Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bí quyết học tốt môn vật lý 12 ôn thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.15 KB, 11 trang )

Trong chia sẻ về cách học tốt môn Vật lý, tôi sẽ chia ra làm 2 phần như sau: Phần
nguyên tắc chung và nguyên tắc riêng.
+ Phần nguyên tắc chung sẽ đưa ra phương pháp học cốt lõi cho việc học và luyện
thi.
+ Phần nguyên tắc riêng sẽ nói cụ thể về cách học và mẹo của từng chương trong
chương trình lớp 12
• Nguyên tắc chung:
+ Muốn thi được tốt thì các bạn cần tự tin và có một kiến thức vững vàng. Để có
được như vậy chúng ta chỉ có một cách là rèn luyện rất nhiều và rèn luyện đúng
cách. Sau đây, tôi sẽ đưa ra một số kinh nghiệm cụ thể trong việc ôn luyện thi đại
học môn Vật lý:
+ Môn Vật lý là một môn khá đặc biệt trong kỳ thi tuyển sinh đại học bởi kiến thức
hầu hết chỉ nằm trong chương trình lớp 12, một số công thức có liên quan đến lớp
10 và lớp 11 nhưng với bất cứ quyển sách nào viết về các dạng bài thi chúng ta đều
có lại các công thức và được chỉ rõ là khi nào thì ta dùng đến và dùng trong dạng
nào. Ở đây tôi xin đề cập đến việc rèn luyện như thế nào cho hiệu quả.
+ Để rèn luyện hiệu quả chúng ta cần nắm vững các nguyên tắc: Cơ bản (nắm
vững kiến thức sách giáo khoa) -> Chắc (sử dụng kiến thức làm các bài tập cơ bản
một cách thuần thục) -> Nâng cao (tìm tòi làm bài tập trong các sách nâng cao)->
khả năng tự tổng hợp (tổng hợp kiến thức cho riêng mình-> biến kiến thức sách
vở mình học thành nguồn của mình, bạn làm được điều này chỉ khi bạn có thể
giảng giải lại cho bạn bè một cách lưu loát không cần dùng sách vở)-> Tư duy
(khả năng làm các bài tập khó, không có dạng nhất định).
+ Chia ra làm 2 quá trình rõ rệt : Quá trình học và Quá trình luyện đề. Để cho kỳ
thi thật tốt và tâm lý tự tin khi đi thi, chúng ta cần phải thực hiện tốt 2 quá trình
trên, Quá trình tự học chúng ta làm theo các nguyên tắc nêu trên. Sau khi học hết
chương trình các bạn bắt đầu luyện đề. Ban đầu khi luyện đề, có thể các bạn sẽ làm
khá là chậm và sai khá là nhiều. Để luyện đề được tốt, các bạn phải chọn lọc những
đề hay và sát với chương trình đại học, đặc biệt là phải có đáp án. Nguyên tắc
luyện đề: Cần phải làm kỹ từng đề một và phải biết cách khai thác đề mình làm.
Như thế nào là biết cách khai thác đề ?. Lần đầu tiên: Bạn bấm giờ và bắt đầu làm,


