Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Thực trạng chính sách công tác đãi ngộ nguồn nhân lực của công ty TNHH Thương mại FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.93 KB, 44 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Thực trạng chính sách công tác đãi ngộ
nguồn nhân lực của công ty TNHH Thương mại FPT ” là công trình nghiên
cứu của riêng em dưới sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong Ban Nhân
sự Công ty TNHH Thương mại FPT.
Các thông tin số liệu, kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực,
chưa được công bố trong bất kì đề tài nào trước đây.
Kí tên
( Kí và ghi rõ tên)
Ngọc
Nguyễn Thị Bích Ngọc


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài tập lớn với đề tài: “Thực trạng chính sách công tác
đãi ngộ nguồn nhân lực của công ty TNHH Thương mại FPT”, em đã nhận
được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của của các anh chị trong Ban Nhân sự
Công ty TNHH Thương mại FPT.
Em xin trân trọng cảm ơn các anh chị ở bộ phận nhân sự của công ty
FPT TNHH Thương mại FTP đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có
thể hoàn thành báo cáo kiến tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................1
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................2
MỤC LỤC........................................................................................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................6
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................1


2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................2
5. Ý nghĩa báo cáo.....................................................................................2
6. Bố cục của báo cáo................................................................................2
Chương 1 Khái quát về Công ty TNHH Thương mại FPT ........................2
Chương 2 Cơ sở lý luận và thực trạng chính sách đãi ngộ nguồn nhân lực
tại Công ty TNHH Thương mại FPT.............................................................2
Chương 3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự tại
Công ty TNHH Thương mại FPT..................................................................2
CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FPT..3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH thương mại FPT...3
1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức..............................................4
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ........................................................................4
1.2.2 Cơ cấu tổ chức..................................................................................5
1.2 Cơ cấu tổ chức của bộ phận quản trị nhân sự công ty TNHH thương
mại FPT.....................................................................................................6
1.2.1 Cơ cấu tổ chức của bộ phận quản trị nhân sự...................................6


1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ phận quản trị nhân sự.........................7
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH .......9
ĐÃI NGỘ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH ..........................9
THƯƠNG MẠI FPT.......................................................................................9
2.1 Cơ sở lí luận........................................................................................9
2.1.1 Những nội dung cơ bản về đãi ngộ nguồn nhân lực.........................9
2.1.2Các hình thức đãi ngộ nhân sự........................................................11
2.1.3 Đãi ngộ tài chính............................................................................11
2.1.4 Đãi ngộ phi tài chính......................................................................15
2.2 Thực trạng chính sách đãi ngộ nguồn nhân lực của Công ty TNHH

thương mại FPT.......................................................................................19
2.2.1 Thực trạng các chính sách đãi ngộ tài chính của công ty TNHH
thương mại FPT.......................................................................................19
2.2.2 Thực trạng các chính sách đãi ngộ phi tài chính............................27
2.3 Đánh giá chung về chính sách đãi ngộ của công ty TNHH thương
mại FPT...................................................................................................30
2.3.1 Những thành công đã đạt được.......................................................30
2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại..............................................................31
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FPT.......31
3.1 Phương hướng phát triển của Công ty TNHH Thương mại FPT......31
3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ..............................33
3.2.1 Đãi ngộ tài chính............................................................................33
3.2.2 Đãi ngộ phi tài chính......................................................................34
KẾT LUẬN....................................................................................................37


TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................38


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4

Từ viết tắt
CBNV
QLCB

PTNNL
FTG

Tên cụm từ viêt tắt
Cán bộ nhân viên
Quản lý cán bộ
Phát triển nguồn nhân lực
FPT Trading


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của xã hội. Nguồn nhân lực
chính là yếu tố hàng đầu cho doanh nghiệp phát triển . Chỉ có con người mới
sáng tạo ra các hàng hóa, dịch vụ và kiểm tra được quá trình sản xuất, kinh
doanh đó. Một công ty, một tổ chức trên thế giới dù có nhiều vốn, nhiều máy
móc chất lượng cao, nguyên nhiên liệu phong phú dồi dào nhưng nếu không
có người tài thì nguồn lực trên sẽ là vô nghĩa.
Trong xu thế hội nhập cạnh tranh ngày càng cao thì động lực phát triển
phải mạnh, doanh nghiệp phải tự làm mới mình để phù hợp với môi trường.
Cách duy nhất để không bị nhấn chìm giữa vô vàn doanh nghiệp là làm mình
khác biệt theo hướng tích cực. Muốn vậy cần phải có đôi ngũ nhân viên năng
động sáng tạo, chất lượng, nhiệt tình với công việc và trun thành với tổ chức.
Có nguồn nhân lực mạnh mẽ là mong muốn của mọi doanh nghiệp nên
sự cạnh tranh nhân tài giữa các công ty cũng ngày càng gay gắt. Để nhân viên
gắn bó lâu dài với doanh nghiệp cần làm cho họ yêu doanh nghiệp muốn cống
hiến hết mình cho doanh nghiệp thì cách tốt nhất chính là thông Qua chính
sách đãi ngộ. Một chính sách đãi ngộ tốt sẽ giúp cho người lao động đảm bảo
được cuộc sống, thỏa mãn được nhu cầu cá nhân, đây là vấn đề cốt lõi để
người lao động có thể tập trung vào công việc.

