Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

THUYET MINH TINH TOAN KET CAU MO HINH TRONG ETABS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.36 KB, 91 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG LỢI TÂN

THUYẾT MINH

THIẾT KẾ KỸ THUẬT
PHẦN KẾT CẤU BTCT

Chủ trì thiết kế:
Thiết kế kết cấu: KS. Phạm Thanh Sơn


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

1. Các hạng mục chính của công trình và Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế
1.1. Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế
Công trình Nhà Xưởng Đức An được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn xây dựng hiện hành của
Việt Nam, danh sách các tiêu chuẩn áp dụng thiết kế nhưng không giới hạn bao gồm:
- TCVN 2737 – 1995: Tiêu chuẩn thiết kế về tải trọng và tác động
- TCXDVN 5574 – 2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế
- TCXDVN 5575 – 2012: Kết cấu thép – tiêu chuẩn thiết kế

2. Giải pháp kết cấu – lý thuyết tính toán
2.1. Giải pháp kết cấu móng
2.1.1

Mô tả cấu tạo địa chất công trình

Địa chất ở khu vực Tân Uyên Bình Dương là đất rất cứng, giả thiết tính toán Rtc=2,5
kg/cm3.


2.1.2 Giải pháp nền móng
-

Phương án móng chọn thiết kế: móng đơn đặt trực tiếp trên nền đất

2.2. Giải pháp kết cấu phần thân
- Hệ kết cấu dầm sàn:
Hệ kết cấu dầm sàn tầng trệt, lầu 1 & 2, sân thượng và tầng mái lựa chọn để thiết kế là
hệ dầm sàn thông thường BTCT đổ tại chỗ và được tóm tắt như sau:
§ Sàn BTCT dày 120mm và bản cầu thang dày 100mm.
• Hệ kết cấu dầm tầng trệt gồm có các nhóm tiết diện như sau: 250x400.
Hệ kết cấu dầm sàn tầng 1 & 2 lựa chọn để thiết kế là hệ dầm sàn Bê tông ứng suất trước
và được tóm tắt như sau:
• Sàn BTCT dày 200mm, 210mm & 230mm.
• Hệ kết cấu dầm sân thượng gồm có các nhóm tiết diện như sau: 250x400, 250x500.
- Hệ kết cấu theo phương đứng: Hệ kết cấu theo phương đứng của công trình là hệ cột bê
tông cốt thép đổ tại chỗ có các nhóm tiết diện sau: 250x400.
2.3. Lý thuyết tính toán
2.3.1
-

Tính toán cấu kiện chịu uốn – cắt M & Q

Đối với các tiết diện chữ nhật của cấu kiện chịu uốn, khi ξ = x / h < ξ R thì diện tích cốt

thép chịu uốn tính toán như sau:
M
< αR
Rn × b × ho2


(1)

1
(1 + 1 − 2 × α m )
2

(2)

αm =
γ=

Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

As =
-

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

M
γ × Rs × h0

(3)

Với diện tích As tính được ta chọn đường kính thép và số lượng thanh phù hợp với tiết

diện thiết kế sao cho: As bố trí = As + (10 – 25%) As
-


Điều kiện về cấu tạo cốt thép dầm là µ =

2.3.2

As
≥ µmin
Ab

(4)

Tính toán cốt thép đai của dầm

-

Qui định về cấu tạo của cốt thép đai:



Đường kính cốt thép đai trong dầm tối thiểu bằng:
Đường kính cốt đai 6mm khi chiều cao tiết diện h ≤ 800
Đường kính cốt đai 8mm khi chiều cao tiết diện h > 800



Khoảng cách giữa các lớp cốt đai như sau:
Trong khoảng cách ag =

1
L khoảng cách cấu tạo cốt đai không vượt quá:

4

h

150mm & 2 khi ↔ h ≤ 450mm

500mm & h khi ↔ h > 450mm

3

(5)