[Type text]
trong khi thi đại học thì thời gian cho môn Vật lý là 90 phút, ở nhà bạn chỉ làm
trong 60 - 75 phút. Để làm được thời gian gấp như vậy, trong khi làm gặp câu nào
vướng mà nghĩ không ra, bạn bỏ qua và làm các câu khác, tích vào những câu mà
mình chưa làm được. Sau khoảng thời gian trên, bạn nên dừng lại và bắt đầu khai
thác đề. So đáp án xem làm sai những câu nào và những câu nào chưa làm được và
tích đáp án đúng vào. Nguyên nhân chưa làm được bài có thể có rất nhiều nguyên
nhân: bạn cảm thấy dạng đấy chưa bao giờ học, cảm thấy quên công thức, hiểu sai
bản chất… Bạn cần phải giải quyết nguyên nhân của chính bạn: ví dụ nếu bạn quên
công thức, tốt nhất là bạn nên học cách thiết lập nó cộng với việc làm nhiều bài
tập, bạn sẽ hiểu và nhớ lâu hơn.
• Nguyên tắc riêng:
+Tổng quan chương trình luyện thi môn vật lý lớp 12:
Chương trình vật lý lớp 12 nâng cao gồm có 10 chương (chương trình cơ bản sẽ
không có chương cơ học vật rắn). Tôi xin chia sẻ một cách học của các bạn đã thi
đại học và đạt điểm cao như sau :
Với mỗi một chương các bạn sau khi học và đã trải qua quá trình rèn luyện bài rất
nhiều các bạn nên tổng hợp lại kiến thức và phân chia dạng bài, phương pháp cho
từng dạng ( chú ý là tự mình phân chia tổng hợp theo trí nhớ và khả năng của mình
trước, nếu thấy thiếu sót thì mới cần đến tài liệu)
Ví dụ: khi bạn học xong Chương Dao Động Cơ Học thì bạn có thể tổng hợp như
sau:
I. Chuyên đề Dao Động Cơ Học
Dao động cơ học gồm 3 phần lớn:
+ Tổng quan về dao động điều hòa
+ Con lắc đơn
+ Con lắc lò xo
• Phần Tổng quan về dao động điều hòa sẽ gồm các dạng như sau:
[Type text]
+ Trước khi tính ϕ cần xác định rõ ϕ thuộc góc phần tư thứ mấy của

đường tròn lượng giác (thường lấy -π <
ϕ
≤ π)
1. Lập Phương trình dao động: x = Acos(ωt + ϕ) : nguyên tắc : tìm A, ω, ϕ.
Chúng ta phải dựa vào đề bài để tìm các yếu tố này. Các bước lập phương
trình dao động dao động điều hoà:
* Tính ω
* Tính A
* Tính ϕ dựa vào điều kiện đầu: lúc t = t
0
(thường t
0
= 0)
0
0
Acos( )
sin( )
x t
v A t
ω ϕ
ϕ
ω ω ϕ
= +



= − +

Lưu ý: + Vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0, ngược lại v < 0
+ Trước khi tính ϕ cần xác định rõ ϕ thuộc góc phần tư thứ mấy của đường

tròn lượng giác (thường lấy -π <
ϕ
≤ π)
2. Li độ,vận tốc,gia tốc Dao động Điều hoà có tần số góc là ω, tần số f, chu kỳ
T. Thì động năng và thế năng biến thiên Tuần hoàn với tần số góc 2ω, tần số
2f, chu kỳ T/2
3. Động năng và thế năng trung bình trong thời gian nT/2 ( n∈N
*
, T là chu kỳ
dao động) là:
2 2
W 1
2 4
m A
ω
=

4. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x
1
đến x
2
2 1
t
ϕ ϕ
ϕ
ω ω


∆ = =
với

1
1
2
2
s
s
x
co
A
x
co
A
ϕ
ϕ

=




=


và (
1 2
0 ,
ϕ ϕ π
≤ ≤
)
5. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t

1
đến t
2
.
Xác định:
1 1 2 2
1 1 2 2
Acos( ) Acos( )
à
sin( ) sin( )
x t x t
v
v A t v A t
ω ϕ ω ϕ
ω ω ϕ ω ω ϕ
= + = +
 
 
= − + = − +
 
(v
1
và v
2
chỉ cần xác định dấu)
Phân tích: t
2
– t
1
= nT + ∆t (n ∈N; 0 ≤ ∆t < T)

Quãng đường đi được trong thời gian nT là S
1
= 4nA, trong thời gian ∆t là S
2
.
Quãng đường tổng cộng là S = S
1
+ S
2
[Type text]
A
-A
x1x2
M2
M1
M'1
M'2
O
∆ϕ
∆ϕ
Lưu ý: + Nếu ∆t = T/2 thì S
2
= 2A
+ Tính S
2
bằng cách định vị trí x
1
, x
2
và chiều chuyển động của vật trên trục Ox

