Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Các dạng toán về kim loại kiềm và kiềm thổ: bài toán kim loại tan trong nước, kim loại tan trong kiềm, hỗn hợp kim loại kiềm và nhôm... (Có hướng dẫn giải) Luyện thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274 KB, 33 trang )

GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

KIM LOẠI KIỀM VÀ KIM LOẠI KIỀM THỔ
A. KIM LOẠI KIỀM VÀ KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
Nhóm IA: gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr
Nhóm IIA: gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra
Lưu ý: Fr và Ra là nguyên tố phóng xạ nên được tìm hiều trong nhóm các nguyên tố
phóng xạ, không xét trong nhóm các kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ
Cấu hình electron lớp ngoài cùng:
Kim loại kiềm: ns1
Kim loại kiềm thổ: ns2
=> dễ dàng mất 1 hoặc 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm
=> tính chất hoá học đặc trưng là tính khử mạnh
II. Tính chất vật lý
- Màu trắng bạc, có ánh kim, trong không khí nhanh chóng biến thành màu xám do
phản ứng với các chất trong không khí
- Dẫn điện tốt, t0nc và t0s thấp, khối lượng riêng nhỏ, dễ tan trong nước, độ cứng thấp
- Từ Li đến Cs, t0nc, t0s, độ cứng giảm dần, khối lượng riêng tăng dần
- màu ngọn lửa đặc trưng: hợp chất của natri (vàng tươi), hợp chất của kali (tím)
III. Tính chất hoá học
Tính khử mạnh
1. Tác dụng với phi kim
Phản ứng mạnh với oxi, các halogen, lưu huỳnh... Trong không khí, chúng bị oxi
hoá ngay ở thiệt độ thường; phản ứng nhanh với Li, Na, K; còn Rb, Cs tự bốc cháy.
2. Tác dụng với axit
Kim loại kiềm và kiềm thổ khử mạnh ion H+ trong axit thành khí H2
VD:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
3. Tác dụng với nước


Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ (trừ Mg, Be) tác
dụng mãnh liệt với nước. Với Rb và Cs, H2 thoát ra gây cháy, nổ.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
=> để bảo quản, người ta ngâm chìm kim loại kiềm trong dầu
4. Tác dụng với dung dịch muối
Cho kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ vào dung dịch muối, kim loại tác dụng với
nước, sau đó sản phẩm thu được phản ứng với muối
VD: cho Na vào dung dịch CuSO4.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
=> hiện tượng: sủi bọt khí, có kết tủa màu xanh


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

IV. Điều chế
Phương pháp: điện phân nóng chảy
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM VÀ KIỀM
THỔ
I. Natri hidroxit (NaOH)
1. Tính chất hóa học
- là bazơ mạnh
=> tác dụng với oxit axit:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
=> tác dụng với axit:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 → NaHCO3
=> tác dụng với oxit, hidroxit lưỡng tính:
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

=> tác dụng với dung dịch muối: NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
=> tác dụng với một số phi kim: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
2. Điều chế
- Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
  → 2NaOH + H2 + Cl2
2NaCl + 2H2O
- phản ứng trao đổi giữa Na2CO3 và Ca(OH)2
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3
II. Natri hidrocacbonat (NaHCO3)
Tính chất hóa học
đpdd, mangngan

t0

- Nhiệt phân muối hidrocacbonat: → muối cacbonat + CO2 + H2O
VD:
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
- Dễ bị phân huỷ bởi nhiệt: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
- Bị thuỷ phân: NaHCO3 → Na+ + HCO3HCO3- + H2O  H2CO3 +OH=> NaHCO3 thuỷ phân cho dung dịch kiềm yếu. Khi đun nóng, H 2CO3 bị phân
huỷ, nồng độ CO2 giảm, cân bằng chuyển sang phải làm dung dịch có phản ứng kiềm
mạnh.
- Tính lưỡng tính => tác dụng với axit và bazơ
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


III. Natri cacbonat (Na2CO3)
* Tính chất hóa học
?Nhắc lại phản ứng nhiệt phân muối cacbonat?
- Nhiệt phân muối cacbonat trung hoà:
+ Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân
+ Muối cacbonat của kim loại khác → oxit kim loại + CO2
MgCO3 → MgO + CO2
Muối amoni cacbonat→ NH3+ CO2 + H2O
- bị thuỷ phân cho môi trường bazơ: Na2CO3 → 2Na+ + CO32CO32- + H2O  HCO3- +OH- có tính chất chung của muối:
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với bazơ
+ Tác dụng với muối
IV. Kali nitrat (KNO3)
Tính chất hóa học
t0

- Bị nhiệt phân huỷ:
2KNO3 → 2KNO2 + O2
V. Canxi hidroxit (Ca(OH)2 )
- Vôi sống cho vào nước được vôi tôi.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2
* Tính chất hoá học
+ Có tính bazơ mạnh:
- làm quỳ tím → xanh
- Tác dụng với oxit axit, axit
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + CO2 → Ca(HCO3)2

=> Hấp thụ dễ dàng khí CO2 => phản ứng dùng để nhận biết khí CO2
- Tác dụng với muối
Ca(OH)2+Na2CO3→CaCO3↓ + 2NaOH
Ca(OH)2 + FeCl2 → CaCl2 + Fe(OH)2↓
VI. Canxi cacbonat (CaCO3)
* Tính chất hoá học
- Dễ bị phân huỷ bởi nhiệt (~ 1000C)
CaCO3 → CaO + CO2
- tác dụng với dung dịch axit


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2
=> chiều thuận: giải thích sự hình thành núi đá vôi (sự xâm thực của nước mưa đối với
đá vôi)
=> chiều nghịch: giải thích sự tạo thành cặn trắng trong ấm đun nước, thạch nhũ trong
hang động.
C. NƯỚC CỨNG
1. Khái niệm
Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ (với hàm lượng Ca2+ ≥ 20,04
mg/lit; Mg2+ ≥ 12,16 mg/lit)
Nước mềm là nước không chứa hoặc chứa rất ít ion Ca2+ và Mg2+.
- Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên do các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. khi
đun các muối này bị phân huỷ làm mất tính cứng
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O
- Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên do các muối sunfat clorua của canxi và
magie. khi đun các muối này không bị phân huỷ nên tính cứng không mất đi