Thấy được tầm quan trọng của vấn đề này nên em đã quyết định cho
đây là đề tài cho báo cáo kiến tập.
2. Đối tượng nghiên cứu.
Chính sách đãi ngộ nguồn nhân lực của công ty TNHH Thương mại FPT
3. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: từ năm 2010 đến nay
Không gian: Công ty TNHH Thương Mại FPT
1


4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp thu thập thông tin trực tiếp: quan sát.
- Phương pháp thu thập thông tin gián tiếp: phân tích và tổng hợp số
liệu.
+ Nghiên cứu tài liệu, tư liệu tham khảo.
+ Nguồn từ mạng internet.
5. Ý nghĩa báo cáo.
Đề tài góp phần hoàn thiện, nâng cao hiệu quả trong chính sách đãi ngộ
cho Công ty TNHH Thương Mại FPT
Cơ sở cho các doanh nghiệp kiện toàn công tác đãi ngộ.
Kết quả đạt được của đề tài có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo
cho những nhà quản trị nhân lực trong doanh nghiệp.
6. Bố cục của báo cáo
Ngoài phần mở đầu, kết thúc và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1 Khái quát về Công ty TNHH Thương mại FPT
Chương 2 Cơ sở lý luận và thực trạng chính sách đãi ngộ nguồn
nhân lực tại Công ty TNHH Thương mại FPT
Chương 3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân
sự tại Công ty TNHH Thương mại FPT


2


CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI FPT
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH thương mại FPT
Từ khi thị trường công nghệ Việt Nam còn chập chững những bước đi
đầu tiên (khoảng đầu thập kỷ 90), FPT đã là một thương hiệu hàng đầu trong
hoạt động cung cấp các thiết bị và giải pháp đi kèm. Vào thời điểm đó, mảng
kinh doanh các thiết bị công nghệ của FPT hoạt động dưới hình thức các
Trung tâm phân phối và những năm sau đó được quy hoạch thành 3 công ty
thành viên trực thuộc FPT là FPT Distribution, FPT Mobile và FPT Retail.
Ngày 13/5/2009, nằm trong định hướng chung của tập đoàn về tối ưu
hoá nguồn lực và gia tăng hiệu quả kinh doanh, 3 công ty thành viên nói trên
được hợp nhất thành Công ty TNHH Thương mại FPT (FPT Trading). Từ
đây, hoạt động sản xuất và phân phối các thiết bị công nghệ của FPT chính
thức bước sang một trang mới với tiềm năng trở thành nhà phân phối số 1 tại
Việt Nam với trụ sở đặt tại 4 tỉnh thành lớn là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng, Cần Thơ và chi nhánh ở nhiều tỉnh thành khác trên cả nước.
Sau khi thành lập, FPT Trading thực hiện tái cơ cấu lại các đơn vị
thành viên gồm có 4 công ty TNHH và 1 Trung tâm phân phối là:
- Công ty Phân phối FPT (sản phẩm công nghệ thông tin)
- Công ty Phân phối sản phẩm Viễn thông FPT (sản phẩm Nokia và
Vertu)
- Công ty Sản phẩm công nghệ FPT (sản phẩm điện thoại và máy tính
bảng FPT, sản xuất máy tính thương hiệu Elead)
- Công ty bán lẻ FPT (chuỗi cửa hàng bán lẻ FPT shop)
- Trung tâm Phân phối sản phẩm điện tử (sản phẩm điện thoại Lenovo)
Năm 2013, Công ty bán lẻ FPT tách khỏi FPT Trading theo định hướng
tái cơ cấu hoạt động kinh doanh của tập đoàn. Từ đây, FPT Trading chỉ còn