Trong đoạn giữa của dầm thì khoảng cách cốt đai cấu tạo không được vượt quá:
3h

500mm & khi ↔ h ≥ 300mm
4


(6)

-

Qui định về tính toán của TCXDVN 5574 – 2012:



Điều kiện tính toán: đặt Qb,o là khả năng chịu cắt của bê tông không có cốt thép đai. Tiêu

chuẩn thiết kế cho công thức thực nghiệm:

Qb.o =

ϕb 4 (1 + ϕn ) Rbt bho2
C

Trong đó:
Rbt : cường độ tính toán về chịu kéo của bê tông
b, ho : bề rộng, chiều cao làm việc của tiết diện dầm
φbt : hệ số phụ thuộc vào loại bê tông
φn

: hệ số xét tới ảnh hưởng của lực dọc

C

: tiết diện của hình chiếu nghiêng

Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân

(7)


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

Khi N là lực nén thì ϕn =

0.1N
≤ 0.5

Rbt bh0

(8)

Khi N là lực kéo thì ϕ n =

−0.2 N
≤ 0.8
Rbt bh0

(9)

Ngoài ra giá trị Qb,o còn được hạn chế trong một giới hạn như sau:

Qb 3 ≤ Qb.o ≤ 2.5Rbt bh0

(10)

Qb 3 = ϕb 3 (1 + ϕn ) Rbt bh0

(11)

Trong đó: φb3 : hệ số phụ thuộc vào loại bê tông và φb3 = 0.6
Tiêu chuẩn quy định điều kiện cho cấu kiện không có cốt thép đai chịu lực cắt là:

Q ≤ Qb.o


(12)


Điều kiện bê tông chịu nén giữa các vết nứt nghiêng:

QA ≤ Qb.t = 0.3ϕw1ϕb1Rbt bh0

(13)

ϕ w1 = 1 + 5α s µ w ≤ 1.3

(14)

Trong đó:

αs =

Es
A
; µw = sw ; ϕb1 = 1 − β Rb
Eb
bs

Es, Eb : mô đun đàn hồi của cốt thép và bê tông



Asw

: diện tích tiết diện ngang của một lớp thép đai

s


: khoảng cách giữa các lớp cốt đai theo phương trục dầm

Rb

: cường độ tính toán về chịu nén của bê tông

QA

: lực cắt lớn nhất trên tiết diện thẳng góc đoạn dầm đang xét

Điều kiện về độ bền của tiết diện nghiêng: trong trường hợp tổng quát điều kiện độ bền

tính toán theo công thức sau:
Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

QA ≤ Qb + Qsw + Qs .inc

(15)

Trong đó:
Qs, inc: khả năng chống cắt của cốt thép xiên
Qb: lực cắt do riêng bê tông chịu, xác định theo công thức thực nghiệm như sau:
Qb =

Mb

≥ Qmin = ϕb 3 (1 + ϕ f + ϕ n ) Rbt bh0
c

M b = ϕb 2 (1 + ϕ f + ϕ n ) Rbt bh02

(16)
(17)

c: chiều dài hình chiếu tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất lên trục dọc cấu kiện
φb2: hệ số phụ thuộc vào loại bê tông và φb2 = 2.0
φf: hệ số xét ảnh hưởng cánh chịu nén trong tiết diện chữ T, được xác định theo công thức
như sau:
ϕf =

0.75u f h f
bh0

≤ 0.5; u f = min 3h f & ( b f − b ) 

Qsw: tổng hình chiếu của nội lực giới hạn trong cốt thép đai cắt qua vết nứt nghiêng nguy
hiểm, chiếu lên phương vuông góc với trục cấu kiện, công thức xác định như sau:
Qsw = ∑ Rsw Asw
qsw =

Đặt

(18)

Rsw Asw
→ Qsw = qswC0

s

(19)

Giá trị qsw khi cốt thép đai được tính toán cần thỏa mãn điều kiện:
qsw ≥

ϕb3 (1 + ϕ f + ϕ n ) Rbt b
2

=

Qb min
2h0

(20)

