
VUSA-34 cho 1m2 mặt
sàn.

Tỉ trọng: 1.1 g/cm2;
lượng dùng cụ thể hoàn
toàn tuỳ thuộc vào kích
thước cùa khe cần chèn.

Băng chặn nước
bằng PVC biến
tính

Dùng để đặt vào các mối nối và khe co giãn
trong các kết cấu xây dựng. Chế tạo theo nhiều
loại kích cỡ khác nhau theo từng điều kiện kĩ
thuật cụ thể.

Vật liệu chặn
nước đóng rắn
cực nhanh


Do có khả năng đóng rắn rất nhanh sau khi trộn Tuỳ thuộc vào khối lượng
với nước nên vật liệu này đặc biệt thích hợp để công việc cần xử lý.
chặn các chỗ dò nước, các mạch nước ở các
công trình ngầm mà việc dò nước liên tục
không thể tiến hành các công việc kế tiếp được.

Vữa polime biến Sử dụng thích hợp cho việc sửa chữa các khuyết Tỉ lệ trộn: A:B = 4:1
tính hai thành
tật trên bề mặt bê tông, dán gạch, làm các mặt
phần
sàn chất lượng cao. Cho phép thi công ngay cả
trên bề mặt thẳng đứng mà không bị chảy xệ.
Tạo một lớp mỏng có tác dụng chống thấm và
Trang 18


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Vữa kết dính đặc Do có độ bám dính rất lớn đối với thép, bê tông Tỉ lệ trộn: A:B = 2:1
biệt 2 thành phần và các vật liệu khác nên rất thích hợp cho việc
gốc Epoxy
trám vá các vết nứt, bề mặt các cấu kiện bê
tông, sửa chữa cầu đường, sân bay, gắn dán các
cấu kiện bê tông.
Vữa kết dính đặc Sản phẩm này sau khi đóng rắn sẽ cho cường độ Tỉ lệ trộn: A:B = 100:8
biệt 2 thành phần nén, uốn và kéo rất cao. Thích hợp cho việc sửa
gốc Epoxy
chữa các kết cấu quan trọng, chèn các chân
móng, bệ máy, yêu cầu độ chính xác và chịu
chấn động cao.

Vữa chống phóng Sử dụng cho các công trình đòi hỏi tính chất
Tuỳ thuộc vào bề dày của
xạ
chống phóng xạ. Khả năng chống phóng xạ tỉ lệ lớp vữa cần trát.
với chiều dày lớp vữa.
Vữa chống mài
mòn cho bề mặt
bê tông

Do có khả năng làm tăng độ cứng và khả năng 3 - 5 kg/m2 bề mặt
chống mài mòn cho các bề mặt bê tông nên
được sử dụng cho các bề mặt bê tông đòi hỏi độ
cứng bề mặt cao, chống lại sự mài ṃn ở các
môi trường xâm thực.

Vữa polyme biến Là vật liệu chống thấm hai thành phần có khả
tính
năng bám dính ướt và bám dính sau khi đóng
rắn rất cao với bề mặt tiếp xúc, tăng khả năng
giữ nước đặc biệt thích hợp để sửa chữa các
khuyết tật trên bề mặt bê tông, dán gạch hoặc
tạo ra lớp chống thấm chất lượng cao.

Tỉ lệ A:B = 27:10

Chất bảo dưỡng Lấp kín các lỗ hổng trên bề mặt bê tông, làm
bê tông nguồn gốc đẹp bề mặt, tăng nhanh quá trình đóng rắn và
vô cơ
giảm sự bay hơi nước từ bê tông.


