Chuyên đề:
I. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ
A.KIẾN THỨC:
Giá trị tuyệt đối của một số lưu ý các tính chất sau trong giải toán :
1/ GTTĐ của một số thì không âm / x / x
2/ GTTĐ của một số thì lớn hơn hoặc bằng số đó / x / x
3/ GTTĐ của một tổng không lớn hơn tổng các GTTĐ /x + y / / x / / y /
Hiệu không nhỏ hơn hiệu các GTTĐ / x-y/ /x/ - /y/
4/ GTTĐ : Với a > 0 thì:
/x / = a <=> x = a
x a
/ x / > a <=>
x a
/ x/
< a <=> -a< x< a
B. LUYỆN TẬP:
1. Dạng: Tính giá trị của một Biểu thức :
Bài 1 : Tính Gía trị biểu thức A = 3 x 2 2 x 1 với /x / = 0,5
Giải: / x / = 0,5 <=> x = 0,5 hoặc x = - 0,5
- Nếu x = 0,5 thì A = 0,75
- Nếu x = - 0,5 thì A = 2,75
2. Dạng : Rút gọn Biểu thức có chứa dấu Giá trị tuyệt đối
Bài 2 : Rút gọn biểu thức A = 3 ( 2x - 1 ) - / x - 5 /
Giải : với x - 5 0 <=> x 0 thì / x -5 / =
x - 5
với x –5 < 0 <=> x < 5 thì / x – 5 / = - x + 5
Xét cả 2 trường hợp ứng với hai khỏang giá trị của biến x
a/ Nếu x 5 thì A = 3 (2x – 1 ) – ( x – 5 ) = 5x + 2
b/ Nếu x < 5 thì A = 3 ( 2x – 1 ) – ( -x + 5 ) = 7x – 8
3. Dạng: Tính giá trị của biến trong Đẳng thức có chứa dấu GTTĐ:
Bài 3 : Tìm x . Biết 2 / 3x – 1 / + 1 = 5
Giải : Ta có / 3x - 1 / = 2 Nên 3x – 1 = +2 và -2
Xét cả hai trường hợp :
a/ 3x – 1 = 2 => x = 1
b/ 3x - 1 = 2 => x = -
1
3
Bài4 : Với giá trị nào của a,b ta có đẳng thức : /a ( b – 2 ) / = a ( 2 – b )?
Giải : Ta biến đổi /a (b – 2 )/ = / a ( 2 – b )/ (1) vì /A/ = /-A/
/ A / = A <=> A 0
Do đó (1) xảy ra 4 trường hợp :
a/
a = 0 thì b tùy ý
b/
b = 2 thì a tùy ý
c/
a > 0 thì b < 2
d/
a < 0 thì b > 2
Bài 5 : Tìm các số a , b sao cho
a + b = / a / - / b / (1)
HD: Xét 4 trường hợp :
a/ a 0, b > 0 thì (1) a + b = a – b <=> b = - b (không xảy ra )
b/ a 0, b 0 thì (1) a = b = a + b <=> Đẳng thức nầy luôn luôn
đúng.Vậy : a 0, b 0 thỏa mãn bài toán .
c/ a < 0 , b > 0 thì (1) a + b = -a – b <=> a = - b . Vây a < 0 và
b = -a thỏa mãn bài toán .
d/ a < 0 , b 0 thì (1) a + b = -a + b <=> a = -a ( không xảy ra )
Kết luận : Các giá trị a,b phải tìm là a 0, b 0 hoặc a < 0 , b > 0
4. Dạng Tìm GTNN , GTLN của biểu thức chứa dấu GT tuyệt đối :
Bài 6: a/Tìm GTNN của A = 2 / 3x – 1 / - 4
Với mọi x ta có / 3x – 1 / 0 => 2 / 3x – 1 / 0
Do đó 2 / 3x - 1 / - 4 - 4
Vậy GTNN của A = -4 tại 3x – 1 = 0 <=> x = 1/3
b/ Tìm GTNN của B= 1,5 + /2 - x /
HD: B đạt GTNN bằng 1,5 tại=2
c/ Tìm GTNN của C = /x-3/
HD:Ta có x 0 / x 3 / 0 GTNN 0
Bài 7:
a/ Tìm GTLN của B = 10 - 4 / x - 2 /
Với mọi x ta có / x – 2 / 0
=> - / 4 / x - 2 / 10
Do đó 10- - 4 / x - 2 / 10
Vậy GTLN của B = 10 tại x = 2
b/ Tìm GGLN của B = -/ x+2 /
HD: C= - /x+2/ 0 GTLN 0khix 2
c/ Tìm GTLN của C= 1 - /2x-3/
HD: D = 1-/2x-3/ 1 GTLNlla0khix 3 / 2
Bài 8:
Tìm GTNN của C =
6
với x là số nguyên
/ x / 3
- Xét / x / > 3 => C > 0
-
Xét / x / < 3 => / x / = 0;1hoặc 2 => c = -2 ;-3 hoặc -6
Vậy GTNN của C = -6 <=> x = 2 ; -2 .
Bài 9 Tìm GTLN của C = x - / x /
- Xét x 0 => C = x - x = 0
(1)
- Xét x < 0 => C = x – (- x ) = 2x < 0
(2)
Từ (1) và (2) ta thấy C 0
Vậy GTLN của C = 0 <=> x 0
Bài 10 :
Tìm giá trị biểu thức :
a/ A = 6 x 3 3x 2 2 / x / 4
với x = -2/3
(đs 20/9)
b/ B = 2/x/ - 4/y/
với x = ½ và y = - 3
(đs -8 )
Bài 11 :
Rút gọn biểu thức :
a/ 3 (x - 1 ) – 2 / x + 3 /
(đs :x – 9 với x 3 ;5x+ 3 với x < 3)
b/ 2 / x – 3 / - / 4x - 1 /
(đs: = 2x+5 với x < ¼ ; Bằng -6x+7 với
¼ x < 3và bằng -2x -5 với x 3.
Bài 12 :
Tìm GTNN của các biểu thức :
a/
A = 2 / 3x – 2 / - 1
=>
GTNN của A = -1 <=> x = 2/3
b/
B = 5 / 1 – 4x / - 1
=>
GTNN của B = -1 <=> x = 1/4
c/
C = x2 + 3 / y – 2 / - 1
=> GTNN của C = -1 <=> x = 0 ; y = 2
d/
D = x + / x / ( xét x > 0 ;c < 0) => GTNN của D = 0 <=> x 0
Bài 13:
Tìm GTLN của các biểu thức :
e/
E = 5 - / 2x - 1 /
f/
F =
1
/ x 2 / 3
=> GTLN của E = 5 <=> x = 1/2
=> GTLN của F =1/3 <=> x =2