Trong trường hợp bước cốt thép đai không đổi trong khoảng đang xét, hình chiếu tiết diện
nghiêng nguy hiểm Co được xác định từ điều kiện cực tiểu của (Qb + Qsw ) theo công thức sau:
C0 ≥


Mb
≤ 2h0 & C
qsw

(21)

Khoảng cách của cốt thép đai:
s ≤ smax =


ϕb 4 (1 + ϕn ) Rbt bh02
QA

(22)

Trong đó: ϕb4 = 1.5 ; ϕn = 0.8
Ngoài ra khoảng cách của cốt thép đai thường được tính như sau:
s=

Rsw Asw
qsw

Trong đó: Asw: diện tích tiết diện ngang của cốt thép đai
Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân

(22a)


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

Rsw: cường độ cốt thép đai
2.3.3

Lý thuyết tính toán cốt thép cột

a) Tính toán cốt thép dọc ( thép chịu lực)
-


Độ lệch tâm ngẩu nhiên ban đầu theo điều 4.2.12 (TCXDVN 5574-2012), độ lệch tâm

ngẩu nhiên ea trong mọi trường hợp không nhỏ hơn:
max (


L
h
)
&
600 30

(23)

Khi độ mảnh cấu kiện lo/λ > 14, cần xét tới ảnh hưởng của độ cong trong mặt phẳng lệch

tâm của lực dọc N và trong mặt phẳng vuông góc với nó đến khả năng chịu lực của cấu kiện
bằng cách nhân với giá trị eo với hệ số η. Trong trường hợp tính toán ngoài mặt phẳng lệch
tâm của lực dọc, giá trị eo = ea


Giá trị hệ số η xét ảnh hưởng của độ cong đến độ lệch tâm eo của lực dọc, xác định theo

công thức:
η=

1

(24)


N
1−
N cr

Trong đó: Ncr - lực tới hạn qui ước, xác định theo công thức sau:
N cr =


6, 4 Eb I  0,11
+ 0,1

2
ϕl l0  0,1 + δ e


(25)

Trong đó: ϕl = 1.29
lo : chiều dài tính toán
δe = e0/h > δmin = 0,5 - 0,01*l0/h - 0.01Rb
-

Tính toán cấu kiện chịu nén lệch tâm chữ nhật theo điều 6.2.2.2 (TCXDVN 5574-2012)

cần được thực hiện như sau:


Khi ξ = x / h0 ≤ ξ R ( hình 6 ) theo điều kiện:
Ne ≤ Rb bx(h0 − 0,5 x ) + Rsc Aa' (h0 − a ' )


(26)

Trong đó chiều cao vùng nén được xác định theo công thức:
N + Rs As − Rsc Ac' = Rb bx → x =

N + Rs As − Rsc Ac'
Rb b

(27)

Khi bố trí cốt thép đối xứng ta có:
N = Rb bx → x =

N
Rb b

Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân

(27a)


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An



Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

Khi ξ = x / h0 > ξ R tính theo công thức (24), nhưng chiều cao vùng chịu nén được xác
định như sau:

Đối với cấu kiện làm từ bê tông có cấp nhỏ hơn hoặc bằng B30, sử dụng cốt thép CI, CII,

CIII ; AI, AII, AIII, x được xác định như sau:
N + σ s Aa − Rsc Ac'
N + σ s Aa − Rsc A = Rb bx → x =
Rb b
'
c

 1 − x / ho

σs = 2
− 1 Rs
 1 − ξR


Trong đó:

(28)

(29)

Khi bố trí cốt thép đối xứng ta có:
N + Aa (σ s − Rsc ) = Rb bx → x =
-

Hàm lượng cốt thép cột: µ min ≤ µ =

N + Aa (σ s − Rsc )
Rb b


(28a)

As
≤ µmax
Ab

b) Tính toán cốt thép ngang ( thép đai cột )
-

Qui định về cấu tạo của cốt thép đai cho cột:



Đường kính cốt thép đai trong cột tối thiểu bằng.
1
 φ mm
& riêng động đất mạnh ≥ 10 mm
4
φ ≥ 8 mm



Cốt đai cột phải bố trí liên tục qua nút khung với mật độ như vùng phía dưới nút.



