TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
KHOA HÀN
MÔ ĐUN/ MÔN HỌC: HÀN HỒ QUANG TAY CƠ BẢN
MÃ SỐ: MĐ 15
NGHỀ: HÀN
Trình độ (Trung cấp/ Cao đẳng nghề)
Vũng tàu – 2013
Giáo trình lưu hành nội bộ
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ QUỐC TẾ VABIS HỒNG LAM
KHOA HÀN
MÔ ĐUN: HÀN HỒ QUANG TAY CƠ BẢN
MÃ SỐ: 15
NGHỀ: HÀN
Trình độ (Cao đẳng/Trung cấp)
Giáo viên biên soạn
Phó bộ môn
Mai Anh Thi
Mai Anh Thi
Vũng tàu – 2013
Giáo trình lưu hành nội bộ
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 2
STT
1
2
ĐỀ MỤC
Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ quang tay
Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí 1G:
3
4
5
Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 1G
Hàn mối ghép chữ T góc 1 đường
Hàn mối ghép chữ T góc 3 đường 2 lớp
TRANG
7
38
40
42
44
MỤC LỤC
Giới thiệu về mô đun/ môn học
Vị trí/ ý nghĩa, vai trò của mô đun/ môn học
- Vị trí: Mô đun này được bố trí sau khi học xong hoặc học song song với các
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 3
môn học MĐ(12.13.14)
- Tính chất của mô đun: Là mô-đun chuyên ngành bắt buộc.
Mục tiêu của mô đun
Học xong môn học này người học có khả năng:
- Làm việc tại các nhà máy, các cơ sở sản xuất cơ khí với những kiến thức, kỹ
năng nghề hàn cơ bản.
- Giải thích đầy đủ thực chất, đặc điểm, công dụng của phương pháp hàn SMAW
- Nhận biết đúng các loại vật liệu dùng trong công nghệ hàn SMAW.
- Trình bày chích xác cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị hàn SMAW.
- Vận hành, sử dụng các loại thiết bị dụng cụ hàn SMAW.
- Tính toán chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất của vật liệu.
- Hàn các mối hàn cơ bản ở mọi vị trí hàn đảm bảo độ sâu ngấu, đúng kích
thước bản vẽ ít bị khuyết tật.
- Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng của mối hàn, kết cấu hàn.
- Giải thích đúng các nguyên tắc an toàn và vệ sinh phân xưởng .
Nội dung chính của mô đun:
MOÂ ÑUN
Tên các bài trong mô đun
MÑ 15.1
MÑ 15.2
MÑ 15.3
MÑ 15.4
MÑ 15.5
Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ quang
tay
Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí 1G:
Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 1G
Hàn mối ghép chữ T góc 1 đường
Hàn mối ghép chữ T góc 3 đường 2 lớp
Kiểm tra mô dun
Tổng cộng
Tổng
số
10
Thời gian
Lý
Thực
thuyết hành
9
Kiểm tra
LT TH
1
14
12
2
16
12
16
4
80
12
10
12
4
2
4
4
16
9
46
1
Các hình thức dạy học trong mô đun
1. Thuyết trình.
2. Thực hành ứng dụng.
3. Kiểm tra ghi nhận.
Yêu cầu về đánh giá hoàn thành môn học/ mô đun
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 4
- Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô-đun:
Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, kiểm tra thực hành, qua quan sát có
bảng kiểm về kiến thức, kỹ năng, thái độ có trong mô đun.
Yêu cầu phải đạt được mục tiêu của từng bài có trong mô đun.
- Kiểm tra sau khi kết thúc mô-đun:
*) Về kiến thức:
Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra vấn đáp đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả đầy đủ các loại đồ gá thường dùng và công dụng của các loại đồ gá.
- Lựa chọn phương pháp gá hợp lý với hình dạng kích thước của kết cấu.
- Trình bày kỹ thuật gá đúng nguyên tắc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
*)Về kỹ năng:
Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp các thao tác, bằng bài kiểm tra thực hành đạt các yêu
cầu sau:
- Sử dụng đồ gá, thao tác gá lắp phôi chính xác.