3


lại ngành nghề kinh doanh cốt lõi là sản xuất và phân phối các sản phẩm công
nghệ thông tin và viễn thông.
Trải qua 5 năm hoạt động dưới mô hình mới, nhờ phát huy tốt truyền
thống hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối, FPT Trading luôn
hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh số. Đồng thời, FPT Trading liên tục mở
rộng mạng lưới đại lý trên toàn quốc, đưa thêm nhiều sản phẩm công nghệ
của các thương hiệu nổi tiếng thế giới về Việt Nam và đặc biệt còn mở rộng
hoạt động kinh doanh sang các nước trong và ngoài khu vực như Căm pu
chia, Myanmar, Nigeria,…
Địa chỉ: tầng 2, tòa nhà Zodiac, phố Duy Tân, Phường Dịch vọng Hậu,
Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 04.7300 6666
Email:
1.2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức.
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ.
Công ty TNHH thương mại FPT có chức năng chính là phân phối sản
phẩm công nghệ độc quyền truyền thống của các đại gia công nghệ từ nhiều
năm nay như:
- Nhóm máy tính, máy chủ: Asus, Acer, Apple, Dell, HP, IBM,
Lenovo,…
- Nhóm phần mềm và thiết bị mạng: Cisco, Linksys, Microsoft, Oracle,
Sonicwall, Symantec, …
- Nhóm linh kiện: Foxconn, Kingston, Logitech, MSI, Intel, Sandisk,
Seagate, Transcend,…
- Nhóm điện thoại và máy tính bảng: Acer, Apple (iPhone), Asus
(Zenfone), Lenovo, Nokia, Vertu,…
Lĩnh vực sản xuất và phân phối sản phẩm công nghệ thương hiệu FPT

4


cũng được FPT Trading đầu tư phát triển mạnh mẽ. Thương hiệu điện thoại
và máy tính bảng FPT đang ngày càng trở nên thân thuộc với hàng triệu người
tiêu dùng Việt Nam vì mức giá phổ thông với nhiều lựa chọn về cấu hình và
tính năng hợp lý. Còn những chiếc máy tính FPT Elead cũng đã có mặt trên
khắp mọi miền tổ quốc, giúp sức cho sứ mệnh phủ sóng công nghệ thông tin
của FPT được thực hiện trọn vẹn.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức
Chủ tịch
Ban Tổng giám đốc

FTG HO HN
FPF

FDC

FHR

FTG MK

FGA
FIE
FBS
FQA

FTG HO HCM

CÔNG TY TRỰC THUỘC

CNHCM

FHR

FTG MT

CN HCM, TN,NA, HP,
MYANMAR

F9
FTP

FPF

CNHCM

FSC

CNHN, HCM
và các sản phẩm đại diện

FBR
FIM

FGA
FIE
FBS
FBR
DOC
FBP


FIM

FTS

DOC

FPR

FBP
SMO
FTS
FPR
SOI

5


1.2 Cơ cấu tổ chức của bộ phận quản trị nhân sự công ty TNHH
thương mại FPT.
1.2.1 Cơ cấu tổ chức của bộ phận quản trị nhân sự.
Sơ đồ cơ cấu nhân sự của FTG Hà Nội
Trưởng ban

Trưởng phòng
PTNNL

Trưởng phòng QLCB

Trưởng ban là người đứng đầu bộ phận nhân sự. Phụ trách mảng quản

lýCán
chung
nhân
Cán
bộ sự.
nhân sự
Cán bộ nhân sự
bộ các
nhânvấn
sự đề về
Cán bộ nhân sự
Trưởng phòng quản lý cán bộ là người chịu trách nhiệm quản lý chung
mảng quản lý cán bộ của công ty.
Trưởng phòng phát triển nguồn nhân lực là là người quản lý chung
mảng phát triển nguồn nhân lực của công ty ở Hà Nội.
Các cán bộ nhân sự thuộc bộ phận nhân sự có nhiệm vụ:
- Quản lý cán bộ FTG-HN
- Quản lý cán bộ FTP – HN, account mail, MST, GTGC, Báo cáo định
kỳ, BSC,…
- Quản lý cán bộ F9, FDC – HN, Baó cáo định kỳ, BSC…
- Bảo hiểm xã hội, FPT care
- Tuyển dụng, đào tạo
- Tuyển dụng, đào tạo, FPT care
Bảng 1.1 Cơ cấu nhân sự FTG HCM, MT, MK
Vị trí

Mảng việc phụ trách

Trưởng phòng


Quản lý chung – HCM

Phó phòng

Quản lý cán bộ - HCM

TN PTNNL

Tuyển dụng, đào tạo – HCM
Tuyển dụng, đào tạo – HCM
6


Quản lý cán bộ FTG – HCM
Quản lý cán bộ FTP – HCM, account mail
Quản lý cán bộ FDC, F9 – HCM
BHXH, FPT Care, MST, GTGC - HCM
Trưởng Phòng

Quản lý chung - MT

Trưởng nhóm

Tuyển dụng, đào tạo, QLCB - MK

1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ phận quản trị nhân sự
Cán bộ nhân viên có nhiệm vụ quản lý hồ sơ của nhân sự công ty:
- Lưu trữ hồ sơ của nhân viên trong công ty, bao gồm cả nhân viên
đang làm hay đã nghỉ việc;
- Lưu trữ hồ sơ của các ứng viên dự tuyển;

