Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề cương ôn tập hk ii hóa học 9 trường thcs tây an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.38 KB, 6 trang )

Trường THCS Tây An

NĂM HỌC 2013-2014

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII MÔN HÓA HỌC 9
NĂM HỌC: 2013 - 2014
PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoạc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng hai lần số nguyên tử cacbon và làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó

A. metan
B. etilen
C. axetilen
D. benzen
Câu 2: Hợp chất hữu cơ có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon, tham gia phản ứng cộng và tham gia phản ứng thế
nhưng không làm mất màu dung dịch brom. Hợp chất đó là
A. metan
B. axetilen
C. etilen
D. benzen
Câu 3: Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, làm mất màu dung dịch brom, đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí này sinh ra
khí cacbonic và 1 mol hơi nước. Hợp chất đó là
A. metan.
B. etilen.
C. axetilen.
D. benzen.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, tham gia phản ứng thế, không tham gia phản ứng cộng. Hợp chất đó là
A. metan.
B. etilen.
C. axetilen.
D. benzen.


Câu 5: Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng ?
A. C2H4 , CH4
B. C2H4 , C6H6.
C. C2H4 , C2H2
D. C2H2 , C6H6
Câu 6: Khí C2H2 lẫn khí CO2, SO2, hơi nước. Để thu được khí C2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua :
A. Dung dịch nước brom dư.
B. Dung dịch kiềm dư.
C. Dung dịch NaOH dư rồi qua dd H2SO4 đặc.
D. Dung dịch nước brom dư rồi qua dd H2SO4 đặc.
Câu 7: Chất hữu cơ khi cháy tạo sản phẩm CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là 1 : 1 và làm mất màu dung dịch nước brom. Chất hữu
cơ là :
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. C6H6
Câu 8: Một hợp chất hữu cơ là chất khí ít tan trong nước, hợp chất tham gia phản ứng cộng brom, đốt cháy hoàn toàn một thể
tích khí này cần 3 thể tích oxi sinh ra 2 thể tích hơi nước và khí cacbonic. Hợp chất đó là
A. CH4
B. C2H2
C. C2H4
D. C6H6
Câu 9: Cho các chất: Metan, axetilen, etilen, benzen, polietilen. Trong phân tử chỉ có liên kết đơn là các chất
A. metan, axetilen.
B. benzen, polietilen.
C. metan, polietilen.
D. axetilen, etilen.
Câu 10: Hợp chất hữu cơ X tạo bởi C, H và O có một số tính chất : là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước, tác dụng với
natri giải phóng khí hiđro, tham gia phản ứng tạo sản phẩm este, nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH. X là :
A. CH3–O–CH3

B. C2H5–OH
C. CH3-COOH D. CH3COO–C2H5
Câu 11: Hợp chất hữu cơ Y làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng được với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối
cacbonat, Y có chứa nhóm :
A. CH=O
B. OH
C. COOH
D. CH3
Câu 12: Cho các hiđrocacbon : (1) CH4, (2) CH  CH, (3) CH2=CH2, (4) CH3-C  CH. Những hiđrocacbon đều có khả năng làm
mất màu dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol tối đa 1 : 2 là
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (2), (4).
D. (2), (3), (4).
Câu 13: Để nhận ra 3 lọ đựng các dung dịch không màu : CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH bị mất nhãn bằng phương pháp hoá
học có thể dùng
A. giấy quỳ tím.
B. dung dịch Ag2O/NH3.
C. giấy quỳ tím và Na.
D. giấy quỳ tím và dung dịch Ag2O/NH3.
Câu 14: Cho các chất : metan, etilen, axetilen, benzen, ancol etylic, axit axetic, etan. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có 1 liên kết
đôi là
A. axit axetic, etilen.
B. benzen, axetilen.
C. ancol etylic, etan.
D. metan, etilen.