- Gá kẹp phôi chắc chắn đúng kích thuớc.
- Chỉnh sủă phôi đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Thao tác sử dụng dụng cụ đo và kỹ thuật đo kiểm thành thạo đúng quy trình.
*)Về thái độ:
Được đánh giá bằng phương pháp quan sát có bảng kiểm, đạt các yêu cầu sau:
- Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc, có
tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau, tính cẩn thận tỷ mỉ, ý thức tiết kiệm vật liệu khi thực
tập.
MÃ SỐ MÔ ĐUN: MĐ15
CHƯƠNG TRÌNH MÔ-ĐUN HÀN (SMAW) CƠ BẢN
Thời gian mô đun: 80 h; ( Lý thuyết: 10 h, Thực hành: 66 h.
Kiểm tra:4 h)
Mục tiêu của Mô đun: Sau khi học xong mô đun này người học sẽ có khả năng:
- Trình bầy khái niệm cơ bản về mối hàn hồ quang tay.
- Nhận biết các loại vật liệu dùng để hàn hồ quang tay.
- Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy hàn hồ quang tay.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 5
- Tính toán chế độ hàn hồ quang tay phù hợp chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu liên kết
hàn.
- Hàn các mối hàn cơ bản trên các kết cấu hàn thông dụng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận hành sử dụng các loại máy hàn hồ quang tay đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp.
MÔ ĐUN
MÔ ĐUN
15.1
MÔ ĐUN
15.2
MÔ ĐUN
15.3
MÔ ĐUN
15.4
MÔ ĐUN
15.5
Tên các bài trong mô đun
Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ
quang tay
Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí 1G:
Tổng
số
10
Thời gian
Lý
Thực
thuyết hành
9
Kiểm tra
L TH
T
1
14
12
2
Hàn giáp mối có vát mép ở vị trí 1G
16
12
4
Hàn mối ghép chữ T góc 1 đường
12
10
2
Hàn mối ghép chữ T góc 3 đường 2 lớp
16
12
4
Kiểm tra mô dun
4
Cộng
80
4
9
46
1
16
MĐ - 15.1
NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
HÀN HỒ QUANG TAY
Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng:
- Trình bày khái niệm hàn hồ quang.
- Phân biệt các loại máy hàn điện hồ quang, đồ gá, kính hàn, kìm hàn và các dụng cụ cầm
tay.
- Phân biệt các loại que hàn mã hiệu, hình dáng bên ngoài.
- Phân biệt chính xác các liên kết hàn cơ bản.
- Nhận biết các khuyết tật trong mối hàn.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 6
- Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
AN TOÀN
Học viên phải luôn tuân thủ mọi quy tắc về an toàn
•
Quan sát các tín hiệu an toàn.
•
Nhận biết các lối thoát khẩn cấp và trình tự sơ tán.
•
Luôn mặc quần áo bảo hộ.
•
Luôn sử dụng mũ và ủng bảo hiểm.
•
Luôn đeo kính bảo vệ mắt.
•
Luôn sử dụng nút bịt lỗ tai hoặc bao tay trong phân xưởng.
•
Không sử dụng bao tay khi mài hoặc lóc.
•
Bảo đảm hệ thống hút khí luôn hoạt động.
•
Bảo vệ tóc trong quá trình sử dụng máy.
•
Kiểm tra để đảm bảo rằng các cầu chì đều ở trạng thái tốt trước khi sử dụng.
•
Bảo đảm rằng các dụng cụ bảo vệ đã sẵn sàng trước khi vận hành máy.
•
Chỉ được vận hành máy khi đã nắm chắc được cách sử dụng nó.
•
Báo cáo mọi tai nạn, sự cố, hoặc các vấn đề có thể xẩy ra.
•
Nếu có những điều chưa rõ hãy hỏi người hướng dẫn.
I.