0.1 - 0.2 lít/m2 bề mặt

Chất bảo dưỡng Tạo nên một màng mỏng lấp kín các lỗ hổng
0.1 - 0.2 lít/m2 bề mặt0.1
bê tông nguồn gốc trên bề mặt bê tông, làm đẹp bề mặt, tăng nhanh - 0.2 lít/m2 bề mặt
hữu cơ
quá trình đóng rắn và giảm sự bay hơi nước từ
bê tông.
Chất chống dính Giảm bọt khí ở bề mặt tiếp giáp giữa ván khuôn Tỉ trọng: 0.99
khuôn
và bê tông, có khả năng chống dính khuôn cao,
dễ dàng tháo khuôn khỏi bê tông đã đóng rắn.
Sản phẩm có độ ổn định cao.
Sơn chịu hoá chất Do có khả năng bền nước, bền thời tiết, bền hoá 150 - 250 g/m2 bề mặt
chất nên sản phẩm được sử dụng để bảo vệ,
trang trí cho các thiết bị máy móc, cấu kiện nhà
xưởng chịu ảnh hưởng của hoá chất.
Sơn chống rỉ mau Sử dụng để sơn lót chống rỉ cho sắt thép. Sơn 100 - 150 g/m2 bề mặt
khô
bền nước, bền thời tiết, khô ngay sau 30 phút do
đó có thể tăng nhanh hiệu quả làm việc.
Trang 19


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
Chất thụ động

Làm thụ động thép, tăng tuổi thọ của sơn,
60 - 80 g/m2 bề mặt
không độc hại, được sử dụng rộng rãi ở các cơ

sở sản xuất xe đạp, quạt điện, sửa chữa ô tô, xà
lan, tàu thuỷ, các xí nghiệp cơ khí...

Tấm đệm khe co Do có khả năng đàn hồi, chống mài mòn, chịu
giãn mặt cầu
hoạt tải lớn, chịu nước, nước biển và các môi
đường bộ
trường khắc nghiệt nên Imaseal-SLS được sử
dụng để chèn vào các khe co giãn mặt cầu
đường bộ.

Kích thước được sản xuất
theo yêu cầu của thiết kế
công trình.

Xi măng bền sun Sử dụng cho các công trình bê tông trong môi
phát
trường nước mặn, nước lợ và vùng đất nhiễm
phèn.
Bột bả tường cao Sử dụng cho các công trình có độ thẩm mỹ cao,
cấp
tạo cho mặt tường có độ mịn tương đối lý
tưởng.
Bê tông chống
phóng xạ

Một hỗn hợp gồm chất kết dính thuỷ lực, cốt
liệu thô, mịn và các phụ gia đặc biệt, có khả
năng chống phóng xạ, được sử dụng cho các
công trình đòi hỏi tính chống phóng xạ.


Sản xuất dưới dạng khô,
một thành phần, dễ sử
dụng.

Bê tông chống
phóng xạ cao

Sử dụng chủ yếu cho các công trường xây dựng Sản xuất dưới dạng khô,
như bệnh viện, các trung tâm nghiên cứu, hầm một thành phần, dễ sử
trú trong chiến lược quốc gia.
dụng.
Sử dụng kết hợp với các loại vật liệu chống
thấm, đàn hồi cho mục đích chống thấm sàn
nhà, khu vệ sinh, bể bơi...

Nhựa bơm epoxy Là loại vật liệu chèn và kết dính cường độ cao Tỷ lệ trộn hai thành phần
gốc Epoxy 2 thành phần, có độ nhớt rất thấp, 16:3
dùng để bơm trám vào các khe tường và các vết
nứt nhỏ trong các thành phần cấu trúc bê tông
hoặc để gia cố các kết cấu xốp hoặc yếu, tạo
thành lớp màng bảo vệ sự thẩm thấu và sự xâm
thực của nước đối với bê tông.
Được ứng dụng rộng rãi trong các công trình
xây dựng đê, kè, đường xá chống sạt lở...
Chất gia cố đất

Cải thiện khả năng ổn cố của đất, những nơi mà Tuỳ thuộc vào độ rỗng
đất có chứa nhiều thành phần cát mịn và không của đất mà đưa vào một
phù hợp cho việc sử dụng xi măng siêu mịn.

lượng chất gia cố đất đủ
để làm đặc chắc.