- Tính cứng toàn phần gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vinh cửu. Khi đun sôi,
tính cứng giảm đi do mất đi tính cứng tạm thời
2. Cách làm mềm nước cứng
Phương pháp kết tủa
+ Đối với nước cứng tạm thời:
- Đun sôi:
Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CO2 +H2O
- Dùng dung dịch bazơ: Ca(OH)2:
HCO3 + OH- → CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
- Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4)
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2↓
+ Đối với nước cứng vĩnh cửu: Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4):
3. Nhận biết ion Ca2+ Mg2+ trong dung dịch
Dùng muối CO32- để tạo kết tủa: Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Sục khí CO2 dư vào -> kết tủa tan
CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Câu hỏi lý thuyết
Câu 1:
(ĐH-A-10) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các kim loại natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri
đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần

C. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện
D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
Câu 2:
(ĐH-B-12) Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim
B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
C. Từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần
D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
Câu 3:
Chọn thứ tự giảm dần độ hoạt động hoá học của các kim loại kiềm
A. Na, K, Cs, Rb, Li
B. Cs, Rb, K, Na, Li
C. Li, Na, K, Rb, Cs
D. K, Li, Na, Rb, Cs
Câu 4:
(ĐH-A-11) Phát biểu nào sau đây sai?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm
giảm dần
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước
C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh
D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al 2O3 bền
vững bảo vệ
Câu 5:
(ĐH-A-11) Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi
gãy xương?
A. vôi sống (CaO)
B. đá vôi (CaCO3)
C. thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
D. thạch cao nung (CaSO4.H2O)
Câu 6:

Nhóm kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước lạnh tạo dung dịch
kiềm?
A. Na, K, Mg, Ca
B. Be, Mg, Ca, Ba
C. Ba, Na, K, Ca
D. K, Na, Ca, Zn
Câu 7:
Câu nào sau đây không đúng?
A. Nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
B. Nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca2+ và Mg2+ là nước mềm
C. Nước cứng có chứa một trong hai ion Cl - và SO42- hoặc cả hai là nước cứng
tạm thời
D. Nước cứng có chứa đồng thời các ion HCO 3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng
toàn phần
Câu 8:
(ĐH-B-08) Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca 2+, Mg2+, Cl-, HCO3-,
SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là:
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C. HCl
D. H2SO4
Câu 9:
(ĐH-A-11) Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của
nước là
A. HCl, NaOH, Na2CO3
B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3
D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+;
0,05 mol HCO3-; 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?
A. Nước cứng tạm thời
B. Nước cứng vĩnh cửu
C. Nước cứng toàn phần
D. Nước mềm
Câu 11: (CĐ-11) Một cốc nước có chứa các ion: Na + (0,02 mol); Mg2+ (0,02 mol),
Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc
nước đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc:
A. có tính cứng toàn phần
B. có tính cứng vĩnh cửu
C. có tính cứng tạm thời
D. là nước mềm
Câu 12:
Hiện tượng nào xảy ra khi cho Na vào dung dịch CuSO4?
A. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh
B. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu
C. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ
D. Bề mặt kim loại có màu đỏ, có kết tủa màu xanh
Câu 13:
(ĐH-B-09) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I)
Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH
(II)
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2
(III)
Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn
(IV)

Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3
(V)
Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3
(VI)
Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2
Các thí nghiệm điều chế được NaOH là:
A. I, II và III
B. II, III và VI
C. I, IV và V
D. II, V và VI
Câu 14:
Cho Ba vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ba
với nước trong dung dịch?
A. Ba + H2O
B. Ba + dung dịch CuSO4 vừa đủ
C. Ba + dung dịch NaOH vừa đủ
D. Ba + dung dịch HCl vừa đủ
Câu 15:
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ:
A. có kết tủa trắng
B. Có bọt khí thoát ra
C. có kết tủa trắng và bọt khí
D. không có hiện tượng gì
Câu 16:
a) Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt: Na2CO3, Na2SO4, CaCO3,
CaSO4.2H2O. Làm thế nào để phân biệt từng chất nếu chỉ dùng nước và dung dịch
HCl.
b) Giải lại câu trên nếu chỉ dùng dung dịch HCl loãng.
Giải:
Na2SO4: tan trong dung dịch HCl và không có hiện tượng gì khác

Na2CO3: tan trong dung dịch HCl và có khí thoát ra. Tiếp tục thêm Na 2CO3 vào
đến khi không còn khí thoát ra, chất rắn sẽ tan thành dung dịch trong suốt
CaCO3: tan trong dung dịch HCl và có khí thoát ra. Tiếp tục thêm CaCO 3 vào
đến khi không còn khí thoát ra, chất rắn sẽ không tan làm dung dịch bị đục
CaSO4: không tan trong dung dịch HCl
Câu 10:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

BÀI TOÁN KIM LOẠI TAN TRONG NƯỚC
Kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường: Kim loại nhóm IA và kim loại nhóm IIA
(trừ Be, Mg)
KL + H2O → bazơ + H2
 nH2 = ½ nOHKim loại tan trong nước (Na, K, Ba, Ca,…) tác dụng với axit: => kim loại tác dụng
với axit, nếu axit thiếu thì kim loại dư tác dụng với nước của dung dịch
Kim loại tan trong nước tác dụng với dung dịch muối: => Kim loại tác dụng với
nước trước, sau đó sản phẩm mới tác dụng với muối nếu xảy ra được
VD: cho Na vào dung dịch CuSO4:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Bài 1: a) Hòa tan hết 0,1 mol kali vào 96,2 g H 2O thu được dung dịch A. Tính C% của

dung dịch A.
A. 2,8%
B. 5,6%
C. 28%
D. 56%
b) Khi cho 0,1 mol K2O tan hết vào m gam dung dịch A thu được dung dịch B có
nồng độ 24%. Tính m?

