Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

LUẬN ÁN TN Chẩn đoán và điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 53 trang )

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ PHỔI TẾ BÀO NHỎ
LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN KHOA II UNG THƯ

Người thực hiện: BS. Đặng Thanh Hồng
Người hướng dẫn khoa học: PGS. Nguyễn Chấn Hùng
1


NỘI DUNG







Mở đầu
Mục tiêu
Tổng quan
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận
2


Mở Đầu
 Ung thư phổi nguyên phát chiếm tỷ lệ 12,8%
 Nguyên nhân gây ra 17,8% tổng số tử vong do ung
thư trên toàn thế giới
 UTPTBN chiếm 18%-20%. Bệnh tiến triển nhanh


tại chỗ, tại vùng và di căn xa sớm
 Phương pháp điều trò chủ yếu là hóa trò và xạ trò,
với kết quả điều trò thấp
 Thời gian sống còn (TGSC) trung bình là 5-12 tuần
cho những trường hợp không điều trò
3


Mở Đầu
 Chẩn đoán và điều trò UTPTBN có nhiều tiến bộ như: CT
scan, MRI, sinh học bướu, hóa mô miễn dòch và điều trò đa
mô thức. Thuốc kinh điển và thuốc mới đều có tại Việt Nam
 Có nhiều công trình nghiên cứu về UTPKTBN nhưng chưa
có nghiên cứu chuyên biệt về điều trò UTPTBN. Tại BVUB
đa phần UTPTBN giai đoạn tiến xa, bên cạnh kỹ thuật chẩn
đoán và kỹ thuật điều trò chủ yếu là hóa trò. Để đánh giá kết
quả điều trò này, chúng tôi ghi nhận những trường hợp
UTPTBN (1997-2001) tại Bệnh viện Ung Bướu nhằm rút ra
kinh nghiệm về chẩn đoán và điều trò bệnh lý ác tính này
4


Mục Tiêu Nghiên Cứu
 Mục tiêu tổng quát:
– Chẩn đoán và điều trò UTPTBN

 Mục tiêu chuyên biệt:
– Khảo sát một số đặc điểm dòch tễ, chẩn đoán
– Khảo sát phương pháp và kết quả điều trò
– Khảo sát tình trạng tiến triển

– Đánh giá tỷ lệ sống còn toàn bộ một năm, hai năm và
sống còn bệnh ổn đònh sáu tháng
– Xác đònh các yếu tố liên quan đến tiên lượng sống còn
5


Tổng Quan
Giải phẫu bệnh
Các loại carcinôm tế bào nhỏ:
• Carcinôm tế bào nhỏ
• Carcinnôm dạng hỗn hợp
(tế bào nhỏ + tế bào lớn)
• Carcinôm dạng kết hợp
(tế bào nhỏ +tế bào gai hoặc tế bào tuyến)
(IASLS, 1988)

6


Tổng Quan
Xếp giai đoạn (theo VALG)
• Giai đoạn khu trú:
– Bướu nguyên phát được xác đònh ở một bên ngực,
trung thất và hạch trên đòn. Những tổn thương này
cùng nằm trong một trường chiếu xạ
– TDMP, bướu phổi và hạch trên đòn nằm 2 bên không
thuộc giai đoạn khu trú

• Giai đoạn lan tràn: Tổn thương lan rộng và di căn xa
7



Tổng Quan
Điều trò
• 10 – 20% ung thư phổi
• 60% giai đoạn lan tràn, 40% giai đoạn khu trú
• Giai đoạn khu trú:





Tỷ lệ ĐƯTB:
85 – 95%
Tỷ lệ ĐƯHT:
50 – 60%
TGSC trung bình ≈ 20 tháng
TlSC không bệnh 2 năm ≈ 40%

• Giai đoạn lan tràn:

– Tỷ lệ ĐƯHT ≤ 20%
– TGSC trung bình ≈ 8 – 10 tháng
– Phần lớn bệnh nhân tử vong trong 2 năm

8


Tổng Quan
Phác đồ điều trò giai đoạn khu trú

Hóa trò phác đồ EP/ECV x 4 chu kỳ
+ xạ trò ngực 40-45 Gy

HT

XTnão

Theo dõi

MP, ổn đònh

Theo dõi

TT

N.cứu
Hóa trò
(-) xạ trò ngực (chức năng phổi,
sức khỏe kém)

HT

XTnão

Theo dõi

MP, ổn đònh

Theo dõi


TT

N.cứu

9


Tổng Quan
Phác đồ điều trò giai đoạn lan tràn
Hóa trò phối hợp

HT

XTngực+não

MP + ổn đònh
TT

Theo dõi
Theo dõi

Hóa trò bước 2
(nghiên cứu)
Xạ trò vùng di căn

10


Tổng Quan
Vai trò những thuốc mới

 Paclitaxel, docetaxel, vinorelbine, gemcitabine,
topotecan, irinotecan (pha III)
 Đáp ứng toàn bộ: 20 – 30%
 Không khác biệt về đáp ứng và TGSC
 Thuốc nhắm trúng đích: Thalidomide (II), Imatinib
(II), G 3139 (I)... đang thử nghiệm

11


Tổng Quan
Hóa trò cho người nhiều tuổi
 25% bệnh nhân UTP > 70 tuổi
 Tuổi sinh lý và tình trạng sức khỏe
 Hóa trò với liều đầy đủ
 Tỷ lệ suy tủy, độc tính cao
 Tiên lượng không khác biệt
 Cân nhắc chỉ đònh người nhiều tuổi có sức khỏe tốt
Murray N (1998)