- Thống kê số lượng nhân viên trong công ty;
- Theo dõi ngày công của nhân viên, nếu làm thủ công thì phải ghi chép
đầy đủ, nếu sử dụng máy chấm công thì cần tổng hợp lại ngày công, số ngày
nghỉ, số lần đi muộn, đi muộn bao lâu;
-Theo dõi lương nhân viên, có kế hoạch tăng lương, thưởng theo hiệu
quả làm việc, thâm niên;
- Chi trả lương cho nhân viên đúng ngày;
- Đánh giá năng lực, ý thức trách nhiệm trong công việc và xử lý kỷ
luật, khiếu nại;
- Đánh giá hiệu quả làm việc dựa trên báo cáo của các quản lý;
- Tiếp nhận các đơn khiếu nại, giải quyết các khiếu nại của cá bộ công
nhân viên;
- Họp bàn xử phạt các cá nhân có nhiều khuyết điểm, vi phạm nội quy,
quy chế công ty;
7


Nhiệm vụ tuyển dụng nhân sự:
-Tiếp nhận các đề xuất của các quản lý phòng ban về việc tuyển dụng
nhân viên mới;
-Tổng hợp, báo cáo công việc tuyển dụng cho ban giám đốc công ty;
-Sau khi ban giám đốc đồng ý, tổ chức đăng thông tin tuyển dụng qua
nhiều kênh khác nhau như báo chí, đăng trên website, diễn đàn tìm việc làm;
-Xem xét các hồ sơ xin việc đã ứng tuyển để lọc ra các hồ sơ phù hợp;
-Tổ chức phỏng vấn và ký hợp đồng thử việc. Nếu làm tốt và phù hợp
vs công việc sẽ ký hợp đồng chính thức với người lao động;
-Đào tạo nhân sự;
-Tổ chức đào tạo nhân sự công ty bao gồm cả nhân viên đang làm việc
và nhân viên mới định kỳ theo tháng, quý năm bằng các chương trình đào tạo
ngắn hạn, dài hạn, đào tạo hành chính nhân sự tại công ty hoặc cho đi học ở

trung tâm khác;
-Bổ sung thêm các khóa học nghiệp vụ đào tạo quản trị nhân sự khác
nhau để nâng cao hiệu quả công việc. Ngoài ra, có thêm các chương trình giao
lưu, hoạt động chia sẻ kinh nghiệm xử lý công việc phòng giữa các cơ quan
doanh nghiệp với nhau.

8


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH
ĐÃI NGỘ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI FPT
2.1 Cơ sở lí luận.
2.1.1 Những nội dung cơ bản về đãi ngộ nguồn nhân lực.
*Khái niệm đãi ngộ nhân sự
Đãi ngộ nhân sự là quá trình chăm lo đời sống vật chất tinh thần của
người lao động để người lao động có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
qua đó góp phần hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp.
Đãi ngộ nhân sự là một quá trình mà mọi nhà quản trị đều có trách
nhiệm từ việc xây dựng các chính sach đãi ngộ đến thực hiện công tác tổ
chức, thực hiện công tác đãi ngộ trong doanh nghiệp. Phải hướng tới việc thỏa
mãn nhu cầu vạt chất và tinh thần của người lao động. Đãi ngộ nhân lực là
một cách giúp đạt mục tiêu của doanh nghiệp thông qua lao động có hiệu quả
của đội ngũ nhân lực.
*Vai trò của đãi ngộ nhân lực.
Bất kì ai khi bỏ ra công sức lao động đều mong muốn hưởng một quyền
lợi, một lợi ích nào đó. Các nhân viên trong doanh nghiệp cũng vậy. Họ đi
làm để có thu nhập nuôi sống bản thân và gia đình, trao đổi thông tin tạo dựng
một vị thế trong xã hội, khẳng định bản thân... Nhu cầu của người lao động
rất đa dạng phong phú, khi những nhu cầu ở cấp bậc thấp được thỏa mãn thì

sẽ nảy sinh ra những nhu cầu bậc cao hơn. Chỉ có đãi ngộ nhấn sự mới thỏa
mãn nhu cầu đó. Đãi ngộ nhân sự là công cụ nhay bén giúp nhà quản trị quản
lý con người có hiệu quả, tạo điều kiện tốt nhất cũng như môi trường làm việc
giúp người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, tạo động lực kích
thích phát triển năng lực toàn diện năng lực trí tuệ của người lao động.
9