Những kiến thức cơ bản hàn hồ quang:
I.1. Khái niệm:
Mối hàn là bộ phận liên kết hàn tạo nên do kim loại nóng chảy kết tinh hoặc do biến
dạng dẻo tạo nên.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 7
1.2. Máy hàn:
Máy hàn cung cấp điện năng để tạo ra hồ quang giữa điện cực (que hàn) và vật hàn.
Máy hàn cho phép điều khiển cường độ dòng điện phù hợp với các chế độ hàn khác
nhau.
Khi hồ quang xuất hiện, nhiệt độ tại vị trí tiếp xúc đạt tới khoảng 6000oC. Nhiệt
lượng của hồ quang phân bố tập trung tại đầu mút que hàn và tại vị trí cần hàn của
vật hàn.
Một vũng kim loại lỏng có kích thước bé( được gọi là vũng hàn) được hình thành
trên vật hàn và các giọt kim loại lỏng tạo ra từ đầu mút que hàn bị đẩy qua cột hồ
quang đi vào đó. Vỏ thuốc của que hàn nóng chảy tạo ra môi trường khí bảo vệ
xung quanh hồ quang và hình thành lớp xỉ phủ kín trên mối hàn.
Mức độ nóng chảy của que hàn thuộc vào cường độ dòng hàn được sử dụng.
Có nhiều chủng loại máy hàn được sử dụng. Có
loại xách tay làm việc ở chế độ nhẹ hoạt động bằng
nguồn điện dân dụng, có loại làm việc ở chế độ
nặng trong công nghiệp đóng tầu, nồi hơi, và chế
tạo kết cấu thép xây dựng.
a
)
Có thể điều khiển dòng điện hàn bằng tay quay
hoặc nút vặn vô cấp hoặc phân cấp. Hai điểm
nối được dùng để nối cáp hàn tới vật hàn và tới
kìm hàn. Từ máy hàn, có cáp điện nối với
nguồn bên ngoài.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 8
1.3.Nguồn cung cấp điện
Hàn hồ quang đòi hỏi sự cung cấp điện liên tục với một điện áp an toàn. Có thể sử
dụng các tổ hợp máy phát dẫn động bằng môtơ điện hoặc các biến thế hàn được nối
trực tiếp với nguồn cung cấp và có thể giảm điện áp xuống mức độ phù hợp để hàn.
Cả nguồn xoay chiều (AC) và nguồn một chiều (DC) đều có thể được sử dụng để
hàn hồ quang. Biến áp hàn cung cấp nguồn xoay chiều bằng cách giảm điện áp của
nguồn cung cấp xuống còn 45-80 V. Thông số này được gọi là đại áp không tải,
hoặc là điện áp gây hồ quang, đó chính là điện áp giữa hai đầu ra của biến áp hàn
khi không có dòng điện chạy qua.
Khi hồ quang hình thành, điện áp giữa hai cực sẽ lập tức giảm xuống. Điện áp của
hồ quang có giá trị khoảng 25-35 V, phụ thuộc vào chiều dài của hồ quang cũng
như loại que hàn được sử dụng.
Sự khác nhau giữa nguồn xoay chiều và một chiều là nguồn một chiều thì chạy
liên tục theo một hướng từ cực âm (-) đến cực dương (+), còn ở đối với dòng xoay
chiều có sự đổi hướng liên tục.
Điện áp không tải tối đa cho nguồn xoay chiều là 80 V và cho nguồn một chiều là
115 V.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 9
1.4.Ứng dụng
Hàn hồ quang tay được ứng dụng trong:
• Chế tạo kết cấu thép
• Cầu thép
• Thiết bị áp lực
• Bồn bể
• Sản xuất gia dụng
• Thiết bị giao thông.
1.5.Ưu điểm
Dẫu là một quá trình cổ điển nhưng hàn hồ quang tay đến nay vẫn còn được sử
dụng rộng rãi bởi
• Tính linh hoạt
• Không cần các thiết bị và vật liệu phụ trợ khác như khí bảo vệ,..
• Chi phí đầu tư thấp.