A. 37,2 gam
B. 32,7 gam
C. 46,8 gam
D. 48,6 gam
Giải:
a) phương trình phản ứng: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
0,1 mol
0,1 mol 0,05 mol
mdd = 0,1.39 + 96,2 – 2.0,05 = 100 g
0,1.56
.100%
C%KOH = 100
= 5,6%

b) áp dụng phương pháp sơ đồ đường chéo
K2O + H2O → 2KOH

100
.56.2
94
= 119,15 gam

100 gam
Nồng độ dung dịch KOH tương ứng là 119,15%
Ta có sơ đồ
m1 = 9,4g dung dịch 119,15%
24%
m2 = m gam dung dịch 5,6%
Áp dụng công thức


5,6 – 24
119,15 – 24

5,6 − 24
9,4
18,4
=
=
m 119,15 − 24 95,15

=> m = 48,6 gam
Bài 2: Nung 100 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không đổi
được 69 gam chất rắn. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn
0

t
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

2x mol
x mol x mol
Khối lượng giảm = 100 – 69 = 31 g
Khối lượng giảm = mCO2 + mH2O
= 44x + 18x = 31
=> x = 0,5 mol
=> mNaHCO3 = 0,5.2.84 = 84gam
=> %NaHCO3 = 84%; %Na2CO3 = 16%

Bài 3: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thu được 5,6 lit khí H 2
(đktc). Kim loại đã dùng là:
A. Mg
B. Ca
C. Sr
D. Ba
Hướng dẫn:
Gọi kim loại cần tìm là M
Phương trình phản ứng :
M + 2H2O → M(OH)2 + H2
nH2 = 0,25 mol
 nM = 0,25 mol

M = 40 => kim loại là Ca
Bài 4: Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được 4,48 lit khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan.
Xác định tên hai kim loại và khối lượng m
A. 11 gam, Li và Na
B. 18,6 gam, Li và Na
C. 18,6 gam, Na và K
D. 12,7 gam, Na và K
Hướng dẫn
Gọi kim loại trung bình cần tìm là M
2M + 2HCl → 2MCl + H2
nH2 = 0,2 mol => nKL = 0,4 mol
M = 11 => 2 kim loại là Li (7) và Na (23)
Có: nHCl = 2nH2 = 0,4 mol
Áp dụng BTKL
mmuối = mKL + mCl
= 4,4 + 0,4.35,5 = 18,6g

Bài 5: Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H 2SO4 0,5M.
Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30ml dung dịch
NaOH 1M. Kim loại đó là:
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Be
Bài 6: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với H 2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối
sunfat. Kim loại đó là kim loại nào trong số các kim loại sau:
A. Mg
B. Ca
C. Fe
D. Al
Hướng dẫn:
Gọi kim loại trung bình là M
Phương trình phản ứng :
2M + 2H2O → 2MOH + H2
nH2 = 0,1 mol


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
5,2
nM = 0,2 mol => M = 0,2 = 26



=> 2 kim loại là Na (23) và K (39)
Bài 7: Cho 2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55
gam muối clorua. Kim loại đó là:
A. Mg

B. Ca
C. Be
D. Ba
Hướng dẫn
Gọi kim loại cần tìm là M
Phương trình phản ứng :
M + 2HCl → MCl2 + H2
2
M

5,55
M + 71 (mol)

 nM = nMCl2
2
5,55
 M = M + 71

 M = 40
=> kim loại là Ca
Bài 8: Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lit khí
(đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Xác định CTPT của muối của kim loại
đó.
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Hướng dẫn
Gọi kim loại cần tìm là M
=> công thức muối cần tìm là MCl

đpnc
→ 2M + Cl2
Phương trình: 2MCl 
nCl2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol
=> nM = 2nCl2 = 2.0,04 = 0,08 mol
=> M = 3,12/0,08 = 39
=> kim loại là kali
=> công thức muối là KCl
Bài 9: Cho 3 gam hỗn hợp Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hoà
dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Xác định kim loại M
A. Li
B. K
C. Rb
D. Cs
Giải:
nHCl = 0,8.0,25 = 0,2 mol
nKL = 0,2 mol
3
0,2

M=
= 15 < Na (23) => kim loại M là Li (7 < 15)
Bài 10:
8 gam một hỗn hợp kim loại kiềm thổ M và oxit của nó tác dụng vừa đủ
với 1 lit dung dịch HCl 0,5M. Xác định kim loại M.
A. Mg
B. Ca
C. Be
D. Ba
Giải:

Có hệ: Mx + (M + 16)y = 24,5
2(x + y) = 0,5


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

M − 16
Giải hệ được : x = 64
M − 16
Biết 0 < x < 0,25 => 0 < 64 < 0,25 => 16 < M < 32 => M là Mg (24)
Bài 11:
100ml dung dịch HCl 0,1M (d = 1,05 g/ml) hoà tan vừa đủ m gam kim

loại M cho dung dịch có khối lượng 105,11 gam. Kim loại M là:
A. Na
B. K
C. Mg
D. Ca
Giải:
mddHCl = 100.1,05 = 105g
M + HCl → MCl2 + H2
0,01mol
0,01
áp dụng bảo toàn khối lượng: mM + 105 = 105,11 – 2,0,01
=> mM = 0,12 gam
nM = 1/2.nHCl = 0,005 mol => M = 24 (Mg)
Bài 12:
Hoà tan 2,74 gam kim loại M thuộc nhóm A vào 200ml dung dịch HCl
0,1M thu được dung dịch X và 448 ml khí ở đktc. Xác định kim loại M và số mol
các chất có trong dung dịch X.

Giải:
nHCl = 0,02 mol
nH2 = 0,02 mol > nH = 0,04 mol > nHCl => có phản ứng của M với nước.
Dung dịch X có MCln và M(OH)n
Tìm được: M = 68,5n => n = 2; M = 137 (Ba)
nBaCl2 = 0,01mol; nBa(OH)2 = 0,01 mol
Bài 13:
(ĐH-B-09) Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam kim loại M và oxit của nó vào
nước, thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lit
khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Na
B. K
C. Ca
D. Ba
Giải:
Số mol chất tan M(OH)2 = 0,5.0,04 = 0,02 mol => nM + nMO = 0,02 mol
nH2 = 0,01 mol => nM = 0,01 mol => nMO = 0,01 mol
mM(hh) = 2,9 – 0,01.16 = 2,74 gam
MM = 2,74/0,02 = 137 (Ba)
Bài 14:
(ĐH-B-10) Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại
kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan
có nồng độ bằng nhau. Hai kim loại trong X là:
A. Be và Mg
B. Be và Ca
C. Mg và Ca
D. Mg và Sr
Giải:
TH1: dung dịch Y chứa 2 muối MCl2
nMCl2 = 1/2.nHCl = 1/2.0,2.1,25 = 0,125 mol

M = 19,6
2 chất tan có nồng độ bằng nhau => 2 kim loại kiềm thổ có số mol bằng nhau
=> M nằm chính giữa => M = 19,6 không thoả mãn.
TH2: HCl dư => dung dịch Y chứa 2 muối MCl2 và HCl dư
nHCl dư = nmỗi muối MCl2 => nMCl2 = 2/5.nHCl = 2/5.0,2.1,25 = 0,1 mol
M = 24,5 => 2 kim loại là Be (9) và Ca (40)