Mặt khác đãi ngộ nhân sự có mối quan hệ khăng khít với nội dung của
quản trị nhân sự. Ngay trong những hoạt động tuyển dụng, sử dụng, sử dụng,
đào tạo phát triển đánh giá thành tích người lao động cũng thấy rõ những hoạt
động đãi ngộ nhân sự của nhà quản trị.
Chức năng đãi ngộ tốt thì các chức năng khác cũng tốt. Nếu như phân
tích công việc xác định đúng đối tượng có khả năng làm tốt công việc, tuyển
dụng nhân sự cho phép lựa chọn những nhân viên có năng lực trình độ cao
đào tạo và phát triển nhân sự cho phép nâng cao trình độ, tay nghề lao động,
đánh giá nhân sự cho phép ghi nhận kết quả làm việc và những đóng góp của
nhân viên thì đãi ngộ nhân sự một mặt phát huy được hết các khả năng đó,
mặt khác đáp ứng nhu cầu từ thấp đến cao, thu hút nhân tài. Qua đó giúp
doanh nghiệp giảm nhiều khoản chi phí đồng thời cũng giúp làm tăng năng
suất lao động, đưa doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ.
Trước xu thế hội nhập khi Việt Nam ngày càng tham gia vào nhiều tổ
chức kinh tế thế giới tài nguyên chung được sử dụng cho nhiều nước thì con
người chính là yếu tố tạo nên sự khác biệt. Khi môi trường thay đổi từng ngày
từng phút đòi hỏi mọi yếu tố phải linh hoạt để thích nghi với môi trường.
Chính con người là chủ thể biến đổi để thích nghi. Đãi ngộ nhân sự là cư sở,
tiền đề, là điều kiện để con người có thể cập nhật thông tin, nắm bắt sự thay
đổi đến nhanh chóng của môi trường kinh doanh.

10



2.1.2Các hình thức đãi ngộ nhân sự.
Các hình thức đãi ngộ nhân sự

Đãi ngộ phi tài chính

Đãi ngộ tài chính

Tiền
lương

Tiền
thưởng

Phụ
cấp

Trợ
cấp

Phúc
lợi

Công
việc

Môi
trường


Đào tạo
và phát
triển

2.1.3 Đãi ngộ tài chính
2.2.3.1 Khái niệm
Trong cuộc sống mọi người lao động vì nhiều mục đích khác nhau. Có
thể vì như cầu của cuộc sống, cũng có thể vì mong muốn cống hiến trí tuệ của
mình cho xã hội. Nhưng bất kỳ ai cũng đều muốn có một khoản thù lao xứng
đáng với sức lực mình đã bỏ ra.
Có thể hiểu đãi ngộ tài chính là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các
công cụ tài chính như tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi, trợ cấp.......
Đây là khoản tiền người sử dụng lao động trả cho người lao động sau
khi họ hoàn thành công việc được giao. Đó là khoản tiền trả cho số lượng chất
lượng lao động cho những đóng góp trên mức bình thường của gười lao động.
Nó cũng có thể được trả do người lao động đảm nhận thêm trách nhiệm hoặc
làm việc trong điều kiện lao động không bình thường. Có khi là để người lao
đọng khắc phục khó khăn cải thiện chất lượng cuộc sống. Không chỉ bù đắp
hao phí lao động mà nó còn là công cụ quan trọng giúp nhà quản trị nhân lực
kích thích nhân viên làm việc hiệu quả.
11


2.1.3.2 Vai trò của đãi ngộ tài chính.
*Đối với người lao động
Đãi ngộ tài chính tạo động lực kích thích người lao động là việc tốt
hơn. Do nhu cầu đã được đáp ứng nên họ sẽ có tinh thần làm việc hơn. Đó
chín là động lực tăng hiệu quả làm việc
Đãi ngộ tài chính tạo điều kiện để người lao động không ngừng nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần giúp họ hòa đồng với đời sống xã hội và

ngày càng yêu công việc.
Đãi ngộ tài chính mang lại niềm tin cho người lao động đối với doanh
nghiệp công việc và những người xung quanh, nâng cao địa vị, uy tín của họ
đối với gia đình nâng cao địa vị xã hội. Đãi ngộ đã nhận được chứng minh
cho nỗ lực làm việc của người lao động nên họ có quyền tự hào về điều đó.
Giúp cho người khác nhìn nhận họ mang theo sự kính trọng.
Đãi ngộ lao động giúp người lao động phát huy tốt năng lực của mình.
Ngày nay máy móc hiện đại như di động, máy tính xách tay giúp ích không
nhỏ việc hoàn thành tốt công việc. Đãi ngộ tài chính của doanh nghiệp giúp
họ nhanh chóng có công cụ đắc lực phục vụ cho công việc.
*Đối với doanh nghiệp
Đãi ngộ tài chính góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc
kinh doanh. Khi nhu cầu của mình được thỏa mãn họ sẽ làm việc tốt hơn, từ
đó nâng cao chất lượng lao động.
Đãi ngộ tài chính góp phần duy trì nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Cùng với đãi ngộ tài chính, đãi ngộ phi tài chính giúp thỏa mãn ngày càng tốt
hơn nhu cầu của người lao động. Kết hợp với hoạt động quản trị nhân sự góp
phần làm cho nguồn nhân lực của doanh nghiệp ngày càng mạnh mẽ, đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của hoạt động kinh doanh.
Đãi ngộ tài chính giúp tái sản xuất sức lao động, làm cho người lao động
12