Ưu điểm khác của quá trình này là có thể sử dụng được nhiều chủng loại que hàn
khác nhau. Khi thành phần thuốc bọc của que hàn khác nhau sẽ có ảnh hưởng chủ
yếu đến các đặc tính của kim loại mối hàn. Quá trình hàn hồ quang tay có thể sử
dụng để
hàn hầu
hết các
loại kim
loại với
chiều dày
bất kỳ
và ở mọi
vị trí
hàn trong
không
gian.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 10
An toàn chung
Thường có những sự cố xảy ra với thiết bị hàn do người thợ thiếu cẩn thận hoặc quá
cẩu thả. Dù thiết bị có an toàn đến đâu, nhưng nếu không được sử dụng đúng cách,
thì nó vẫn có thể trở nên không an toàn và gây nguy hiểm cho thợ hàn và những
người khác.
Khuyến cáo chung
•
Hãy ngăn nắp, sạch sẽ và sắp xếp gọn
gàng nơi làm việc.
•
•
•
Bảo dưỡng thiết bị trong điều kiện làm
việc an toàn.
Mang mặc áo quần bảo vệ phù hợp.
Dùng loại kính bảo vệ mắt phù hợp khi
hàn.
An toàn cá nhân
Có thể có nhiều loại quần áo bảo vệ được
dùng khi hàn, cắt hoặc hàn vảy, nhưng nó
phải đủ khả năng bảo vệ người thao tác khỏi
bị bỏng, tia lửa và bức xạ có hại.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 11
Quần áo làm từ sợi len thích hợp hơn làm từ sợi bông hoặc sợi nilong, bởi nó có
khả năng chống cháy tốt hơn.
Trang phục để hàn và cắt plasma
•
•
•
•
•
•
Quần áo bảo hộ.
Mũ hoặc kính bảo vệ với độ lọc thích hợp.
Áo hoặc/và tạp dề da.
Ghệt bảo vệ (ngăn ngừa kim loại nóng chảy rơi vào giày).
Găng tay dài.
Ủng hoặc giày bảo hộ.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 12
1.6.Thiết bị hàn hồ quang
a.Kìm hàn
Kìm hàn là dụng cụ để kẹp que hàn. Nó có tay một cầm cách điện. Cơ cấu kẹp kẹp
chặt que hàn với khả năng tiếp xúc điện tốt và cho phép thay đổi que hàn dễ dàng,
nhanh chóng. Mỏ kẹp luôn phải ở trạng thái tốt để đảm bảo là có sự tiếp xúc điện
tốt, ngăn ngừa hiện tượng quá nóng cho kìm hàn.
Tiếp xúc điện kém sẽ làm giảm dòng điện và làm cho kìm hàn bị nóng lên và đồng
thời làm giảm chất lượng của mối hàn.
b.Que hàn(Điện cực hàn)
Que hàn có hai chức năng chính:
•
•
Lõi que hàn có chức năng dẫn điện từ kìm hàn để hình thành hồ quang sau khi
tiếp xúc ngắn với kim loại cơ bản.
Cung cấp kim loại bổ sung cho mối hàn.
Lớp vỏ bọc thì nóng chảy chậm hơn so với lõi que và tạo ra một hình phễu ở đuôi
que hàn, nhờ đó để hướng kim loại lỏng dịch chuyện vào phía vũng hàn.
Các loại điện cực hàn
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 13
Điện cực hàn hồ quang có thể chia thành
ba loại chính.
• Điện cực than
• Điện cực trần
• Điện cực có thuốc bọc
Điện cực than được sử dụng trong quá trình
hàn hồ quang bằng điện cực than. Hồ quang
được hình thành giữa điện cực than và vật
hàn. Hồ quang làm nóng chảy một vũng kim
loại nhỏ trên vật hàn và được bổ sung kim
loại bằng dây hàn phụ.
Điện cực than ít được sử dụng trong hàn mà
chủ yếu được sử dụng để cắt và dũi kim loại.