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

(ĐH-B-08) Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại
kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,448 lit khí (đktc). Kim loại M là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Giải:
nCO2 = 0,02 mol
=> mCO3 = 0,02.60 = 1,2 g; mHCO3 = 0,02.61 = 1,22 g;
0,68 = 1,9 – 1,22 < mKL < 1,9 – 1,2 = 0,7
nCO3 < nKL < 2nCO3 => 0,02 < nKL < 0,04

Bài 15:

0,68
0,04

0,7
0,02


< MKL <
=> 17 < MKL < 35 => kim loại là Na
Bài 16:
(ĐH-A-10) Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim
loại kiềm thổ tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lit khí
(đktc). Kim loại X và Y là:
A. Li và Be
B. Na và Mg
C. K và Ca
D. K và Ba
Giải:
nH2 = 0,25 mol
nH2 < nKL < 2nH2 => 0,25 < nKL < 0,5
mKL = 7,1 => 14,2 < nKL < 28,4
2 kim loại là Na và Mg
Bài 17:
Cho 7 gam muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung
dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn được 9,2
gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 2,24 lit
B. 3,36 lit
C. 4,48 lit
D. 8,96 lit
Bài 18:
Cho m gam K vào 100 gam dung dịch HCl 3,65% được dung dịch X. Cho
dung dịch FeCl3 vào dung dịch X thấy tạo thành kết tủa có khối lượng 10,7 gam.
Giá trị của m là:
A. 3,9 gam
B. 7,8 gam
C. 11,7 gam

D. 15,6 gam
Bài 19:
Cho 14,7 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau vào
200ml dung dịch HCl 1M được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch CuCl2
được 14,7 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại kiềm đó:
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Bài 20:
Cho 0,10 mol Ba vào dd chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 23,3 gam
B. 24,9 gam
C. 25,2 gam
D. 26,5 gam
Hướng dẫn: Các phản ứng xảy ra là:
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
0,06 ←0,12 → 0,06
BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2
0,06 → 0,06
0,06
Ba + 2H2O →Ba(OH)2 + H2
0,04 →
0,04
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2
0,04 →
0,04
0,04

0,04


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Cu(OH)2
CuO + H2O
0,04
0,04
=> m (chất rắn) = mBaSO4 + mCuO = (0,06 + 0,04).233 + 0,04.80 = 26,5 gam
Bài 21:
Cho x gam hỗn hợp kim loại gồm Na, K, Ba vào nước (dư) được 500ml
dung dịch X có pH = 13 và V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 0,56 lit
B. 1,12 lit
C. 2,24 lit
D. 5,6 lit
Bài 22:
Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm Na, K, Ba vào nước (dư) được
500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch được m gam chất rắn. Giá trị của
m là:
A. 3,05 gam
B. 3,07 gam
C. 3,45 gam
D. 4,02 gam
Bài 23:
(ĐH-A-07) Cho một mẫu hợp kim Na – Ba tác dụng với nước dư thu
được dung dịch X và 3,36 lit khí H 2 (đktc). Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần
dùng để trung hoà hết dung dịch X.
A. 30 ml

B. 60 ml
C. 75 ml
D. 150 ml
Giải:
Phương trình:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
3,36
22,4

 nOH- = 2nH2 = 2.
= 0,3 mol
+
phản ứng trung hoà: H + OH- → H2O
 nH+ = nOH- = 0,3 mol
nH2SO4 = 1/2.nH+ = 0,15mol
VH2SO4 = 0,15/2 = 0,075 lit = 75ml
Bài 24:
Cho a gam hỗn hợp 2 kim loại Na và K vào nước được dung dịch X và
0,224 lít khí H2 (ở đktc). Trung hoà hết dung dịch X cần V lit dung dịch H 2SO4
0,1M. Giá trị của V là:
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,15
D. 0,20
Bài 25:
Hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và kim loại kiềm thổ Y đều tan trực tiếp
trong nước tạo ra dung dịch Z và thoát ra 0,448 lit khí H 2 (đktc). Thể tích dung dịch
HCl 0,1M cần để trung hoà 1/2 dung dịch Z là:
A. 0,1 lit

B. 0,2 lit
C. 0,4 lit
D. 0,8 lit
Bài 26:
Cho 23 gam hỗn hợp gồm Ba và kim loại kiềm M trực tiếp tan hết trong
nước tạo ra dung dịch X và có 0,56 lit khí H 2 thoát ra (đktc). Trung hoà dung dịch
X vừa đủ bởi dung dịch H2SO4 rồi cô cạn thu được muối có khối lượng là:
A. 23 gam
B. 25,4 gam
C. 27,8 gam
D. 32,6 gam
Bài 27:
(ĐH-A-10) Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp Na, K và Ba vào nước,
thu được dung dịch X và 2,688 lit khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ
lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bằng dung dịch Y. Tổng khối
lượng các muối được tạo ra là:
A. 12,78
B. 13,70
C. 14,62
D. 18,46
Giải:
Phương trình:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
2,688
2. 22,4


 nOH- = 2nH2 =
= 0,24 mol
+
phản ứng trung hoà: H + OH- → H2O
 nH+ = nOH- = 0,24 mol
 nH2SO4 = x mol => nHCl = 4x mol
 nH+ = 2x + 4x = 0,24 mol => x = 0,04
 Khối lượng muối thu được = khối lượng kim loại + mSO42- + mCl= 8,94 + 96.0,04 + 35,5.4.0,04 = 18,46 g
Bài 28:
Hoà tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và
kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch Y và 0,24 mol khí H2. Dung dịch
Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp 4 lần số mol của H 2SO4. Để
trung hoà 1/2 dung dịch Y cần hết V lit dung dịch Z. tổng khối lượng muối khan tạo
thành trong phản ứng trung hoà là:
A. 18,46 g
B. 18,64 g
C. 24,7 g
D. 27,4 g
Bài 29:
Cho 8 gam canxi hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl 2M và
H2SO4 0,75M thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng
muối khan là:
A. 22,2g ≤ m ≤ 25,95g
B. 22,2g ≤ m ≤ 27,2g
C. 22,2g < m < 27,2g
D. 25,95g < m < 27,2g
Bài 30:
Cho 46 gam hỗn hợp X gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ
kế tiếp nhau vào nước thu được dung dịch Y và 11,2 lit khí (đktc). Nếu thêm 25,56