GV: Phan Tuấn Hải

Đề cương ôn tập HKII- Hóa 9


1


Trường THCS Tây An

NĂM HỌC 2013-2014

Câu 15: Hợp chất X là chất rắn, tan nhiều trong nước, có phản ứng tráng gương. X có công thức là
A. C12H22O11 (saccarozơ)
B. CaCO3 (đá vôi);
C. (C17H35COO)3C3H5 (chất béo)
D. C6H12O6 (glucozơ)
Câu 16: Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo, saccarozơ, xenlulozơ. Dãy gồm các chất đều tan trong nước là
A. ancol etylic, glucozơ, chất béo, xenlulozơ.
B. ancol etylic, axit axetic, glucozơ.
C. glucozơ, chất béo, saccarozơ.
D. axit axetic, saccarozơ, xenlulozơ.
Câu 17: Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo, saccarozơ, xenlulozơ. Dãy gồm các chất đều có phản ứng thuỷ
phân là
A. saccarozơ, chất béo, xenlulozơ.
B. chất béo, axit axetic, saccarozơ.
C. saccarozơ, xenlulozơ, ancol etylic.
D. axit axetic, chất béo, xenlulozơ.
Câu 18: Cho các chất: ancol etylic, axit axetic, glucozơ, chất béo, saccarozơ, xenlulozơ. Nhóm các chất có chung công thức tổng
quát là
A. ancol etylic, axit axetic.
B. Chất béo, xenlulozơ.
C. Saccarozơ, glucozơ.
D. Axit axetic, glucozơ.

Câu 19: Cho các chất: Na, CaCO3, CH3COOH, O2, NaOH, Mg. Ancol etylic phản ứng được với:
A. Na, CaCO3, CH3COOH.
B. CH3COOH, O2, NaOH.
C. Na, CH3COOH, O2
D. Na, O2, Mg.
Câu 20: Có các chất sau : C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na, Cu. Axit axetic tác dụng được với:
A. C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na, Cu
B. C2H5OH, NaOH, CaCO3, Na
C. C2H5OH, NaOH, Ba(NO3)2, CaCO3, Na
D. NaOH, CaCO3, Na, Cu.
Câu 21: Dãy gồm các chất đều làm mất màu dung dịch brom là :
A. CH4, C6H6
B. C2H4, C2H2
C. CH4, C2H2
D. C6H6, C2H2
Câu 22: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là :
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n
B. CH3COOC2H5, C2H5OH
C. CH3COOH, C6H12O6
D. CH3COOH, CH3COOC2H5
Câu 23: Dãy gồm các chất đều phản ứng với kim loại natri là :
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n
C. CH3COOH, C6H12O6
B. CH3COOH, C2H5OH
D. CH3COOH, CH3COOC2H5
Câu 24: Dãy gồm các chất đều phản ứng với axit HCl là:
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n , PE
B. CH3COOC2H5, C2H5OH, PVC
C. CH3COOH, C6H12O6, C2H5Cl,
D. CH3COONa, CH3COOC2H5, (-C6H10O5-)n

Câu 25: Dãy gồm các chất đều có phản ứng thuỷ phân là:
A. Tinh bột, xenlulozơ, PVC.
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE
Câu 26: 0,1 mol etilen làm mất màu vừa đủ V ml dung dịch Br2 1M, 0,2 mol axetilen làm mất màu tối đa V’ ml dung dịch Br2
1M. Mối quan hệ giữa V và V’ là
A. V’ = V
B. V’ = 2V
C. V’ = 1/2V
D. V’ = 4V
Câu 27: Cho 0,1 mol Na vào bình chứa 0,4 mol C2H5OH. Thể tích H2 sinh ra ở đktc là
A. 8,96 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
Câu 28: Một hiđrocacbon X chứa 85,71%C. X là hiđrocacbon nào trong 4 hiđrocacbon sau ?
A. C2H2
B. C2H4
C. C4H4
D. C6H6
Câu 29: Trộn 0,1 mol CH4 với 6,72 lít Cl2 (đktc) và cho hỗn hợp tiếp xúc với ánh sáng thu được HCl và một chất hữu cơ X.
Chất X là
A. CH3Cl
B. CH2Cl2
C. CHCl3
D. CCl4
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 ở đktc, cho hỗn hợp sản phẩm sục qua dung dịch nước vôi dư thì khối lượng bình
nước vôi sẽ
A. tăng 5 gam
B. Tăng 4 gam

C. Tăng 2,2 gam D. Tăng 0,8 gam
GV: Phan Tuấn Hải

Đề cương ôn tập HKII- Hóa 9

2


Trường THCS Tây An

NĂM HỌC 2013-2014

Câu 31: Thể tích không khí chứa 20% oxi về thể tích ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol etilen là
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít
Câu 32: Sục khí etilen vào dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 5,6 gam. Khối lượng sản phẩm cộng sinh ra là
A. 13,6 gam
B. 21,6 gam
C. 29,6 gam
D. 37,6 gam
Câu 33: Khối lượng khí etilen cần dùng để pha chế 1 tấn PE (poli etilen) với hiệu suất 80% là
A. 0,8 tấn
B. 1 tấn
C. 1,25 tấn
D. 1,5 tấn
Câu 34: Cho 0,01 mol một hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 3,2 gam Br2 tham gia phản ứng. X là
hiđrocacbon nào trong số 4 hiđrocacbon sau:
A. metan

