Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

10 bài tập vật lý hay ôn thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.5 KB, 4 trang )

10 bài tập vật lý hay ôn thi đại học
Câu 1: Hạt nhân X phóng xạ biến thành hạt nhân bền Y. Ban đầu có một mẫu chất
X tinh khiết. Tại thời điểm t nào đó, tỉ số của số hạt nhân Y so với số hạt nhân X là
3 : 1 thì sau đó 110 phút, tỉ số đó là 127 : 1. Chu kì bán rã của X bằng
A.

11

phút

B. 22 phút

C. 27,5 phút

D.

55

phút
Giải: Gọi số hạt nhân X ban đầu là
NX

, số hạt nhân Y tạo thành là

Tại thời điểm

t2

t1

. Tại thời điểm , số hạt nhân X còn lại là



NY = N 0 − N X

. Ta có:

thì số hạt nhân X còn lại là


NY' = N X − N X' = N X 1 − 2


Ta có:

N0

∆t

T

NY = 3 N X

N X'

, số hạt nhân Y tạo thành là


÷


∆t

− 

T
3
N
+
N
1

2
÷
X
X 
'
NY + NY

 = 127
=
∆t
'

NX
N X .2 T

với

∆t = 110

phút


Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với chu kì
thời điểm t1 nào đó, li độ của chất điểm là
vận tốc của vật có giá trị bằng
A.

4π cm s

− 4π cm s

B.

− 2π cm s

− 2 cm

. Tại thời điểm
C.

2π cm s

T =1 s

. Tại

t2 = t1 + 0, 25 ( s )

thì

D.


Giải:

x1 = − 2 = A cos ( ωt1 + ϕ )
x2 = A cos ( ωt2 + ϕ ) = A cos ω ( t1 + 0, 25 ) + ϕ  = − Asin ( ωt1 + ϕ ) → v2 = − ω A cos ( ωt1 + ϕ ) = 2ω = 4π

Câu 3: Cho biết bước sóng dài nhất trong ba dãy Laiman, Banme, Pasen trong
quang phổ của hidro lần lượt là
từ ba bức xạ này là

λ1 , λ2



λ3

. Bước sóng ngắn nhất có thể tìm được


λmin =

A.
λmin =

C.

λ1 + λ2 + λ3
λ1λ2 λ3

Giải:


λ1λ2 λ3
λ1 + λ2 + λ3

λmin =

λ1λ3
λ1 + λ3

B.

λ1λ2 λ3
λ1λ2 + λ2λ3 + λ3λ1

D.

E4 − E1 = E4 − E3 + E3 − E2 + E2 − E1



λmin =

1
1 1 1
= + +
λmin λ1 λ2 λ3

Câu 4: Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử X và Y mắc nối tiếp. Khi
đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là U thì điện áp
U 3


2U

hiệu dụng giữa hai đầu phần tử X và Y lần lượt là

. Phần tử X và Y
tương ứng là
A. tụ điện và cuộn dây không thuần cảm.
B. tụ điện và cuộn dây thuần
cảm.
C. cuộn dây và điện trở thuần.
D. tụ điện và điện trở thuần.
ur uuu
r uur
3

U = U X + U Y → U 2 = U X2 + U Y2 + 2U X U Y cosϕ → cosϕ = −
→ϕ = ±
2
6

Giải:
Câu 5: Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m gắn với dây treo có chiều dài
l. Từ vị trí cân bằng kéo vật sao cho góc lệch của sợi dây so với phương thẳng
α 0 = 600

g = 10 m s 2

đứng là
rồi thả nhẹ. Lấy
. Bỏ qua mọi ma sát. Độ lớn gia tốc

của vật khi độ lớn lực căng dây bằng trọng lượng là
A.

0m s

10 6 3 m s

2

B.

10 5 3 m s

2

C.

10 3 m s

2

D.

2

Giải: Gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến của con lắc lần lượt là
at =

Pt
v2

= g sin α , an = = 2 g ( cosα − cosα 0 )
m
l

P = T → mg = mg ( 3cos α − 2 cos α 0 ) → cosα =
a = at2 + an2

1+2cosα 0 2
5
10 5
10
= → sin α = ±
→ at = ±
, an =
3
3
3
3
3


Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp pha
tải tiêu thụ mắc hình sao gồm điện trở
kháng

Z C = 220 Ω

R = 220 Ω

220 V


,

ở pha 1 và pha 2, tụ điện có dung

ở pha 3. Dòng điện trong dây trung hòa có giá trị hiệu dụng bằng

1A

0A

2 A

A.
B.
C.
Giải: Dòng điện chạy qua mỗi tải có biểu thức lần lượt là

D.

2A

u1
= 2 cosωt
R
u2
2π 
2π 



u2 = 220 2 cos  ωt +
÷ → i2 = = 2 cos  ωt +
÷
3 
R
3 


2π 
π
π

u3 = 220 2 cos  ωt −
÷ ; ϕu 3 − ϕi 3 = − → ϕi 3 = −
3 
2
6

u1 = 220 2 cosωt → i1 =

π 

→ i = i1 + i2 + i3 = 2 cos  ωt + ÷ → I = 2
12 

∆l

Câu 7: Con lắc lò xo treo thẳng đứng. Khi vật ở vị trí cân bằng thì lò xo dãn .
Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T thì
thấy thời gian độ lớn gia tốc của con lắc không lớn hơn gia tốc rơi tự do g nơi đặt

T 3

con lắc là

. Biên độ dao động A của con lắc bằng
2 ∆l

A.

B.

3 ∆l

C.

∆l 2

D.

2∆l

a = ω 2 x ≤ g → x ≤ ∆l → − ∆ l ≤ x ≤ ∆ l

Giải:
∆t =

T
T
T
A

→ ∆t ( x = ∆l → x = − ∆l ) = → ∆t ( x = ∆l → x = 0 ) = → x = ∆l =
3
6
12
2

Câu 8: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kì T. Quãng đường lớn nhất
vật đi được trong khoảng thời gian

(

A.

A 2+ 3

3A

)

(

∆t = 3T 4

A 2+ 2

B.

)



3A 2

C.

D.


∆t =

T T
+ → smax = 2 A + A 2
2 4

Giải:
Câu 9: Một máy biến thế có tỉ số vòng của cuộn sơ cấp so với cuộn thứ cấp là
N1 N 2 = 5

, hiệu suất 96 %, nhận một công suất 10 kW ở cuộn sơ cấp và điện áp
hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp là 1 kV. Hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8.
Các cuộn dây được quấn trên một lõi sắt kín, bỏ qua điện trở của các cuộn dây.
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn thứ cấp bằng
A.
Giải:

30 A

B.

40 A


C.

50 A

D.

60 A

Ptc
e1 N1 E1 U1
1
=
=
=
→ Ptc = 9, 6 = U 2 I 2cosϕ
= 5 → U 2 = H = 0,96 =
e2 N 2 E2 U 2
Psc
5

Câu 10: Một động cơ điện xoay chiều hoạt động liên tục trong một ngày đêm tiêu
thụ lượng điện năng là 12 kWh. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,83. Động cơ
tiêu thụ điện năng với công suất tức thời cực đại bằng
A.

0, 71 kW

B.

1, 0 kW


C.

1,1 kW

D.

0, 6 kW



×