gắn bó hơn với doanh nghiệp, duy trì và thu hút nhân tài cho doanh nghiệp.
Đãi ngô tài chính góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Kích
thích tinh thần làm việc của người lao động từ đó giảm bớt những chi phí từ
sai lầm không đáng có.
*Đối với xã hội.
Đãi ngộ tài chính góp phần duy trì và phát triển nguồn nhân lực cho xã hội,
đáp ứng nhu cầu về sức lao động cho phát triển kinh tế xã hội, góp phần thực hiện

chiến lược phát triển con người của quốc gia. Thông qua đãi ngộ tài chính người
lao động có thể chăm sóc gia đình ngày càng tốt hơn, tạo nên những thế hệ có thể
lực và trí lực tốt nhất, đáp ứng được nhu cầu nguồn nhân lực cho xã hội.
Đãi ngộ tài chính thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển. Doanh nghiệp
là một phần của xã hội, nếu doanh nghiệp phát triển xã hội cũng sẽ phát triển.
2.1.3.3 Các hình thức đãi ngộ tài chính
Các hình thức đãi ngộ

Gián tiếp
Trực tiếp

-Phụ cấp

-Tiền lương

Phụ cấp trách nhiệm

Lương theo sản phẩm

Phụ cấp độc hại

Lương theo thời gian

-Trợ cấp

Lương hỗn hợp

Bảo hiểm

-Tiền thưởng


Trợ cấp y tế

Thưởng năng suất

-Phúc lợi
Các loại dịch vụ

Thưởng sáng tạo

Hưu trí

2.1.2.3.1
Tiền lương
....

Các loại bảo hiểm
13


2.1.3.3.1 Tiền lương
Tiền lương là số tiền trả cho người lao động một cách cố định và
thường xuyên theo một đơn vị thời gian (ngày, tháng,năm). Tiền lương
thường được trả cho cán bộ quản lý và các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật.
Lý thuyết thực tế đã chỉ ra không có mối qua hệ phù hợp tuyệt đối hoàn
toàn giữa sự hài lòng công việc và kết quả thực hiện công việc. Cá biệt có
người lao động không hài lòng với công vệc nhưng lại cố gắn để đạt hiệu suất
cao. Mặc dù vậy cần khẳng định rằng sự hài lòng công việc do tiền lương
nhận được chi phối ảnh hưởng quyết định tỷ lệ thuận đến kết quả công việc.
Tiền lương càng cao thường dẫn đến kết quả công việc tốt hơn và ngược lại.

Tiền lương sẽ động viên nếu nhân viên tin chắc rằng hoàn thành tốt
công việc sẽ nhận lương cao hơn và ngược lại. Từ đó kích thích tinh thần làm
việc của họ.
2.1.3.3.2 Tiền thưởng.
Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lương nhằm quán
triệt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động và nâng cao hiệu quả trong sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Tiền thưởng là một trong những biện pháp khuyến khích vật chất đối
với người lao động trong quá trình làm việc, có tác dụng rất tích cực để họ
phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn qua đó nâng cao năng xuất lao động,
chất lượng sản phẩm, rút ngắn thời gian làm việc.
2.1.3.3.3 Phụ cấp
Là khoản tiền lương bổ sung cho lương cấp bậc, chức vụ, lương cấp
hàm khi điều kiện lao động, mức độ phức tạp của công việc và điều kiện sinh
hoạt có các yếu tố không ổn định.
Phụ cấp giúp nhân viên có thêm điều kiện nâng cao chất lượng cuộc
sống, tái sản xuất sức lao động để thực hiện công việc
14


2.1.3.3.4 Trợ cấp.
Trợ cấp là khoản tiền ngoài lương mà các doanh nghiệp, chính phủ trả
cho người lao động khi họ gặp khó khăn, hoặc khi kinh tế có nhiều biến động
gây bất lợi cho đời sống của người lao động
Có rất nhiều loại trợ cấp như: Trợ cấp ốm đau; trợ cấp thai sản; trợ cấp
tai nạn lao động; trợ cấp tử tuất…
2.1.3.3.5. Phúc lợi.
Trong hầu hết các tổ chức người quản lý đều nhận thấy sự cần thiết của
các loại bảo hiểm, các chương trình về sức khỏe các lơi ích khác cho người
lao động. Những chương trình đó được gọi là phúc lợi cho người lao động. Có