12


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
 Đối tượng:
Các bệnh nhân UTPTBN được điều trò tại BVUB, TPHCM
trong thời gian từ tháng 1/1997 đến tháng 12/2001
 Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân UTP có tế bào học
hoặc mô học là ung thư TBN
 Tiêu chuẩn loại trừ:






Bệnh nhân UTP có tế bào học hoặc mô học là UTPKTBN
Bệnh nhân UTP TBN không rõ đòa chỉ
Bệnh nhân UTP TBN nhập và xuất viện trong ngày

13


Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu:
– Loạt nghiên cứu hồi cứu
– Phương pháp:
 Ghi nhận hồ sơ bệnh án
 Theo dõi, điện thoại, gửi thư
 Nhập và xử lý số liệu (p/m SPSS 10.0 for windows)
 Kiểm đònh bằng phép thống kê (p = 0,05 và với độ tin cậy
95%)
 TGSC toàn bộ, TGSC bệnh ổn đònh  phương pháp Kaplan
Meier và phép kiểm log-rank
 So sánh, bàn luận, giải thích kết quả với các tác giả trong và
ngoài nước

14


Kết quả – bàn luận

Đặc điểm dòch tễ
Ung thư phổi TBN
Tỷ lệ nam/nữ

107 (12,5%) UTP
4/1

Tuổi
Trung bình

58,5 (60-69)

Nơi cư trú
TPHCM

41 (38%)

Nơi khác

66 (62%)

Thói quen hút thuốc lá
Nam

65 (74,7%)

Nữ

03 (15%,0%)


BVUB 1999; Carlos A.Perez 1987; Thomas V. Colby; L. Penfield Faber

15


Kết quả – bàn luận
Đặc điểm lâm sàng
Số ca

Triệu chứng hô hấp
Ho khan
80
Ho ra máu
24
Đau ngực
71
Triệu chứng tổng quát
Sốt
09
Sụt cân
48
KPS ≥ 80
70
KPS ≤ 80
37
Triệu chứng liên quan đến sự xâm lấn và di căn
Hội chứng TMC trên
08
Hội chứng Paincoast Tobias
08


Tỷ lệ %
74,8
22,4
66,4
8,4
44,8
65,4
34,6
7,5
7,5

16


Kết quả – bàn luận
Đặc điểm lâm sàng (tt)
Số ca

Tỷ lệ %

Triệu chứng liên quan đến sự xâm lấn và di căn
Hạch trên đòn (P)
24
22,4
Hạch trên đòn (T)
08
7,4
Hạch trên đòn 2 bên
04

3,7
Hạch cổ
04
3,7
Hạch nách
04
9,7
Phù hợp :
− Trần Ngọc Thạch (1998)
− Perez CA (1987)
− BVUB (1999)

17


Kết quả – bàn luận
Đặc điểm cận lâm sàng (tt)
Các phương tiện chẩn đoán
 CT scan ngực 61 (61,7%)
 Nội soi PQ

62 (57,9%)

 Bệnh nhân không khả

năng tài chính

 Không chỉ đònh nội soi PQ

Xạ hình xương


1,80%

CT scan ngực

61%

Nội soi PQ

62%

Siêu âm

85%

X quang ngực

100%

0%

40%

18

80%

120%



Kết quả – bàn luận
Đặc điểm cận lâm sàng (tt)
Vò trí tổn thương tại phổi
Phổi P

66 (61,7%)

Phổi T

30 (28,0%)

Hai bên phổi

11 (10,3%)

Hai bên
phổi

BVUB (1999)
Faber LB
Perez CA (1987)

Phổi traiù

10%

28%

Phổi phải
62%


19


Kết quả – bàn luận
Các kỹ thuật chẩn đoán
Chẩn đoán mô học

73 (68,2%)

Chẩn đoán TBH

27 (25,2%)

Chẩn đoán mô học&TBH 07 (6,6%)

Bệnh thường di căn
xa lúc chẩn đoán

sinh thết màng phổi

0,90%

TBH/ OMP

0,90%

mỗ lồng ngực

1,80%


FNA tổn thương di căn

9%

TBH/chải +rửa PQ

27%

sinh thiết qua nọi soi

31%

sinh thiết hạch

34%
0%

10%

20%

20

30%

40%


Kết quả – bàn luận

Dấu hiệu sinh học bướu
Số ca

% dương tính

CEA

12 (19)

68,4

LDH

09 (10)

90,0

 CEA, LDH có tỉ lệ dương tính cao trong UTPTBN
 Nhưng không thực hiện đồng bộ nên sẽ không khảo
sát được giá trò tiên lượng

21


Kết quả – bàn luận
Giải phẫu bệnh
Theo IASLC (1988)
Carcinôm TBN

105 (98,1%)


Carcinôm dạng hỗn hợp

01 (0,9%)

Carcinôm dạng kết hợp

01 (0,9%)

Nguyễn Sào Trung (1994)
Trần Ngọc Thạch (1998)
Colby TV (1994)

Car. Dạng
hỗn hợp
1%

Car. Dạng
kết hợp
1%

Car. TBN
98%

22


Kết quả – bàn luận
Kết quả mô học


A

A: Phổi 1- TB nhỏ x 200
Bệnh nhân : P-T-T, SHS: 611/00

23


Kết quả – bàn luận
Kết quả mô học

C

C: Phổi 2- TB nhỏ x 400
E: Phổi – TB nhỏ x 400

Bệnh nhân : P-T-T, SHS: 611/00

E

24


Kết quả – bàn luận
Kết quả mô học

D

B


B: Phổi 1- TB nhỏ x 400
Bệnh nhân : V-B-T, SHS: 260/00

D: Phổi – TB nhỏ x 200
Bệnh nhân: N-V-K, SHS:
25 18904/00


×