B. etilen
C. axetilen
D. Propen (CH3-CH=CH2)
Câu 35: Cho 0,2 mol hỗn hợp metan và axetilen qua dung dịch Br2 dư thấy có 100ml dung dịch Br2 1M tham gia phản ứng.
Thành phần % về thể tích của axetilen trong hỗn hợp là
A. 25%
B. 40%
C. 50%
D. 75%
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp axetien và metan thu được 13,2 gam CO2. Khối lượng axetien có trong hỗn hợp
trên là
A. 1,3 gam

B. 2,6 gam

C. 2,8 gam

D. 5,2 gam

Câu

1

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

Đáp án

B


D

C

A

C

C

B

C

C

B

C

C

D

A

D

B


A

C

Câu

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30


31

32

33

34

35

36

Đáp án

C

B

B

D

B

D

B

D


D

B

C

B

B

D

C

C

A

B

PHẦN 2 : TỰ LUẬN
DẠNG 1:
VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO HIĐROCACBON.
 Phương pháp: Để viết công thức cấu tạo (CTCT) các chất cần chú ý một số điểm sau:
- Đối với hiđrocacbon có công thức dạng:
CnH2n + 2 (n là số ngtử C) : gồm những chất trong CTCT có liên kết đơn C – H
CnH2n : gồm những chất trong CTCT có liên kết đôi C = C
CnH2n - 2 (n là số ngtử C) gồm những chất trong CTCT có liên kết ba C  C
 Cách viết công thức cấu tạo:

- Viết mạch cacbon thẳng, sau đó giảm số cacbon thẳng để tạo mạch nhánh.
- Bổ sung số nguyên tử H cho đủ hoá trị của cacbon.
Lưu ý: + Hoá trị của các nguyên tố được đảm bảo: C (IV), H (I), O (II), Cl hay Br, I, F (I), N (III).
+ Phân tử 2C chỉ có một dạng mạch duy nhất là C – C, phân tử có 3C có 2 dạng mạch: C – C – C và mạch vòng
phân tử có 4C có 4 dạng mạch: C – C – C – C , C – C – C , và 2 mạch vòng
,
–C

,

C
+ Nếu số nguyên tử H  2 lần số nguyên tử C thì có mạch vòng, mạch hở có liên kết đôi hoặc ba.
Ví dụ: CTCT của C4H10
H H H H
| | | |
H–C–C–C–C–H
(Hoặc viết gọn: CH3 –CH2 –CH2 –CH3)
| | | |
H H H H
Bài tập vận dụng: Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: CH3Br, CH4O, C2H5Br, C3H7Cl, C3H8O,
C4H9Br, C2H6O, C2H4O2, C4H8, C5H10, C2H6, C3H6, C3H4.
DẠNG 2:

NHẬN BIẾT CÁC CHẤT

Câu 1: Bằng phương pháp hoá học nhận biết 3 khí : CO2, CH4, C2H4. Viết các phương trình hoá học.
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các khí : cacbonic, metan, etilen ? Viết các phương trình hoá
GV: Phan Tuấn Hải

Đề cương ôn tập HKII- Hóa 9


3


Trường THCS Tây An

NĂM HỌC 2013-2014

học của phản ứng (nếu có) để giải thích.
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào phân biệt được các dung dịch : ancol etylic, axit axetic, glucozơ ? Viết các
phương trình hố học của phản ứng (nếu có) để giải thích
Câu 4: Có các khí sau đựng riêng biệt trong mỗi lọ: C2H4, Cl2, CH4.
Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trong lọ. Dụng cụ, hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình
hóa học của phản ứng xảy ra.
DẠNG 3:

VIẾT PTHH - ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT - CHUỖI CHUYỂN HỐ.

Câu 1: Viết phương trình hố học biểu diễn phản ứng cháy của metan, etilen, axetilen với oxi. Nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và số
mol H2O sinh ra sau phản ứng ở mỗi PTHH.
Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí C2H4 qua dd Br2. Viết PTHH.
Câu 2: Từ chất ban đầu là etilen có thể điều chế ra etyl axetat. Viết các phương trình hố học để minh hoạ. Các điều kiện cần
thiết cho phản ứng xảy ra có đủ.
Câu 3: Từ glucozơ, viết PTHH điều chế etyl axetat và PE. Các điều kiện, các hóa chất cần dùng xem như có sẵn.
Câu 4: Từ ngun liệu chính là tinh bột và các hóa chất vơ cơ, chất xúc tác cần thiết, viết PTHH điều chế glucozơ, rượu etylic,
khí etilen và axit axetic. Ghi rõ điều kiện
Câu 5: Thực hiện dãy chuyển hố sau bằng các phương trình hố học, ghi rõ điều kiện phản ứng :
(1)
( 2)
(3)