Điện cực trần được sử dụng trong hàn hồ
quang cùng với khí trơ bảo vệ kim loại nóng
chảy và ngăn chặn tác động của oxy và nitơ
không khí. Các loại oxit và nitrít được hình
thành sẽ có khuynh hướng làm cho kim loại
mỗi hàn trở nên dòn và dễ gãy.
Điện cực có thuốc bọc được sử dụng nhiều
nhất trong quá trình hàn hồ quang tay (que
hàn).
Hàn hồ quang tay là quá trình hàn mà trong
đó sự chuyển dịch que hàn được người thợ
thao tác bằng tay mà không cần quá trình tự
động hoặc bán tự động nào.
Thành phần của vỏ bọc sẽ tạo ra môi trường
khí bảo vệ xung quanh hồ quang cũng như lớp xỉ bảo
vệ được hình thành trên bề mặt kim loại kết tinh khi
nguội.
Các loại que hàn:
• Que hàn thép các bon thấp
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 14
• Que hàn thép hợp kim có kiểm soát hàm lượng
•
•
•
•
hydro.
Que hàn thép không gỉ.
Que hàn đắp.
Que hàn gang.
Que hàn kim loại màu.
Kí hiệu que hàn
Cũng như các tiêu chuẩn của Úc, các nhà
sản xuất có phương pháp kí hiệu sản phẩm
riêng của mình. Một kí hiệu và nhãn mác
thường được gắn kèm theo que hàn. Nhãn
mác cho biết tiêu chuẩn, các đặc tính của
que hàn và hướng dẫn sử dụng.
Que hàn trong một hộp có thể được kí hiệu
bằng mã hiệu riêng. Các phương pháp
thường được sử dụng là:
• Vạch màu trên đuôi que hàn.
• Màu đặc trưng của vỏ bọc.
Mô tả và cách sử dụng
Tiêu chuẩn 1553.1-1988 C của Úc quy định về que hàn có vỏ bọc dùng để hàn
hồ quang tay thép cácbon thấp đã mô tả đầy đủ các đặc tính và cách sử dụng
loại que hàn này.
Tiêu chuẩn bao gồm những điểm sau:
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 15
•
•
•
•
•
•
•
Thành phần của vỏ bọc que hàn.
Đặc tính của xỉ.
Loại dòng điện hàn.
Ứng dụng cho độ ngấu cao.
Đặc tính của hồ quang.
Đặc tính của kim loại.
Hướng dẫn sử dụng.
Khuyến cáo
•
•
•
•
Kiểm tra mã kí hiệu trên que hàn trước khi sử
dụng.
Đảm bảo được các đặc tính yêu cầu.
Không mở bao gói que hàn khi chưa sử dụng.
Sau khi mở bao gói que hàn, không nên để lẫn lộn
các que hàn khác loại với nhau.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 16
Bảo quản và sấy
Bảo quản
Bảo quản que hàn trong điều kiện sạch sẽ, khô ráo và
thoáng mát có thể.
Que hàn có kiểm soát hàm lượng khí Hiđrô cần được
bảo quản trong môi trường có kiểm soát nhiệt độ.
Que hàn cần kiểm soát hàm lượng Hiđrô đã được
đóng gói trong các hộp kim loại cần được giữ kín
cho đến khi sử dụng. Sau khi mở hộp, cho que hàn
vào lò sấy ở nhiệt độ khoảng 100oC và hai giờ trước
lúc sử dụng.
Sấy
Que hàn bao giờ cũng có một mức độ ẩm định nhất.
Nếu độ ẩm quá cao, dễ xuất hiện các vết nứt dưới
đường hàn hoặc rỗ khí sẽ xuất hiện trong mối hàn.
Que hàn đã bị ẩm cần được sấy khô theo hướng dẫn
của nhà sản xuất. Nếu sấy quá mức, chất lượng của
mối hàn có thể bị giảm.
Nhiệt độ sấy phụ thuộc vào thành phần và độ dày của
lớp vỏ bọc que hàn.