Màng chống thấm Đóng vai trò như một loại vật liệu đặc biệt
cao cấp
chống thấm, chống hoá chất. Được sử dụng
rộng rãi trong các công trình xây dựng.
Ma tít biến tính từ Dùng để chống thấm, trát, trám các mối nối
bitum
trong các công trình xây dựng.
Trang 20


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
Sợi thép

Sử dụng để chế tạo sợi thép cho các vật liệu, sử
dụng kết hợp với xi măng như vữa để rót, chèn
các khe, trám các vết nứt, vữa phun...

Sơn khoáng
silicate

2.3 CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT SINH
2.3.1 Bụi, cát và khí thải
Trong quá trình phá dỡ công trình hiện hữu, quá trình vận chuyển trong san lấp
mặt bằng và vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, vấn đề ô nhiễm bụi là chủ yếu do
đặc trưng của vật liệu xây dựng chủ yếu là đất, cát.
Quá trình thi công xây dựng Nhà máy có sự tham gia chủ yếu của các phương tiện
giao thông vận chuyển đất, đá, nguyên nhiên vật liệu, thiết bị, máy móc công nghệ và

hoạt động của các thiết bị máy móc thi công xây dựng, gây ô nhiễm không khí do sử
dụng các loại nhiên liệu đốt cháy (xăng, dầu DO, …) tác động trực tiếp đến công nhân
thi công và môi trường không khí xung quanh...
2.3.2 Tiếng ồn, rung
Bảng 2.2 Mức ồn một số phương tiện vận tải, thi công
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Thiết bị
Xe ô tô du lịch, xe bus
Xe tải
Máy phát điện
Máy cạp đất
Xe lu, máy đầm nén
Xe trộn bê tông
Cần trục (di động)
Búa chèn và khoan đá
Máy đóng cọc

Mức ồn (dBA)
82,0 – 94,0
72,0 – 82,5

80,0 – 93,0
72,0 – 74,0
75,0 – 88,0
76,0 – 87,0
81,0 – 98,0
95,0 – 106,0
(Nguồn: Mackernzic, năm 1985)

2.3.3 Nước thải
Ô nhiễm nước trong ngành xây dựng chủ yếu do: nước thải sinh hoạt của công
nhân tại công trường và ô nhiễm do nước mưa chảy tràn cuốn theo các vật liệu xây
dựng
2.3.4 Chất thải rắn
Trong quá trình thi công xây dựng, chất thải rắn phát sinh bao gồm: xi măng, gạch,
cát, đá, gỗ, ... Ngoài ra, trong quá trình xây dựng còn có một lượng rác thải sinh hoạt
của công nhân xây dựng làm việc tại khu vực công trường.

Trang 21


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
2.3.5 Sự cố môi trường
- Sự cố do cháy nổ: Trong quá trình xây dựng có sử dụng các loại nhiên liệu dễ
cháy: xăng dầu cho các thiết bị thi công và phương tiện vận chuyển, nếu không được
bảo quản tốt dễ gây ra cháy nổ rất nguy hiểm. Ngoài ra, còn có các máy móc thiết bị
sử dụng điện năng, nếu không có hệ thống dẫn điện và quản lý tốt thì có thể gây chập
điện.
- Tai nạn lao động: Tai nạn lao động có thể xảy ra tại Nhà máy do sự bất cẩn về
điện hay do sự không tuân thủ nghiêm ngặt những qui định khi vận hành máy móc, …


Trang 22


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng
2.4 DANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI CỦA NGÀNH XÂY DỰNG VÀ PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH


CTNH

Tên chất thải

Nguồn gốc phát sinh

11

CHẤT THẢI XÂY DỰNG VÀ PHÁ
DỠ (KỂ CẢ ĐẤT ĐÀO TỪ CÁC
KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM)

11 01

- Phá dỡ bê tông công
Bê tông, gạch, ngói, tấm ốp và gốm s ứ
trình xây dựng dân
thải
dụng,…