gam Na2SO4 vào dung dịch Y thì vẫn chưa kết tủa hết bari. Còn nếu thêm 29,82
gam Na2SO4 vào dung dịch Y thì dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư Na 2SO4. Xác
định tên 2 kim loại kiềm.
A. Li và Na
B. Na và K
C. K và Rb
D. Rb và Cs
Giải:
Gọi kim loại chung cho 2 kim loại kiềm là R
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
2R + 2H2O → 2ROH + H2↑
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
Gọi x là số mol Ba và y là số mol 2 kim loại kiềm
25,56
29,82
=> 142 = 0,18 < x < 142 = 0,21 => 0,18 < x < 0,21

nH2 = x + y/2 = 0,5 => 0,58 < y < 0,64

46 − 137 x
y
lại có: 137x + My = 46 => M =

Tìm được: 26,9 < M < 36,8 => 2 kim loại kiềm là Na và K
Bài 31:
Cho 16 gam hợp kim của Ba và một kim loại kiềm tác dụng hết với nước
ta được dung dịch A và 3,36 lit khí H2 (đktc).
a) Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M để trung hoà hết 1/10 dung dịch
A?
b) Cô cạn 1/10 dung dịch A thì được bao nhiêu gam chất rắn?



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

c) Lấy 1/10 dung dịch A, thêm vào đó 99 ml dung dịch Na 2SO4 0,1M thấy trong
dung dịch vẫn còn ion Ba 2+. Nhưng nếu thêm tiếp 2ml nữa thì thấy dư ion
SO42-. Xác định kim loại kiềm.
Giải:
Gọi kim loại kiềm là R
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
2R + 2H2O → 2ROH + H2↑
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
3,36
22,4

a) nH2 =
0,15 mol => nOH- = 2nH2 = 0,3 mol
+
Số mol H cần để trunghoà hết OH- trong 1/10 dung dịch A: nH+ = nOH- = 0,03
mol
0,03
0,5

=> VHCl =
= 0,06 lit = 60 ml
b) m chất rắn thu được sau khi cô cạn 1/10 dung dịch A:
1
mKL +mOH- = 10 (16 + 17.0,3) = 2,11 gam

c) Gọi x là 1/10 số mol Ba và y là 1/10 số mol kim loại kiềm

=> 0,099.0,1 = 0,0099 < x < 0,101.0,1 = 0,0101 => 0,0099 < x < 0,0101
nH2 = x + y/2 = 0,015 => 0,0098 < y < 0,0102
1,6 − 137 x
y
lại có: 137x + My = 1,6 => M =

Tìm được: 21,2 < M < 24,8 => kim loại kiềm là Na (23)
BÀI TOÁN CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm: cho 2 loại muối tuỳ theo tỉ lệ
CO2 + OH- → HCO3Muối hidrocacbonat
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
Muối cacbonat trung hoà
n OH −
nCO 2

1

2
HCO3-

CO32-

1 muối
2 muối
1 muối
2Chú ý: Nếu bazơ dư => sản phẩm chỉ có muối CO3
- Bài toán phản ứng của CO2 với dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
- Kết tủa lớn nhất khi chỉ xảy ra phản ứng (1) => nkết tủa = nCa(OH)2

- Nước vôi dư => chỉ tạo muối cacbonat


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

- Hấp thụ CO2 vào thấy có kết tủa, thêm NaOH vào thấy có kết tủa nữa => tạo
thành cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Hấp thụ CO2 vào thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy
có kết tủa nữa => tạo thành cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
- Nếu không có dữ kiện trên thì phải chia trường hợp để giải
- Bài toán cho sự tăng giảm khối lượng:
khối lượng dung dịch tăng = mhấp thụ - mkết tủa
khối lượng dung dịch giảm = mkết tủa - mhấp thụ
Bài 1: Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Dung dịch X vừa có

khả năng tác dụng với dung dịch NaOH vừa có khả năng tác dụng với dung dịch
BaCl2. Vậy X chứa:
A. NaHCO3, Na2CO3
B. NaHCO3, NaOH
C. NaHCO3, CO2
D. Na2CO3
Bài 2: Sục 3,36 lit CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH) 2 0,4M. Tính khối lượng
kết tủa thu được:
A. 1,97 gam
B. 3,94 gam
C. 7,88 gam
D. 9,85 gam
Hướng dẫn:
nCO2 = 0,15 mol
nBa(OH)2 = 0,08 mol => nOH- = 0,16 mol

nOH −
nCO2

= 1,067 => thu được 2 muối
Phương trình phản ứng:
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
x
x
x
Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2
y
2y
y
Có hệ:
nBa(OH)2 = x + y = 0,08
nCO2 = x + 2y = 0,15
giải được: x = 0,01; y = 0,07
khối lượng kết tủa:
mBaCO3 = 0,01.197 = 1,97 gam
Bài 3: Dẫn khí CO2 thu được khi cho 10 gam CaCO 3 tác dụng với HCl dư vào 50g
dung dịch NaOH 40% thì khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
A. 10,5
B. 10,6
C. 9,6
D. kết quả khác
Hướng dẫn
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol =>nCO2 = 0,1 mol
nNaOH = 20/40 =0,5 mol
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

0,1mol 0,5 mol
0,1 mol
mNa2CO3 = 106.0,1 = 10,6g


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Bài 4: (ĐH-B-07) Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2

thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml
dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A. 4,2 gam
B. 5,8 gam
C. 6,3 gam
D. 6,5 gam
Bài 5:
Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH) 2.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 13,2 gam
B. tăng 20 gam
C. giảm 6,8 gam
D. giảm 16,8 gam
Hướng dẫn:
nCO2 = 0,3 mol
nCa(OH)2 = 0,25 mol => nOH- = 0,5 mol
nOH −
nCO2

= 1,67 => thu được 2 muối
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

x
x
x
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
y
2y
y
Có hệ:
nCa(OH)2 = x + y = 0,25
nCO2 = x + 2y = 0,3
giải được: x = 0,2; y = 0,05
khối lượng kết tủa = mCaCO3 = 20 gam
Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lit khí CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp KOH
2M và Ca(OH)2 0,5M thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa chất tan là:
A. K2CO3
B. Ca(HCO3)2
C. KHCO3 và K2CO3
D. KHCO3 và Ca(HCO3)2
Bài 7: Cho 0,2688 lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 0,1M
và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng muối thu được là:
A. 1,26 gam
B. 2,0 gam
C. 3,06 gam
D. 4,96 gam
Bài 8: (ĐH-A-09) Cho 0,448 lit khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa
hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m
là:
A. 1,182
B. 1,970
C. 2,364