Que hàn có vỏ bọc hữu cơ có độ ẩm rất cao. Không
nên sấy chúng quá mức độ ẩm quy định.
c.Cáp hoặc dây dẫn
Cáp hàn được chế tạo đặc biệt riêng cho việc hàn.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 17
Nó được làm từ nhiều sợi nhôm hoặc kẽm tốt bọc
cao su hoặc chất dẻo.
Cáp phải dẻo cho phép thao tác hàn được dễ dàng.
Dây mát có cấu tạo tương tự cáp hàn, nhưng dây mát
được làm từ những sợi lớn hơn và thường không cần
quá dẻo. Dây cáp được giữ bởi kẹp cáp hàn kiểu vítđai ốc hoặc kiểu lò xo. Khi sử dụng bàn hàn bằng thép
tĩnh tại, cáp thường được cố định vào bàn bằng
bulông.
d.Mặt nạ hàn và mũ bảo hộ
Đây là những dụng cụ rất quan trọng để bảo vệ mặt
và mắt của người thợ khỏi bị bỏng do bức xạ nhiệt.
Chúng được sản xuất hàng loạt với đủ hình dáng và
kích thước để người thợ hàn cầm tay hoặc đội lên đầu.
Mặt nạ hàn thường có màu đen xỉn để không bị phản
quang.
Bộ phận kính lọc được lắp vào mặt nạ và định vị bằng lò xo.
đ.Kính lọc
Kính lọc màu được thiết kế để giảm ánh sáng hồ quang và
lọc tia hồng ngoại và tia tử ngoại. Một lớp kính trắng hoặc
chất dẻo đặc biệt sẽ được đặt hai bên của kính lọc màu để
bảo vệ nó khỏi các tia lửa hàn.
Có rất nhiều loại kính lọcmàu với độ lọc khác nhau,
phù hợp với yêu cầu của từng công việc. Kính lọc màu
số 11 phù hợp với dòng điện 200 Ampe, những dòng
điện cao hơn yêu cầu kính lọc màu tối hơn.
e.Búa gõ xỉ
Dụng cụ này dùng để gõ xỉ khỏi mối hàn. Một đầu của
nó tù và dẹp, đầu còn lại nhọn thuận tiện cho việc gõ
xỉ.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 18
f.Bàn chải sắt
Bàn chải sắt được sử dụng để làm sạch vật hàn
trước khi hàn, làm sạch xỉ, và để làm sạch mối
hàn nói chung. Thép làm bàn chải thường được
tôi cứng và ram tốt để có độ bền lâu và sử dụng
được hiệu quả.
II. Kĩ thuật hàn hồ quang
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Tự tạo cho mình một tư thế thoải mái trước khi hàn.
Đừng quá căng thẳng.
Sử dụng bao tay và tạp dề da.
Bố trí vật hàn sao cho hướng hàn đi qua phía trước cỏ thể, không hướng về phía
người thọ và cũng không xuất phát từ phía người thợ ra phía trước.
Kìm hàn phải luôn ở trạng thái tiếp xúc điện tốt.
Quàng dây dẫn qua vai sẽ giúp người thợ dễ thao tác hơn và giảm khối lượng dồn lên
tay.
Đảm bảo dây cáp và kìm hàn cách điện tốt để tránh bị sốc điện.
Kẹp que hàn vào kìm hàn thật chắc chắn.
Hướng que hàn xuống duới về phía trước, nghiêng một góc khoảng 75o so với bề mặt
vật hàn.
Đeo mặt nạ hàn và đặt đầu que hàn trên vị trí cần khởi động hồ quang khoảng 30
mm.
2.1.Chọn kích cỡ que hàn
Kích cỡ que hàn thường được chọn theo chiều dày của tiết diện chi tiết cần hàn. Tiết diện
càng lớn, kĩch cỡ que hàn càng lớn.