thể hiểu phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về
cuộc sống cho người lao động
Có các loại phúc lơi: Phúc lợi bắt buộc và phúc lợi tự nguyện
2.1.4 Đãi ngộ phi tài chính.
2.1.4.1 Khái niệm.
Người lao động trong doanh nghiệp không phải chỉ có động lực duy
nhất làm việc là để kiếm tiền mà còn những nhu cầu không thể thỏa mãn bằng
vật chất nói chung và tiền bạc nói riêng, nói cách khác họ có mục đích khác
để theo đuổi. Chính vì vậy đê tạo ra và khai thác đầy đủ động cơ thúc đẩy cá
nhân làm việc thì chỉ có cần phải có những đãi ngộ phi tài chính kết hơp với
đãi ngộ tài chính để tạo ra sự đồng bộ trong công tác đãi ngộ nhân lực trong
doanh nghiệp.
Đãi ngộ phi tài chính là quá trình chăm lo cuộc sống tinh thần người
lao động thông qua các công cụ không phải tiền bạc. Những nhu cầu đời sống
tinh thần của người lao động rất đa dạng và ngày càng được nâng cao như:
niềm vui trong công việc, sự hứng thú, say mê làm việc, được đối sử công
bằng kinh trọng, được giao tiếp với mọi người, đồng nghiệp......
15


2.1.4.2 Vai trò của đãi ngộ phi tài chính
*Đối với người lao động
Đãi ngộ phi tài chính tạo ra niềm say mê trong công việc, làm việc
nhiệt tình, phát huy được tính chủ động sáng tạo. Điều này vô cùng cần thiết
vì ngoài lợi ích kinh tế người lao động còn những giá trị khác để theo đuổi,
việc kiếm tiền chỉ là động cơ thúc đẩy con người làm việc. Đãi ngộ phi tài
chính mang lại những lợi ích khác như niềm tin với danh nghiệp đồng nghiệp,
đó là sức mạnh tinh thần để họ làm việc tốt hơn cống hiến hiều hơn cho doanh
nghiệp
*Đối với doanh nghiệp.

Đãi ngộ phi tài chính góp phần kích thích người lao động hăng hái làm
việc nâng cao hiêu quả lao động. Làm việc trong môi trường thân thiện, thoải
mái trang bị đầ đủ trang thiết bị giúp người lao động hăng say làm việc hơn.
Đãi ngộ phi tài chính giúp giữ chân nhân tài cho doanh nghiệp. Tại một
doanh nghiêp có môi trường làm việc tốt, cơ hội thăng tiến lớn, những gì họ
bỏ ra được đền đáp xứng đáng thì người lao động sẽ gắn bó với doanh nghiệp
hơn từ đó giúp công việc của cá nhân đạt hiệu quả cao nhất góp phần nâng
cao hiệu quả ản xuất trong doanh nghiệp.
*Đối với xã hội.
Đãi ngộ phi tài chính có vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát
triển nguồn nhân lực cho xã hội, giúp cho xã hội và nền kinh tế có nguồn lao
động đảm bảo chất lượng đáp ứng được nhu cầu cho sự phát triển chung của
xã hội.
2.1.4.3 Các hình thức đãi ngộ phi tài chính.
*Đãi ngộ thông qua công việc
Đối với người lao động trong doanh nghiệp, công việc được hiều là các
hoạt động cần thiết mà họ được tổ chức giao cho và có nhiệm vụ phải hoàn
16


thành. Công việc mà người lao động phải thực hiện có ý nghĩa quan trọng vì
nó gắn liền với mục đích và động cơ làm việc của họ. Nếu công việc phù hợp
với khả năng, nguyện vọng của họ thì người lao động sẽ làm việc tự nguyện
hơn, nhiệt tình, năn suất hơn, như vậy chất lượng công việc tốt hơn. Ngược
lại nếu làm công việc họ không thish thì chất lượng công việc sẽ đi xuống,
thậm chí có những sai sót không đáng có.
Theo quan điểm của người lao động, một công việc có tác dụng đãi
ngộ với họ phải đảm bảo những điều kiện sau:
- Có một vai trò và vị trí nhất định trong hệ thống công việc của doanh
nghiệp. Tâm lý của con người luôn luôn muốn coi mình quan trọng. Việc tôn

trọng người lao động giúp họ có tâm lý thoải mái và yêu thích công việc, yêu
mến doanh nghiệp mà mình đang làm việc.
- Công việc phù hợp với trình độ chuyên môn, tay nghề và kinh nghiệm
của người lao động. Một công việc phù hợp sẽ làm cho người lao động phát
huy hết năng lực của họ, làm cho họ phấn chấn trong công việc và sẽ cống
hiến hết mình cho công việc
- Không nhàm chán, trùng lặp gây ức chế về mặt tâm lý,kích thích
lòng say mê sáng tạo. Công việc phù hơp với bản thân giúp người lao động
làm việc tích cực hơn.
- Không làm ảnh hưởng đến sức khỏe, đảm bảo sự an toàn tính mạng
trong khi thực hiện công việc. Ai cũng mong muốn có sức khỏe tốt và đặc biệt
ai cũng muốn một công việc nhàn hạ với mức lương ổn định. Chính sách về
bảo hiểm, bảo hộ luôn được đặt lên hàng đầu.
- Kết quả thực hiện công việc phải được đánh giá theo các tiêu chuẩn
rõ ràng. Nhân viên làm việc tốt thì phải được đánh giá tốt, việc đánh giá công
bằng sẽ tạo một sự hưng phấn trong công việc, sự tin tưởng vào nhà quản lý
*Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc
17


