Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CÁC HÌNH THỨC rút gọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.07 KB, 5 trang )

CÁC HÌNH TH Ứ
C RÚT G Ọ
N
1. Rút g ọn m ệnh đ
ề quan h ệ:
Rút g ọn m ệnh đ
ề quan h ệcó các d ạng sau:
1) Dùng c ụm Ving :
Dùng cho các m ệnh đ
ề ch ủđ
ộ ng
B ỏwho, which,that và be (n ếu có ) l ấy đ
ộ n g t ừthêm ING
The man who is standing there is my brother
The man who is standing there is my brother
->The man standing there is my brother
2) Dùng c ụm P.P:
Dùng cho các m ệnh đ
ề bị đ
ộ ng .
B ỏwho, which,that và be
I like books which were written by my father
I like books which were written by my father
->I like books written by my father
3) Dùng c ụm to inf.
Dùng khi danh t ừđ
ứ n g tr ứ
oc có các ch ữsau đâ y b ổngh ĩa :
ONLY,LAST,s ốth ứt ựnh ư
: FIRST,SECOND...
B ỏwho, which,that ,ch ủt ừ(n ếu có ) và modal verb nh ưcan ,will...thêm to tr ư


ớc đ
ộ ng t ừ
This is the only student who can do the problem.
This is the only student who can do the problem
->This is the only student to do the problem.

ộ n g t ừlà HAVE/HAD
I have much homework that I must do.
I have much homework that I must do.
I have much homework to do.

ầ u câu có HERE (BE),THERE (BE)
There are six letters which have to be written today.
There are six letters to be written today.
- M ột s ốđ
ộ n g t ừkhác nh ưneed , want ..v..v.. nói chung là khi ta d ịch ch ỗto inf. v ớ
i ngh ĩa " đ
ể" mà nghe suông tai thì có th ểdùng đ
ư
ợ c.
GHI NH Ớ:
Trong ph ần to inf này các b ạn c ần nh ớ2 đi ều sau:
- N ếu ch ủt ừ2 m ệnh đ
ề khác nhau thì thêm c ụm for sb tr ư
ớ c to inf.
We have some picture books that children can read.
We have some picture books for children to read.
Tuy nhiên n ếu ch ủt ừđó là đ
ạ i t ừcó ngh ĩa chung chung nh ưwe,you,everyone.... thì có th ểkhông c ần ghi ra.
Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.

Studying abroad is the wonderful thing (for us ) to think about.
- N ếu tr ư
ớ c relative pronoun có gi ới t ừthì ph ải đe m xu ống cu ối câu. ( đâ y là l ỗi d ễsai nh ất).
We have a peg on which we can hang our coat.
We have a peg to hang our coat on.
4) Dùng c ụm danh t ừ( đ
ồ ng cách danh t ừ)
Dùng khi m ệnh đ
ề tình t ừcó d ạng:
S + BE + DANH T Ừ/C Ụ
M DANH T Ừ
/C Ụ
M GI Ớ
I T Ừ


Cách làm:
-b ỏwho ,which và be
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, a popular sport, is very good for health.
Do you like the book which is on the table?
Do you like the book on the table?
2. Rút g ọn m ệnh đề tr ạng t ừ
:
M ệnh đề tr ạng t ừlà m ệnh đề n ối nhau b ằng các liên t ừnh ưwhen, because, while ... Đề
i u ki ện rút g ọn là hai ch ủt ừph ải gi ống nhau.
Công th ức:
- B ỏliên t ừ( ho ặc để l ại thì bi ến thành gi ới t ừ
)

- Ch ủđộn g thì đổi độn g t ừthành Ving
- B ị độn g thì dùng p.p ( nh ưng n ếu gi ữl ại liên t ừ
, ho ặc có NOT thì ph ải để l ại to be và thêm ing vào to be : ( being + p.p )- ngo ại tr ừcác liên
t ừwhen, if, though thì l ại có th ểb ỏluôn to be.
Đối v ới liên t ừwhen, as ( khi) mà độn g t ừchính trong m ệnh đề đó là to be + N và mang ngh ĩa "là" thì có th ểb ỏluôn to be mà gi ữl ại danh t ừ
thôi.
Ví d ụ:
Ch ủđộn g:
When he went home,.....
=> (When) going home,....
B ị độn g:
Because I was given a book, I .....
=> Because of being given a book, I ..... ( gi ớ
i t ừc ủa because là because of, b ắt bu ộc để l ại to be )
When he was attacked by a big dog, he ran away.
C ấp độ 1: b ỏch ủt ừ
=> When being attcked by a big dog, he....( theo nguyên t ắc để l ại liên t ừph ải để l ại to be)
C ấp độ 2: b ỏto be
=> When attacked by a big dog, he....( nh ư
ng v ớ
i when thì có th ểb ỏluôn to be )
C ấp độ 3: b ỏliên t ừ
=> Attacked by a big dog, he .....
Because he wasn't rewarded with a smile, he ....
Not being rewarded with a smile, he ....( có NOT nên b ắt bu ộc để l ại to be )