Trong phạm vi vùng nút khung từ điểm cách mép trên đến điểm cách mép dưới của cột

một khoảng l1 (l1 >= chiều cao tiết diện cột và ≥ 1/6 chiều cao thông thủy và ≥ 450 mm) phải

bố trí cốt đai dày hơn.


Khoảng cách giữa các lớp cốt đai cột như sau:
Trong khoảng cách l1 khoảng cách cốt đai không vượt quá:

Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

6 φ
u ≤  max
100 mm


Tại các vùng còn lại khoảng cách cốt đai cấu tạo khơng được vượt q
bc

u ≤ 6 φdoc,max đối với động đất mạnh;
12 φ
doc ,max đối với động đất yếu & trung bình


2.3.4

Tính tốn chiều dày sàn – lý thuyết tính tốn cốt thép sàn


-

Chiều dày sàn được tính tốn như sau:



Kích thước theo hai phương của ơ sàn: cạnh dài L1, cạnh ngắn L2.



Chiều dày bản sàn tối tiểu được tính theo cơng thức sau: hs =

-

Trong mơ hình tính tốn, phần tử shell đã được chia lưới với kích thước tương đối nhỏ để

2 × ( L1 + L2 )
180

thu được kết quả chính xác giá trị moment uốn trong sàn.
-

Theo kết quả phân bố moment trong sàn, moment sàn theo hai phương lần lượt là M11,

M22 bao gồm giá trị ở gối và nhịp sàn.
-

Vật liệu thiết kế sàn BTCT:

-


Cốt thép trong bản sàn được tính tốn theo cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật (chiều

rộng b = 1m). Giá trị moment uốn được lấy tại vị trí tiết diện nguy hiểm nhất của ơ sàn. Cốt
thép sàn gối và nhịp sàn đươc tính theo cơng thức sau:
As =

M
(cm2/m)
γ × Rs × h0

(3)

Với diện tích As tính được ta chọn đường kính thép và số lượng thanh phù hợp sao cho
diện tích cốt thép bố trí nằm trong khoảng:
As bố trí = As + (10 – 25%) As


Kiểm tra hàm lượng cốt thép sau khi bố trí cốt thép: µ =

As
≥ µmin
Ab

3. Phần mềm sử dụng tính tốn cho cơng trình
- Sơ đồ tính tốn cơng trình được thiết lập theo mơ hình khung khơng gian với các phần tử
frame đại diện cho cột, dầm và các phần tử shell đại diện cho sàn, vách.
- Chương trình tính tốn nội lực là phần mềm tính tốn kết cấu ETABS.
- Sức chịu tải của cọc, cốt thép cột, dầm, vách sử dụng một số bảng tính Excel.


4. Vật liệu chính thiết kế cơng trình
4.1. Bê tơng
Đơn vị thiết kế: Cơng ty Xây dựng Lợi Tân


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

- Vật liệu bê tông thiết kế được căn cứ vào TCXDVN 5574 – 2012. Những yếu tố xét đến
khi chọn vật liệu để thiết kế: đảm bảo cường độ chịu lực – độ bền mỏi – tính biến dạng và khả
năng chống cháy của công trình.


Bê tông lót: Bê tông đá 1x2 cấp độ bền chịu nén B10 (M150)



Bê tông kết cấu: Bê tông đá 1x2 cấp độ bền chịu nén B20 (M250).

4.2. Cốt thép
Cốt thép thiết kế được căn cứ vào TCXDVN 5574 – 20215 cho thép tròn, TCXDVN 5575
– 2012 cho thép tấm - thép hình.
- Thép tròn


Cốt thép có đường kính φ < 10 mm loại AI, có cường độ Rs = Rs’ = 225 MPa, giới hạn
chảy fy = 235 MPa.




