Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 16 trang )

* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC

1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

1.Khái quát về giao tiếp và hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
Em hiểu thế nào là giao tiếp? Cho ví dụ.
Hoạt động giao tiếp có vai trò như thế nào
trong đời sống xã hội?
Ví dụ: nói chuyện về thời tiết, thảo luận về một vấn đề xã
hội, hội nghị về nghiên cứu khoa học,bày tỏ tình cảm...

-Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông
tin của con người trong xã hội.
Xã hội tồn tại và phát triển qua quá trình giao tiếp
của con người.



* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC

1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

1.Khái quát về giao tiếp và hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
-Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng
nhất của con người.


*Dùng ngôn ngữ để giao tiếp gọi là giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ gồm
những quá trình nào ?
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ gồm hai quá trình

Sản sinh văn bản
Hoạt động nói,viết để
truyền đạt thông tin

Lĩnh hội văn bản
Hoạt động nghe, đọc để
tiếp nhận thông tin


* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC

1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

1.Khái quát về giao tiếp và hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
Trong văn bản có những loại thông tin
nào? Cho ví dụ.
Văn bản có hai loại thông tin chính
Thông tin miêu tả

Thông tin liên cá nhân


Là thông tin về nội dung
đối tượng, sự việc, quá trình...
Ví dụ: một đoạn văn tả cảnh, một
câu chuyện kể lại một việc nào đó...
Là thông tin thể hiện quan hệ giữa
những người tham gia giao tiếp.
Ví dụ: những biểu hiện tình cảm trong các bài
thơ trữ tình, trong đối thoại hàng ngày...


* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
2.Các chức năng chính của
ngôn ngữ trong giao tiếp.

2.Các chức năng chính của ngôn ngữ
trong giao tiếp.
Ví dụ:

Lan ơi, hôm qua tớ bận giúp mẹ nên
không đến chỗ cậu được. Đừng giận tớ
nhé. Chiều nay học xong bọn mình cùng
đến thăm thầy giáo cũ được không ?
( Phương Anh)
Văn bản trên thông báo sự việc gì? Thể hiện
thái độ, tình cảm gì của người viết? Tác động
như thế nào đến người đọc?


Phân tích:
- Văn bản thông báo sự việc: Lí do ngày hôm qua không đến;
Xin lỗi; Hẹn đi thăm thầy giáo cũ.
- Văn bản thể hiện lời xin lỗi chân thành.
- Văn bản có tác động: Bạn bè hiểu nhau hơn; Đi thăm thầy
giáo cũ.


* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC

1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

2.Các chức năng chính của ngôn ngữ
trong giao tiếp.
Từ ví dụ trên, em hãy cho biết các chức năng
chính của ngôn ngữ trong giao tiếp?

2.Các chức năng chính của
ngôn ngữ trong giao tiếp.

CHỨC NĂNG
Thông báo

Bộc lộ

Tác động

HIỆU QUẢ


Nhận thức

Tình cảm

Hành động


* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

2.Các chức năng chính của
ngôn ngữ trong giao tiếp.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác
động của các nhân tố đối với
hiệu quả giao tiếp.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác động của các nhân
tố đối với hiệu quả giao tiếp.
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng:
-Tre non đủ lá đan sàng được chăng?
Đan sàng thiếp cũng xin vâng,
- Tre vừa đủ lá non chăng hỡi chàng.
a.Nhân vật giao tiếp ở đây là những người như
thế nào?(về lứa tuổi, giới tính, quan hệ...)
b.Hoạt động giao tiếp này diễn ra trong hoàn

cảnh nào?Hoàn cảnh đó phù hợp với những câu
chuyện như thế nào?
c.Các nhân vật nói về điều gì? Nhằm mục đích gì?
d.Cách nói của các nhân vật có phù hợp với nội
dung giao tiếp không?


* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

2.Các chức năng chính của
ngôn ngữ trong giao tiếp.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác
động của các nhân tố đối với
hiệu quả giao tiếp.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác động của các nhân
tố đối với hiệu quả giao tiếp.
Từ việc làm trên, em hãy cho biết có những
nhân tố nào trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ? Các nhân tố đó có tác động như thế nào
đối với hiệu quả giao tiếp?
a.Nhân vật giao tiếp.
*Là những người tham gia giao tiếp,gồm người
phát (người nói/người viết) và người nhận (người
nghe/người đọc).
=> Quan hệ giữa những người tham gia giao tiếp

có tác động quyết định sự lựa chọn văn bản và
hình thức giao tiếp.
Ví dụ: quan hệ thân mật dẫn tới cách giao tiếp thân
mật;quan hệ xã giao dẫn tới cách quan hệ xã giao...


* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

2.Các chức năng chính của
ngôn ngữ trong giao tiếp.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác
động của các nhân tố đối với
hiệu quả giao tiếp.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác động của các nhân
tố đối với hiệu quả giao tiếp.
b.Công cụ giao tiếp và kênh giao tiếp.
*Công cụ giao tiếp: là ngôn ngữ dùng trong giao
tiếp (Ví dụ: tiếng Việt,tiếng Anh, tiếng Pháp...)
-Kênh giao tiếp: là cách thức thể hiện của ngôn
ngữ (Ví dụ: kênh nói-nghe, đọc-viết...)
=> Công cụ và kênh giao tiếp có tác động quyết
định hiệu quả của văn bản.
Ví dụ: kênh “nói” trong sinh hoạt dùng nhiều
khẩu ngữ, câu tĩnh lược, có nhiều yếu tố dư...;
kênh “viết” phải có sự gọt giũa từ ngữ, câu đúng

ngữ pháp...
⇒ Cần dùng ngôn ngữ đúng phong cách.


* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC

3.Các nhân tố giao tiếp và tác động của các nhân
tố đối với hiệu quả giao tiếp.

1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

c.Nội dung giao tiếp.
2.Các chức năng chính của
ngôn ngữ trong giao tiếp.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác
động của các nhân tố đối với
hiệu quả giao tiếp.

*Là phạm vi hiện thực ở bên ngoài ngôn ngữ (sự
vật,sự việc,con người...) và bản thân ngôn ngữ
(dùng ngôn ngữ để tìm hiểu về ngôn ngữ)
=> Nội dung giao tiếp có tác động quyết định
hình thức giao tiếp phù hợp.
Ví dụ: nội dung hành chính sẽ quyết định hình thức
văn bản hành chính; nội dung biểu cảm thường thể
hiện ở dạng thư từ hay thơ trữ tình...
⇒Khi giao tiếp cần lựa chọn nội dung và hình thức

biểu hiện phù hợp .


* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
2.Các chức năng chính của
ngôn ngữ trong giao tiếp.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác
động của các nhân tố đối với
hiệu quả giao tiếp.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác động của các nhân
tố đối với hiệu quả giao tiếp.
d.Hoàn cảnh giao tiếp.
* Là hoàn cảnh không gian, thời gian... mà cuộc
giao tiếp diễn ra.
Hoàn cảnh giao tiếp gắn với môi trường xã hội
của sự giao tiếp: môi trường giao tiếp có tính chất
lễ nghi,trang trọng và môi trường giao tiếp không
có tính chất lễ nghi, thân tình.
=> Những môi trường giao tiếp cụ thể sẽ tác động
đến hiệu quả giao tiếp.
Ví dụ: cùng một vấn đề nhưng cách nói trong
cuộc họp sẽ khác với cách nói trong một bữa cơm
thân mật...
⇒Cần lựa chọn nội dung và hình thức phù hợp
với hoàn cảnh giao tiếp.



* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
2.Các chức năng chính của
ngôn ngữ trong giao tiếp.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác
động của các nhân tố đối với
hiệu quả giao tiếp.

LUYỆN
LUYỆN TẬP
TẬP
Bài tập 2:
Trong giao tiếp hàng ngày, bao giờ người
Việt cũng phải lựa chọn từ xưng hô cho phù hợp.
Hãy giải thích lí do sự lựa chọn đó? Hãy phân tích
cách xưng hô giữa nhân vật Cải và thầy lí trong
truyện cười “Nhưng nó phải bằng hai mày”.

Trong giao tiếp hàng ngày, người Việt rất chú
trọng lựa chọn từ xưng hô thích hợp.
1.Do sự chi phối giữa ba nhân tố:người nói, người
nghe, đối tượng được lấy làm nội dung giao tiếp.
Những mối tương quan ấy thường là:Tương quan
về thứ bậc gia đình; về tuổi tác; về vị thế xã hội;
về độ thân sơ...

2.Do sự chi phối của hoàn cảnh giao tiếp( tính
chất lễ nghi, tính chất thân tình...)


* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC

-Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn,phạt một chục roi.
- Tao biết mày phải...nhưng nó lại phải... bằng hai mày!

1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
2.Các chức năng chính của
ngôn ngữ trong giao tiếp.

Đây là lời của “quan phụ
mẫu”,có quyền có thế,bề trên.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác
động của các nhân tố đối với
hiệu quả giao tiếp.

Xin xét lại, lẽ phải về con mà !
Cải với tư cách là người đi hầu
kiện, “dân đen”, bề dưới nên
phải bẩm, thưa.
*Ngôn ngữ của nhân vật phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp ở chốn công đường trang nghiêm.



* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

Bài tập 3:
Nêu một số câu ca dao, tục ngữ khuyên
chúng ta nên cẩn thận, biết lựa chọn cách nói năng
phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.

2.Các chức năng chính của
ngôn ngữ trong giao tiếp.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác
động của các nhân tố đối với
hiệu quả giao tiếp.

-Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
-Ăn có nhai, nói có nghĩ.
-Nói có sách, mách có chứng.
-Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe.
-Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
-Trăm năm bia đá thì mòn
Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.


* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
NỘI DUNG BÀI HỌC

1.Khái quát về giao tiếp và hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

CỦNG
CỦNGCỐ
CỐ

2.Các chức năng chính của
ngôn ngữ trong giao tiếp.

3.Các nhân tố giao tiếp và tác
động của các nhân tố đối với
hiệu quả giao tiếp.

1.Nhắc lại nội dung chính của bài học.
2.Theo em thế nào là giao tiếp có văn hoá?


* Bài 39: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ *
DẶN



BÀI

MỚI

1.Đọc kĩ để hiểu thế nào là quan sát và thể nghiệm
đời sống.
2.Lấy thêm ví dụ ngoài sách giáo khoa.

3.Yêu cầu viết đoạn văn theo bài tập 2(trang 127):
-Tổ 1: Quan sát, miêu tả cảnh mặt trời mọc.
-Tổ 2: Quan sát, thể nghiệm cảnh người thân làm việc
-Tổ 3: Quan sát, thể nghiệm cảnh làm việc chân tay
nặng nhọc
-Tổ 4: Quan sát, thể nghiệm cảnh đói rét của những
em bé mồ côi.



×