As he was a child, he lived in the countryside.
=> As a child, he lived ............ ( b ỏ luôn to be )
Nếu sau to be là một cụm danh từ thì người ta còn có th ể lược b ỏ c ả AS mà chỉ còn để lại c ụm danh t ừ tr ơ tr ọi. N ếu các em không hi ểu các

nguyên tắc này thì sẽ không thể nào hiểu được lí do gì mà một cụm danh t ừ lại đứng đầu câu nh ư v ậy, mà không hi ểu thì làm sao phân tích
câu được mà làm bài phải không? Các đề thi thường lợi dụng sự rắc rối này mà "bẩy" thí sinh. Mà không ch ỉ "b ẩy" nhiêu đó đâu, ng ười ta
còn kết hợp với công thức khác trong đó nữa cơ chứ ! hãy lấy ví v ụ 1 câu trong đề thi ĐH n ăm 2008 xem nhé:
A child of noble birth, his name was famous among the children in that school.
Để làm được câu này thí sinh phải hiểu rỏ cụm danh từ đầu câu là rút gọn t ừ mệnh đề tr ạng t ừ:
Câu gốc lúc chưa rút gọn : As he was a child of noble birth.
Rút gọn cấp độ 1 :
As being a child of noble birth. ( bỏ chủ từ, động từ thêm ING )
Rút gọn cấp độ 2 :
As a child of noble birth. ( bỏ luôn động từ vì nó là to be mang nghĩa "là " )
Rút gọn cấp độ 3 :
A child of noble birth. ( bỏ luôn liên từ )
Hiểu được tới đây rồi cũng chưa làm được bài mà phải thuộc lòng nguyên tắc khi rút gọn: ch ủ t ừ 2 m ệnh đề ph ải gi ống nhau
Rỏ ràng sau khi "phục hồi" lại câu gốc lúc chưa rút g ọn các em sẽ th ấy ch ủ t ừ 2 m ệnh đề khác nhau:
As he was a child of noble birth, his name was famous...
( he và his name) => phải sửa 1 trong 2 chủ từ đó, mà người ta ch ỉ g ạch ch ủ t ừ m ệnh đề sau nên ta ch ọn, his name s ửa thành he
MỘT SỐ MẪU RÚT GỌN KHÁC
Bên trên là các mẫu rút gọn thông dụng mà các em được học chính th ức trong các chương trình h ọc ở ph ổ thông, còn sau đây là các m ẫu
khác mà có thể các em vẫn thấy hàng ngày nhưng đôi khi không hiểu được nó được rút gọn t ừ đâu và rút g ọn nh ư th ế nào. Theo l ẽ th ường,
văn nói được rút gọn nhiều hơn văn viết cho nên khi dùng các em cũng lưu ý để tránh l ạm d ụng s ử d ụng các m ẫu v ăn nói vào v ăn vi ết.
1. Hoán đổi mệnh đề khi rút gọn.
Theo nguyên tắc chung thì khi rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ gi ữ nguyên vị trí, tuy nhiên m ẫu này l ại ngo ại l ệ. Các em xem ví d ụ để hi ểu luôn
cách dùng nhé.
She, who had not seen me since 1990, couldn't regconize me at first.
=> She couldn't regconize me at first, not having seen me since 1990.
Hoặc:
=> Not having seen me since 1990, she couldn't regconize me at first.
2. Dùng cụm giới từ thay cho mệnh đề quan hệ.



Mẫu này áp dụng khi mệnh đề quan hệ bao gồm to be và cụm giới từ và cách rút gọn cũng khá d ễ vì ta ch ỉ vi ệc b ỏ địa t ừ quan h ệ và to be là
xong.
Ví dụ:
The book which is on the table is Mr cucku's.
=> The book which is on the table is Mr cucku's.
=> The book on the table is Mr cucku's.
3. Dùng các giới từ để thay thế động từ trong mệnh đề. ( các giới từ thường gặp là WITH, WITHOUT, IN, OF)
A. Dùng WITH, WITHOUT:
Hai giới từ này dùng trong các mệnh đề quan hệ mô tả bộ phận thân th ể, một số mẫu có động từ HAVE ( có ), CARRY ho ặc there be ( có ) .
Ví dụ:
A girl who had big eyes..... => A girl with big eyes...
A robber who was carrying a gun.... => A robber with a gun ...
A house which had no windows ...=> A house without windows ....
The pot in which there is no food ...=> The pot without food in it.....
B. Dùng IN :
Khi mệnh đề quan hệ diễn tả trang phục trên người như, quần áo, nón, giày dép,....
Ví dụ:
A woman who is wearing a red dress... => A woman in a red dress....
The man who is wearing dark glasses.... => The man in dark glasses....
C. Dùng OF :
Thường chỉ về năng lực, tuổi tác..
Ví dụ:
A who has a great deal of energy and enthusiasm .... => A man of energy and enthuasiasm....
A man who was thirty-five years old... => A man of thirty- five....
MỘT SỐ HÌNH THỨC RÚT GỌN KHÁC
Vì các mẫu rút gọn rất đa dạng nên trong phần này chủ yếu thầy đưa ra các ví d ụ minh họa để các em làm quen.
1. Rút gọn đại từ + to be
I'll go if (it is) necessary.
--If (it is) true, this will cause us a lot of trouble.
--If ( it is) not well managed, irrigation can be harmful



He glanced about as if (he was) in search of something.
--It looks as if ( it is) going to rain.
--She worked extremely hard though (she was) still rather poor in health
-We'll send an engineer over to meet you as soon as (it is) possible.
--George never speaks unless (he is) spoken to.
--Unless (I am) compelled to stay in by bad weather, I go for a walk every day.
--Though (he was ) very tired, he did not give up.
--Once ( it is) seen, the picture can never be forgotten.
--Once (he is ) there, he is lost.
--Whether (he is) waking or sleeping, he breathes noisily
Anyone, no matter who (he is), may point out our shortcomings.
(Is there) Anything you want to take with you?
2. Rút gọn to be
In our country everybody is an ordinary worker no matter what his position (is).
--She pledged to complete her father's unfinished task, whatever the task (is).
--I refuse , however favorable the conditions (are), to work there
2. Rút gọn động từ
You could have come and (you could have) told me
Jean hasn't been told, but I have (been told).
Only one of us was injured, and he (was) just (injured) slightly.
--John has written a poem and Bob (has written) a short sto



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×