Cốt thép có đường kính φ ≥ 10 mm loại AII, có cường độ Rs = Rs’ = 280 MPa, giới hạn
chảy fy = 295 MPa.

- Thép tấm, thép hình cán nóng


Sử dụng thép CT3 hoặc tương đương có cường độ tiêu chuẩn fy = 220 MPa, cường độ tính
toán f = 210 MPa (với độ dày tấm thép t ≤ 20 mm).

5. Tải trọng thiết kế công trình
5.1. Tải trọng bản thân – DL & Tĩnh tải sàn - DLS
5.1.1. Tải trọng bản thân – DL
- Khối lượng riêng bê tông nặng là 2.5 T/m3, hệ số tin cậy n = 1.1. Tải trọng bản thân của
công trình sẽ tùy thuộc vào kích thước hình học của từng cấu kiện và phần mềm kết cấu tự
động tính toán phần tải trọng bản thân.

5.1.2. Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn – DLS
- Chiều dày của các lớp cấu tạo sàn căn cứ vào bản vẽ kiến trúc; hệ thống kỹ thuật đường
ống, thiết bị điện, hệ thống lạnh…; hệ số tin cậy căn cứ theo TCVN 2737 – 1995. Tùy thuộc
vào công năng sử dụng của từng ô sàn, tĩnh tải sàn được chia làm các loại tải trọng như sau:
a) Sàn khu vệ sinh
Các lớp
cấu tạo sàn

Chiều dày
(cm)

riêng γ (T/m3)


Lớp gạch lát nền

2

Lớp vữa lót tạo dốc

5

Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân

Trọng lượng

Tiêu chuẩn
(T/m2)

Hệ số
n

Tính toán
(T/m2)

2.0

0.040

1.1

0.044

1.6


0.080

1.3

0.104


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

Lớp vữa trát trần

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

2

1.6

Hệ thống kỹ thuật
Tổng tĩnh tải sàn

0.032

1.3

0.042

0.025

1.1


0.028

0.177

0.218

b) Cầu thang
Các lớp
cấu tạo sàn

Chiều dày
(cm)

Trọng lượng

Tiêu chuẩn
(T/m2)

Hệ số
n

Tính toán
(T/m2)

riêng γ (T/m )

Lớp đá granit

2


2.5

0.05

1.1

0.055

Lớp vữa lót

2

1.6

0.032

1.3

0.042

Lớp vữa trát

2

1.6

0.032

1.3


0.042

Bậc thang xây gạch

10

1.8

0.180

1.1

0.198

3

Tổng tĩnh tải sàn

0.294

0.337

c) Sàn áp mái – sàn mái
Các lớp
cấu tạo sàn

Chiều dày
(cm)


Trọng lượng

Tiêu chuẩn
(T/m2)

Hệ số
n

Tính toán
(T/m2)

riêng γ (T/m )

Lớp gạch lát nền

2

2.0

0.040

1.1

0.044

Lớp vữa lót tạo dốc

5

1.6


0.08

1.3

0.104

Lớp vữa trát trần

2

1.6

0.032

1.3

0.042

0.025

1.1

0.028

3

Hệ thống kỹ thuật
Tổng tĩnh tải sàn


0.177

0.218

d) Tường gạch ống dày 200 mm & 100 mm
Tường gạch ống

Tiêu chuẩn
(T/m2)

Chiều cao
tầng H (m)

Chiều cao
tường ht (m)

Hệ số
n

Tính toán
(T/m2)

Tường dày 200

0.330

3.4

3.2


1.1

1.162

Tường dày 200

0.330

3.4

2.9

1.1

1.053

Tường dày 100

0.180

3.4

3.2

1.1

0.634

Tường dày 100


0.180

3.4

2.9

1.1

0.574

Tường xây trực tiếp trên sàn qui về tải phân bố đều theo công thức như sau:
gtt =
Trong đó:

Lt100 × ht100 × 0.18 × 1.1 + Lt 200 × ht 200 × 0.33 × 1.1
Ssaøn

Lt – tổng chiều dài của mỗi loại tường
ht = Htầng – Hsàn: chiều cao tường đã trừ đi chiều dày sàn
Ssàn – diện tích ô sàn có tường xây

Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

e) Cửa kính khung nhôm – thép
Cửa kính khung

nhôm - thép

Chiều dày
(cm)

riêng γ (T/m3)

-

-

Kính + nhôm (thép)

Trọng lượng

Tiêu chuẩn
(T/m2)

Hệ số
n

Tính toán
(T/m2)

0.100

1.1

0.110


5.2. Hoạt tải – LL
STT

Công năng sử dụng

Hoạt tải tiêu chuẩn
(T/m2)

Hệ số n

Hoạt tải tính toán
(T/m2)

1

Sàn nhà

0.200

1.2

0.240

2

Khu vệ sinh

0.200

1.2


0.240

3

Hành lang – cầu thang

0.300

1.2

0.240

4

Ban công, lô gia

0.200

1.2

0.240

5

Sàn mái có sử dụng

0.200

1.2


0.240

6

Sàn mái không sử dụng

0.075

1.3

0.0975

5.3. Tải trọng ngang
5.3.1. Tải trọng ngang do gió
- Theo TCVN 2737-1995, tải trọng gió bao gồm hai thành phần bao gồm:


Tải trọng gió tĩnh



Tải trọng gió động

- Tải trọng gió tĩnh luôn luôn được tính toán cho mọi công trình. Tải trọng gió động được
xét đến khi công trình có độ cao H lớn hơn 40m.
- Theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, vận tốc gió Vo (m/s) xác định ở độ cao 10m so với
mốc chuẩn (vận tốc trung bình trong khoảng thời gian 3 giây bị vượt trung bình một lần trong
20 năm) tương ứng với địa hình dạng B.
- Chiều cao tối đa của công trình H = 17.800m. Vì vậy tải trọng gió tác dụng lên công trình

chỉ có thành phần tĩnh của tải trọng gió.
Xác định tải trọng gió tĩnh
- Công thức xác định tải trong gió tĩnh: W = W0 × k × c
trong đó:

W : áp lực gió tĩnh tại cao trình z
W0 : áp lực gió theo khu vực

k : hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao
Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

c : hệ số khí động
-

Xác định W0
Theo TCVN 2737-1995, công trình xây dựng tại huyện Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

thuộc vùng áp lực gió I.A, giá trị W0 được xác định theo bảng 4 và giá trị của áp lực gió giảm
đi 12 daN/m2 đối với vùng II-A , Wo = 95 − 12 = 83 daN / m 2
-

Xác định hệ số k: Khu vực xây dựng công trình thuộc địa hình dạng B.
Hệ số thay đổi theo chiều cao k được tra theo bảng 5 (trang 22 TCVN 2737-1995) hoặc

xác định theo công thức sau:

k = 1.844( z

-

zg

) 2 a , trong đó z g = 300m, a = 0.09

Xác định hệ số khí động c
Theo TCVN 2737-1995, hệ số khí động c được xác định theo hình dạng của tòa nhà được

qui định trong bảng 6 của tiêu chuẩn, mặt phẳng thẳng đứng:


Mặt đón gió của công trình:

c = +0.8



Mặt khuất gió của công trình:

c = -0.6

6. Tổ hợp tải trọng
6.1. Các trường hợp tải trọng
DL :

Tải trọng bản thân công trình


DLS:

Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn và hệ thống kỹ thuật…

LL :

Họat tải tác dụng lên công trình

W x:

Tải trọng gió theo phương X: Wx

W y:

Tải trọng gió theo phương Y: W y

6.2. Tổ hợp tải trọng
Tổ hợp tải trọng dựa theo TCVN 2737-1995 và TCXDVN 5574–2012.
6.2.1. Tổ hợp tải trọng theo TCVN 2737 – 1995
-