Chiều dày của chi tiết hàn
dưới 3mm
từ 3mm đến 6mm
từ 6mm đến 9mm
trên 9mm
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Đường kính tối đa của que hàn
từ 1.6mm đến 2.5mm
từ 3.15mm đến 3.25mm
4mm
5mm
Page 19
Lựa chọn que hàn
Thông thường việc lựa chọn que hàn rất đơn giản. Vấn đề duy nhất cần chú ý là que hàn
phải cho kim loại mối hàn có thành phần hoá học giống như của kim loại cơ bản.
Bảng sau giới thiệu một số vật liệu cơ bản và loại que hàn thích hợp.
Vật liệu cơ bản
Que hàn
Thép cácbon thấp
Xenlulô, Rutin, Bột sắt
Thép độ bền cao
Có kiểm soát hàm lượng Hiđrô
Thép đúc
Có kiểm soát hàm lượng Hiđrô
Gang
Có kiểm soát hàm lượng Hiđrô hoặc Niken
Thành phần thép không xác định
Có kiểm soát hàm lượng Hiđrô
Thép không gỉ
Loại Rutin thép không gỉ
Thép đắp bề mặt
Que hàn đắp
Thép trên nền Đồng
Que hàn kim loại màu
Nhôm
Que hàn Nhôm
Có hàng loạt loại que hàn đáp ứng nhiều mục đích. Phần lớn các nhà sản xuất sẽ tư vấn cho
khách hàng sự lựa chọn que hàn tốt nhất đáp ứng với vật liệu cần hàn.
2.2.Dòng điện hàn
Chọn dòng điện hàn cho một công việc cụ thể là yếu tố quan
trọng nhất trong hàn hồ quang. Với dòng điện hàn có cường
độ thấp, rất khó có thể gây và duy trì hồ quang. Mối hàn
hẹp, độ ngấu thấp, tiết diện có dạng hình tròn đặc trưng như
hình vẽ bên.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 20
Dòng điện hàn lớn, sẽ gây nên hiện tượng quá nhiệt cho que
hàn, sinh ra khuyết tật cháy cạnh và xuyên thấu. Nó làm tăng
sự bắn toé kim loại và tạo ra đường hàn dẹt.
Dòng diện phù hợp cho một công việc cụ thể là dòng có
cường độ lớn nhất được sử dụng mà không gây ra hiện
tượng xuyên thấu vật hàn, hiện tượng quá nhiệt cho que hàn
và sự lồi lõm bề mặt mối hàn.
Cường độ dòng điện chọn theo đường kính que hàn
mm
Dòng điện
1.6
2.0
2.5
3.2
54.0
20 – 30
45 – 70
65 – 100
100 – 140
140 - 190
2.3.Góc nghiêng que hàn
Góc nghiêng que hàn đối với vật hàn rất quan trọng để đảm bảo mối hàn mịn, phẳng và có sự
chuyển tiếp đều đặn.
2.4. Tốc độ hàn
Tốc độ hàn được điều chỉnh sao cho mối hàn được hình thành tốt nhất. Nếu tốc độ hàn quá
nhanh thì mối hàn sẽ hẹp, có dạng tròn như kiểu dây thừng, không ngấu và không thấu. Mối
hàn có thể bị gián đoạn thành các đoạn riêng biệt.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 21
Nếu tốc độ hàn quá bé, kim loại mối hàn sẽ dồn lại và tiết diện của mối hàn sẽ rất lớn, thường
sinh ra sự không ổn định cho hồ quang, lẫn xỉ và kim loại bị quá nhiệt.
2.5. Gây hồ quang
Gõ nhẹ đầu que hàn lên vật hàn và lùi que hàn để hồ
quang hình thành. Giữ đầu que hàn cách vật hàn
khoảng 2 – 3 mm để duy trì hồ quang cháy.
Ban đầu, người thợ có thể gặp khó khăn vì que hàn dễ bị
dính vào vật hàn nếu gõ mạnh và không lùi que hàn lại đủ
nhanh. Dòng điện hàn thấp sẽ làm cho hiện tượng này
thêm trầm trọng. Để khắc phục, có thể dùng phương pháp
gạt nhẹ que hàn lên bề mặt vật hàn như cách quẹt diêm.