+ Trong một số trường hợp có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa
dao động điều hoà và chuyển động tròn đều sẽ đơn giản hơn.
+ Tốc độ trung bình của vật đi từ thời điểm t
1
đến t
2
:
2 1
tb
S
v
t t
=

với S là quãng
đường tính như trên.
6. Bài toán tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng
thời gian 0 < ∆t < T/2.
Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong
cùng một khoảng thời gian quãng đường đi được càng lớn khi vật ở càng gần
VTCB và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên.
Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều.
Góc quét ∆ϕ = ω∆t.
Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M
1
đến M
2
đối xứng qua trục sin (hình 1)
ax
2Asin

2
M
S
ϕ

=
Quãng đường nhỏ nhất khi vật đi từ M
1
đến M
2
đối xứng qua trục cos (hình 2)
2 (1 os )
2
Min
S A c
ϕ

= −
Lưu ý: + Trong trường hợp ∆t > T/2
Tách
'
2
T
t n t∆ = + ∆

trong đó
*
;0 '
2
T

n N t
∈ < ∆ <
Trong thời gian
2
T
n
quãng đường
[Type text]
A
-A
M
M
1
2
O
P
x x
O
2
1
M
M
-A
A
P
2
1
P
P
2

ϕ

2
ϕ

luôn là 2nA
Trong thời gian ∆t’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như trên.
+ Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian ∆t:
ax
ax
M
tbM
S
v
t
=


Min
tbMin
S
v
t
=

với S
Max
; S
Min
tính như trên.

7. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, W
t
,
W
đ
, F) lần thứ n
* Giải phương trình lượng giác lấy các nghiệm của t (Với t > 0 ⇒ phạm vi
giá trị của k )
* Liệt kê n nghiệm đầu tiên (thường n nhỏ)
* Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n
Lưu ý: + Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy luật để suy ra
nghiệm thứ n
+ Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và
chuyển động tròn đều
8. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, W
t
, W
đ
, F)
từ thời điểm t
1
đến t
2
.
* Giải phương trình lượng giác được các nghiệm
* Từ t
1
< t ≤ t
2
⇒ Phạm vi giá trị của (Với k ∈ Z)

* Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó.
Lưu ý: + Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều
hoà và chuyển động tròn đều.
+ Trong mỗi chu kỳ (mỗi dao động) vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị trí khác
2 lần.
9. Các bước giải bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một
khoảng thời gian ∆t.
[Type text]
Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x
0
.
* Từ phương trình dao động điều hoà: x = Acos(ωt + ϕ) cho x = x
0
Lấy nghiệm ωt + ϕ = α với
0
α π
≤ ≤
ứng với x đang giảm (vật chuyển
động theo chiều âm vì v < 0)
hoặc ωt + ϕ = - α ứng với x đang tăng (vật chuyển động theo chiều dương)
* Li độ và vận tốc dao động sau (trước) thời điểm đó ∆t giây là

x Acos( )
Asin( )
t
v t
ω α
ω ω α
= ± ∆ +



= − ± ∆ +

hoặc
x Acos( )
Asin( )
t
v t
ω α
ω ω α
= ± ∆ −


= − ± ∆ −

10. Dao động có phương trình đặc biệt
* x = a ± Acos(ωt + ϕ) với a = const
Biên độ là A, tần số góc là ω, pha ban đầu ϕ
x là toạ độ, x
0
= Acos(ωt + ϕ) là li độ.
Toạ độ vị trí cân bằng x = a, toạ độ vị trí biên x = a ± A
Vận tốc v = x’ = x
0
’, gia tốc a = v’ = x” = x
0

Hệ thức độc lập: a = -ω
2
x

0


2 2 2
0
( )
v
A x
ω
= +

* x = a ± Acos
2
(ωt + ϕ) (ta hạ bậc)
Biên độ A/2; tần số góc 2ω, pha ban đầu 2ϕ.
+ Tương tự với các dạng trong phần con lắc lò xo và con lắc đơn
II. Chuyên đề Sóng Cơ:
Sóng cơ học chúng ta lại chia thành các phần lớn như : Sóng Cơ học, Giao
Thoa Sóng, Sóng Dừng, Sóng âm.
Xin đưa ra cụ thể một phần như sau:
Phần giao thoa sóng:
[Type text]
Tổng quát : Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp S
1
, S
2
cách
nhau một khoảng l:
Xét điểm M cách hai nguồn lần lượt d
1