D. 3,940
Bài 9: (ĐH-A-08) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit khí CO 2 (đktc) vào 500ml dung dịch chứa
hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 9,85
B. 11,82
C. 17,73
D. 19,70
Bài 10:
(ĐH-B-12) Sục 4,48 lit khí CO2 (đktc) vào 1 lit hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M
và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 7,88
B. 13,79
C. 19,70
D. 23,64
Bài 11:
(ĐH-A-11) Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lit khí CO2 (đktc) vào 1 lit dung dịch
gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,75
B. 1,00
C. 1,25
D. 2,00


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau
phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15 gam
B. 20 gam

C. 25 gam
D. 30 gam
Bài 13:
Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung
dịch A. Sục 1,68 lit CO2 (đktc) vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 2,5 gam
B. 3,5 gam
C. 4,5 gam
D. 5 gam
Hướng dẫn:
nCO2 = 0,075 mol
CaO + H2O → Ca(OH)2
nCa(OH)2 = nCaO = 0,05 mol
=> nOH- = 0,1 mol
Bài 12:

nOH −
nCO2

= 1,5 => thu được 2 muối
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
x
x
x
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
y
2y
y
Có hệ:

nCa(OH)2 = x + y = 0,05
nCO2 = x + 2y = 0,075
giải được: x = 0,025; y = 0,025
khối lượng kết tủa:
mCaCO3 = 0,025.100 = 2,5 gam
Bài 14:
Sục V lit CO2 (đktc) vào 4 lit dung dịch A chứa Ba(OH) 2 0,02M và NaOH
0,05M thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch B.
a) Tính V.
b) Tính thể tích dung dịch A tối thiểu để hấp thụ hết V lit CO2 nói trên.
Bài 16:
Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị II bằng
dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí (ở đktc) và một dung dịch A.
a) Tính tổng số gam muối clorua có trong dung dịch A
b) Xác định tên 2 kim loại nếu 2 kim loại đó thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA
c) Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
d) Nếu dẫn toàn bộ khí CO2 cho hấp thụ hoàn toàn vào 1,25 lit dung dịch Ba(OH) 2
để thu được 39,4 gam kết tủa thì nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) 2 là bao
nhiêu?
Giải:
a)
RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + H2O
nCO2 = 0,3 mol
mmuối = mRCO3 + mHCl – mCO2 – mH2O
= 28,4 + 36,5.0,6 – 44.0,3 – 18.0,3 = 31,7 gam
b) nRCO3 = nCO2 = 0,3 mol
=> MRCO3 =

28,4
0,3 =


94,6 => R = 34,6 => 2 kim loại là Mg và Ca


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

c) Gọi nMgCO3 = x mol ; nCaCO3 = y mol
x + y = 0,3
84x + 100y = 28,4
Giải được: x = 0,1; y = 0,2
mMgCO3 = 84.0,1 = 8,4 gam => %MgCO3 = 29,6%; % CaCO3 = 70,4%.
d) nBaCO3 = 0,2 mol
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,2
0,2
0,2
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,1
0,05
0,25
1,25

nBa(OH)2 = 0,25 mol => CM =
= 0,2M
Bài 17:
Một kim loại A tan trong nước cho 22,4 lit H 2 (đktc). Dung dịch thu được
sau khi cô cạn tạo ra chất rắn B có khối lượng 80 gam.
a) Xác định A và khối lượng của A
b) Phải nung bao nhiêu gam đá vôi có chứa 80% CaCO 3 để lượng CO2 thu
được khi tác dụng với dung dịch có chứa 80 gam B cho ra 1 muối duy

nhất (C) nhiệt phân được. Nung C, lượng CO 2 thu được bằng một phần
mấy lượng CO2 dùng khi đầu
Giải:
A phản ứng với nước => A là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ
Gọi x là hoá trị của A ( x = 1 hoặc x = 2)
2A + 2xH2O → 2A(OH)x + H2
2
nH2 = 1 mol => nA = nA(OH)x = x mol
2
mA(OH)x = x (A + 17x) = 80 => A = 23x

Nghiệm phù hợp: x = 1; A = 23 là Na
b) nNaOH = 2 mol
phản ứng của CO2 với NaOH tạo ra 1 muối duy nhất NaHCO3
 nCO2 = nNaOH = 2 mol => nCaCO3 = 2 mol
2.100.100
80
 khối lượng đá vôi =
= 250 gam

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Số mol CO2 thu được bằng 1/2 số mol CO2 ban đầu
Bài toán cho trước lượng kết tủa
TH1: Chỉ xảy ra phản ứng (1) => kết tủa tính theo CO2
=> nkết tủa = nCO2
TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) => kết tủa tạo ra tối đa ở phản ứng (1) và bị hoà
tan một phần ở phản ứng (2).
=> nkết tủa = nCa(OH)2 - (nCO2 – nCa(OH)2) = 2.nCa(OH)2 –
nCO2



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Phương pháp đồ thị: áp dụng cho những trường hợp thí nghiệm hoá học diễn ra qua 2
quá trình, lúc đầu lượng kết tủa tăng dần, sau đó giảm dần đến hết khi lượng chất phản
ứng có dư.
Bài toán: Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 hoặc
Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được b mol kết tủa.
phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
=> đồ thị biểu diễn sự biến thiên kết tủa theo số mol CO2:
- trục tung: số mol kết tủa
- trục hoành: số mol chất phản ứng (VD: CO2)
số mol kết tủa
a

n↓max = nCa2+

b
x
a
y 2a
Số mol CO2 đã phản ứng là: x = b (mol)
y = 2a – b (mol)