Môi trường làm việc là một khái niệm rộng bao gồm tất cả những gì có
liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và sự phát triển, nâng cao năng
lực công tác của mỗi cá nhân, cán bộ, công chức (bao gồm môi trường bên
trong và môi trường bên ngoài). Môi trường làm việc đối với cán bộ, công
chức (được tiếp cận là môi trường bên trong) bao gồm: cơ sở vật chất, tinh
thần, chế độ chính sách, mối quan hệ giữa lãnh đạo đối với nhân viên và giữa
nhân viên với nhân viên… trong một cơ quan, tổ chức, đơn vị. Môi trường
làm việc là một khái niệm rộng bao gồm tất cả những gì có liên quan, ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động và sự phát triển, nâng cao năng lực công tác
của mỗi cá nhân, cán bộ, công chức (bao gồm môi trường bên trong và môi

trường bên ngoài).
Môi trường làm việc chính là nơi nhân viên thỏa sức sáng tạo và tìm tòi
nhiều ý tưởng mới cho công ty.
Môi trường làm việc tốt sẽ khơi gợi nhiều ý tưởng độc đáo và thú vị,
làm cho nhân viên cảm thấy thoải mái. Từ đó, họ sẽ có hứng thú làm việc góp
phần nâng cao năng suất cho công ty nói riêng và toàn xã hội nói chung.
Môi trường làm việc là không gian không thể thiếu trong mỗi công ty.
Nó như “Bộ mặt” của công ty thu hút nhân viên đến ứng tuyển.
Môi trường làm việc là nơi các thành viên trong công ty gắn kết với
nhau trong công việc cũng như chia sẻ cuộc sống với nhau. Từ đó, tình cảm
đồng nghiệp sẽ càng gắn bó hơn.
Môi trường làm việc thoải mái sẽ làm cho nhân viên thêm gắn bó và
yêu quý công ty hơn. Từ đó, công ty sẽ giữ lại cho mình được nguồn nhân lực
chất lượng cao.
*Đãi ngộ thông qua đào tạo và phát triển.
Một trong những nhu cầu về đãi ngộ thông qua đào tạo và phát triển
chính là nhu cầu tự hoàn thiện. Đây là nhu cầu cao nhất của con người trong
18


tháp nhu cầu của Maslow.
Đáp ứng được như cầu này thì doanh nghiệp cũng nâng cao được chất
lượng đội ngũ nhân viên. Thông qua các chương chình đào tạo trình độ của
nhân viên được nâng cao hoàn thiện, thực hiện công việc hiệu quả hơn từ đó
cũng nâng vị thế của họ lên. Điều này tạo ra tâm lý tích cực cho người lao
động là một trong những động lực để họ nỗ lực làm việc.
2.2 Thực trạng chính sách đãi ngộ nguồn nhân lực của Công ty
TNHH thương mại FPT.
2.2.1 Thực trạng các chính sách đãi ngộ tài chính của công ty
TNHH thương mại FPT.

2.2.1.1 Thực trạng đãi ngộ qua tiền lương.
FTG là một trong những công ty có cách trả lương cho nhân viên rất
hay và hiệu quả, phù hợp với công sức mà nhân viên đã bỏ ra. Chế độ lương
của FTG được chia theo cấp bậc cũng như năng lực mà người đó thể hiện.
Chính sách trả lương của FTG có đảm bảo các nguyên tắc:
- Minh bạch hóa thu nhập đến từng cá nhân
- Khuyến khích hoạt động nghiên cứu phát triển và các bộ phận kinh
doanh mới
-. Khuyến khích hoàn thành vượt mức kế hoạch kinh doanh
- Khuyến khích hợp lực và gắn bó lâu dài với FTG
- Nhân viên thừa hành nghiệp vụ: Nhóm CBNV thực hiện công việc
theo chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành theo quy trình có sẵn.
- Chuyên viên, chuyên gia: Có kiến thức và kỹ năng để thực hiện các
công việc chuyên môn phức tạp. Có năng lực làm việc độc lập và giám sát
nhân viên dưới quyền
- Quản lý: Nhóm CBNV có kiến thức và kỹ năng thực hiện nhiều công
việc phức tạp.Có khả năng làm việc độc lập cao, triển khai các chính sách quy
19


×