, d
2
Phương trình sóng tại 2 nguồn lệch pha:
1 1
Acos(2 )u ft
π ϕ
= +

2 2
Acos(2 )u ft
π ϕ
= +
Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
1
1 1
Acos(2 2 )
M
d
u ft
π π ϕ
λ
= − +

2
2 2
Acos(2 2 )
M
d
u ft
π π ϕ

λ
= − +
Phương trình giao thoa sóng tại M: u
M
= u
1M
+ u
2M
2 1 1 2 1 2
2 os os 2
2 2
M
d d d d
u Ac c ft
ϕ ϕϕ
π π π
λ λ
− + +∆
   
= + − +
   
   
Biên độ dao động tại M:
2 1
2 os
2
M
d d
A A c
ϕ

π
λ
− ∆
 
= +
 ÷
 
với
1 2
ϕ ϕ ϕ
∆ = −
Chú ý: * Số cực đại:
(k Z)
2 2
l l
k
ϕ ϕ
λ π λ π
∆ ∆
− + < < + + ∈
* Số cực tiểu:
1 1
(k Z)
2 2 2 2
l l
k
ϕ ϕ
λ π λ π
∆ ∆
− − + < < + − + ∈

ĐKCĐ . d
2
-d
1
= k
λ
-
2
ϕ
π

ĐKCT . d
2
-d
1
= (k+
1
2
)
λ
-
2
ϕ
π

1. Hai nguồn dao động cùng pha (
1 2
0
ϕ ϕ ϕ
∆ = − =

)
* Điểm dao động cực đại: d
2
– d
1
= kλ (k∈Z)
Số đường hoặc số điểm trên khoảng S
1
S
2
(không tính hai nguồn):
l l
k
λ λ
− < <
* Điểm dao động cực tiểu trên khoảng S
1
S
2
(không dao động): d
2
– d
1
= (2k+1)
2
λ
(k∈Z)
[Type text]
Số đường hoặc số điểm trên khoảng S
1

S
2
(không tính hai nguồn):
1 1
2 2
l l
k
λ λ
− − < < −
2. Hai nguồn dao động ngược pha:(
1 2
ϕ ϕ ϕ π
∆ = − =
)
* Điểm dao động cực đại: d
2
– d
1
= (2k+1)
2
λ
(k∈Z)
Số đường hoặc số điểm trên khoảng S
1
S
2
(không tính hai nguồn):
1 1
2 2
l l

k
λ λ
− − < < −
* Điểm dao động cực tiểu trên khoảng S
1
S
2
(không dao động): d
2
– d
1
= kλ
(k∈Z)
Số đường hoặc số điểm trên khoảng S
1
S
2
(không tính hai nguồn):
l l
k
λ λ
− < <
Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và dao động giữa hai điểm M,
N cách hai nguồn lần lượt là d
1M
, d
2M
, d
1N
, d

2N
.
Đặt ∆d
M
= d
1M
- d
2M
; ∆d
N
= d
1N
- d
2N
và giả sử ∆d
M
< ∆d
N
.
+ Hai nguồn dao động cùng pha:
Cực đại: ∆d
M
< kλ < ∆d
N
Cực tiểu: ∆d
M
< (k+0,5)λ < ∆d
N
+ Hai nguồn dao động ngược pha:
Cực đại:∆d

M
< (k+0,5)λ < ∆d
N
Cực tiểu: ∆d
M
< kλ < ∆d
N
+ Hai nguồn dao động lệch pha:
Cực đại: ∆d
M
< kλ -
2
ϕ
π

< ∆d
N
Cực tiểu: ∆d
M
< (k+0,5)λ -
2
ϕ
π

< ∆d
N
[Type text]
Số giá trị nguyên của k thoả mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
+Có thể điểm N trùng với điểm S
1

thì d
BB
=d
BN
=0
Loại toán tìm khoảng cách ngắn nhất từ S1,S2 đến 1 điểm trên dao động tổng hợp
tại M để 2 điểm đó cùng pha hoặc ngược pha:Cách làm như sau:thì độ lệch pha sẽ