Ngay khi hồ quang đã ổn định, duy trì và dịch chuyển hồ
quang dọc theo mối hàn. Khi dịch chuyển que hàn, đầu que
hàn sẽ nóng chảy và cung cấp kim loại cho mối hàn, vì thế
cần dịch chuyển que hàn dọc theo trục của nó, để duy trì
chiều dài cần thiết cho hồ quang.
Một khó khăn khác người thợ hay gặp là lùi que hàn lại
quá xa làm cho hồ quang sau khi hình thành lại bị tắt. Để
khắc phục, cần thực hành nhiều lần.
Các yêu cầu trong hàn hồ quang
Sau khi đã học cách gây và duy trì hồ quang, một số quy tắc cơ bản về hàn hồ quang cần
tuân thủ :
• Chọn đúng loại que hàn.
• Chọn đúng kích cỡ que hàn phù hợp với công việc
• Hiệu chỉnh dòng điện hàn thích hợp.
• Hiệu chỉnh góc nghiêng của que hàn đối với vật hàn.
• Điệu chỉnh tốc độ chuyển động của que hàn.
• Duy trì chiều dài cần thiết cho hồ quang.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 22
2.6. Chiều dài hồ quang
Quy tắc cơ bản cho chiều dài thích hợp của hồ quang là
ngắn nhất và tạo cho bề mặt của mối hàn hình dạng đẹp.
Hồ quang dài sản sinh ra một lượng nhiệt lớn làm giảm
lượng kim loại kết tính, đặc biệt một hồ quang rất dài sẽ tạo
ra tiếng kêu lốp bốp và tạo ra các giọt kim loại lỏng lớn có
hình dạng khác nhau và để lại những vảy dạng kéo dài.
Hồ quang ngắn là cần thiết nếu cần phải tạo ra mối hàn có
chất lượng cao, mặc dù nếu hồ quang quá ngắn sẽ có nguy
cơ làm cho đầu mút que hàn chìm vào bể xỉ và đầu que hàn
bị dính lại. Khoảng cách tương đối giữa đầu mút que hàn và
vật hàn nằm trong khoảng 1-2 mm.
III. Các vị trí hàn cơ bản:
Một số vị trí hàn thông dụng nhất có thể được yêu cầu trong các bài kiểm tra thực hành.
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 23
IV. Thuật ngữ và ký hiệu hàn cơ
bản.
Các thuật ngữ thông dụng để mô tả các
thành
phần của kiên kết hàn
Các kiểu mép chuẩn bị cho hàn
Một số loại mép chuẩn bị cho hàn thông dụng đối với các liên kết hàn giáp mối.
Liên kết giáp mối I kín
Liên kết giáp mối U đơn
Liên kết giáp mối I mở
Liên kết giáp mối U kép
Liên kết giáp mối V đơn
Liên kết giáp mối J đơn
Liên kết giáp mối V kép
Mối hàn góc
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 24
Liên kết giáp mối Vmột phía
Bài tập 5.12A
1. Xác định tốc độ nóng chảy của que hàn như thế nào?
________________________________________________________________________
2. Khi tiếp xúc que hàn với kìm hàn không tốt, điều gì sẽ xảy ra?
________________________________________________________________________
3. Mô tả hai chức năng chính của que hàn.
a._______________________________________________________________________
b._______________________________________________________________________
4. Ba loại điện cực hàn thường gặp?
a._______________________________________________________________________
b._______________________________________________________________________
c._______________________________________________________________________
5. Kể tên sáu loại thuốc bọc của que hàn?
a._______________________________________________________________________
b._______________________________________________________________________
c._______________________________________________________________________
d._______________________________________________________________________
e._______________________________________________________________________
f._______________________________________________________________________
6. Kể tên những gì thành phần thuốc bọc của que hàn tạo ra.
a._______________________________________________________________________
Giáo viên biên soạn:Mai Anh Thi
Page 25