Số mol CO2

(ĐH-A-07) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lit khí CO 2 (đktc) vào 2,5 lit dung
dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 0,048
B. 0,032
C. 0,03
D. 0,04
Bài 17:
Sục 4,48 lit CO2 (đktc) vào 3 lit dung dịch A chứa Ca(OH) 2 0,02M và
NaOH aM thu được 4 gam kết tủa. Tính a.
Bài 18:
Cho 0,56 lit khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 100ml dung dịch
Ba(OH)2. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 để:
a) Thu được kết tủa lớn nhất
A. 0,1M
B. 0,15M
C. 0,2M
D. 0,25M
b) Thu được 1,97 gam kết tủa
A. 0,125M
B. 0,15M
C. 0,175M
D. 0,2M
Bài 19:
Hấp thụ V lit CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa.
Loại bỏ kết tủa rồi đun nóng phần dung dịch còn lại thu được 5 gam kết tủa nữa. V
có giá trị là:
A. 1,12 lit
B. 2,24 lit
C. 3,36 lit
D. 4,48 lit
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,1
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
0,05
Tổng số mol CO2:
Bài 16:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol => V = 4,48 lit
Bài 20:
Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc
tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa.
Giá trị của a là:
A. 0,05 mol
B. 0,06 mol
C. 0,07 mol
D. 0,08 mol
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,03
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
0,02
Tổng số mol CO2:
0,03 + 2.0,02 = 0,07 mol
Bài 21:

(ĐH-A-07) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lit khí CO 2 (đktc) vào 2,5 lit dung
dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,048
B. 0,032
C. 0,03
D. 0,04
Bài 22:
(ĐH-B-10) Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS 2 bằng một lượng O2 vừa đủ,
thu được khí X. Hấp thụ hết khí X vào 1 lit dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,15M và
KOH 0,1M thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch
NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
A. 12,6
B. 18,0
C. 23,2
D. 24,0
Bài 23:
(ĐH-B-11) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí CO2 (đktc) vào 100ml dung
dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/l, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, thu được 11,82
gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,0
B. 1,2
C. 1,4
D. 1,6
Bài 24:
(ĐH-B-10) Hỗn hợp X gồm CuO và Fe O . Hoà tan hoàn toàn 44 gam X
2 3
bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối.
Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được
sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH) (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá

2
trị của m là:
A. 73,875
B. 76,755
C. 78,875
D. 147,750
Bài toán tính lượng CO2
Bài 25:
Sục V lit CO2 (đktc) vào 2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được 7,5 gam
kết tủa. Giá trị của V là:
A. 1,68 lit
B. 2,88 lit
C. 1,68 lit hoặc 2,8 lit
D. 2,24 lit hoặc 2,8 lit
Hướng dẫn
TH1: Ca(OH)2 dư => chỉ xảy ra 1 phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
 nCO2 = nCaCO3 = 0,075 mol => V = 1,68 lit
TH2: Ca(OH)2 ko dư => xảy ra 2 phản ứng


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,075
0,075
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,025
 nCO2 = 0,075 + 2.0,025 = 0,125 mol => V = 2,8 lit
Bài 26:

Sục V lit CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được
0,2 gam kết tủa. Thể tích CO2 là:
A. 44,8 ml hoặc 89,6 ml
B. 224 ml
C. 44,8 ml hoặc 224 ml
D. 44,8 ml
Hướng dẫn
TH1: Ca(OH)2 dư => chỉ xảy ra 1 phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
 nCO2 = nCaCO3 = 0,002 mol => V = 0,0448 lit = 44,8ml
TH2: Ca(OH)2 ko dư => xảy ra 2 phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,0002
0,0002
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,0004
 nCO2 = 0,0002 + 2.0,004 = 0,01 mol => V = 224 ml
Bài 27:
Sục V lit CO2 (đktc) vào 1,5 lit dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7
gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. 2,24 lit
B. 3,36 lit
C. 4,48 lit
D. 5,6 lit
Hướng dẫn
Xảy ra 2 trường hợp.
V lớn nhất => là trường hợp 2
Bài 28:
Dẫn V lit CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 6
gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa

nữa. Giá trị của V là:
A. 3,136 lit
B. 1,344 lit
C. 1,344 lit hoặc 3,316 lit
D. 3,360 lit hoặc 1,120 lit
Hướng dẫn:
Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. => tạo
ra 2 muối => trường hợp 2
Bài 29:
Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 1M và Ca(OH)2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam
kết tủa. V có giá trị là:
A. 3,36 lit hoặc 10,08 lit
B. 3,36 lit hoặc 13,44 lit
C. 3,36 lit hoặc 14,56 lit
D. 4,48 lit hoặc 8,96 lit
Bài 30:
Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp, khối
lượng mX = 8,5 gam. X phản ứng hết với nước cho ra 3,36 lit khí H2 (đktc).
a) Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại
b) Thêm vào 8,5 gam hỗn hợp X trên một kim loại kiềm thổ D được hỗn hợp
Y. Cho Y tác dụng với nước được 4,48 lit khí H 2 (đktc) và dung dịch E.
Cô cạn dung dịch E được chất rắn Z có khối lượng 22,15 gam. Xác định
D và khối lượng của D.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

c) Để trung hoà dung dịch E trên cần bao nhiêu lit dung dịch F chứa HCl
0,2M và H2SO4 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được

Giải:
a) Mtb = 28,3 => 2 kim loại kiềm là Na và K
Dùng sơ đồ đường chéo tìm số mol Na = 0,2 => m Na = 4,6g; số mol K = 0,1 mol
=> mK = 3,9g
b) gọi z là số mol D
D + 2H2O → D(OH)2 + H2
z
z
z
4,48 − 3,36
22,4

z=
= 0,05 mol
Cô cạn dung dịch thu được 22,15g chất rắn gồm NaOH (0,2mol), KOH (0,1mol)
và D(OH)2 (0,05mol)
Tìm được D = 137 => D là Ba
mBa = 137.0,05 = 6,85 gam
c) ∑nOH- = 0,2 + 0,1 + 2.0,05 = 0,4 mol
=> ∑nH+ = 0,4 mol
Gọi V là thể tích dung dịch hỗn hợp axit :
∑nH+ = 0,2V + 2.0,1V = 0,4 mol => V = 1 lit
Kết tủa thu được: Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,05
0,1
0,05
mBaSO4 = 0,05.233 = 11,65 gam
Bài 31:
Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp, khối
lượng 8,5 gam. Hoà tan hỗn hợp X trong 100ml nước thu được V lit khí H 2 (đktc)