( )
1 2
MS
d d
π
ϕ
λ
+
∆ =
Nếu Cos
( )
2 1
0
d d
π
λ

>
Còn
( )
1 2
MS

d d
π
ϕ π
λ
+
∆ = +
. Nếu Cos
( )
2 1
0
d d
π
λ

<
Cùng pha thì cho
MS
ϕ

=2k
π
.Ngược pha thì cho
MS
ϕ

=(2k+1)
π
=> d nhỏ nhất =>k
nhỏ nhất
III. Chuyên Đề Dao Động và Sóng Điện Từ:

Phần này bao gồm các phần lớn như: Dao động điện từ, Sóng điện từ
1. Dao động điện từ
* Điện tích tức thời q = q
0
cos(ωt + ϕ)
* Hiệu điện thế (điện áp) tức thời
0
0
os( ) os( )
q
q
u c t U c t
C C
ω ϕ ω ϕ
= = + = +
* Dòng điện tức thời i = q’ = -ωq
0
sin(ωt + ϕ) = I
0
cos(ωt + ϕ +
2
π
)
* Cảm ứng từ:
0
os( );
2
B B c t T
π
ω ϕ

= + +
*Điện trường
0
os( );
2
V
E E c t
m
π
ω ϕ
= + +
Thân:q,u dao động cùng pha.i nhanh pha
2
π
u,q
[Type text]
E,B,I dao động cùng pha với nhau
Trong đó:
1
LC
ω
=
là tần số góc riêng

2T LC
π
=
là chu kỳ riêng

1

2
f
LC
π
=
là tần số riêng

0
0 0
q
I q
LC
ω
= =

0 0
0 0 0
q I
L
U LI I
C C C
ω
ω
= = = =
* Năng lượng điện trường:
2
2
đ
1 1
W

2 2 2
q
Cu qu
C
= = =

2
2
0
đ
W os ( )
2
q
c t
C
ω ϕ
= +
* Năng lượng từ trường:
2
2 2
0
1
W sin ( )
2 2
t
q
Li t
C
ω ϕ
= = +

* Năng lượng điện từ:
đ
W=W W
t
+

2
2 2
0
0 0 0 0
1 1 1
W
2 2 2 2
q
CU q U LI
C
= = = =
Chú ý: + Mạch dao động có tần số góc ω, tần số f và chu kỳ T thì W
đ
và W
t
biến
thiên với tần số góc 2ω, tần số 2f và chu kỳ T/2
+Năng l ượng TT dao động lệch pha so với NLĐT
+ Mạch dao động có điện trở thuần R ≠ 0 thì dao động sẽ tắt dần.
Để duy trì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất:
2 2 2 2
2
0 0
2 2

C U U RC
I R R
L
ω
= = =
P
+ Khi tụ phóng điện thì q và u giảm và ngược lại
[Type text]
+ Quy ước: q > 0 ứng với bản tụ ta xét tích điện dương thì i > 0 ứng với dòng điện
chạy đến bản tụ mà ta xét.
+Năng lượng điện từ: và Năng lượng từ trường dao động cùng tần số 2f nhung
không cùng pha.
2. Sóng điện từ
Vận tốc lan truyền trong không gian v = c = 3.10
8
m/s
Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng
điện từ phát hoặc thu được bằng tần số riêng của mạch.
Bước sóng của sóng điện từ
2
v
v LC
f
λ π
= =
Lưu ý: Mạch dao động có L biến đổi từ L
Min
→ L
Max
và C biến đổi từ C

Min
→ C
Max

thì bước sóng λ của sóng điện từ phát (hoặc thu)
λ
Min
tương ứng với L
Min
và C
Min
λ
Max
tương ứng với L
Max
và C
Max

Các chuyên đề còn lại như:
+ Cơ học vật rắn
+ Dòng Điện Xoay Chiều
+ Sóng Ánh Sáng
+ Lượng Tử Ánh Sáng
+ Thuyết tương đối hẹp
+ Vật lý hạt nhân
+ Từ vi mô đến vĩ mô
Lê Anh Quân
CLB Gia sư Thủ khoa
[Type text]

×