Tĩnh tải + hoạt tải

(I)

-

Tĩnh tải + gió

(II)


- Tĩnh tải + 0.9 hoạt tải + 0.9 gió
(III)
6.2.2. Tổ hợp tải trọng khi tính toán theo biến dạng và chuyển vị
Theo TCVN 2737 – 1995, khi tính toán theo biến dạng và chuyển vị là hệ số tin cậy γ = 1
-

Tĩnh tải + hoạt tải

(IV)

-

Tĩnh tải + gió

(V)

Tên tổ hợp

Tổ hợp

COMBO1

ADD

Thành phần
DL

Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân


Hệ số tổ hợp
1

Nội dung tính toán - kiểm tra
Tính bền cho sàn theo tổ hộp (I)


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

Tên tổ hợp

COMBO2

COMBO3

COMBO4

COMBO5

COMBO6

COMBO7

COMBO8

COMBO9

COMBO10

COMBO11


Tổ hợp

ADD

ADD

ADD

ADD

ADD

ADD

ADD

ADD

ADD

ADD

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

Thành phần

Hệ số tổ hợp

DLS


1

LL

1

DL

1

DLS

1

WX

1

DL

1

DLS

1

WX

-1


DL

1

DLS

1

WY

1

DL

1

DLS

1

WY

-1

DL

1

DLS


1

LL

0.9

WX

0.9

DL

1

DLS

1

LL

0.9

WY

0.9

DL

1


DLS

1

LL

0.9

WX

-0.9

DL

1

DLS

1

LL

0.9

WY

-0.9

DL


0.909

DLS

0.909

LL

0.833

DL

0.909

Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân

Nội dung tính toán - kiểm tra

Tính bền theo tổ hộp (II)

Tính bền theo tổ hộp (II)

Tính bền theo tổ hộp (II)

Tính bền theo tổ hộp (II)

Tính bền theo tổ hộp (III)

Tính bền theo tổ hộp (III)


Tính bền theo tổ hộp (III)

Tính bền theo tổ hộp (III)

Kiểm tra độ võng theo phương
thẳng đứng của dầm, sàn theo tổ
hộp (IV)
Chuyển vị do gió theo phương


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

Tên tổ hợp

COMBO12

COMBO13

COMBO14

COMBO15

COMBO16

Tổ hợp

ADD

ADD


ADD

ENVE

ENVE

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

Thành phần

Hệ số tổ hợp

DLS

0.909

WX

0.833

DL

0.909

DLS

0.909

WY


0.833

DL

0.909

DLS

0.909

WX

-0.833

DL

0.909

DLS

0.909

WY

-0.833

COMBO1

1


COMBO2

1

COMBO3

1

COMBO4

1

COMBO5

1

COMBO6

1

COMBO7

1

COMBO8

1

COMBO9


1

COMBO10

1

COMBO11

1

COMBO12

1

COMBO13

1

COMBO14

1

Nội dung tính toán - kiểm tra
X theo tổ hộp (V)

Chuyển vị do gió theo phương
Y theo tổ hộp (V)

Chuyển vị do gió theo phương

X theo tổ hộp (V)

Chuyển vị do gió theo phương
Y theo tổ hộp (V)

Tính toán độ bền cho dầm

Kiểm tra chuyển vị theo
phương X, Y và độ võng theo
phương thẳng đứng dầm và sàn

-

Kiểm tra chuyển vị theo phương X : COMBO16 (giá trị lớn nhất)

-

Kiểm tra chuyển vị theo phương Y : COMBO16 (giá trị lớn nhất)

-

Kiểm tra độ võng theo phương đứng của dầm, sàn: COMBO16 (giá trị lớn nhất)

-

Tính toán bền cho dầm : COMBO15

-

Tính toán bền cho sàn : COMBO1


- Từ COMBO1 đến COMBO9 xét lấy cặp nội lực nguy hiểm nhất để tính toán độ bền cho
móng, đài móng và cột.