( 4)
 C2H5OH 
 CH3COOH 
 CH3COOC2H5 
 CH3COONa
C2H4 
Câu 6: Thực hiện dãy chuyển hố sau bằng các phương trình hố học :

Tinh bét
glucoz¬ 
 rượu etylic 
 axit axetic 
 etyl axetat
Saccaroz¬
Câu 7: Viết các phương trình hố học thực hiện dãy biến hố hố học theo sơ đồ sau:
(1)
(-C6H10O5-)n 
C6H12O6
(2)

(6)
C2H4 
(-CH2–CH2-)n
(3)

CH3COOH  C2H5OH  CH3COOC2H5
(4)

DẠNG 4:


(5)

XÁC ĐỊNH CƠNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Giả sử đốt cháy a gam một chất hữu cơ A, thu được b gam CO2 (hoặc b lít CO2 ở đktc) và c gam H2O (hoặc c lít hơi H2O ở
đktc). Biết khối lượng mol chất hữu cơ là M gam. Tìm cơng thức phân tử hợp chất hữu cơ A.
* Phương pháp:
Bước 1: Tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ .

mC =
mH =

mCO2 ×12
44
mH 2O × 2
18

hay mC =
hay mH =

VCO2 ×12
22,4
VH2O × 2
22,4

mO = mchấthữu cơ - (mC + mH )
Bước 2: Gọi CTPT của chất hữu cơ A là CxHyOz …
Bước 3: Lập tỉ lệ:

12x

y
16z M A
=
=
=
mC mH mO m A



x, y , z

Bước 4: Kết luận CTPT tìm được.
Câu 1: Đốt cháy hồn tồn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon so
với oxi bằng 1,3125. Xác định cơng thức phân tử của hiđrocacbon.
Đáp án: C3H6
Câu 2: Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60
gam. Xác định cơng thức phân tử của chất hữu cơ.
Đáp án: CTPT: C2H4O2
GV: Phan Tuấn Hải

Đề cương ơn tập HKII- Hóa 9

4


Trường THCS Tây An

DẠNG 5:

NĂM HỌC 2013-2014


XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN % VỀ KHỐI LƯỢNG VÀ THỂ TÍCH CỦA HỖN HỢP

 Phương pháp: Để xác định thành phần % về khối lượng và thể tích của hỗn hợp thường qua các bước:
Bước 1: Viết các PTHH xảy ra (đọc kĩ đề bài)
Bước 2: Đặt ẩn số các chất cần tìm x, y …
Bước 3: Dựa vào phản ứng lập mối quan hệ giữa số mol các chất cho và chất cần tìm.
Bước 4: Lập hệ phương trình bậc nhất (thường theo khối lượng và số mol)
Bước 5: Giải hệ phương trình tìm ẩn số x, y rồi tính các đại lượng khác theo u cầu đề bài.
Câu 1: Dẫn 56 lít hỗn hợp khí gồm C2H4 và C2H2 đi qua dung dịch brom dư thì thấy có 480gam brom phản ứng (các

khí đo ở đktc). Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Đáp số: %C2H4 = 80% và %C2H2 = 20%
Câu 2: Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom dư/vừa đủ, người ta thu được 4,7 gam đibrometan.
1. Viết phương trình hố học của phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
(Br = 80 ; C = 12 ; H = 1)
Gợi ý: 1. Hỗn hợp metan và etilen lội qua dung dịch brom chỉ có etilen tham gia phản ứng, metan bay ra :
C2H4 + Br2 
 C2H4Br2
Số mol C2H4 = C2H4Br2 = 025  Thể tích etilen là 0,56 lít.
2. C2H4 là 20%; CH4 là 80%.
Câu 3: Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Na dư thì thu được 4,48 lít khí điều kiện
tiêu chuẩn. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Gợi ý: – Lập hệ phương trình, số mol axit : 0,2 mol và rượu : 0,2 mol.
– % khối lượng mỗi chất : 43,39% rượu etylic và 56,61% axit axetic.
DẠNG 6:
BÀI TỐN VỀ ĐỘ RƯỢU
 Độ rượu: Số ml rượu etylic ngun chất có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
 Ví dụ: rượu 450 có nghĩa là: Cứ 100ml rượu 450 có chứa 45ml rượu etylic ngun chất



Cơng thức tính độ rượu: Độrượu(o) 

Vrượu nguyên chất (ml)
Vdd rïu (ml)