11 01 01

Bêtông, gạch, ngói, tấm ốp và gốm s

ứ thải (hỗn hợp hay phân lập) có chứa
các thành phần nguy hại

11 02

Gỗ, thuỷ tinh và nhựa thải

Mã EC

Trạng
Tính

thái (thể)
Mã Bas
chất
Ngưỡng
Bas el
tồn tại
el (A/B)
nguy hại
nguy hại
(Y)
thông
chính
thường

17 01

17 01 06


- Công tác ván
khuôn, tháo dỡ nhà
dân dụng …

11 02 Thuỷ tinh, nhựa và gỗ thải có chứa
Phá dỡ phòng thí nghiệm
01
hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại hóa học

Đ, ĐS

Rắn

*

Đ, ĐS

Rắn

*

17 02

17 02 04

A2010
A3180

Y5
Y10


Trang 23


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng


CTNH

Tên chất thải

Nguồn gốc phát sinh

Mã EC

Xây dựng đường
nhựa, cáy xới phá dỡ
mặt đường, lắp đặt
đường ống cấp
nước/thoát nước
(ống nằm trênđường)

17 03

Trạng
Tính

thái (thể)
Mã Bas
chất

Ngưỡng
Bas el
tồn tại
el (A/B)
nguy hại
nguy hại
(Y)
thông
chính
thường

11 03

Hỗn hợp bitum, nhựa than đá và s ản
phẩm có hắc ín thải

11 03 01

Hỗn hợp bitum có chứa nhựa than đá
thải

17 03 01

A3010
A3070

Y11
Y39

Đ, AM,

C

Rắn

*

11 03 02

Nhựa than đá và các s ản phẩm có hắc ín
thải

17 03 03

A3070
A3190

Y11

Đ, AM,
C

Rắn

**

Đ, ĐS

Rắn

*


Đ, ĐS,
C

Rắn

*

Ki m loại (kể cả hợp kim của chúng) Phá dỡ những kết cấu
11 04 thải
xây dựng chống
phóng xạ
11 04 01

Phế thải kim loại bị nhiễ m các thành
phần nguy hại

11 04 02

Cáp kim loại thải có chứa dầu, nhựa
than đá và các thành phần nguy hại
khác

17 04

17 04 09

A1010
A1020


17 04 10

A1010
A1020
A3070
A3180

Y8
Y10
Y11

Trang 24


Quản lý chất thải nguy hại trong ngành xây dựng


CTNH

Tên chất thải

Nguồn gốc phát sinh

Mã EC

Trạng
Tính

thái (thể)
Mã Bas

chất
Ngưỡng
Bas el
tồn tại
el (A/B)
nguy hại
nguy hại
(Y)
thông
chính
thường

11 05

- Nạo vét công trình
thuỷ (sông, kênh, hồ),
Đất (kể cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm),
nạo vét cống thoát
đá và bùn
nước, đào hố móng,
nạo vét
bùn từ công trình xử lý
nước cấp, nước thải…

11 05 01

Đất đá thải có chứa các thành phần nguy hại

- Đào hố móng công trình.


17 05 03

Đ, ĐS

Rắn

*

11 05 02

-Nạo vét công trình thuỷ
Bùn đất nạo vét có chứa các thành phần nguy (lòng sông, lòng hồ, lòng
hại
kênh…), cống thoát
nước…

17 05 05

Đ, ĐS

Bùn/rắn

*

11 06

Vật liệu cách nhiệt và vật liệu xây dựng có
chứa amiăng thải

11 06 01


Vật liệu cách nhiệt có chứa amiăng thải

17 06 01

Đ, ĐS

Rắn

*

11 06 02

Các loại vật liệu cách nhiệt thải khác có chứa
hay bị nhiễm các thành phần nguy hại

17 06 03

Đ, ĐS

Rắn

*

- Xây dựng hoặc phá vỡ
công trình có sử dụng
amiăng làm vật liệu cách
nhiệt, cách điện…

17 06


A2050

Y36

Trang 25


×