7. Chuyển vị

Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân


Nhà Văn Phòng Xưởng Đức An

-

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

Khi tính toán các kết cấu xây dựng theo độ võng hoặc chuyển vị cần phải thỏa mãn điều

kiện: f < fu
• Chuyển vị ngang tại đỉnh công trình: fu = H/500 (H = chiều cao công trình tính từ mặt
móng).
• Chuyển vị ngang tương đối của tầng: fu = Hs/500 (Hs = chiều cao tầng) bảng C.4 TCXDVN
5574 – 2012.
• Lún cho phép của công trình: Sgh = 8cm - bảng H.2 TCXD 205 – 2005.
• Giới hạn độ võng của sàn với trần có sườn và cầu thang (L = chiều dài nhịp) theo bảng 4
TCXDVN 5574 – 2005.
§

Khi 5m ≤ L ≤ 10m giới hạn độ võng fu= min( 1/250*L , 2.5cm)

§


Khi L > 10m giới hạn độ võng fu= 1/400*L

• Giới hạn độ võng của dầm (L = chiều dài nhịp)
§

Dầm phụ giới hạn độ võng fu = 1/250*L

§

Dầm chính giới hạn độ võng fu = 1/400*L

§

Đối với bản, dầm console dùng L = 2L1 ( L1 là độ vươn của console).

8. Hàm lượng cốt thép cho cấu kiện
Giới hạn hàm lượng cốt thép μmax, μmin dầm, sàn, cột – vách lấy theo TCXDVN 5574 –
2012.

8.1. Hàm lượng cốt thép trong dầm và sàn
-

Hàm lượng cốt thép tối thiểu: μmin = 0.1%

-

Hàm lượng cốt thép lớn nhất: μmax = 2.5%

8.2. Hàm lượng cốt thép cột

-

Theo TCXDVN 9386 – 2012 điều 5.4.3.2.2, tổng hàm lượng cốt thép dọc của cột μ

không được nhỏ hơn μmin ≥ 1% và không được vượt quá μmax ≤ 4%.
-

Trong các tiết diện ngang đối xứng cần bố trí cốt thép đối xứng (μ = μ’).

Đơn vị thiết kế: Công ty Xây dựng Lợi Tân


Nhà xưởng Đức An

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

Phụ lục 1: Mô hình tính toán kết cấu

Đơn vị thiết kế: Công ty xây dựng Lợi Tân


ETABS

ETABS v9.7.1 - File: Nha VP Loi Tan - May 21,2015 13:18
3-D View - Ton-m Units

bk


ETABS


ETABS v9.7.1 - File: Nha VP Loi Tan - May 21,2015 13:18
Elevation View - 3 - Ton-m Units

bk


ETABS

ETABS v9.7.1 - File: Nha VP Loi Tan - May 21,2015 13:19
Elevation View - A - Ton-m Units

bk


ETABS

ETABS v9.7.1 - File: Nha VP Loi Tan - May 21,2015 13:19
Plan View - L1 - Elevation 3.9 - Ton-m Units

bk


ETABS

ETABS v9.7.1 - File: Nha VP Loi Tan - May 21,2015 13:20
Plan View - BASE - Elevation -1.5 - Ton-m Units

bk



ETABS

ETABS v9.7.1 - File: Nha VP Loi Tan - May 21,2015 13:20
Plan View - TRET - Elevation 0 - Ton-m Units

bk


ETABS

ETABS v9.7.1 - File: Nha VP Loi Tan - May 21,2015 13:20
Plan View - L1 - Elevation 3.9 - Ton-m Units

bk


ETABS

ETABS v9.7.1 - File: Nha VP Loi Tan - May 21,2015 13:21
Plan View - ST - Elevation 11.1 - Ton-m Units

bk


Nhà xưởng Đức An

Thuyết minh thiết kế-phần Kết cấu

Phụ lục 2: Bảng tổ hợp nội lực tính móng


Đơn vị thiết kế: Công ty xây dựng Lợi Tân


×