 100

Câu 1: Cho 10ml rượu 960 tác dụng với Na lấy dư.
a) Viết các PTPƯ xảy ra.
b) Tìm thể tích và khối lượng rượu ngun chất đã tham gia phản ứng, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.
Đáp án: a) 2H2O + 2Na  2NaOH + H2 và 2C2H5OH + 2Na  2 C2H5ONa + H2
b) mrượu = 7,68g
Câu 2: Muốn pha 100 lít rượu chanh 400 cần bao nhiêu lít cồn 960 ?
Đáp án: Cần lấy 41,66 lít cồn 960
DẠNG 7:
BÀI TỐN VỀ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
Giả sử có phản ứng:
A + B
C + D


chất ban đầu
chất sản phẩm
- Nếu hiệu suất tính theo chất sản phẩm:

H% 

mthực tế

m lýthuyết

 100%

 mthực tế 

m lýthuyết  H%
100%

- Nếu hiệu suất tính theo chất ban đầu:

H% 

m lýthuyết
m thực tế

 100%

 mthực tế 

m lýthuyết
H%

100%

Lưu ý: - Lượng lý thuyết là lượng tính theo phương trình phản ứng.
Câu 1: Q trình quang hợp của cây xanh tạo ra tinh bột và khí oxi từ khí cacbonic và nước.
GV: Phan Tuấn Hải

Đề cương ơn tập HKII- Hóa 9


5


Trường THCS Tây An

NĂM HỌC 2013-2014

a) Tính khối lượng khí cacbonic đã phản ứng và khối lượng khí oxi sinh ra nếu có 0,81 tấn tinh bột tạo thành.
b) Từ 0,81 tấn tinh bột có thể sản xuất được bao nhiêu tấn rượu etylic theo sơ đồ:
men röôïu

axit
 rượu etylic
 glucozơ 
Tinh bột 
nöôù
c
30o 32o C

Giả sử hiệu xuất của cả quá trình là 80%.
Gợi ý: a)

clorophin

 (-C6H10O5-)n + 6nO2
6nCO2 + 5nH2O 
aùnh saù
ng
6n  44 tấn

1,32 tấn

b)

6n  32 tấn
0,96 tấn

162n tấn

 0,81 tấn 

axit
(-C6H10O5-)n + nH2O 
nC6H12O6
to
men röôïu

 2C2H5OH + 2CO2
C6H12O6 
30o 32o C
Ta có sơ đồ hợp thức: (-C6H10O5-)n    C6H12O6    2C2H5OH
162 tấn
2  46 tấn
0,81 tấn 
0,46 tấn
Với hiệu suất 80%, khối lượng rượu etylic tạo thành là 0,368 tấn.
Câu 2: Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 40. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là
0,8 g/ml và hiệu xuất của quá trình lên men là 92%.
Đáp án: mdd CH COOH  1920g
3


Câu 3: Từ tinh bột người ta sản xuất ra rượu etylic theo hai giai đoạn sau:
+ Nöôù
c
 nC6H12O6 hiệu suất 80%
a) (-C6H10O5-)n 
Axit
men röôïu

 C2H5OH
b) C6H12O6 
30o 32o C

hiệu suất 75%

Hãy viết PTHH theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng rượu etylic thu được từ một tấn tinh bột.
Đáp án: mrượu  0,341 tấn
Câu 4: Từ tinh bột người ta sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau :
(1)

(2)

Tinh bột  glucozơ  ancol etylic
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng ngũ cốc chứa 81% tinh bột cho lên men để thu được 460 kg ancol etylic.
(cho O = 16 ; C = 12 ; H = 1).
Gợi ý: 1.

axit
t


(-C6H10O5-)n + nH2O 
o  n C6H12O6
Men r­îu
C6H12O6 

 2C2H5OH
o

+

t

2.

(1)
(2)

2CO2

(-C6H10O5-)n 
 nC6H12O6 
 2nC2H5OH
khối lượng tinh bột cần =

460
 162n = 810 (kg)
92 n

khối lượng ngũ cốc có 81% tinh bột =


810
= 1000 kg hay 1 tấn
0,81

Câu 5: Từ tinh bột người ta sản xuất axit axetic theo sơ đồ sau :
(1)

(2)

(3)

Tinh bột  glucozơ  ancol etylic  axit axetic
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng axit axetic thu được khi cho lên men 1 tấn ngũ cốc chứa 81% tinh bột.
(cho O = 16 ; C = 12 ; H = 1).

GV: Phan Tuấn Hải

Đề cương ôn tập HKII- Hóa 9

6



×