và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 13,6 gam chất rắn khan.
a) Tính tổng số mol A, B. Xác định A, B và khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp X, khối lượng dung dịch Y và thể tích V.
b) Thêm vào 8,5 gam hỗn hợp X trên x gam một kim loại kiềm thổ D được
hỗn hợp Y. Hoà tan Y trong 100ml nước được dung dịch Z có khối lượng
121,77 gam và có 5,6 lit khí H2 bay ra (đktc). Tính x, xác định kim loại D.
c) Thêmmột lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,5M (d = 1,1g/ml) để trung hoà
hết dung dịch Z, thu được dung dịch T. Tính thể tích dung dịch H 2SO4
0,5M phải dùng, khối lượng kết tủa và khối lượng dung dịch T.
Đáp số:
a) mOH- = 13,6 – 8,5 = 5,1 => tổng số mol A và B = 0,3 mol
Mtb = 28,3 => 2 kim loại là Na (4,6 gam) và K (3,9 gam)
Thể tích H2 = 0,15.22,4 = 3,36 lit
mddY = mnước + mX - mH2 = 100 + 8,5 – 0,15.2 = 108,2 gam
b) mddZ = mnước + mX + mD - mH2 = 100 + 8,5 + x – 0,25.2 = 121,7 gam
=> x = 13,7 gam
nD = 0,25 – 0,15 = 0,1 mol => D là Ba
c) VH2SO4 = 0,5 lit; mBaSO4 = 23,3 gam
mddT = mddZ + mddH2SO4 + mBaSO4 = 121,7 + 500.1,1 – 23,3 = 648,4 gam


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl
dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol
Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. m có giá trị trong khoảng nào:
A. 35,46 ≥ m ≥ 30,14
B. 35,46 ≥ m > 29,55
C. 30,14 ≥ m > 29,55
D. 40,78 ≥ m > 29,55

Bài 33:
Hấp thụ V lit CO2 (đktc) vào 1 lit dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch
X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Biết 0,448 <
V < 3,136. Hỏi giá trị của m trong khoảng nào?
A. 3,94 < m < 6
B. 3,94 < m < 11
C. 3,94 < m < 11,82
D. 3,94 < m < 19,7
Bài 32:

BÀI TOÁN KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH KIỀM
- Các kim loại Al, Zn tan được trong dung dịch kiềm
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
- Các kim loại Zn, Al tác dụng với ion NO3– trong môi trường kiềm OH– giải phóng
NH3
4Zn + NO3– + 7OH– → 4ZnO22– + NH3 + 2H2O
(4Zn + NO3– + 7OH– + 6H2O → 4[Zn(OH)4]2– + NH3)
8Al + 3NO3– + 5OH– + 2H2O → 8AlO2– + 3NH3
(8Al + 3NO3– + 5OH– + 18H2O → 8[Al(OH)4]– + 3NH3

Câu 1:
Hoà tan m gam bột Al trong dung dịch HCl thu được 2,24 lit H 2 (đktc).
Nếu hoà tan 2m gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 dư thì thể tích H2 thu được (đktc)
là:
A. 1,12 lit

B. 2,24 lit
C. 3,36 lit
D. 4,48 lit
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
3
Al + 3HCl → AlCl3 + 2 H2

m gam

2,24 lit

3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2

2m gam
V = 4,48 lit
Câu 2:
Hoà tan 4,05 gam Al vào 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH) 2 0,5M và
NaOH 1M, thấy thoát ra V lit H2 (đktc). Tính V.
A. 3,36 lit
B. 3,92 lit
C. 4,48 lit
D. 5,04 lit
Hướng dẫn:
nOH- = 0.1(2.0,5 + 1) = 0,2 mol
nAl = 0,15 mol


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


Phương trình phản ứng:
3
Al + OH- + H2O → AlO2- + 2 H2
3
2 .0,15 = 0,225 mol
0,15 0,2

=> V = 0,225.22,4 = 5,04 lit
Câu 3:
Cho hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit
H2. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu
được 6,72 lit khí H2 (các thể tích khí đo ở đktc). Khối lượng mỗi kim loại có trong
hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,8g và 4,8g
B. 2,4g và 5,4g
C. 2,8g và 5,4g
D. Kết quả khác
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
3
Al + 3HCl → AlCl3 + 2 H2
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2

0,3 mol
nH2 (3) = 0,3 mol => nAl = 0,2 mol => mAl = 5,4 gam
=> nH2 (2) = 0,3 mol
=> nMg = nH2 (1) = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol => mMg = 2,4 gam

Câu 4:
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH
thu được 13,44 lit khí H2 (đktc). Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 10,8g và 20,4g
B. 11,8g và 19,4g
C. 9,8g và 21,4g
D. Kết quả khác
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,3 mol
nH2 (3) = 0,6 mol => nAl = 0,4 mol => mAl = 10,8 gam
=> nAl2O3 = 31,2 – 10,8 = 20,4 gam
Câu 5:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 phản ứng vừa đủ với 200ml dung
dịch NaOH 2M, thu được 6,72 lit H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 10,5g
B. 12,9g
C. 13,2g
D. 15,6g
Hướng dẫn:
nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,3 mol
nH2 (3) = 0,3 mol => nAl = 0,2 mol => mAl = 5,4 gam
=> nNaOH (1) = 0,2 mol
1
1
=> nAl2O3 = 2 nNaOH (2) = 2 .(0,4 – 0,2) = 0,1 mol

=> mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 gam
=> mhh = 5,4 + 10,2 = 15,6 gam
Câu 6:
Có hỗn hợp bột kim loại Al và Fe. Nếu cho m gam hỗn hợp này tác dụng
với dung dịch NaOH (dư) sinh ra một thể tích khí hidro bằng thể tích của 9,6g khí
oxi (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí hidro (đktc). Viết các phương trình hoá
học xảy ra và xác định giá trị của m.
A. 10g
B. 11g
C. 12g
D. 13g
Hướng dẫn:
9,6
nH2 = nO2 = 32 = 0,3 mol

Phương trình phản ứng:
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2


0,3 mol
nH2 (3) = 0,3 mol => nAl = 0,2 mol => mAl = 5,4 gam
3
Al + 3HCl → AlCl3 + 2 H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
=> nH2 (2) = 0,3 mol
=> nFe = nH2 (1) = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol => mFe = 5,6 gam
=> mhh = 5,4 + 5,6 = 10 gam
Câu 7:
Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho
tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Phần 2 tan hoàn tàn trong
dung dịch HNO3 dư thu được 0,075 mol khí Y duy nhất. Y là:
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. N2
Hướng dẫn:
nH2 = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
3
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 2 H2

0,3 mol
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
nH2 (3) = 0,3 mol => nAl = 0,2 mol
 BTe: 0,2.3 = x.0,075 => x = 8
 Sản phẩm khử là N2O



×